Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Quản lý hoạt động dạy học tích hợp các môn khoa học tự nhiên ở các trường trung học cơ sở thị xã Quảng Yên tỉnh Quảng Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 102 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN MINH TUẤN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TÍCH HỢP
CÁC MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN Ở CÁC TRƯỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ THỊ XÃ QUẢNG YÊN
TỈNH QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN MINH TUẤN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TÍCH HỢP
CÁC MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN Ở CÁC TRƯỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ THỊ XÃ QUẢNG YÊN
TỈNH QUẢNG NINH
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN ĐỨC SƠN


THÁI NGUYÊN - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết
quả nghiên cứu là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình
nào khác.
Tác giả luận văn

Nguyễn Minh Tuấn

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận
được sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô giáo, đồng nghiệp và các bạn. Tôi xin
bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Đức Sơn, người đã tận tâm,
trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và quá trình
nghiên cứu luận văn. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo khoa
Tâm lý - Giáo dục trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên đã trực tiếp
giảng dạy lớp Thạc sỹ QLGD K24A.
Tôi chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình, tạo mọi điều kiện của Lãnh
đạo phòng GD&ĐT thị xã Quảng Yên, Ban Giám hiệu và giáo viên các trường
THCS trên địa bàn thị xã đã cung cấp cho tôi những tư liệu bổ ích, tạo mọi điều
kiện giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Mặc dù đã cố gắng nhưng luận văn cũng không thể tránh khỏi một số
thiếu sót. Tác giả mong nhận được sự đóng góp ý kiến từ thầy cô, đồng nghiệp
và bạn bè.
Xin chân thành cảm ơn!

Tác giả

Nguyễn Minh Tuấn

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC ..........................................................................................................iii
DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT ........................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. v
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ....................................................................... vi
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................. 3
4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 4
6. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 4
7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4
8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 5
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY
HỌC TÍCH HỢP CÁC MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN Ở
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ .......................................................... 6
1.1.

Tổng quan lịch sử nghiên cứu vấn đề ........................................................ 6


1.2.

Một số khái niệm cơ bản của đề tài ........................................................... 8

1.2.1. Quản lý ...................................................................................................... 8
1.2.2. Quản lý hoạt động dạy học ........................................................................ 9
1.2.3. Dạy học tích hợp...................................................................................... 12
1.2.4. Quản lý dạy học tích hợp các môn khoa học tự nhiên ............................ 13
1.3.

Những vấn đề cơ bản về quản lý dạy học tích hợp các môn khoa học
tự nhiên ở trường THCS .......................................................................... 13

1.3.1. Hiệu trưởng trường THCS với hoạt động quản lý dạy học tích hợp
các môn khoa học tự nhiên ...................................................................... 13
iii


1.3.2. Mục tiêu quản lý hoạt động dạy học tích hợp các môn khoa học tự
nhiên ở trường THCS .............................................................................. 16
1.3.3. Nguyên tắc quản lý hoạt động dạy học tích hợp các môn KHTN ở
trường THCS ........................................................................................... 17
1.3.4. Nội dung quản lý hoạt động dạy học tích hợp các môn KHTN ở
trường THCS ........................................................................................... 19
1.4.

Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy học tích hợp các
môn KHTN ở trường THCS .................................................................... 23

1.4.1. Yếu tố chủ quan ....................................................................................... 23

1.4.2. Các yếu tố khách quan ............................................................................. 24
Tiểu kết chương 1 .............................................................................................. 26
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TÍCH HỢP CÁC MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN Ở CÁC
TRƯỜNG THCS THỊ XÃ QUẢNG YÊN TỈNH QUẢNG NINH .... 27
2.1.

Vài nét khái quát về khách thể khảo sát .................................................. 27

2.1.1. Đặc điểm tình hình kinh tế - xã hội thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh .... 27
2.1.2. Đặc điểm giáo dục THCS thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh ............. 28
2.2.

Tổ chức khảo sát thực trạng .................................................................... 31

2.2.1. Mục đích khảo sát .................................................................................... 31
2.2.2. Nội dung khảo sát .................................................................................... 32
2.2.3. Đối tượng khảo sát .................................................................................. 32
2.2.4. Phương pháp khảo sát.............................................................................. 32
2.1.5. Các bước khảo sát.................................................................................... 33
2.3.

Thực trạng hoạt động dạy học tích hợp các môn KHTN ở các trường
THCS thị xã Quảng Yên tỉnh Quảng Ninh ............................................. 34

2.3.1. Thực trạng nhận thức của CBQL, GV và HS về dạy học tích hợp các
môn KHTN .............................................................................................. 34
2.3.2. Thực trạng xác định mục tiêu dạy học tích hợp các môn KHTN ........... 38
2.3.3. Mức độ đạt được mục tiêu dạy học tích hợp các môn KHTN ở các
trường THCS thị xã Quảng Yên .............................................................. 40


iv


2.3.4. Thực trạng xác định nội dung dạy học tích hợp các môn KHTN ở các
trường THCS thị xã Quảng Yên .............................................................. 41
2.3.5. Thực trạng các hình thức, phương pháp thực hiện dạy học tích hợp
các môn KHTN ở các trường THCS thị xã Quảng Yên ......................... 43
2.4.

Thực trạng quản lý hoạt động dạy học tích hợp các môn KHTN ở các
trường THCS thị xã Quảng Yên tỉnh Quảng Ninh .................................. 44

2.4.1. Thực trạng lập kế hoạch quản lý hoạt động dạy học tích hợp các môn
KHTN ở các trường THCS thị xã Quảng Yên ........................................ 44
2.4.2. Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch dạy học tích hợp các môn
KHTN ở các trường THCS thị xã Quảng Yên ........................................ 46
2.4.3. Thực trạng chỉ đạo thực hiện kế hoạch dạy học tích hợp các môn
khoa học tự nhiên ở các trường THCS thị xã Quảng Yên ...................... 47
2.4.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện dạy học tích hợp các
môn khoa học tự nhiên ở các trường THCS thị xã Quảng Yên .............. 51
2.5.

Đánh giá chung về quản lý hoạt động dạy học tích hợp các môn khoa
học tự nhiên ở các trường THCS thị xã Quảng Yên ............................... 53

2.5.1. Ưu điểm ................................................................................................... 53
2.5.2. Hạn chế .................................................................................................... 54
2.5.3. Nguyên nhân của thành công và hạn chế trong công tác quản lý hoạt
động dạy học tích hợp các môn khoa học tự nhiên ở các trường

THCS thị xã Quảng Yên.......................................................................... 54
Tiểu kết chương 2 .............................................................................................. 57
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TÍCH HỢP
CÁC MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG
HỌC CƠ SỞ THỊ XÃ QUẢNG YÊN TỈNH QUẢNG NINH ................... 58

3.1.

Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ........................................................... 58

3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ............................................................ 58
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .......................................................... 58
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ........................................................... 58
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ............................................................. 58

v


3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo phát huy khả năng của học sinh trong quá trình
học tập...................................................................................................... 59
3.2.

Các biện pháp quản lý hoạt động dạy học tích hợp các môn khoa học
tự nhiên ở các trường THCS thị xã Quảng Yên tỉnh Quảng Ninh .......... 59

3.2.1. Kế hoạch hoá công tác quản lý hoạt động dạy học tích hợp các môn
khoa học tự nhiên .................................................................................... 59
3.2.2. Đổi mới hoạt động của tổ chuyên môn trong quản lý DHTH các môn
KHTN của GV ......................................................................................... 63
3.2.3. Tăng cường xây dựng kỷ cương, nề nếp trong việc thực hiện dạy học

tích hợp các môn khoa học tự nhiên ........................................................ 65
3.2.4. Tăng cường bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn và kĩ năng
dạy học tích hợp cho đội ngũ GV khoa học tự nhiên .............................. 67
3.2.5. Tăng cường việc giáo dục động cơ, tinh thần, thái độ học tập và bồi
dưỡng phương pháp học tập tích cực cho học sinh ................................. 70
3.2.6. Tăng cường chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá và rút kinh nghiệm công tác
tổ chức các hoạt động dạy học tích hợp các môn khoa học tự nhiên ...... 73
3.3.

Mối quan hệ giữa các biện pháp đề xuất ................................................. 76

3.4.

Khảo nghiệm về tính cần thiết, tính khả thi của các biện pháp đề xuất .. 76

3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ............................................................................ 76
3.4.2. Đối tượng khảo nghiệm ........................................................................... 77
3.4.3. Kết quả đánh giá ...................................................................................... 77
Tiểu kết chương 3 .............................................................................................. 79
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 80
1. Kết luận .......................................................................................................... 80
2. Khuyến nghị................................................................................................... 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 84
PHỤ LỤC

vi


DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
CBGV


: Cán bộ giáo viên

CNH - HĐH

: Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa

CSVC - TBDH

: Cơ sở vật chất - Thiết bị dạy học

DH

: Dạy học

DHTH

: Dạy học tích hợp

GD&ĐT

: Giáo dục và đào tạo

GV

: Giáo viên

GVCN

: Giáo viên chủ nhiệm


HĐDH

: Hoạt động dạy học

HS

: Học sinh

HT

: Hiệu trưởng

KHTN

: Khoa học tự nhiên

PPDH

: Phương pháp dạy học

QL

: Quản lý

TH&THCS

: Tiểu học và Trung học cơ sở

THCS


: Trung học cơ sở

TNCS

: Thanh niên cộng sản

TNTP

: Thiếu niên tiền phong

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1:

Quy mô mạng lưới trường, lớp, HS cấp THCS ............................ 28

Bảng 2.2:

Kết quả 2 mặt giáo dục 3 năm qua ................................................ 29

Bảng 2.3:

Đội ngũ CBQL THCS 3 năm qua ................................................. 30

Bảng 2.4:

Đội ngũ GV THCS 3 năm qua ...................................................... 31


Bảng 2.5:

Thực trạng nhận thức của CBQL, GV về HĐDH tích hợp các
môn KHTN .................................................................................... 35

Bảng 2.6:

Thực trạng xác định mục tiêu DH tích hợp các môn KHTN của
CBGV các trường THCS thị xã Quảng Yên ................................. 39

Bảng 2.7:

Mức độ đạt được mục tiêu DH tích hợp các môn KHTN ở các
trường THCS thị xã Quảng Yên ................................................... 40

Bảng 2.8:

Đánh giá của GV về mức độ phù hợp của nội dung DH tích
hợp các môn KHTN với nhận thức của HS .................................. 42

Bảng 2.9:

Mức độ thực hiện và hiệu quả của các hình thức, phương pháp
trong việc thực hiện DH tích hợp các môn KHTN ở các trường
THCS thị xã Quảng Yên ............................................................... 43

Bảng 2.10: Thực trạng việc xây dựng kế hoạch HĐDH tích hợp các môn
KHTN ở các trường THCS thị xã Quảng Yên .............................. 45
Bảng 2.11: Thực trạng việc tổ chức thực hiện kế hoạch quản lý HĐDH tích

hợp các môn KHTN ở các trường THCS thị xã Quảng Yên............. 46
Bảng 2.12: Thực trạng chỉ đạo tổ chuyên môn hướng dẫn giáo viên lập kế
hoạch DHTH các môn KHTN....................................................... 48
Bảng 2.13: Thực trạng chỉ đạo tổ chuyên môn bồi dưỡng năng lực cho GV
về DHTH các môn KHTN ............................................................ 50
Bảng 2.14: Thực trạng việc kiểm tra đánh giá kết quả thực hiện DHTH các
môn KHTN ở các trường THCS thị xã Quảng Yên ...................... 52
Bảng 3.1:

Kết quả khảo nghiệm mức độ cần thiết và tính khả thi của 7
biện pháp quản lý hoạt động DHTH các môn KHTN ở các
trường THCS thị xã Quảng Yên tỉnh Quảng Ninh ....................... 77

v


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ:
Biểu đồ 2.1: Mức độ phù hợp của nội dung DHTH các môn KHTN với
nhận thức của HS ........................................................................ 42
Biểu đồ 2.2: Thực trạng chỉ đạo tổ chuyên môn bồi dưỡng năng lực cho
GV về DHTH các môn KHTN.................................................... 51
Biểu đồ 3.1: Mức độ tương quan của tính cần thiết và tính khả thi của các
biện pháp đề xuất......................................................................... 78
Sơ đồ:
Sơ đồ 1.3: QL các thành tố của quá trình DH ................................................... 11

vi



MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục luôn được xác định là nhân tố quan trọng đối với sự phát triển
và tiến bộ của xã hội. Bài học của nhiều quốc gia có bước nhảy vọt trong sự
phát triển kinh tế - xã hội là biết đầu tư và sử dụng thành quả của giáo dục
một cách đúng đắn.
Đất nước ta đang bước vào thế kỷ XXI, thế kỷ của nền kinh tế tri thức
với tốc độ phát triển mạnh mẽ trong các lĩnh vực khoa học và công nghệ. Nước
ta đang đứng trước cơ hội và thách thức to lớn để thực hiện thành công sự
nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Xu thế phát triển của thời đại
và công cuộc xây dựng đất nước đòi hỏi chúng ta phải có nguồn nhân lực chất
lượng cao. Tại Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 Hội nghị Trung
ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đã khẳng
định "Chủ động, tích cực hội nhập quốc tế để phát triển giáo dục và đào tạo,
đồng thời giáo dục và đào tạo phải đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế để phát
triển đất nước" [9].
Muốn đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu của xã hội hiện nay cần
tiếp tục những định hướng đúng đắn của mục tiêu giáo dục hiện hành, nhưng
cần điều chỉnh, khắc phục hạn chế “nặng về dạy chữ, nhẹ về dạy người”, đảm
bảo phát triển toàn diện và phát huy tối đa tiềm năng riêng của mỗi học sinh;
phát triển hài hòa con người cá nhân và con người xã hội; coi trọng giáo dục cả
phẩm chất và năng lực của người học.
Nghị quyết số 29- NQ/TW ngày 4/11/2013 Hội nghị Trung ương 8 khóa
XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đã chỉ rõ "Phát triển giáo dục
và đào tạo là nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. Chuyển mạnh
quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực
và phẩm chất người học. Học đi đôi với hành; lý luận gắn với thực tiễn; giáo dục
nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội" [9].

1



Trong định hướng của đổi mới chương trình giáo dục phổ thông nước ta
sau năm 2015 thì giáo dục tích hợp là một trong những nội dung quan trọng
được thực hiện nhằm hướng tới mục tiêu chuyển nền giáo dục nước ta từ chủ
yếu cung cấp kiến thức và kỹ năng sang nền giáo dục phát triển phẩm chất và
năng lực học sinh. Do vậy quản lý hoạt động giáo dục theo hướng tích hợp có ý
nghĩa vô cùng quan trọng đối với việc đổi mới nâng cao chất lượng đào tạo
trong nhà trường...
Hiện nay, hoạt động giáo dục theo hướng tích hợp nói chung và tích hợp
các môn KHTN nói riêng vẫn chưa thực sự được quan tâm. Thậm chí nhiều
giáo viên chưa hiểu DH tích hợp là như thế nào. Chính vì chưa hiểu rõ tầm
quan trọng của hoạt động DH theo hướng tích hợp nên việc quản lý vấn đề này
ở các trường hiện nay chưa được quan tâm đầu tư thoả đáng về nhân lực, tài
chính dẫn đến chất lượng giáo dục còn thấp.
Trường THCS là đơn vị cơ sở của hệ thống giáo dục quốc dân ở nước
ta, trực tiếp đảm nhiệm giáo dục HS từ lớp 6 đến lớp 9, đáp ứng yêu cầu dạy
học theo hướng phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo, rèn luyện
thói quen và khả năng tự học, tinh thần hợp tác của HS phù hợp với đặc điểm
từng lớp học, môn học. Đổi mới PPDH rèn kĩ năng vận dụng kiến thức vào
những tình huống khác nhau trong học tập vào thực tiễn, tác động đến tình
cảm đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho HS. Những thay đổi quan trọng
về nội dung và PPDH nhằm đạt tới mục tiêu của chương trình. Đây là vấn đề
then chốt của giáo dục THCS. Để đạt được mục tiêu giáo dục của cấp THCS
thì đổi mới trong công tác quản lý hoạt động DH tích hợp nói chung và DH tích
hợp các môn KHTM nói riêng là khâu đột phá để nâng cao chất lượng học tập
của HS.
Quảng Yên là một thị xã non trẻ nằm ở phía Tây Nam của tỉnh Quảng
Ninh, trong những năm qua, Ngành GD&ĐT nói chung, bậc học THCS nói
riêng đã thực hiện nhiều biện pháp quản lí phong phú để chỉ đạo, điều hành


2


hoạt động đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá, duy trì nền nếp,
kỷ cương, thực hiện có chất lượng nội dung, chương trình dạy học, đảm bảo
đúng mục tiêu giáo dục. Tuy nhiên hoạt động quản lý đổi mới phương pháp dạy
học của cấp học vẫn còn một số hạn chế như: Việc vận dụng các phương pháp
dạy học tích hợp, đặc biệt là việc quản lý hoạt động dạy học tích hợp các môn
KHTN của các nhà trường theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động và sáng
tạo của học sinh, phát triển năng lực tự học và tư duy của học sinh chưa thường
xuyên, liên tục, chưa thành nhu cầu của giáo viên và học sinh; việc đầu tư khai
thác sử dụng thiết bị đồ dùng còn hạn chế, kiểm tra đánh giá học sinh vẫn chưa
sát với chất lượng thực tế, chất lượng kiểm tra giám sát hoạt động dạy học của
các trường còn hạn chế,… Những hạn chế tồn tại đó đòi hỏi các trường THCS
thị xã Quảng Yên phải đổi mới, nâng cao chất lượng thực hiện các biện pháp
quản lí hoạt động dạy học của GV để hoạt động dạy học đạt hiệu quả cao hơn.
Xuất phát từ những lý do trình bày trên, tôi chọn đề tài: “Quản lý hoạt
động dạy học tích hợp các môn khoa học tự nhiên ở các trường THCS thị xã
Quảng Yên tỉnh Quảng Ninh” làm đề tài luận văn.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý hoạt động dạy học tích
hợp các môn KHTN đề tài đề xuất một số biện pháp quản lý góp phần nâng cao
chất lượng dạy học tích hợp các môn KHTN ở các trường THCS thị xã Quảng
Yên tỉnh Quảng Ninh.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý hoạt động dạy học tích hợp các môn KHTN ở trường THCS.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động dạy học tích hợp các môn KHTN ở các trường THCS

thị xã Quảng Yên tỉnh Quảng Ninh.

3


4. Giả thuyết khoa học
Quản lý hoạt động dạy học tích hợp các môn KHTN ở các trường THCS
thị xã Quảng Yên bước đầu đã có những thành công song còn nhiều hạn chế.
Nguyên nhân của những hạn chế, bất cập đó là do việc quản lý chưa thật phù
hợp. Nếu đề xuất được những biện pháp quản lý có tính khoa học và khả thi thì
sẽ nâng cao được chất lượng giáo dục toàn diện ở các trường THCS thị xã
Quảng Yên tỉnh Quảng Ninh.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý hoạt dạy học tích hợp các môn
KHTN ở trường THCS
5.2. Đánh giá thực trạng công tác quản lý hoạt động dạy học tích hợp các
môn KHTN ở các trường THCS thị xã Quảng Yên
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy học tích hợp các môn
KHTN ở các trường THCS thị xã Quảng Yên
6. Phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn phạm vi nội dung nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu một số hoạt động dạy học tích hợp và quản lý
hoạt động dạy học tích hợp các môn KHTN của cán bộ, giáo viên và học sinh ở
các trường THCS trên địa bàn thị xã Quảng Yên.
6.2. Giới hạn về địa bàn nghiên cứu
Tiến hành khảo sát thực trạng, khảo nghiệm công tác quản lý hoạt động
dạy học tích hợp các môn KHTN ở một số trường THCS thị xã Quảng Yên.
6.3. Giới hạn về khách thể khảo sát
- CBQL và GV và học sinh các trường THCS.
- Lãnh đạo, chuyên viên Phòng GD&ĐT liên quan đến công tác chỉ đạo,

quản lý trường THCS.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu và tổng hợp các tài liệu lý luận, hệ thống hóa những chủ
trương, Nghị quyết của Đảng và Nhà nước, các thông tư, chỉ thị của Bộ Giáo

4


dục có liên quan đến vấn đề nghiên cứu; tham khảo các luận văn cùng chuyên
ngành và các tài liệu khác về quản lý hoạt động dạy học tích hợp ở các trường
THCS để xây dựng khung lý thuyết cho đề tài.
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra viết: Xây dựng các mẫu phiếu điều tra dành cho
cán bộ quản lý và giáo viên để thu thập thông tin về thực trạng quản lý hoạt
động dạy học tích hợp các môn KHTN ở các trường THCS thị xã Quảng Yên
- Phương pháp phỏng vấn: Tiến hành phỏng vấn cán bộ quản lý, giáo
viên, học sinh về dạy học tích hợp các môn KHTN ở các trường THCS thị xã
Quảng Yên hiện nay để thu thập thông tin thực tiễn cho đề tài.
- Phương pháp quan sát: Quan sát thái độ, hành vi của học sinh và cách
thức tổ chức các hoạt động dạy học tích hợp các môn KHTN ở các trường
THCS thị xã Quảng Yên.
- Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia: Xin ý kiến các chuyên gia về tính
cần thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất.
7.3. Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng 1 số công thức toán học để xử lý các số liệu thu được.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và khuyến nghị, Tài liệu tham khảo và Phụ
lục, nội dung chính của luận văn được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học tích hợp các môn

KHTN ở trường THCS.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động dạy học tích hợp các môn
KHTN ở các trường THCS thị xã Quảng Yên tỉnh Quảng Ninh.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học tích hợp các môn
KHTN ở các trường THCS thị xã Quảng Yên tỉnh Quảng Ninh.

5


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TÍCH HỢP
CÁC MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Tổng quan lịch sử nghiên cứu vấn đề
Trên thế giới đã có nhiều nhà khoa học nghiên cứu về quan điểm tích
hợp, trong đó có Xavier Roegiers (1996) với công trình nghiên cứu “Khoa sư
phạm tích hợp hay cần làm thế nào để phát triển năng lực ở các trường học”.
Trong công trình nghiên cứu của mình, ông nhấn mạnh rằng cần đưa toàn bộ
quá trình học tập vào một tình huống có ý nghĩa đối với HS. Đồng thời với việc
phát triển mục tiêu đơn lẻ, cần tích hợp các quá trình học tập này trong một tình
huống có ý nghĩa với HS. Mục tiêu tích hợp là nhằm hình thành cho HS những
năng lực thực tiễn - khả năng để HS có thể đối phó với những tình huống cụ thể
xảy ra trong cuộc sống. Nhưng cũng cần lưu ý đến việc chọn lọc thông tin phù
hợp với tình huống, mục đích của bài học đặt ra.
X.Roegiers cũng cho rằng cần thiết phải có sự vượt lên trên các nội dung
học tập. Các kiến thức học được chỉ thực sự có ý nghĩa khi chúng được huy
động vào các tình huống cụ thể và những kiến thức đó sẽ được HS ghi nhớ lâu
hơn. Học chỉ để biết, để nhớ và giải quyết các vấn đề trong bài học thì chưa đủ,
HS phải biết vận dụng sáng tạo những kiến thức đã học vào những tình huống
xảy ra trong thực tiễn [26].
Ở nước ta, quản lý hoạt động dạy học (HĐDH) nói chung, quản lý hoạt

động dạy học tích hợp (DHTH) nói riêng là hoạt động trung tâm của người HT
cũng như là mục tiêu trung tâm và quan trọng nhất của QL nhà trường. Vì vậy
nó là vấn đề được nhiều người quan tâm và nghiên cứu. Do vậy, đã có nhiều
nhà nghiên cứu giáo dục nghiên cứu cơ sở lý luận về tích hợp và các biện pháp
nhằm vận dụng tích hợp vào quá trình giảng dạy như:
Tác giả Đào Trọng Quang với bài: “Biên soạn SGK theo quan điểm tích
hợp, cơ sở lý luận và một số kinh nghiệm” đã đề cập bản chất của sư phạm tích

6


hợp, quan điểm tích hợp và một số nguyên tắc chỉ đạo tích hợp, một số kỹ thuật
tích hợp [22].
Tác giả Nguyễn Thanh Hùng nghiên cứu vấn đề Tích hợp trong dạy học
Ngữ văn. Trong đề tài này, tác giả coi việc tích hợp trong dạy học Ngữ văn là
quan điểm, là hình thức, phương pháp, phương tiện đã và đang được các nhà
trường phổ thông áp dụng, cụ thể là tích hợp Làm văn, Văn học, Ngữ pháp vào
trong môn Ngữ Văn. Cuối cùng tác giả đề xuất một số biện pháp nhằm nâng
cao hiệu quả dạy học theo chương trình tích hợp đối với môn Ngữ Văn [13].
Trong đề tài Dạy học tích hợp, tác giả Trần Bá Hoành đưa ra một số khái
niệm nền tảng về sư phạm tích hợp, các quan điểm và mục tiêu của sư phạm
tích hợp, điều kiện và triển vọng để triển khai dạy học theo hướng tích hợp ở
trường phổ thông tại Việt Nam [12].
Đối với các nhà trường sư phạm, việc vận dụng quan điểm tích hợp trong
quá trình đào tạo giáo viên cũng đang là vấn đề nhận được sự quan tâm của rất
nhiều nhà nghiên cứu. Có thể kể ra một số công trình tiêu biểu: Tác giả Đinh
Quang Báo với công trình Cơ sở lý luận của việc đào tạo tích hợp khoa học cơ
bản và phương pháp dạy học bộ môn ở các trường sư phạm [1]; Lê Đức Ngọc
với đề tài Xây dựng chương trình đào tạo giáo viên dạy tích hợp các môn tự
nhiên, các môn xã hội - nhân văn và các môn công nghệ [17]; Nguyễn Thị Quế

Xuân với Quản lý hoạt động giáo dục theo chủ đề tích hợp ở trường tiểu học
[27]. Các tác giả đã nêu được các căn cứ, các yêu cầu thực tiễn để giảng dạy
cho học sinh, sinh viên về quan điểm, phương pháp thực hiện giáo dục tích hợp
trong các nhà trường.
Do vậy, trong chương trình SGK mới đã được các nhà khoa học xây
dựng theo hướng tích hợp xuyên suốt từ cấp tiểu học đến THPT. Các tác giả
biên soạn bộ SGK mới cũng khẳng định: Bên cạnh những hướng cải tiến chung
của chương trình như giảm tải, tăng thực hành, gắn với cuộc sống, cải tiến nổi
bật nhất của chương trình là hướng tích hợp.

7


Như vậy, việc vận dụng quan điểm tích hợp vào giảng dạy và giáo dục
đã và đang thu hút được sự quan tâm của các nhà giáo dục. Những công trình
nghiên cứu của nhiều nhà giáo dục và GV đã khẳng định việc vận dụng quan
điểm dạy học tích hợp là một trong những xu hướng tất yếu hiện nay.
Tuy nhiên, hiện nay, vấn đề quản lý hoạt động dạy học tích hợp các môn
khoa học tự nhiên ở trường phổ thông nói chung, trường THCS nói riêng vẫn
còn là khoảng trống đòi hỏi sự quan tâm nghiên cứu của các nhà khoa học. Vì
vậy tôi nghiên cứu và viết luận văn này để tìm hiểu thực trạng QL hoạt động
DHTH các môn KHTN của HT các trường THCS thị xã Quảng Yên tỉnh
Quảng Ninh. Trên cơ sở đó đề ra biện pháp QL hoạt động DHTH các môn
KHTN để nâng cao chất lượng dạy học ở các trường THCS và áp dụng khả thi
trên địa bàn thị xã Quảng Yên tỉnh Quảng Ninh.
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lý
Ngay từ khi con người bắt đầu hình thành các nhóm, để thực hiện mục
tiêu mà họ không thể đạt được với tư cách cá nhân riêng lẻ, thì cách QL đã là
một yếu tố cần thiết để đảm bảo sự phối hợp của những cá nhân. Vì chúng ta

ngày càng dựa vào sự nỗ lực chung, nhiều nhóm có tổ chức trở nên rộng lớn
hơn, cho nên nhiệm vụ QL ngày càng quan trọng. Hoạt động QL bắt nguồn từ
sự phân công lao động, mục đích của hoạt động quản lý nhằm tăng năng suất
lao động, cải tạo cuộc sống. Để đạt được mục tiêu trên cơ sở kết hợp các yếu tố
con người, phương tiện… thì cần có sự tổ chức và điều hành chung, đó chính là
quá trình QL. Trài qua quá trình phát triển, cùng với sự phát triển của xã hội,
trình độ tổ chức và QL cũng được từng bước nâng lên.
Nói đến hoạt động QL, người ta thường nhắc đến ý tưởng sâu sắc của
C.Mác: “Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào tiến
hành trên quy mô tương đối lớn, thì ít nhiều cũng cần đến một sự chỉ đạo để
điều hòa những hoạt động cá nhân và thực hiện những chức năng chung phát
sinh từ sự vận động của toàn bộ cơ thể sản xuất khác với sự vận động của

8


những khí quan độc lập của nó. Một nghệ sĩ vĩ cầm thì tự điều khiển mình, còn
dàn nhạc thì cần có nhạc trưởng” [4].
Theo quan điểm chính trị xã hội: “Quản lý là sự tác động liên tục có tổ
chức, có định hướng của chủ thể quản lý (người quản lý, người tổ chức quản
lý) lên khách thể quản lý (đối tượng quản lý) về các mặt chính trị, văn hóa, xã
hội, kinh tế… bằng một hệ thống các luật lệ, các chính sách, các nguyên tắc,
các phương pháp và các biện pháp cụ thể nhằm tạo ra môi trường và điều kiện
cho sự phát triển của đối tượng” [18].
Theo tác giả Phạm Khắc Chương: “Quản lý là một khái niệm ghép giữa
“quản” và “lý””. “Quản” có hàm nghĩa rất phong phú: cai quản, thống trị,
giữ gìn, theo dõi… Theo góc độ điều khiển, “quản” có thể hiểu là lái, điều
khiển, chỉ huy, kiểm soát,… Do đó, trong đời sống xã hội ngày càng phát sinh
những khái niệm liên quan đến từ “quản” như: quản giáo, quản thúc, quản
tượng, quản gia, quản trị,… “lý” theo hàm nghĩa là khoa học, khách quan

nâng cao hiệu quả hoạt động “quản” [6].
Tuy có nhiều định nghĩa khác nhau, song có thể khái quát: Quản lý là
những tác động có tổ chức, có định hướng của chủ thể QL đến đối tượng QL
nhằm bảo đảm cho sự vận động, phát triển của hệ thống phù hợp với quy luật
khách quan, trong đó sử dụng và khai thác có hiệu quả nhất các tiềm năng, các
cơ hội để đạt được mục tiêu đã xác định theo ý chí của chủ thể QL.
1.2.2. Quản lý hoạt động dạy học
1.2.2.1. Hoạt động dạy học
Dạy học là khái niệm chỉ hoạt động chung của người dạy và người học,
HĐDH bao gồm hai mặt là: HĐ dạy của GV và HĐ học của HS, hai HĐ này
luôn gắn bó mật thiết với nhau, tác động qua lại lẫn nhau, bổ sung cho nhau nếu
thiếu một trong hai HĐ thì không có HĐDH. Nếu không có HĐ dạy thì chỉ còn
HĐ tự học của HS, nếu không có HĐ học thì HĐ dạy cũng không diễn ra, kết
quả HĐ học của HS không thể tách rời kết quả HĐ dạy của thầy và kết quả HĐ
dạy của thầy không thể tách rời kết quả học tập của HS.

9


* HĐ dạy của GV:
Là quá trình HĐ sư phạm của GV nhằm lãnh đạo, tổ chức, điều khiển HĐ
nhận thức của HS, giúp HS nắm được kiến thức, hình thành kỹ năng, thái độ.
HĐ dạy có chức năng kép là truyền đạt và điều khiển nội dung học theo chương
trình quy định.
* HĐ học của HS:
Là HĐ tự giác, chủ động, tích cực tiếp thu kiến thức, tự tổ chức, tự điều
khiển HĐ nhận thức của HS dưới sự điều khiển của GV, nhằm biến những tri
thức của nhân loại thành kiến thức, tri thức của bản thân, tự làm phong phú và
phát triển những giá trị của bản thân. HĐ học cũng có chức năng kép là lĩnh hội
và tự điều khiển quá trình chiếm lĩnh khái niệm khoa học một cách tự giác, tích

cực nhằm biến tri thức của nhân loại thành học vấn của bản thân.
HĐ dạy và HĐ học gắn liền với HĐ của con người hai HĐ có mối quan hệ
chặt chẽ với nhau, thể hiện ở mối quan hệ tương tác giữa các thành tố: mục
tiêu, nội dung, phương pháp, điều kiện DH, HĐ dạy và HĐ học.
Tóm lại, bản chất của HĐDH là quá trình nhận thức độc đáo của HS dưới
vai trò chủ đạo của GV. HĐ học của HS là HĐ nhận thức thế giới khách quan.
Cũng giống như nhận thức của nhân loại, nhận thức của HS tuân theo quy luật
nhận thức chung: “Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, từ tư duy
trừu tượng đến thực tiễn, đó là con đường biện chứng của nhận thức chân lý,
nhận thức hiện thực khách quan” (V.I.Lênin). Và mối quan hệ biện chứng giữa
thầy và trò là một trong những yếu tố đậm nét của quá trình DH.
HĐDH được tiến hành một cách có tổ chức, có kế hoạch với nội dung DH
bao gồm hệ thống những tri thức phổ thông cơ bản, hiện đại, phù hợp với thực
tiễn đất nước và hệ thống những kỹ năng, kỹ xảo tương ứng, với các hình thức
tổ chức DH đa dạng, với sự điều khiển linh hoạt của người thầy giáo. Nói cách
khác, trong quá trình DH đã diễn ra sự gia công sư phạm trên cơ sở tính đến
những đặc điểm của khoa học, những đặc điểm tâm sinh lý của HS, và đặc biệt
là tính đặc thù của quá trình DH.

10


DH là con đường thuận lợi nhất giúp HS trong khoảng thời gian ngắn nhất
có thể nắm vững một khối lượng tri thức với chất lượng cần thiết. DH còn là
một trong những con đường chủ yếu góp phần giáo dục cho HS thế giới quan
khoa học, nhân sinh quan cách mạng và những phẩm chất đạo đức của con
người mới.
1.2.2.2. Quản lý hoạt động dạy học
Dạy học và giáo dục trong sự thống nhất với nhau là hoạt động trung tâm
của nhà trường. Mọi hoạt động đa dạng và phức tạp khác của nhà trường đều

hướng vào tiêu điểm này. Vì vậy quản lý nhà trường thực chất là quản lý quá
trình sư phạm của thầy, hoạt động học tập - tự giáo dục của trò, diễn ra chủ yếu
trong quá trình dạy học.
Có thể hiểu quản lý hoạt động dạy - học thực chất là những tác động của
chủ thể quản lý vào quá trình dạy học (được tiến hành bởi tập thể giáo viên và
học sinh, với sự hỗ trợ đắc lực của các lực lượng xã hội) nhằm góp phần hình
thành và phát triển toàn diện nhân cách học sinh theo mục tiêu giáo dục.
Yêu cầu của QL HĐDH là phải QL các thành tố cấu trúc của quá trình DH
vì vậy nội dung QL DH bao gồm QL mục tiêu, chương trình, nội dung DH,
phương pháp, phương tiện, hình thức tổ chức DH, GV, HS, kết quả DH.
Ta có thể phân tích HĐDH của nhà trường như một hệ thống gồm các
thành tố và được biểu diễn bằng sơ đồ sau:
M
N
QL
Th

M: Mục tiêu dạy học
P

N: Nội dung dạy học

Tr

P: Phương pháp dạy học
Th: Thầy

ĐK

Tr: Trò

ĐK: Điều kiện
QL: Quản lý
Sơ đồ 1.3: QL các thành tố của quá trình DH

11


QL HĐ DH phải đồng thời QL HĐ dạy của thầy và HĐ học của trò, trong đó:
Người dạy vừa chịu tác động của chủ thể QL DH, vừa tự kế hoạch hoá HĐ
DH, tự tổ chức việc dạy và tổ chức việc học cho người học, tự chỉ đạo HĐ dạy của
mình và chỉ đạo HĐ học của người học, đồng thời tự kiểm tra đánh giá kết quả
dạy của mình và kiểm tra đánh giá kết quả học của người học.
Người học tự xây dựng kế hoạch, tự tổ chức, tự chỉ đạo và kiểm tra HĐ
học của mình theo kế hoạch, cách tổ chức, chỉ đạo và phương thức kiểm tra
đánh giá của người dạy.
1.2.3. Dạy học tích hợp
1.2.3.1. Tích hợp
Tích hợp có nghĩa là sự hợp nhất, sự hòa nhập, sự kết hợp. Đó là sự
hợp nhất hay nhất thể hóa các bộ phận khác nhau để đưa tới một đối tượng
mới như là một thể thống nhất dựa trên những nét bản chất của các thành
phần đối tượng chứ không phải là phép cộng giản đơn những thuộc tính của
các thành phần ấy. Như vậy, tích hợp có hai tính chất cơ bản, liên hệ mật thiết
với nhau và quy định lẫn nhau, đó là tính chất liên kết, tính chất vẹn toàn [25].
1.2.3.2. Dạy học tích hợp
Tác giả Đinh Quang Báo cho rằng: "Dạy học tích hợp là hợp nhất các
nội dung giáo dục trong một môn học, khi đó, vừa gắn kết đảm bảo tính đồng
bộ giữa các nội dung có liên quan trong một môn học, vừa đặt ra những tình
huống đòi hỏi học sinh vận dụng các kiến thức kỹ năng môn học để giải quyết;
Hoặc lồng ghép các nội dung giáo dục cần thiết nhưng không thành một môn
học (như các nội dung về môi trường, năng lượng, biến đổi khí hậu, giáo dục

chủ quyền quốc gia về biên giới, biển, đảo, kĩ năng sống, dân số, sức khỏe sinh
sản...) vào nội dung của mỗi môn học tùy theo đặc trưng của từng môn" [1].
Tác giả Trần Thị Thanh Thủy cho rằng: "DHTH là hành động liên kết
một cách hữu cơ, có hệ thống các đối tượng nghiên cứu, học tập của một vài
lĩnh vực môn học khác nhau thành nội dung thống nhất, dựa trên cơ sơ các mối

12


liên hệ về lí luận và thực tiễn được đề cập trong các môn học đó nhằm hình
thành ở HS các năng lực cần thiết" [25].
Như vậy, từ những khái niệm nêu trên có thể hiểu: Dạy học tích hợp là
hoạt động giáo dục mà trong đó giáo viên tổ chức, hướng dẫn để học sinh biết
huy động tổng hợp kiến thức, kĩ năng thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau nhằm
giải quyết các tình huống trong thực tiễn; thông qua đó hình thành những kiến
thức, kĩ năng mới; phát triển được những năng lực cần thiết, nhất là năng lực
giải quyết vấn đề.
1.2.4. Quản lý dạy học tích hợp các môn khoa học tự nhiên
Bằng các khái niệm nêu trên có thể hiểu: Quản lý dạy học tích hợp các
môn KHTN là tác động của chủ thể quản lý mà trực tiếp là Hiệu trưởng các nhà
trường vào quá trình dạy học tích hợp các môn KHTN được tiến hành bởi giáo
viên và học sinh cùng sự hỗ trợ của các lực lượng trong và ngoài nhà trường
nhằm góp phần thực hiện mục tiêu của giáo dục phổ thông, giúp học sinh phát
triển hài hoà về thể chất và tinh thần; Hình thành và phát triển những phẩm chất
chủ yếu ở học sinh như yêu đất nước, yêu con người, chăm học, chăm làm,
trung thực, trách nhiệm; Hình thành và phát triển năng lực ở học sinh như năng
lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
1.3. Những vấn đề cơ bản về quản lý dạy học tích hợp các môn khoa học tự
nhiên ở trường THCS
1.3.1. Hiệu trưởng trường THCS với hoạt động quản lý dạy học tích hợp các

môn khoa học tự nhiên
1.3.1.1. Vai trò của Hiệu trưởng trong việc quản lí trường THCS
Quản lý trường học là thực hiện nhiệm vụ, đường lối giáo dục của Đảng
trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận hành theo
nguyên lý giáo dục, để tiến tới mục tiêu đào tạo thế hệ trẻ. Trong nhà trường,
Hiệu trưởng là người chịu trách nhiệm điều hành, quản lý mọi hoạt động của

13


nhà trường. Hoạt động quản lý của hiệu trưởng là quá trình đạt đến mục tiêu
của nhà trường bằng cách vận dụng các chức năng quản lý.
Trong quản lý trường THCS, chủ thể quản lý là Hiệu trưởng, là người
định hướng trí tuệ vào tất cả các vấn đề của nhà trường, xác định được những
công việc quan trọng theo từng thời điểm, qua kế hoạch năm học với những
mục tiêu nhiệm vụ cụ thể, hợp lý, khoa học, đồng thời có kế hoạch tổ chức triển
khai thực hiện kiểm tra, đánh giá, rút kinh nghiệm để từng bước nâng cao chất
lượng giáo dục.
1.3.1.2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hiệu trưởng trường THCS
Điều 54 của Luật Giáo dục và Điều 19 của Điều lệ trường THCS đã quy
định rõ vai trò chức năng và nhiệm vụ quyền hạn của Hiệu trưởng trường
THCS đó là:
- Xây dựng quy hoạch phát triển nhà trường; lập kế hoạch và tổ chức
thực hiện kế hoạch dạy học, giáo dục; báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện trước
Hội đồng trường và các cấp có thẩm quyền;
- Thành lập các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và các hội đồng tư vấn
trong nhà trường; bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó;
- Phân công, quản lý, đánh giá, xếp loại, tham gia quá trình tuyển dụng,
thuyên chuyển; khen thưởng, thi hành kỉ luật đối với giáo viên, nhân viên theo
quy định;

- Quản lý hành chính; quản lý và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài
chính, tài sản của nhà trường;
- Quản lý học sinh và tổ chức các hoạt động giáo dục của nhà trường; tiếp
nhận, giới thiệu học sinh chuyển trường; quyết định khen thưởng, kỉ luật, phê
duyệt kết quả đánh giá, xếp loại, danh sách học sinh lên lớp, ở lại lớp; tổ chức
kiểm tra, xác nhận việc hoàn thành chương trình tiểu học (nếu có) cho học sinh
trong nhà trường (nếu có) của trường phổ thông có nhiều cấp học;
- Quản lý tài chính, tài sản của nhà trường;

14


×