Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

(Khóa luận tốt nghiệp) Tìm hiểu vai trò, nhiệm vụ, chức năng của cán bộ phụ trách nông nghiệp tại xã Cư Lễ huyện Na Rì tỉnh Bắc Kạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (733.68 KB, 68 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------

NÔNG VĂN VĨNH
TÊN ĐỀ TÀI:
TÌM HIỂU VAI TRÒ, NHIỆM VỤ, CHỨC NĂNG CỦA CÁN BỘ
PHỤ TRÁCH NÔNG NGHIỆP TẠI XÃ CƢ LỄ
HUYỆN NA RÌ - TỈNH BẮC KẠN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
Định hƣớng đề tài
Chuyên ngành
Khoa
Khóa học

:
:
:
:
:

Chính quy
Hƣớng ứng dụng
Phát triển nông thôn
Kinh tế và PTNT
2014 - 2018

Thái Nguyên, năm 2018




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------

NÔNG VĂN VĨNH
TÊN ĐỀ TÀI:
TÌM HIỂU VAI TRÒ, NHIỆM VỤ, CHỨC NĂNG CỦA CÁN BỘ
PHỤ TRÁCH NÔNG NGHIỆP TẠI XÃ CƢ LỄ
HUYỆN NA RÌ - TỈNH BẮC KẠN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
Định hƣớng đề tài
Chuyên ngành
Khoa
Khóa học
Giảng viên hƣớng dẫn
Cán bộ cơ sở hƣớng dẫn

:
:
:
:
:
:
:


Chính quy
Hƣớng ứng dụng
Phát triển nông thôn
Kinh tế và PTNT
2014 - 2018
TS. Kiều Thị Thu Hƣơng
Nông Văn Thành

Thái Nguyên, 2018


i
LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là giai đoạn cần thiết và hết sức quan trọng của mỗi
sinh viên, là bƣớc đầu giúp sinh viên tiếp cận với thực tế nhằm củng cố và vận
dụng kiến thức đã học trong nhà trƣờng vào thực tế. Sau một thời gian học tập và
nghiên cứu tại địa phƣơng cũng nhƣ ở trƣờng, nay em đã hoàn thành bài báo cáo
thực tập tốt nghiệp theo kế hoạch của trƣờng Đại học Nông lâm Thái Nguyên với
tên đề tài: “Tìm hiểu vai trò, nhiệm vụ, chức năng của cán bộ phụ trách nông
nghiệp tại xã Cư Lễ huyện Na Rì tỉnh Bắc Kạn”.
Có đƣợc kết quả này lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô
giáo T.S Kiều Thị Thu Hƣơng- Giảng viên khoa Kinh tế và Phát triển nông
thôn - Giáo viên hƣớng dẫn em trong quá trình thực tập. Cô đã chỉ bảo và
hƣớng dẫn tận tình cho em những kiến thức lý thuyết và thực tế cũng nhƣ các
kỹ năng trong khi viết bài, chỉ cho em những thiếu sót và sai lầm của mình giúp
em chỉnh sửa kịp thời để hoàn thành bài báo cáo thực tập tốt nghiệp với kết quả
tốt nhất. Cô luôn động viên, theo dõi sát sao và cũng là ngƣời thúc đẩy em
trong mọi công việc để em hoàn thành tốt đợt thực tập của mình đúng theo kế
hoạch và thời gian cho phép của trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên.
Trong thời gian thực tập tại địa phƣơng cho phép em gửi lời cảm ơn

chân thành tới Chủ tịch UBND xã Cƣ Lễ cùng các phòng ban, cán bộ UBND
xã Cƣ Lễ đã nhiệt tình giúp đỡ em, cung cấp những thông tin và số liệu cần
thiết để phục vụ cho bài báo cáo. Ngoài ra, các cán bộ xã còn chỉ bảo tận tình,
chia sẻ những kinh nghiệm thực tế trong quá trình công tác, đó là những ý
kiến hết sức bổ ích cho em sau này khi ra trƣờng. Đã tạo mọi điều kiện giúp
em hoàn thành đợt thực tập tốt nghiệp này.
Em cũng xin cảm ơn ngƣời dân xã Cƣ Lễ đã tạo điều kiện cho em trong
thời gian thực tập tại địa phƣơng.


ii
Qua đây cho phép em gửi lời chân thành cảm ơn sự tận tình dạy dỗ, chỉ
bảo, giúp đỡ em trong suốt 4 năm học vừa qua của các thầy cô trong khoa
Kinh tế và Phát triển nông thôn trƣờng Đại học Nông lâm Thái Nguyên.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn tất cả các tập thể, cá nhân, bạn
bè và ngƣời thân đã quan tâm giúp đỡ, động viên và khích lệ em trong quá
trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
Thái Nguyên, ngày

tháng

Sinh viên

Nông Văn Vĩnh

năm 2018


iii


DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ HÌNH
Bảng 1.1: Phƣơng pháp thu thập thông tin. ...................................................... 5
Bảng 3.1: Diện tích trồng và sản lƣợng cây lƣơng thực qua các năm. ........... 26
Bảng 3.2: diện tích trồng cây lâm nghiệp qua các năm .................................. 28
Bảng 3.3: Đàn vật nuôi qua các năm .............................................................. 30
Bảng 3.4: Tình hình dịch bệnh ........................................................................ 31
Bảng 3.5: Kết quả tiêm phòng ........................................................................ 31
Bảng 3.6: Kết quả điều trị ............................................................................... 32
Hình 3.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của xã .......................................................... 36


iv

DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT

STT

Nguyên nghĩa

Viết tắt

1

UBND

Ủy ban nhân dân

2

HĐND


Hội đồng nhân dân

3

MTTQ

Mặt trận tổ quốc

4

NTM

Nông thôn mới

5

CBKNCX

Cán bộ khuyến nông cấp xã

6

PTNN

Phát triển nông thôn

7

CBPTNNX


Cán bộ phụ trách nông nghiệp xã

8

HTXNN

Hợp tác xã nông nghiệp

9

HTX

Hợp tác xã

10

BVTV

Bảo vệ thực vật

11

CLB

Câu lạc bộ

12

CNH


Công nghiệp hóa

13

HĐH

Hiện đại hóa

14

KHKT

Khoa học kỹ thuật

15

TNHH&XD

Trách nhiệm hữu hạn và xây dựng


v

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ HÌNH ............................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT................................................ iv
MỤC LỤC ......................................................................................................... v
Phần 1: MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1

1.1. Sự cần thiết thực hiện nội dung thực tập.................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu, yêu cầu .................................................................... 3
1.2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................ 3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 3
1.2.3. Yêu cầu.................................................................................................... 3
1.3. Nội dung và phƣơng pháp thực hiện .......................................................... 5
1.3.1. Nội dung thực tập .................................................................................... 5
1.3.2. Phƣơng pháp thực hiện............................................................................ 5
1.4. Thời gian và địa điểm thực tập................................................................... 6
1.5. Nhiệm vụ của sinh viên tại cơ sở thực tập ................................................. 6
Phần 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 7
2.1. Về cơ sở lý luận.......................................................................................... 7
2.1.1. Một số khái niệm liên quan đến nội dung thực tập ................................. 7
2.1.2. Các văn bản pháp lý liên quan đến nội dung thực tập .......................... 12
2.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 16
2.2.1. Một số ví dụ về xây dựng mô hình sản xuất hiệu quả của các địa
phƣơng khác .................................................................................................... 16
2.2.2. Bài học kinh nghiệm từ các địa phƣơng ............................................... 20
Phần 3: KẾT QUẢ THỰC TẬP .................................................................. 22
3.1. Khái quát về cơ sở thực tập ...................................................................... 22


vi
3.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội (hoặc quá trình hình thành và phát
triển) của cơ sở thực tập .................................................................................. 22
3.1.1.1. Điều kiện tự nhiên .............................................................................. 22
3.1.1.2. Đánh giá tiềm năng của xã ................................................................. 26
3.1.2.Tình hình phát triển kinh tế .................................................................... 26
3.1.2.1. Trồng trọt ........................................................................................... 26
3.1.2.2. Lâm nghiệp......................................................................................... 27

3.1.2.3. chăn nuôi ............................................................................................ 29
3.1.2.4. Công tác thú y .................................................................................... 31
3.1.2.5. Thủy sản ............................................................................................. 32
3.1.3. Những thành tựu đã đạt đƣợc của cơ sở thực tập ................................. 33
3.1.4. Những thuận lợi, khó khăn liên quan đến nội dung thực tập ................ 34
3.1.4.1. Thuận lợi ............................................................................................ 34
3.1.4.2. Khó khăn ............................................................................................ 35
3.2. Kết quả thực tập ....................................................................................... 35
3.2.1. Thông tin chung về Ủy ban nhân dân xã Cƣ Lễ ................................... 35
3.2.2. Tổ chức bộ máy quản lý của UBND Xã Cƣ Lễ .................................... 36
3.2.3. Vai trò của cán bộ phụ trách nông nghiệp tại xã Cƣ Lễ ....................... 39
3.2.4. Chức năng ............................................................................................. 39
3.2.5. Nhiệm vụ ............................................................................................... 39
3.2.6. Mô tả công việc thực tế của cán bộ phụ trách nông nghiệp xã Cƣ Lễ .. 41
3.2.7. Nội dung thực tập và những công việc cụ thể tại cơ sở thực tập. ......... 42
3.2.7.1. Nội dung thứ nhất............................................................................... 42
3.2.7.2. Nội dung thứ hai................................................................................. 43
3.2.7.3. Nội dung thứ ba .................................................................................. 43
3.2.7.4. Nội dung thứ tƣ .................................................................................. 44
3.2.7.5. Nội dung thứ năm............................................................................... 44


vii

3.2.7.6. Nội dung thứ sáu ................................................................................ 45
3.2.7.7. Nội dung thứ bảy ................................................................................ 45
3.2.7.8. Nội dung thứ tám ............................................................................... 45
3.2.7.9. Nội dung thứ chín............................................................................... 46
3.2.7.10. Nội dung thứ mƣời ........................................................................... 46
3.2.7.11. Nội dung thứ mƣời một .................................................................... 46

3.2.8. Tóm tắt kết quả thực tập........................................................................ 47
3.2.9. Bài học kinh nghiệm rút ra từ thực tế ................................................... 47
3.2.10. Đề xuất giải pháp ................................................................................ 50
Phần 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 56
4.1. Kết luận .................................................................................................... 56
4.2. Kiến nghị .................................................................................................. 57
4.2.1. Đối với Nhà nƣớc .................................................................................. 57
4.2.2. Đối với chính quyền địa phƣơng........................................................... 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 59
I. Tài liệu tiếng Việt ........................................................................................ 59
II. Tài liệu Internet .......................................................................................... 59


1

Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Sự cần thiết thực hiện nội dung thực tập
Việt Nam là một nƣớc nông nghiệp, nằm trong nhóm các nƣớc đang
phát triển. Với phần lớn dân số sống ở khu vực nông thôn, phát triển kinh tế
nông thôn đƣợc xem là yếu tố quan trọng nhất đảm bảo cho sự phát triển bền
vững của quốc gia. Sau hơn 20 năm thực hiện đƣờng lối đổi mới, dƣới sự lãnh
đạo của Đảng, nông nghiệp, nông dân, nông thôn nƣớc ta đã đạt đƣợc thành
tựu khá toàn diện và to lớn. Nông nghiệp tiếp tục phát triển với tốc độ khá cao
theo hƣớng sản xuất hàng hoá, nâng cao năng suất, chất lƣợng và hiệu quả;
đảm bảo vững chắc an ninh lƣơng thực quốc gia số liệu mới nhất của Tổng
cục Thống kê cho thấy, trong bức tranh chung về kinh tế xã hội nƣớc ta năm
2016, ngành nông nghiệp năm nay đạt mức tăng trƣởng thấp nhất kể từ năm
2011. Tuy nhiên, sau 6 tháng đầu năm tăng trƣởng âm, kết quả chung cả năm,
toàn ngành vẫn đạt tăng trƣởng dƣơng 1,36% so với năm 2015 và giá trị kim

ngạch xuất khẩu của ngành này đã thu về đạt 32,1 tỷ USD. Tính chung cả
năm 2016, kim ngạch hàng hóa xuất khẩu của cả nƣớc ƣớc tính đạt 175,9 tỷ
USD, tăng 8,6% so với năm trƣớc, trong đó kim ngạch xuất khẩu nông lâm
thuỷ sản đóng góp đạt 32,1 tỷ USD, tăng 5,4% so với năm 2015… Sản xuất
nông nghiệp có đƣợc những thành công nhƣ vậy không thể không nói tới vai
trò tích cự của cán bộ phụ trách nông nghiệp. Cán bộ phụ trách nông nghiệp
đóng vai trò quan trọng vào quá trình đào tạo rèn luyện tay nghề cho nông
dân, tƣ vấn giúp nông dân nắm bắt đƣợc các chủ trƣơng, chính sách về nông
lâm nghiệp của đảng và nhà nƣớc mang lại nhiều kiến thức và kỹ thuật, thông
tin về thị trƣờng.. để thúc đẩy sản xuất cải thiện, đời sống, góp phần xây dựng
và phát triển nông thôn mới.


2

Nhận thức vai trò quan trọng của cán bộ phụ trách nông nghiệp chính
phủ đã ban hành một số nghị định nhƣ: Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03
tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ
hƣớng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan
chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý
nhà nƣớc của Uỷ ban nhân dân cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Để các tổ chức chuyên ngành thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn có cơ sở tuyển chọn, hợp đồng hoặc điều động, hƣớng dẫn hoạt động đối
với đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn, kỹ thuật về công tác trên địa bàn
xã Nghị định số 13/NĐ-CP ra đời 2/3/1993, nghị định số 56/NĐ- CP ra đời
ngày 26/4/2005, và mới nhất là nghị định số 02/2010NĐ-CP ban hành ngày
8/1/2010 góp phần hoàn thiện hệ thống khuyến nông từ trung ƣơng đến địa
phƣơng, giúp nông dân có cơ hộ tiếp cận với nhƣng tiến bộ khoa học kỹ thuật
mới nâng cao chất lƣợng, và khả năng cạnh tranh nhờ đó tăng thu nhập và cải

hiện đời sống của dân cƣ vùng nông thôn.
Cƣ Lễ là một xã thuần nông mà sản xuất nông nghiệp đóng vai trò chủ
đạo trong nên kinh tế xã và chủ yếu bao gồm: trồng trọt, chăn nuôi và lâm
nghiệp..., trong đó cán bộ phụ trách nông nghiệp, luôn đƣợc chính quyền xã
quan tâm đầu tƣ hỗ trợ, thông qua các trƣơng trình hỗ trợ giống, tập huấn kỹ
thuật cho nông dân, cho vay vốn phát triển sản xuất. Xuất phát từ những vấn
đề trên em tiến hành thực hiện đề tài: “Tìm hiểu vai trò, nhiệm vụ, chức
năng của cán bộ phụ trách nông nghiệp tại xã Cư Lễ huyện Na Rì tỉnh Bắc
Kạn” để từ đó có những những giải pháp nhằm giải quyết các vấn đề khó
khăn và đƣa ra cái nhìn chính xác và cụ thể hơn về những ngƣời cán bộ sống
và làm việc cùng dân.


3

1.2. Mục tiêu nghiên cứu, yêu cầu
1.2.1. Mục tiêu chung
Tìm hiểu vai trò, nhiệm vụ, chức năng của cán bộ phụ trách nông
nghiệp xã, những khó khăn thuận lợi. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm
nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của cán bộ phụ trách nông nghiệp
trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Khái quát điều kiện tự nhiên, những thông tin về đặc điểm tình hình
sản xuất nông nghiệp xã Cƣ Lễ.
- Tìm hiểu vai trò, chức năng và nhiệm vụ của cán bộ phụ trách nông
nghiệp tại xã Cƣ Lễ huyện Na Rì tỉnh Bắc Kạn.
- Đánh giá những thuận lợi và khó khăn của cán bộ phụ trách nông
nghiệp tại xã Cƣ Lễ huyện Na Rì tỉnh Bắc Kạn.
- Đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của
cán bộ phụ trách nông nghiệp trong việc thúc đẩy sản xuất nông nghiệp.

1.2.3. Yêu cầu
Yêu cầu về chuyên môn nghiệp vụ:
- Biết xác định những thông tin cần cho bài khóa luận, từ đó giới hạn đƣợc
phạm vi tìm kiếm, giúp cho việc tìm kiếm thông tin đúng hƣớng và chính xác.
- Các kỹ năng nghiên cứu và đánh giá thông tin, biết xử lý, đánh giá,
tổng hợp và phân tích kết quả thông tin tìm kiếm đƣợc.
- Biết kỹ năng diễn đạt và trình bày thông tin tìm đƣợc phục vụ cho
công tác học tập và nghiên cứu.
- Khả năng xử lý số liệu, tổng hợp các thông tin tìm kiếm đƣợc. Sử
dụng thông tin có hiệu quả, biết cách vận dụng những thông tin tìm đƣợc vào
giải quyết hiệu quả vấn đề đặt ra.
Yêu cầu về thái độ và ý thức trách nhiệm:


4

- Hoàn thành tốt công việc đƣợc giao.
- Chấp hành nghiêm chỉnh nội quy, quy định của UBND xã.
Yêu cầu về kỷ luật:
- Chấp hành phân công của khoa, quy chế thực tập của trƣờng và các
quy định của nơi thực tập.
- Đảm bảo kỷ luật lao động, có trách nhiệm trong công việc.
- Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của ngƣời hƣớng dẫn tại nơi thực tập.
- Luôn trung thực trong lời nói và hành động.
Yêu cầu về tác phong, ứng xử.
- Luôn giữ thái độ khiêm nhƣờng, cầu thị. Thực tập ngoài trƣờng không
chỉ là để học tập chuyên môn mà còn là một dịp tốt để tập làm việc trong tập
thể, đặc biệt trong lĩnh vực giao tiếp và xử thế.
- Tạo mối quan hệ thân thiện với mọi ngƣời trong cơ quan nhƣng
không can thiệp vào những việc nội bộ của cơ quan thực tập.

- Hòa nhã với các nhân viên tại nơi thực tập.
- Phong cách, trang phục luôn chỉnh tề, phù hợp, lịch sự.
Yêu cầu về kết quả đạt đƣợc.
- Tạo mối quan hệ tốt với mọi ngƣời tại cơ quan thực tập.
- Thực hiện công việc đƣợc giao với tinh thần trách nhiệm cao góp
phần giữ vững chất lƣợng đào tạo và uy tín của trƣờng.
- Đạt đƣợc các mục tiêu do bản thân đề ra và tích luỹ đƣợc kinh nghiệm.
- Không đƣợc tự tiện sử dụng các trang thiết bị ở nơi thực tập.
- Tiết kiệm (không sử dụng điện thoại ở nơi thực tập cho việc riêng).
- Không tự ý sao chép dữ liệu hoặc các phần mềm của cơ quan thực tập.
- Không mang đĩa riêng vào cơ quan để đề phòng mang virus vào máy tính.
Yêu cầu khác:
- Ghi nhật ký thực tập đầy đủ để có tƣ liệu viết báo cáo.


5

1.3. Nội dung và phƣơng pháp thực hiện
1.3.1. Nội dung thực tập
- Tìm hiểu vai trò,chức năng và nhiệm vụ của cán bộ phụ trách nông
nghiệp tại xã Cƣ Lễ huyện Na Rì tỉnh Bắc Kạn.
- Đánh giá những thuận lợi và khó khăn của cán bộ phụ trách nông
nghiệp tại xã Cƣ Lễ huyện Na Rì tỉnh Bắc Kạn.
- Đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của
cán bộ phụ trách nông nghiệp trong việc thúc đẩy sản xuất nông nghiệp
1.3.2. Phương pháp thực hiện
- Để thu thập đƣợc thông tin sơ cấp vai trò. Phỏng vấn sâu cán bộ
nông nghiệp.
- Phƣơng pháp thu thập, thông tin thứ cấp: Các thông tin thứ cấp đƣợc
lấy từ nhiều nguồn khác nhau nhƣ sách, Internet, báo cáo của các khu vực

nghiên cứu.
Bảng 1.1: Phƣơng pháp thu thập thông tin.
STT

Loại thông tin

1

Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, tình
hình dân số lao động của Xã Cƣ Lễ

2

Các vai trò, nhiệm vụ, chức năng của cán
bộ phụ trách nông nghiệp.

3

Những thuận lợi khó khăn của cán bộ
nông nghiệp.

4

Các khái niệm liên quan đến Nông

Nguồn thu thập
Phòng thống kê xã Cƣ Lễ
Cán bộ Nông nghiệp xã Cƣ Lễ

Cán bộ Nông nghiệp xã Cƣ Lễ

Nguồn Internet, giáo trình,

nghiệp

bài giảng

- Tổng hợp và phân tích thông tin: Những thông tin, số liệu thu thập
đƣợc hành tổng hợp, phân tích lại để có đƣợc thông tin cần thiết cho đề tài.
- Cách tiếp nhận các văn bản, nghị quyết và cách xử lí vấn đề của cán
bộ nông nghiệp xã đối với các văn bản, nghị quyết.


6

1.4. Thời gian và địa điểm thực tập
- Thời gian: từ 15/01/2018 đến 30/05/2018
- Địa điểm thực tập: xã Cƣ Lễ, huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn..
1.5. Nhiệm vụ của sinh viên tại cơ sở thực tập
- Thực hiện nghiêm chỉnh các nội quy, quy chế của cơ sở thực tập, tích
cực, nhiệt tình, có trách nhiệm trong công việc.
- Làm việc nhƣ một nhân viên thực thụ theo giờ giấc quy định, chấp
hành mọi phân công của nơi thực tập.
- Giữ gìn và bảo vệ tài sản chung của cơ sở thực tập.
- Tham gia lao động công ích, hoạt động tình nguyện, hoạt động xã hội vì
cộng đồng phù hợp với năng lực và sức khỏe theo yêu cầu của cơ sở thực tập.
- Tham gia công tác bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn giao thông, phòng
chống tội phạm, tệ nạn xã hội trong cộng đồng và xã hội.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác có liên quan theo quy định của pháp
luật và của cơ sở thực tập.
- Nhận thức đúng đắn đƣờng lối, chủ chƣơng chính sách của Đảng và

Nhà nƣớc. Chấp hành chủ trƣơng, đƣờng lối của Đảng, chính sách, pháp luật
của Nhà nƣớc.
- Chủ động tiếp cận công việc và sẵn sàng hỗ trợ ngƣời hƣớng dẫn
thực tập để có thể hoàn thành các công việc chung, tự khẳng định năng lực
của bản thân.


7

Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Về cơ sở lý luận
2.1.1. Một số khái niệm liên quan đến nội dung thực tập
Khái niệm nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã hội, sử
dụng đất đai để trồng trọt và chăn nuôi, khai thác cây trồng và vật nuôi làm tƣ
liệu và nguyên liệu lao động chủ yếu để tạo ra lƣơng thực thực phẩm và một
số nguyên liệu cho công nghiệp. Nông nghiệp là một ngành sản xuất lớn, bao
gồm nhiều chuyên ngành: trồng trọt, chăn nuôi, sơ chế nông sản; theo nghĩa
rộng, còn bao gồm cả lâm nghiệp, thủy sản. [3]
- Nông nghiệp chuyên sâu là lĩnh vực sản xuất nông nghiệp đƣợc
chuyên môn hóa trong tất cả các khâu sản xuất nông nghiệp, gồm cả việc
sử dụng máy móc trong trồng trọt chăn nuôi hoặc trong quá trình chế biến
sản phẩm nông nghiệp.
- Nông nghiệp chuyên sâu có nguồn đầu vào sản xuất lớn bao gồm cả
việc sử dụng hóa chất diệt sâu, diệt cỏ, phân bón chọn lọc, lai tạo giống,
nghiên cứu các giống mới và mức độ cơ giới hóa cao, sản phẩm đầu ra chủ
yếu dùng vào mục đích, thƣơng mại, làm hàng hóa bán ra trên thị trƣờng hay
xuất khẩu các hoạt động trong sản xuất nông nghiệp chuyên sâu là sự cố gắng
tìm mọi cách để có nguồn thu nhập tài chính cao nhất từ ngũ cốc, các sản
phẩm đƣợc chế biến từ ngũ cốc hoặc vật nuôi.[3]

Nông nghiệp còn là một ngành kinh tế quan trọng trong nền kinh tế
của nhiều nƣớc, đặc biệt là trong các thế kỉ trƣớc đây khi công nghiệp chƣa
phát triển.
Trong nông nghiệp có 2 dạng chính việc xác định sản xuất nông nghiệp
vụ thuộc dạng nào cũng quan trọng:


8

Nông nghiệp thuần nông hay nông nghiệp sinh nhai còn gọi là nông
nghiệp tự cung tự cấp là lĩnh vực có đầu vào hạn chế, sản phẩm đầu ra chủ
yếu phục vụ cho chính gia đình của mỗi ngƣời dân, không có cơ giới hóa
trong nông nghiệp sinh thái.
Nông nghiệp chuyên sâu là lĩnh vực sản xuất nông nghiệp đƣợc chuyên
môn hóa trong tất cả các khâu sản xuất nông nghiệp, gồm cả việc sử dụng
máy móc trong trồng trọt chăn nuôi hoặc trong quá trình chế biến sản phẩm
nông nghiệp. Nông nghiệp chuyên sâu có nguồn đầu vào sản xuất lớn bao
gồm cả việc sử dụng hóa chất diệt sâu, diệt cỏ, phân bón chọn lọc, lai tạo
giống, nghiên cứu các giống mới và mức độ cơ giới hóa cao, sản phẩm đầu ra
chủ yếu dùng vào mục đích, thƣơng mại, làm hàng hóa bán ra trên thị trƣờng
hay xuất khẩu các hoạt động trong sản xuất nông nghiệp chuyên sâu là sự cố
gắng tìm mọi cách để có nguồn thu nhập tài chính cao nhất từ ngũ cốc, các
sản phẩm đƣợc chế biến từ ngũ cốc hoặc vật nuôi.[3]
Nông thôn là địa bàn sinh sống chủ yếu của hộ gia đình, nông thôn có
chức năng quan trọng là sản xuất và cung ứng nông sản cho xã hội. Phát triển
nông thôn là một vấn đề phức tạp vì nó sẽ liên quan đến nhiều ngành nghề,
nhiều chính sách và hoạt động trực tiếp và gián tiếp đến khu vực nông thôn và
đời sống của ngƣời dân nông thôn.
Chính sách phát triển nông nghiệp, nông thôn có tác động mạnh mẽ, tạo
ra những điều kiện về đất đai, vốn, khoa học học công nghệ và thị trƣờng …

Để chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hƣớng chuyên môn hóa, đa
canh với những cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế cao. Đẩy mạnh phát triển
chăn nuôi từng bƣớc phát triển cân đối với trồng trọt. Chuyển dịch cơ cấu
kinh tế theo hƣớng mở rộng các ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và
dịch vụ nông thôn, tạo nên diện mạo mới trong phát triển kinh tế nông thôn
theo hƣớng “ly nông bất ly hƣơng”, xây dựng nông thôn mới.


9

Chính sách phát triển nông nghiệp, nông thôn có vai trò hết sức quan
trọng không chỉ đến sự phát triển của nông nghiệp, nông thôn mà còn tác
động đến sự phát triển kinh tế xã hội của đất nƣớc.
Tăng trƣởng và phát triển kinh tế là mục tiêu đầu tiên của tất cả các nƣớc
trên thế giới, là thƣớc đo chủ yếu về sự tiến bộ trong mỗi giai đoạn của các quốc
gia. Điều này có ý nghĩa quan trọng đối với các nƣớc đang phát triển trong quá
trình theo đuổi mục tiêu tiến kịp và hội nhập với các nƣớc đang phát triển.
Cán bộ xã, phƣờng, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) là công dân
việt nam đƣợc bầu cử giữ chức vụ theo nhiệm kỳ trong thƣờng trực HĐND,
UBND, bí thƣ, Phó bí thƣ đảng ủy ngƣời đứng đầu tổ chức chính trị xã hội,
công chức cấp xã là công dân việt nam đƣợc tuyển dụng giữ một chức danh,
chuyên môn nghiệp vụ thuộc UBND cấp xã, trong biên chế hƣởng lƣơng từ
ngân sách nhà nƣớc.
 Khái niệm về cán bộ, cán bộ phụ trách nông nghiệp
- Cán bộ, công chức là 2 phạm trù khác nhau.Theo điều 4 luật cán bộ
công chức 2008:
 Cán bộ là công dân Việt Nam, đƣợc bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ
chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt
Nam, Nhà nƣớc, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ƣơng, ở tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ƣơng (sau đây gọi chung là cấp tỉnh), ở huyện, quận, thị xã, thành

phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện), trong biên chế và hƣởng
lƣơng từ ngân sách nhà nƣớc. [6]
 Công chức là công dân Việt Nam, đƣợc tuyển dụng, bổ nhiệm vào
ngạch, chức vụ, chức danh trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà
nƣớc, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ƣơng, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ
quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân
chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an


10

nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp và trong bộ máy
lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng Cộng sản Việt
Nam, Nhà nƣớc, tổ chức chính trị - xã hội (sau đây gọi chung là đơn vị sự
nghiệp công lập), trong biên chế và hƣởng lƣơng từ ngân sách nhà nƣớc; đối
với công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập
thì lƣơng đƣợc bảo đảm từ quỹ lƣơng của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy
định của pháp luật.[5]
 Cán bộ xã, phƣờng, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) là công dân
Việt Nam, đƣợc bầu cử giữ chức vụ theo nhiệm kỳ trong Thƣờng trực Hội
đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Bí thƣ, Phó Bí thƣ Đảng ủy, ngƣời đứng
đầu tổ chức chính trị - xã hội; công chức cấp xã là công dân Việt Nam đƣợc
tuyển dụng giữ một chức danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ủy ban nhân dân
cấp xã, trong biên chế và hƣởng lƣơng từ ngân sách nhà nƣớc.
- Cán bộ phụ trách nông nghiệp là những ngƣời làm công tác nhiệm vụ
chuyên môn trong một cơ quan hay một tổ chức quan hệ trực tiếp đến sản
xuất và các ngành kĩ thuật trong nông nghiệp.
- Cán bộ nông nghiệp cấp xã là ngƣời trực tiếp chỉ đạo hay trực tiếp
làm công tác trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn cấp xã.Đây là ngƣời trực
tiếp tiếp cận với nông dân và tổ chức chỉ đạo hoặc triển khai các hoạt động

nông nghiệp của nông dân.
Ở đây cán bộ phụ trách nông nghiệp xã chia là 2 loại: cán bộ lãnh đạo,
quản lý; cán bộ chuyên môn nông nghiệp xã(địa chính xã, cán bộ khuyến
nông xã, cán bộ thú y xã)
 Vai trò của cán bộ phụ trách nông nghiệp
CBPTNNX phải có trách nhiệm cung cấp thông tin để giúp ngƣời dân
hiểu biết đƣợc và đƣa ra quyết định một cách cụ thể (ví dụ một cách làm ăn
mới hay gieo trồng một loại giống mới). Khi nông dân quyết định làm theo


11

CBPTNNX chuyển giao kiến thức kinh nghiệm cần thiết để họ áp dụng thành
công cách làm đó.
CBPTNNX phải biết giúp ngƣời nông dân phát triển sản xuất trên
những điều kiện, nguồn lực có sẵn của họ. Muốn vậy CBPTNNX phải thƣờng
xuyên hỗ trợ và động viên nông dân phát huy những tiềm năng và sáng kiến
của họ để chủ động giải quyết những vấn đề trong cuộc sống.[1]
* Những nhiệm vụ cơ bản của CBPTNNX:
- Cung cấp kiến thức KHKT và huấn luyện nông dân, biến những kiến
thức, kỹ năng đó thành những kết quả cụ thể trong sản xuất đời sống.
- Thúc đẩy các ý tƣởng, sáng kiến mới trong sản xuất và tƣ vấn, hỗ trợ
giúp nông dân thực hiện thành công các ý tƣởng sáng kiến đó.
- Truyền thông: Tìm kiếm, xử lý lựa chọn các thông tin cần thiết, phù
hợp từ nhiều nguồn khác nhau để phổ biến cho nông dân, giúp họ cùng nhau
chia sẻ và học tập.
- Hỗ trợ nông dân giải quyết các vấn đề khó khăn: gặp gỡ, trao đổi với
nông dân giúp họ phát hiện nhận biết và phân tích đƣợc các vấn đề khó khăn
trong sản xuất và đời sống, từ đó tìm ra biện pháp giải quyết phù hợp.
- Hỗ trợ nông dân, cộng đồng thành lập các tổ chức của nông dân nhƣ

tổ hợp tác trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nhằm thúc đẩy sản xuất phát
triển, nâng cao thu nhập cho nông dân.
- Xây dựng, giám sát đánh giá hoạt động nông nghiệp: Phối hợp với
chính quyền địa phƣơng, các tổ chức, đoàn thể triển khai các hoạt động nông
nghiệp; theo dõi, giám sát tình hình thực hiện; tổ chức sơ kết, tổng kết rút
kinh nghiệp, đánh giá kết quả và hiệu quả các hoạt động nông nghiệp, từ đó
khuyến cáo phát triển, nhân rộng ra sản xuất. Trong quá trình thực hiện,
CBPTNNX cần khuyến khích ngƣời dân tham gia một cách chủ động, tự


12

nguyện, các hoạt động nông nghiệp cần đƣợc cộng đồng hƣởng ứng, ủng hộ
và làm theo, phát huy tinh thần dân chủ cơ sở.
Ngoài những nhiệm vụ nêu trên, CBPTNNX thƣờng phải tham gia các
nhiệm vụ khác nhƣ chỉ đạo sản xuất, phòng chống các dịch bệnh trên cây trồng,
vật nuôi, theo dõi, thống kê tình hình sản xuất tại địa phƣơng... Do đó công việc
của một CBPTNNX là khá nặng nề vất vả, đòi hỏi phải có sự cố gắng cũng nhƣ
“lòng yêu nghề” mới có thể hoàn thành tốt nhiệm vụ đƣợc giao.
 Nhiệm vụ cụ thể của CBPTNNX
- Tham gia chỉ đạo sản xuất cho các xóm.
- Thƣờng xuyên thăm đồng ruộng, biết đƣợc tình hình sâu bệnh.
- Phòng chống các dịch bệnh trên cây trồng, vật nuôi, theo dõi
- Thống kê tình hình sản xuất tại địa phƣơng, báo cáo cho cấp trên
- Luôn có ý tƣởng mới sáng tạo và tìm ra giống lúa mới nâng cao năng
suất.[5]
2.1.2. Các văn bản pháp lý liên quan đến nội dung thực tập
Cán bộ phụ trách Nông nghiệp muốn hoạt động có hiệu quả thì rất cần
đến các quy định của nhà nƣớc, sau đây là một số văn bản pháp lý liên quan
đến nội dung học tập:

- Thông tƣ số 06/2012/TT-BNV của Bộ Nội vụ: Hƣớng dẫn về chức
trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phƣờng, thị trấn.
- Thông tƣ 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 25/03/2015 về
hƣớng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan
chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc ủy ban nhân dân
cấp tỉnh, cấp huyện.
- Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội Vụ hƣớng dẫn chức năng, nhiệm


13

vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân
dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nƣớc của Uỷ ban nhân dân
cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn.
- Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lƣợng, một số chế độ,
chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phƣờng, thị trấn và những ngƣời
hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
- Nghị quyết số 26- NQ/TW ngày 5/8/2008 của Ban chấp hành Trung
ƣơng đảng khóa X “về nông nghiệp, nông dân, nông thôn”.
Căn cứ vào các văn bản hƣớng dẫn và tiêu chuẩn kinh tế kỹ thuật về
nông thôn của các cấp; các ngành có liên quan:
- Thông tƣ số 04/2009 TT-BNN hƣớng dẫn nhiệm vụ của cán bộ, nhân
viên chuyên môn, kỹ thuật ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn công
tác trên địa bàn cấp xã có nội dung nhƣ sau:[4]
- Trực tiếp triển khai nhiệm vụ chƣơng trình khuyến nông theo sự chỉ
đạo của Phòng Nông nghiệp & PTNT huyện Na Rì;
- Tham gia xây dựng các chƣơng trình, kế hoạch, đề án khuyến khích phát
triển cây trồng nông nghiệp; chuyển dịch cơ cấu cây trồng và cơ cấu mùa vụ;

- Tuyên truyền, phổ biến chế độ, chính sách và chuyên môn nghiệp vụ
về trồng trọt, bảo vệ thực vật;
- Tổng hợp, hƣớng dẫn kế hoạch phát triển cây trồng hàng năm; hƣớng
dẫn nông dân về quy trình sản xuất, thực hiện các biện pháp kỹ thuật về trồng
trọt, bảo vệ thực vật và chuyển đổi cơ cấu cây trồng trong sản xuất nông
nghiệp theo quy hoạch, kế hoạch đƣợc phê duyệt;
- Tổng hợp, báo cáo kịp thời tình hình trồng trọt và dịch hại cây trồng;
đề xuất, hƣớng dẫn biện pháp kỹ thuật phòng, trừ dịch bệnh cây trồng theo kế
hoạch, hƣớng dẫn của Trạm khuyến nông huyện;


14

- Xây dựng kế hoạch, biện pháp huy động lực lƣợng và thực hiện
hoặc phối hợp thực hiện nội dung đƣợc duyệt hƣớng dẫn của Trạm khuyến
nông huyện;
- Giúp Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã hƣớng dẫn hoạt động đối với hệ
thống cung cấp dịch vụ công về trồng trọt, bảo vệ thực vật và cá nhân kinh
doanh thuốc bảo vệ thực vật. Thực hiện công tác khuyến nông về bảo vệ thực
vật theo kế hoạch đƣợc duyệt và các dịch vụ về bảo vệ thực vật trên địa bàn
xã theo quy định;
- Báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình sản xuất trồng trọt, dịch
bệnh cây trồng và công tác phòng, chống dịch bệnh cây trồng trên địa bàn;
- Hƣớng dẫn, cung cấp thông tin đến ngƣời sản xuất, tuyên truyền chủ
trƣơng đƣờng lối, chính sách của Đảng và Nhà nƣớc, tiến bộ khoa học và
công nghệ, thông tin thị trƣờng, giá cả, phổ biến điển hình trong sản xuất
nông lâm ngƣ nghiệp;
- Bồi dƣỡng, tập huấn, đào tạo truyền nghề cho ngƣời sản xuất để nâng
cao kiến thức, kỹ năng sản xuất, quản lý kinh tế; tổ chức tham quan, khảo sát,
học tập cho ngƣời sản xuất;

- Tiếp thu và phản ánh lên cấp có thẩm quyền nguyện vọng của nông
dân về khoa học công nghiệp, cơ chế chính sách trong lĩnh vực nông nghiệp
và phát triển nông thôn;
- Tƣ vấn và dịch vụ trong các lĩnh vực:
+ Tƣ vấn, hỗ trợ chính sách, pháp luật về thị trƣờng, khoa học công nghệ,
áp dụng kinh nghiệm tiên tiến trong sản xuất, kinh doanh, phát triển nông
nghiệp, lâm nghiệp, ngƣ nghiệp, diêm nghiệp, thuỷ lợi và phát triển nông thôn;
+ Tƣ vấn phát triển, ứng dụng công nghệ sau thu hoạch, chế biến nông
lâm sản, thuỷ sản;


15

+ Tƣ vấn quản lý, sử dụng nƣớc sạch nông thôn và vệ sinh môi trƣờng
nông thôn;
+ Tƣ vấn, hỗ trợ cải tiến, hợp lý hoá sản xuất, hạ giá thành sản phẩm
của tổ chức kinh tế tập thể và tƣ nhân trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp,
ngƣ nghiệp, diêm nghiệp, thuỷ lợi và phát triển nông thôn trên địa bàn cấp xã;
+ Dịch vụ trong các lĩnh vực pháp luật, tập huấn, cung cấp thông tin,
chuyển giao công nghệ, xúc tiến thƣơng mại, thị trƣờng giá cả, xây dựng dự
án, cung cấp vật tƣ kỹ thuật, thiết bị và các hoạt động khác có liên quan đến
nông nghiệp và phát triển nông thôn theo quy định của pháp luật.
+ Thực hiện nhiệm vụ khác do Trạm Khuyến nông huyện, phòng kinh
tế và Uỷ ban nhân dân cấp xã giao.[6]
Kiến thức, kỹ năng mà cán bộ nông nghiệp cần có:
Vì cán bộ nông nghiệp làm việc trực tiếp với bà con nông dân - là
những ngƣời lớn tuổi, trong môi trƣờng xã hội nông thôn. Ngƣời cán bộ nông
nghiệp có nhiệm vụ tuyên truyền chủ trƣơng, chính sách của Đảng và Nhà
nƣớc; tập huấn và chuyển giao tiến bộ kỹ thuật cho ngƣời sản xuất, kinh
doanh trong lĩnh vực nông nghiệp. Ngƣời cán bộ nông nghiệp phải nắm vững

chủ trƣơng, đƣờng lối, phải có kiến thức khoa học kỹ thuật và kinh nghiệm
làm việc với nông dân, trong môi trƣờng xã hội nông thôn thì mới có thể hoàn
thành tốt nhiệm vụ.
Do đó, để làm tốt công tác khuyến nông cán bộ nông nghiệp cần trang
bị kiến thức tổng hợp. Đó là:
- Cán bộ nông nghiệp cần hiểu sâu một kỹ thuật chuyên ngành đồng
thời có kiến thức và hiểu biết các chuyên ngành khác (trồng trọt, chăn nuôi,
lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, thị trƣờng....)
- Kiến thức xã hội và cuộc sống nông thôn, địa phƣơng nơi mình làm việc


16

- Kiến thức về đƣờng lối, quan điểm và chính sách của Đảng, Nhà nƣớc
và của địa phƣơng.
- Kiến thức, kỹ năng về tập huấn, đào tạo và hƣớng dẫn cho ngƣời sản
xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp. Nhiệm vụ của ngƣời làm công
tác nông nghiệp là vận động, giúp ngƣời dân xây dựng kế hoạch, tổ chức sản
xuất, đối mặt hàng ngày với những tình huống thực tế và cần đƣa ra những
khuyến cáo hợp lý để ngƣời sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp
nghe và làm theo. Những kỹ năng trên giúp cán bộ nông nghiệp có thể đảm
nhiệm tốt công việc của mình tại địa phƣơng. Nên ngoài kiến thức, ngƣời làm
công tác cần có những nông nghiệp kỹ năng cơ bản sau:
+ Kỹ năng tổ chức, lập kế hoạch hoạt động tại cộng đồng và giúp
ngƣời sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp đạt đƣợc hiệu quả cao.
+ Kỹ năng truyền đạt thông tin: khả năng nói, kỹ năng viết (viết báo
cáo, viết tin bài...) và giao tiếp, ứng xử tốt.
+ Kỹ năng phân tích, đánh giá các tình huống trong thực tế sản xuất và
đời sống, đề xuất giải pháp kịp thời, đƣa ra lời khuyên đúng đắn.
+ Kỹ năng lãnh đạo: tự tin, gƣơng mẫu và có khả năng thuyết phục

quần chúng, tiếp cận đƣợc với các đối tác, với lãnh đạo địa phƣơng.
+ Kỹ năng sáng tạo trong điều kiện làm việc độc lập tại địa phƣơng.[6]
2.2. Cơ sở thực tiễn
2.2.1. Một số ví dụ về xây dựng mô hình sản xuất hiệu quả của các địa
phương khác
Toàn tỉnh Nam Định có 211 ban nông nghiệp xã, thị trấn và 2 ban
nông nghiệp phƣờng Trần Tế Xƣơng và phƣờng Cửa Nam của Thành phố
Nam Định.
Ban nông nghiệp các xã, thị trấn của toàn tỉnh hiện có 1.094 cán bộ
nhân viên kỹ thuật. Trong đó có: 223 cán bộ khuyến nông, 15 khuyến


×