Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ở các trường THCS vùng khó khăn huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 114 trang )

NGUYỄN TẤT THẮNG

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2

NGUYỄN TẤT THẮNG

*** LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC *** KHÓA HỌC: 2016 - 2018

QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRONG DẠY HỌC Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
VÙNG KHÓ KHĂN HUYỆN THANH THỦY, TỈNH PHÚ THỌ
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI, 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2

NGUYỄN TẤT THẮNG

QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRONG DẠY HỌC Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
VÙNG KHÓ KHĂN HUYỆN THANH THỦY, TỈNH PHÚ THỌ
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC

C u


: Quả



M s : 8 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
N ƣờ

ƣớ

ọ : PGS. TS P ạm Vă T uầ

HÀ NỘI 2018


LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin chân thành cảm ơn Khoa Sau đại học, Trƣờng Đại học sƣ
phạm Hà Nội 2, tập thể các thầy giáo, cô giáo trƣờng Đại học sƣ phạm Hà
Nội 2 đã tận tình giảng dạy, cung cấp những kiến thức cơ bản, giúp đỡ tôi
hoàn thành chƣơng trình học tập và có đƣợc những kiến thức, kĩ năng cần
thiết để nghiên cứu, thực hiện luận văn này.
Với tình cảm chân thành, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến
PGS. TS P ạm Vă T uầ

- Ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn tôi trong suốt

quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Phòng GD&ĐT huyện Thanh Thủy, Ban
giám hiệu cùng tập thể cán bộ, giáo viên, học sinh các trƣờng THCS vùng khó

khăn ở huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ đã cung cấp thông tin, tƣ liệu tham
gia đóng góp ý kiến, giúp đỡ, ủng hộ tác giả trong quá trình nghiên cứu và
hoàn thiện luận văn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các bạn đồng nghiệp, đồng môn và gia
đình đã cổ vũ, động viên, giúp đỡ tác giả trong thời gian học tập, nghiên cứu.
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài, mặc dù có nhiều cố gắng
song luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Kính mong
đƣợc sự chỉ dẫn, góp ý của quý thầy cô, các nhà khoa học trong Hội đồng
khoa học cùng các bạn đồng nghiệp để luận văn hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 26 tháng 7 năm 2018
T



Nguyễn Tất Thắng


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan mọi số liệu sử dụng trong luận văn có nguồn gốc rõ
ràng, kết quả của đề tài: “Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy
học ở các trường THCS vùng khó khăn huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ
đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục” là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi
và chƣa từng đƣợc công bố trong bất cứ công trình khoa học nào khác cho tới
thời điểm này.
Hà Nội, ngày 26 tháng 7 năm 2018
T




Nguyễn Tất Thắng


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................. 3
3. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài ................................................................ 3
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 3
5. Giả thuyết khoa học ................................................................................... 4
6. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................... 4
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC Ở TRƢỜNG THCS ĐÁP
ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC .......................................................... 6
1.1. Các khái niệm cơ bản của đề tài ............................................................. 6
1.1.1. Khái niệm quản lý ...................................................................... 6
1.1.2. Ứng dụng CNTT trong dạy học.................................................. 9
1.1.3. Trƣờng THCS vùng khó khăn .................................................. 11
1.1.4. Dạy học cấp THCS .................................................................. 12
1.2. Ứng dụng CNTT trong dạy học............................................................ 17
1.3. Quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học THCS ................................... 18
1.3.1. Lập kế hoạch ứng dụng CNTT trong dạy học........................... 18
1.3.2. Tổ chức ứng dụng CNTT trong dạy học ................................... 19
1.3.3. Chỉ đạo ứng dụng CNTT trong dạy học ................................... 20
1.3.4. Kiểm tra, đánh giá ứng dụng CNTT trong dạy học................... 20
1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học .... 21
1.4.1. Yếu tố thuộc về nhà quản lý ..................................................... 21
1.4.2. Yếu tố thuộc về giáo viên ........................................................ 21
1.4.3. Yếu tố môi trƣờng .................................................................... 22



Kết luận chƣơng 1 ........................................................................................ 23
CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC Ở CÁC TRƢỜNG THCS VÙNG
KHÓ KHĂN HUYỆN THANH THỦY, TỈNH PHÚ THỌ ........................... 24
2.1. Vài nét về giáo dục THCS huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ ............. 24
2.1.1. Quy mô giáo dục ...................................................................... 24
2.1.2. Chất lƣợng giáo dục ................................................................. 26
2.2. Thực trạng về ứng dụng CNTT trong dạy học ở các trƣờng THCS
vùng khó khăn huyện Thanh Thủy, Tỉnh Phú Thọ đáp ứng yêu cầu đổi
mới giáo dục ................................................................................................ 29
2.2.1. Thực trạng nhận thức của đội ngũ CB, GV các trƣờng THCS
vùng khó khăn huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ về ứng dụng
CNTT vào dạy học đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục ....................... 29
2.2.2. Thực trạng trình độ CNTT của đội ngũ CB, GV, nhân viên
các trƣờng THCS vùng khó khăn huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ .. 32
2.2.3. Thực trạng về cơ sở hạ tầng, thiết bị CNTT ............................. 34
2.2.4. Thực trạng hoạt động ứng dụng CNTTcủa đội ngũ GV trong
dạy học .............................................................................................. 37
2.3. Thực trạng về công tác quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học ở
các trƣờng THCS vùng khó khăn, huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ đáp
ứng yêu cầu đổi mới giáo dục...................................................................... 40
2.3.1. Thực trạng lập kế hoạch ứng dụng CNTT vào dạy học ............ 40
2.3.2. Thực trạng tổ chức ứng dụng CNTT vào dạy học .................... 45
2.3.3. Thực trạng chỉ đạo ứng dụng CNTT vào dạy học ..................... 47
2.3.4. Thực trạng việc kiểm tra, đánh giá ứng dụng CNTT vào dạy
học trong các trƣờng THCS vùng khó khăn huyện Thanh Thủy,
Tỉnh Phú Thọ ..................................................................................... 49



2.3.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý ứng dụng
CNTT vào dạy học ở các trƣờng THCS vùng khó khăn huyện
Thanh Thuỷ, tỉnh Phú Thọ ................................................................. 52
2.4. Đánh giá chung về thực trạng quản lý ứng dụng CNTT trong dạy
học của ở các trƣờng THCS vùng khó khăn huyện Thanh Thủy, tỉnh
Phú Thọ đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục ................................................ 58
2.4.1. Thuận lợi ................................................................................. 58
2.4.2. Khó khăn ................................................................................. 60
2.4.3. Nguyên nhân thực trạng ........................................................... 61
Kết luận chƣơng 2 ........................................................................................ 63
CHƢƠNG 3 BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC Ở CÁC TRƢỜNG THCS VÙNG
KHÓ KHĂN HUYỆN THANH THỦY, TỈNH PHÚ THỌ ĐÁP ỨNG
YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC ................................................................. 65
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ........................................................ 65
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ........................................... 65
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ............................................ 66
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ............................................. 67
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo sự phát triển ổn định của nhà trƣờng ....... 67
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động ứng dụng CNTT vào dạy học ở các
trƣờng THCS vùng khó khăn huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ (Dự kiến) .. 68
3.2.1. Biện pháp 1: Tổ chức nâng cao nhận thức cho CB, GV tầm
quan trọng của việc đẩy mạnh ứng dụng CNTT vào dạy học ............. 68
3.2.2. Biện pháp 2: Tổ chức bồi dƣỡng nâng cao trình độ về tin học
cho cán bộ, giáo viên ......................................................................... 73
3.2.3. Biện pháp 3: Tổ chức ứng dụng CNTT trong các hoạt động
dạy học và kiểm tra đánh giá ............................................................. 75


3.2.4. Biện pháp 4: Xây dựng hạ tầng cơ sở vật chất và thiết bị ứng

dụng CNTT vào dạy học ở các trƣờng THCS vùng khó khăn. ........... 78
3.2.5. Biện pháp 5: Định kỳ kiểm tra, đánh giá ứng dụng CNTT vào
dạy học .............................................................................................. 80
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................... 82
3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp .................... 84
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ............................................................. 84
3.4.2. Nội dung và cách khảo nghiệm ................................................ 84
3.4.3. Kết quả khảo nghiệm ............................................................... 85
3.4.4. Mối quan hệ giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện
pháp đề xuất quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học THCS. ................ 90
Kết luận chƣơng 3 ........................................................................................ 92
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 96


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

CB

: Cán bộ

CNH-HĐH

: Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá

CNTT

: Công nghệ thông tin

CSVC


: Cơ sở vật chất

GD&ĐT

: Giáo dục và đào tạo

GDPT

: Giáo dục phổ thông

GV

: Giáo viên

HS

: Học sinh

MN

: Mầm non

NXB

: Nhà xuất bản

PPDH

: Phƣơng pháp dạy học


QLGD

: Quản lý giáo dục



: Quyết định

SKKN

: Sáng kiến kinh nghiệm

SV

: Sinh viên

TH

: Tiểu học

THCS

: Trung học cơ sở

THPT

: Trung học phổ thông

TPT


: Trƣờng phổ thông

UBND

: Uỷ ban nhân dân


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Mạng lƣới trƣờng, lớp, quy mô học sinh ........................................ 25
Bảng 2.2.Thống kê kết quả hạnh kiểm học sinh ............................................. 26
Bảng 2.3.Thống kê kết quả học lực học sinh .................................................. 27
Bảng 2.4. Thực trạng nhận thức về mức độ cần thiết phải ứng dụng CNTT
trong dạy học của đội ngũ giáo viên trong các trƣờng THCS vùng
khó khăn ............................................................................................ 29
Bảng 2.5. Thống kê thực trạng ƣu thế của việc sử dụng CNTT trong dạy
học ở các trƣờng THCS vùng khó khăn huyện Thanh Thuỷ ............ 30
Bảng 2.6. Thống kê thực trạng hạn chế của việc sử dụng CNTT ................... 31
Bảng 2.7. Thực trạng trình độ CNTT của đội ngũ CB, GV, NV .................... 32
Bảng 2.8. Thực trạng về cơ sở hạ tầng, thiết bị CNTT ở các trƣờng THCS
vùng khó khăn huyện Thanh Thuỷ ................................................... 34
Bảng 2.9. Thực trạng các mức độ ứng dụng CNTT trong dạy học
Bảng 2.10. Vai trò của quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học THCS ............ 40
Bảng 2.11. Thực trạng biện pháp xây dựng kế hoạch ứng dụng CNTT vào
dạy học .............................................................................................. 41
Bảng 2.12. Thực trạng tổ chức ứng dụng CNTT vào dạy học........................ 45
Bảng 2.13. Thực trạng chỉ đạo ứng dụng CNTT vào dạy học ........................ 47
Bảng 2.14. Thực trạng biện pháp kiểm tra, đánh giá ứng dụng CNTT vào
dạy học .............................................................................................. 49
Bảng 2.15. Thống kê mức độ ảnh hƣởng của yếu tố thuộc về Hiệu trƣởng

đến việc quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học THCS ..................... 52
Bảng 2.16. Thống kê mức độ ảnh hƣởng của yếu tố GV đến việc quản lý
ứng dụng CNTT vào dạy học THCS ................................................ 54
Bảng 2.17. Thống kê thực trạng mức độ ảnh hƣởng của yếu tố môi trƣờng
đến việc quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học THCS ..................... 56


Bảng 2.18. Thống kê thực trạng những thuận lợi trong việc quản lý ứng
dụng CNTT vào dạy học THCS ....................................................... 58
Bảng 2.19. Thống kê thực trạng những khó khăn trong việc quản lý ứng
dụng CNTT vào dạy học THCS ....................................................... 60
Bảng 3.1. Tính cần thiết các biện pháp mà nhà trƣờng sẽ thực hiện nhằm
đẩy mạnh ứng dụng CNTT vào dạy học ........................................... 85
Bảng 3.2. Tính khả thi các biện pháp mà nhà trƣờng sẽ thực hiện nhằm
đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT vào dạy học ................................... 88
Bảng 3.3. Mối quan hệ giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện
pháp đề xuất quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học THCS .............. 90


DANH MỤC BIỂU ĐỒ SƠ ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Vai trò của quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học THCS .......... 40
Biểu đồ 3.1. Mối quan hệ giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện
pháp đề xuất quản lý ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy học ... 91
Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ của chủ thể quản lý và khách thể quản lý................... 7
Sơ đồ 1.2: Quan hệ các chức năng quản lý ....................................................... 9
Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ giữa các biện pháp .................................................... 83


1


MỞ ĐẦU
1. L

ọ đề t

1.1. Xuất phát từ vai trò của ứng dụng Công nghệ thông tin (CNTT) và
quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học nhằm nâng cao chất lượng dạy học
trong các trường Trung học cơ sở
Sự phát triển khoa học công nghệ đã làm thay đổi nhanh chóng nền kinh
tế thế giới, yếu tố mang tính quyết định thay đổi đó chính là nguồn nhân lực
chất lƣợng cao, nguồn lực con ngƣời, một sản phẩm của xã hội nói chung và
của giáo dục nói riêng. Trong xu thế hội nhập và toàn cầu hóa hiện nay, quá
trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đòi hỏi nguồn nhân lực chất lƣợng cao là
một nhu cầu cấp bách. Xác định rõ vị trí và tầm quan trọng của GD&ĐT đối
với sự phát triển của đất nƣớc, trong văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ
VIII đã khẳng định: “Cùng với khoa học và công nghệ, GD&ĐT là quốc sách
hàng đầu nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài cho sự
nghiệp CNH-HĐH đất nƣớc”. Thực hiện đƣợc sứ mệnh to lớn mà Đảng và
nhân dân giao phó cho GD&ĐT, chính là trách nhiệm của đội ngũ nhà giáo và
cán bộ quản lý giáo dục (QLGD) có vai trò quan trọng.
Yêu cầu đổi mới GDPT, đổi mới hoạt động dạy học đòi hỏi phải đổi
mới hoạt động quản lý. Đổi mới quản lý trƣờng học, trong đó quản lý ứng
dụng CNTT vào dạy học đã trở thành đòi hỏi cấp bách, có tác động trực tiếp
nâng cao chất lƣợng giáo dục.
Hơn bao giờ hết GD&ĐT cần phải đẩy mạnh nhanh chóng hội nhập,
phát triển ứng dụng CNTT không chỉ để bắt kịp sự phát triển của thế giới mà
còn có trách nhiệm đào tạo nguồn nhân lực sẵn sàng đáp ứng nhu cầu phát
triển của đất nƣớc trong tiến trình hội nhập toàn cầu.
Có thể nói “ngƣời học” là tâm điểm của Chiến lƣợc phát triển giáo dục
2009-2020. Điều này đƣợc thể hiện trong quan điểm đầu tiên khẳng định mục

tiêu đào tạo của giáo dục Việt Nam là "đào tạo con ngƣời Việt Nam phát triển
toàn diện..."


2

Mặt khác chiến lƣợc phát triển giáo dục Việt Nam giai đoạn 2009-2020
đã nhấn mạnh: “đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học,
đảm bảo đến năm 2020 có 100% giáo viên, giảng viên từ mầm non đến đại
học đƣợc đánh giá là áp dụng có hiệu quả các phƣơng pháp dạy học mới”.
1.2. Xuất phát từ thực tiễn ứng dụng CNTT vào dạy học và quản lý ứng
dụng CNTT vào dạy học trong các trường THCS vùng khó khăn của huyện
Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ còn có nhiều bất cập đặc biệt đứng trước yêu
cầu của đổi mới giáo dục phổ thông
Đã có nhiều nhà khoa học trong nƣớc, nƣớc ngoài nghiên cứu những vấn
đề cơ bản và chung nhất về vấn đề quản lý trƣờng học, đó là những thành tựu
khoa học rất đáng trân trọng, đƣợc các cán bộ quản lý nhà trƣờng vận dụng và
mang lại những kết quả nhất định. Tuy nhiên, việc nghiên cứu các biện pháp
quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học của các trƣờng THCS là chƣa nhiều.
Các trƣờng THCS vùng khó khăn huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ đã
có nhiều biện pháp đổi mới công tác quản lý nhà trƣờng. Chất lƣợng giáo dục
đã đƣợc cải thiện. Tuy nhiên, trong quá trình đó, không tránh khỏi những hạn
chế nhất định trong quản lý trƣờng học. Điều này đặt ra vấn đề hết sức cấp
thiết là phải tìm ra các biện pháp quản lý hiệu quả hơn để nâng cao chất lƣợng
giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay của đất nƣớc.
Việc ứng dụng CNTT của GV THCS trong quá trình dạy học ở các
trƣờng vùng khó khăn huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ một số năm gần đây
có tích cực nhƣng chƣa đều và thực sự hiệu quả.
Từ những lý do về lý luận và thực tiễn nêu trên, xét thấy cần phải nghiên
cứu sâu hơn vấn đề quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học ở các trƣờng THCS

vùng khó khăn, nên tác giả đã chọn nghiên cứu đề tài: "Quản lý ứng dụng
công nghệ thông tin trong dạy học ở các trường THCS vùng khó khăn
huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục”


3

2. Mụ đí

ứu

Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động
ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học phù hợp với yêu cầu đổi mới giáo
dục phổ thông hiện nay để nâng cao chất lƣợng dạy học của các trƣờng THCS
vùng khó khăn huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ.
3. N ệm vụ

ứu ủ đề t

3.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý ứng dụng công nghệ thông tin
vào dạy học ở các trường THCS.
3.2. Khảo sát và đánh giá thực trạng quản lý ứng dụng công nghệ thông
tin vào dạy học của các trường THCS vùng khó khăn huyện Thanh Thủy,
tỉnh Phú Thọ đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
3.3. Đề xuất các biện pháp quản lý ứng dụng công nghệ thông tin vào
dạy học ở các trường THCS vùng khó khăn huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú
Thọ đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
4. Đ

tƣợ


v p ạm v

ứu

4.1. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
4.1.1. Khách thể nghiên cứu
Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ở trƣờng THCS
4.1.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học của các trƣờng
THCS vùng khó khăn huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ đáp ứng yêu cầu đổi
mới giáo dục.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
4.2.1. Giới hạn nội dung nghiên cứu
Đề tài chỉ nghiên cứu quản lý ứng dụng CNTT vào hoạt động giảng
dạy của ngƣời GV và hoạt động học tập của học sinh THCS.


4

4.2.2. Giới hạn về địa bàn khảo sát
Do điều kiện về thời gian hạn chế, đề tài chỉ tổ chức khảo sát tại 3
trƣờng: Trƣờng THCS Sơn Thủy, Trƣờng THCS Yến Mao, Trƣờng THCS
Đào Xá ở vùng khó khăn của huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ.
4.2.3. Giới hạn về khách thể điều tra
- Cán bộ quản lý: Ban giám hiệu, Tổ trƣởng chuyên môn của 3 nhà
trƣờng: 14 ngƣời.
- Giáo viên của 03 trƣờng: 85 ngƣời.
- Học sinh của 03 trƣờng: 300 em.
5. G ả t u ết




Ở các trƣờng THCS, đặc biệt là các trƣờng THCS vùng khó khăn
huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ đã đƣợc triển khai thực hiện ứng dụng công
nghệ thông tin vào dạy học. Tuy nhiên, trƣớc yêu cầu đổi mới giáo dục phổ
thông, công tác quản lý đối với ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học
vẫn còn bất cập. Nếu đề ra đƣợc các biện pháp quản lý ứng dụng công nghệ
thông tin trong dạy học phù hợp với định hƣớng đổi mới chƣơng trình sách
giáo khoa sẽ góp phần không nhỏ để nâng cao chất lƣợng giáo dục.
6. P ƣơ

p

p

ứu

Trong đề tài này sử dụng các phƣơng pháp sau:
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu các tài liệu về CNTT và quản lý ứng dụng CNTT trong dạy
học ở các trƣờng THCS. Phân tích, tổng hợp và khái quát hóa để xây dựng cơ
sở lý luận về quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học ở các trƣờng THCS đáp
ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
6.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
Lập phiếu điều tra, sử dụng bảng câu hỏi đã soạn sẵn với hệ thống câu
hỏi nhằm thu thập ý kiến về các vấn đề nghiên cứu. Đối tƣợng điều to là các
tổ trƣởng chuyên môn, giáo viên trực tiếp giảng dạy, học sinh.



5

6.2.2. Phương pháp tọa đàm (trò chuyện, phỏng vẩn)
Thu thập thông tin qua việc trao đổi trực tiếp với các CBQL, phó Hiệu
trƣởng, GV, HS để nắm bắt thông tin phục vụ cho công tác nghiên cứu của đề tài.
6.2.3. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
Vận dụng lý luận về khoa học giáo dục để thu thập phân tích, khái quát
hóa, hệ thống hóa thực tiễn rút ra kết luận từ đó đề xuất các biện pháp quản lý
hiệu quả cao hơn.
6.2.4. Phương pháp chuyên gia
Phƣơng pháp này đƣợc tiến hành thông qua việc tác động trực tiếp giữa
ngƣời hỏi và đƣợc hỏi nhằm thu thập thông tin phục vụ nhiệm vụ nghiên cứu của
đề tài.
6.2.5. Phƣơng pháp xử lỷ sổ liệu bằng thống kê toán học
Sử dụng thông tin điều tra thống kê từ đó phân tích so sánh các đánh
giá của các đối tƣợng, từ đó rút ra kết luận.


6

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC Ở TRƢỜNG THCS
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC
1.1. C

ệm ơ bả

ủ đề t


1.1.1. Khái niệm quản lý
Tác giả Đặng Thành Hƣng đƣa ra khái niệm: Quản lý là một dạng lao
động đặc biệt nhằm gây ảnh hƣởng, điều khiển, phối hợp lao động của ngƣời
khác hoặc của nhiều ngƣời khác trong cùng một tổ chức hoặc cùng một công
việc nhằm thay đổi hành vi và ý thức của họ, định hƣớng và tăng hiệu quả lao
động của họ, để đạt đƣợc mục tiêu của tổ chức hoặc lợi ích của công việc
cùng sự thỏa mãn của những ngƣời tham gia. [15, tr. 7]
Tác giả Trần Quốc Thành: Quản lý là sự tác động có ý thức của chủ thể
quản lý để chỉ huy, điều khiển, hƣớng dẫn các quá trình xã hội, hành vi và
hoạt động của con ngƣời nhằm đạt tới mục đích, đúng với ý chí nhà quản lý,
phù hợp với quy luật khách quan. [24, tr. 11]
Theo tác giả Trần Kiểm: Quản lý là những tác động của chủ thể quản lý
trong việc huy động phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các
nguồn lực (nhân lực, vật lực và tài lực) trong và ngoài nƣớc (chủ yếu là nội
lực) một cách tối ƣu nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất.
[17, Tr. 127]
Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc trong cuốn: “Đại cƣơng khoa
học quản lý” đã khái quát hơn khi đƣa ra quan niệm: “Quản lý là tác động có
định hƣớng, có chủ đích của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý-trong một
tổ chức - nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt đƣợc mục đích của tổ chức”
[9, Tr. 9]
Tóm lại có thể thấy rằng: Những quan điểm trên có khác nhau nhƣng
đều có điểm chung thống nhất: Quản lý (một tổ chức/ hệ thống) là tổ hợp các


7

tác động chuyên biệt, có chủ đích của chủ thể quản lý lên khách thể quản lý
và đối tƣợng quản lý nhằm phát huy tiềm năng của các yếu tố, các mối quan

hệ chức năng, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực và cơ hội của tổ chức/ hệ
thống trên cơ sở đó đảm bảo cho tổ chức, hệ thống vận hành (hoạt động) tốt,
đạt đƣợc các mục tiêu đã đặt ra với chất lƣợng và hiệu quả tối ƣu trong các
điều kiện biến động của môi trƣờng. Từ đó có thể định nghĩa rõ hơn: Quản lý
là quá trình tác động của chủ thể quản lý thông qua hoạt động (chức năng)
kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra đến đối tượng quản
lý nhằm đạt được mục tiêu quản lý đặt ra.
Mối quan hệ của chủ thể quản lý và khách thể quản lý đƣợc khái quát bằng sơ
đồ sau:
MÔI TRƢỜNG QUẢN LÝ
MỤC TIÊU QUẢN LÝ

CHỦ THỂ
QUẢN LÝ

Sơ đồ 1.1: M

qu

KHÁCH THỂ
QUẢN LÝ

ệ ủ

ủ t ể quả

v

t ể quả


* Chức năng quản lý
Chức năng quản lý là một dạng hoạt động quản lý chuyên biệt thông
qua chủ thể quản lý tác động vào khách thể quản lý nhằm thực hiện một mục
tiêu nhất định. Theo quan điểm quản lý hiện đại có bốn chức năng quản lý cơ
bản: Kế hoạch; Tổ chức; Chỉ đạo; Kiểm tra đánh giá.
Chức năng kế hoạch hóa là quá trình xác định các mục tiêu phát triển
giáo dục và quyết định những biện pháp tốt nhất để thực hiện mục tiêu đó.


8

Đây là giai đoạn quan trọng nhất của quá trình quản lý, bao gồm soạn thảo,
thông qua đƣợc những chủ trƣơng quản lý quan trọng.
Khi tiến hành chức năng kế hoạch, ngƣời quản lý cần hoàn thành đƣợc
hai nhiệm vụ là xác định đúng mục tiêu cần phát triển giáo dục và quyết định
đƣợc những biện pháp có tính khả thi (phù hợp với quan điểm, đƣờng lối theo
từng giai đoạn phát triển của đất nƣớc)
Chức năng tổ chức là quá trình phân phối, sắp xếp nguồn nhân lực theo
những cách thức nhất định để đảm bảo thực hiện tốt mục tiêu đề ra. Đây là
giai đoạn hiện thực các quyết định, chủ trƣơng bằng cách xây dựng cấu trúc
của tổ chức của đối tƣợng quản lý, tạo dựng mạng lƣới quan hệ tổ chức, lựa
chọn sắp xếp cán bộ.
Chức năng chỉ đạo là quá trình tác động ảnh hƣởng tới hành vi, thái độ
của những ngƣời khác nhằm đạt đƣợc mục tiêu với chất lƣợng cao. Có nghĩa
là chỉ dẫn động viên điều chỉnh và phố hợp các lực lƣợng giáo dục trong nhà
trƣờng, tích cực hăng hái chủ động theo sự phân công đã định
Chức năng Kiểm tra đánh giá là quá trình đánh giá và điều chỉnh
nhằm đảm bảo cho các hoạt động đạt tới mục tiêu của tổ chức. Là chức năng
liên quan đến mọi cấp quản lý để đánh giá kết quả hoạt động của hệ thống.
Nó xem xét tình hình thực hiện công việc so với yêu cầu, từ đó đánh giá

đúng đắn.
Các chức năng quản lý tạo thành một chu trình quản lý. Trong đó, từng
chức năng vừa có tính độc lập tƣơng đối, vừa có mối quan hệ biện chứng với
nhau. Trong quá trình quản lý, yếu tố thông tin luôn có mặt trong tất cả các
giai đoạn với vai trò vừa là điều kiện, vừa là phƣơng tiện để tạo điều kiện cho
chủ thể quản lý thực hiện các chức năng quản lý và đƣa ra các quyết định
quản lý .
Mối quan hệ giữa các chức năng đƣợc thể hiện qua sơ đồ sau:


9

Kế hoạch

Kiểm tra

Thông tin

Tổ chức

Chỉ đạo

Sơ đồ 1.2: Qu





ă


quả

1.1.2. Ứng dụng CNTT trong dạy học
Luật CNTT số 67/2006/QH11 29/6/2006- Điều 4 giải nghĩa từ ngữ:
Ứng dụng CNTT là việc sử dụng CNTT vào các hoạt động thuộc lĩnh vực
kinh tế - xã hội, đối ngoại, quốc phòng, an ninh và các hoạt động khác nhằm
nâng cao năng suất, chất lƣợng, hiệu quả của các hoạt động này. [22, tr. 35].
Nhƣ vậy, ứng dụng CNTT trong dạy học là việc sử dụng CNTT vào
hoạt động dạy của GV và hoạt động học của HS nhằm tích cực hóa hoạt động
nhận thức của HS, nâng cao chất lƣợng và hiệu quả của quá trình dạy học.
Đối với ngành giáo dục, năm học 2017-2018 là năm học tiếp tục đẩy
mạnh thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của
Ban Chấp hành Trung ƣơng 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện
GD&ĐT, đáp ứng yêu cầu CNH-HĐH trong điều kiện kinh tế thị trƣờng định
hƣớng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế; Chính phủ đã phê duyệt Đề án
“Tăng cƣờng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ các hoạt
động dạy - học, nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lƣợng GD&ĐT
giai đoạn 2016-2020, định hƣớng đến năm 2025” với những nội dung chủ yếu
nhƣ sau:
- Mục tiêu đến năm 2020: Trong công tác quản lý, điều hành: Hình
thành cơ sở dữ liệu toàn ngành giáo dục và đào tạo; Phấn đấu 100% các cơ
quan quản lý nhà nƣớc về giáo dục và đào tạo, các cơ sở giáo dục và đào tạo


10

thực hiện quản lý hành chính xử lý hồ sơ công việc trên môi trƣờng mạng;
70% cuộc họp giữa các cơ quan quản lý nhà nƣớc và cơ sở giáo dục và đào
tạo đƣợc áp dụng hình thức trực tuyến; 70% lớp bồi dƣỡng chuyên môn cho
giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục đƣợc thực hiện qua mạng theo phƣơng

thức học tập kết hợp (blended learning); 50% hồ sơ thủ tục hành chính đƣợc
xử lý trực tuyến tối thiểu mức độ 3, trong đó 30% đƣợc xử lý trực tuyến ở
mức độ 4;
- Định hƣớng đến năm 2025: Mức độ ứng dụng công nghệ thông tin
trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động dạy - học, nghiên cứu khoa học đạt
trình độ tiên tiến trong khu vực ASEAN, đáp ứng mục tiêu, yêu cầu đổi mới
căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo. Công nghệ thông tin trở thành động
lực đổi mới quản lý, nội dung, phƣơng pháp dạy - học, kiểm tra đánh giá
trong giáo dục và đào tạo.
Nhƣ vậy, ứng dụng CNTT vào giáo dục là một xu thế mới của nền giáo
dục Việt Nam trong giai đoạn hiện nay và trong tƣơng lai lâu dài. Tuy nhiên
quản lý hoạt động ứng dụng CNTT nhƣ thế nào trong các nhà trƣờng cho có
hiệu quả đang còn là một vấn đề phải bàn cãi.
Nhận thức đƣợc vai trò to lớn của CNTT nên đã có nhiều tài liệu, công
trình, báo cáo viết về ứng dụng CNTT trong GD&ĐT, đặc biệt là đối với giáo
dục phổ thông nhƣ:
- Đào Thái Lai (2006), “Những yêu cầu đối với ngƣời GV về ứng dụng
CNTT trong hoạt động nghề nghiệp”, Nghiên cứu Khoa học Giáo dục số 5;
- Lê Công Triêm - Nguyễn Đức Vũ (2006), Ứng dụng CNTT trong dạy
học, NXB Giáo dục;
- Ngô Quang Sơn (2007), “Ứng dụng CNTT và truyền thông trong
quản lý trƣờng THCS- Thực trạng và giải pháp”, Tạp chí Giáo dục số 174;
- Đề tài “Ứng dụng CNTT trong dạy học ở trƣờng phổ thông Việt
Nam” do Đào Thái Lai làm chủ nhiệm, dƣới sự chủ trì của Viện Chiến lƣợc


11

và Chƣơng trình giáo dục, với sự tham gia thực hiện của nhiều cá nhân, đơn
vị trong và ngoài Viện. Sau thời gian thực hiện đề tài đã thu đƣợc những kết

quả nhất định và là tài liệu tham khảo quý báu. Đề tài đã đƣa ra đƣợc những
nguyên tắc chung và phƣơng pháp ứng dụng CNTT trong dạy học một số
môn. Ngoài ra, còn có các Hội thảo khoa học với chủ đề “Ứng dụng công
nghệ thông tin trong giáo dục và đào tạo” nhằm mục đích nâng cao chất
lƣợng, hiệu quả giáo dục...
Gần đây, đã có một số đề tài khoa học nghiên cứu sử dụng phƣơng
pháp dạy học tích cực có kết hợp ứng dụng CNTT trong giáo dục Tiểu học,
giáo dục THCS nhƣ các đề tài của các tác giả Phó Đức Hòa, Ngô Quang Sơn
cùng cộng sự.
1.1.3. Trường THCS vùng khó khăn
Theo Quyết định số 50/2016/QĐ-TTg ngày 03/11/2016 của Thủ tƣớng
Chính phủ về tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc
thiểu số và miền núi vùng khó khăn giai đoạn 2016 - 2020, xã khó khăn là xã
có ít nhất 4 trong 5 tiêu chí sau:
- Có dƣới 35% số thôn (khu) đặc biệt khó khăn.
- Tỷ lệ hộ nghèo và cận nghèo từ 20% đến dƣới 45%; trong đó tỷ lệ hộ
nghèo từ 10% đến dƣới 20%.
- Có ít nhất 2 trong 4 điều kiện sau:
+ Đƣờng trục xã, liên xã đến thôn (khu) chƣa đƣợc nhựa hóa, bê tông hóa.
+ Còn có thôn (khu) chƣa có điện lƣới.
+ Chƣa đủ phòng học hoặc các lớp học ở thôn (khu) theo quy định của
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Trạm y tế xã chƣa đạt chuẩn theo quy định của Bộ Y tế.
- Có ít nhất 2 trong 3 điều kiện sau:
+ Có dƣới 30% số hộ chƣa có nƣớc sinh hoạt hợp vệ sinh.


12

+ Tỷ lệ lao động chƣa qua đào tạo nghề từ 30% đến dƣới 60%.

+ Có từ 30% đến dƣới 50% cán bộ chuyên trách, công chức xã chƣa đạt
chuẩn theo quy định.
- Có ít nhất 1 trong 2 điều kiện:
+ Còn từ 10% đến dƣới 20% số hộ thiếu đất sản xuất theo quy định.
+ Chƣa có cán bộ khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngƣ xã đạt chuẩn.
Nhƣ vậy, trƣờng THCS vùng khó khăn là trƣờng cấp THCS thuộc các xã
khó khăn. Việc ứng dụng CNTT vào dạy học ở các vùng khó khăn hiện nay
đang đƣợc Đảng và Nhà nƣớc ta hết sức quan tâm.
Công tác quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học ở các trƣờng THPT vùng
khó khăn cũng có một số tác giả đề cập đến. Cụ thể: Có bài viết "Quản lý chất
lƣợng dạy học qua ứng dụng CNTT ở các trƣờng phổ thông DTNT cấp huyện
khu vực Tây Nguyên" (đăng trong Tạp chí thiết bị giáo dục số 129) của các
tác giả Phạm Văn Trƣờng, Ngô Quang Sơn.
Tuy nhiên Quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học ở địa bàn các trƣờng
THCS vùng khó khăn chƣa đƣợc ai nghiên cứu. Vì thế tác giả đã đi sâu
nghiên cứu vấn đề này trong phạm vi các trƣờng THCS vùng khó khăn huyện
Thanh Thủy, Tỉnh Phú Thọ nhằm hy vọng đề xuất đƣợc một số biện pháp
quản lý góp phần nâng cao hiệu quả đổi mới phƣơng pháp dạy học trong các
trƣờng THCS ở địa phƣơng hiện nay.
1.1.4. Dạy học cấp THCS
1.1.4.1. Trường THCS trong hệ thống giáo dục quốc dân
Trong hệ thống văn bản pháp luật về QLGD THCS có ghi: “Giáo dục
THCS giúp học sinh củng cố và phát triển những kết quả của giáo dục tiểu
học; có học vấn phổ thông ở trình độ cơ sở và những hiểu biết ban đầu về kỹ
thuật và hƣớng nghiệp để tiếp tục học trung học phổ thông, trung cấp, học
nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động” (Điều 27. Luật GD)


13


Luật giáo dục còn ghi rõ: Giáo dục trung học cơ sở đƣợc thực hiện
trong bốn năm học, từ lớp sáu đến lớp chín. Học sinh vào học lớp sáu phải
hoàn thành chƣơng trình tiểu học, có tuổi là mƣời một tuổi; (Điều 26.
Luật GD)
Điều lệ Trƣờng THCS (Ban hành kèm theo Thông tư số: 12/2011/TTBGDĐT ngày 28/3 /2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) quy định:
* Trường THCS
Trƣờng trung học là cơ sở giáo dục phổ thông của hệ thống giáo dục
quốc dân. Trƣờng có tƣ cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng. (Điều
2. Điều lệ TPT)
* Nhiệm vụ và quyền hạn của trường THCS (Điều 3. Điều lệ TPT)
Trƣờng trung học có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
1. Tổ chức giảng dạy, học tập và các hoạt động giáo dục khác theo mục
tiêu, chƣơng trình giáo dục phổ thông do Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành. Công khai mục tiêu, nội dung các hoạt động giáo dục, nguồn lực và
tài chính, kết quả đánh giá chất lƣợng giáo dục.
2. Quản lý giáo viên, cán bộ, nhân viên theo quy định của pháp luật.
3. Tuyển sinh và tiếp nhận học sinh; vận động học sinh đến trƣờng;
quản lý học sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục trong phạm vi đƣợc phân công.
5. Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực cho hoạt động giáo dục.
Phối hợp với gia đình học sinh, tổ chức và cá nhân trong hoạt động giáo dục.
6. Quản lý, sử dụng và bảo quản cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy
định của Nhà nƣớc.
7. Tổ chức cho giáo viên, nhân viên, học sinh tham gia hoạt động xã hội.
8. Thực hiện các hoạt động về kiểm định chất lƣợng giáo dục.
9. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.


×