Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Giáo án Ngữ văn 6 bài 25: Cô Tô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.25 KB, 6 trang )

Giáo án Ngữ văn lớp 6

CÔ TÔ
Nguyễn Tuân
I. Giới thiệu tác giả, tác phẩm.
1. Tác giả:
- Nguyễn Tuân (1910- 1987) quê ở Hà Nội.
- Là nhà văn nổi tiếng có sở trường về tuỳ bút và kí; Văn phong tài hoa độc
đáo, ngôn ngữ điêu luyện.
- Năm 1986 ông được nhà nước truy tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về Văn
học nghệ thuật.
2. Tác phẩm: Văn bản “Cô Tô” là phần cuối của bài kí “Cô Tô”
II. Đọc- tìm hiểu chung:
1. Đọc - giải thích từ khó:
2. Thể loại: Thể kí
3. Bố cục: 3 đoạn (trình chiếu)
H: Theo em đoạn trích này chia làm mấy đoạn? Nêu nội dung chính từng đoạn.
Những nội dung của văn bản này được thể hiện cụ thể như thế nào, chúng ta
chuyển sang phần III.
HS đọc đoạn 1
GV: Các em vừa tìm hiểu “Văn bản này được làm theo thể kí. Trong văn miêu tả vị
trí quan sát đóng một vai trò rất quan trọng.
III. Tìm hiểu chi tiết:
Vẻ đẹp chung của đảo Cô Tô.
- Thời gian: ngày thứ năm.
- Điạ điểm: đảo Cô Tô.
- Không gian: trong trẻo, sáng sủa.
- Bầu trời: trong sáng.
- Cây cối: thêm xanh mượt.
- Nước biển: lam biếc, đặm đà hơn.
- Cát: vàng giòn hơn.


- Cá: càng thêm nặng mẻ.
=> Lựa chọn hình ảnh tiêu biểu, dùng những tính từ chỉ màu sắc ánh sáng.
=> Dùng từ độc đáo điêu luyện.
=> Bức tranh thiên nhiên hiện lên trong sáng tinh khôi trong buổi sáng đẹp trời sau
cơn bão.
=> Tình yêu mến quần đảo Cô Tô- tình yêu đất nước.
* Tiểu kết:
Đến với Cô Tô chúng ta không chỉ được thưởng thức một áng thơ trữ tình ngọt
ngào đầy hương sắc mà còn được thưởng thức một phong cảnh thiên nhiên tuyệt
1


Giáo án Ngữ văn lớp 6
đẹp. Cô Tô năm 1976 là như vậy đó. Còn Cô Tô năm 2013 là một điểm du lịch rất
hấp dẫn. Xin mời các em hãy đến Cô Tô.

Các thành phần chính của câu
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Gióp häc sinh:
- Củng cố các kiến thức đã học ở bậc tiểu học về hai thành phần chính của câu.
- Nắm vững khái niệm, đặc điểm và vai trò của vị ngữ, chủ ngữ - hai thành phần chính
của câu.
- Kỹ năng nhận diện chính xác và phân tích được hai thành phàn chủ ngữ và vị ngữ
trong câu trần thuật đơn. Có ý thức dùng câu trần thuật đơn trong nói và viết.
B. CHUẨN BỊ:
Giáo + Soạn bài
viên:
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD
Học + Soạn bài
sinh:

C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn ®Þnh tæ chøc.
2. Kiểm tra bài 1. Hãy cho biết các thành phầnchính của câu đã hoạcở bậc Tiểu học?
cũ:
3. Bài mới
*. Giới thiệu Trong câu có hai thành phần chính là CN và VN, để
bài
hiểu rõ hơn về các thành phần chính cũng như phân
biệt chúng với thành phẫn phụ bài học hôm nay
chúng ta sẽ tìm hiểu.
*. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động Phân biệt các thành phần chính với thành i. Phân biệt thành phần
1:
phần phụ
chính với thành phần phụ:
- Gv viết VD lên bảng
- HS lên bảng xác định 1. Tìm hiểu VD:
- Em hãy xác định các thành thành phần câu
Chẳng bao lâu, tôi //đã trở
phần trong câu văn?
thành một
TN
CN
VN
chàng dế thanh niên cường
tráng.
- Thử lược bỏ từng thành - HS trả lời

(T
phần và rút ra nhận xét?
ô Hoài)
+ Những thành phần nào bắt
* Nhận xét:
2


Giáo án Ngữ văn lớp 6
buộc phải có mặt trong câu
để câu có cấu tạo hoàn chỉnh
và diễn đạt một ý trọn vẹn?
+ Những thành phần nào
không bắt buộc phải có mặt
trong câu?
- Vậy hai thành phần chính - HS rút ra kết luận
của câu là gì?
- HS đọc ghi nhớ
GV: Vậy hai thành phần CN
và VN không thể lược bỏ
trong câu gọi là thành phần
chính của câu.

Hoạt động Tìm hiểu về thành phần chính VN
2:
- GV treo bảng phụ đã viết - HS đọc VD
VD
- HS lên bảng xác định
- Gọi HS đọc VD
- Xác định các thành phần

chính của câu?

- Không thể bỏ Cn và VN vì
cấu tạo của câu sẽ không
hoàn chỉnh, khi tách khỏi
hoàn cảnh giao tiếp câu sẽ
trở nên khó hiểu.
- Có thể bỏ TN mà ý nghĩa
cơ bản của câu không thay
đổi (thành phần phụ).

2. Ghi nhớ: SGK - Tr 92
ii. VN:
1. Tìm hiểu VD: SGK - Tr
92+ 93
a. Một buổi chiều, tôi // ra
đứng cửa
TN
CN
VN1
hang như mọi khi, xem
hoàng hôn
VN2
xuống.
(T
ô Hoài)
b. Chợ Năm Căn// nằm sát
bên bờ
CN
VN1

sông, ồn ào, đông vui, tấp
nập.
VN2
VN3
VN4

oàn Giỏi)

- Từ nào làm VN chính? Từ - HS trao đổi cặp trong 1
đó thuộc từ loại nào?
phút
c. Cây tre// là người bạn
3


Giáo án Ngữ văn lớp 6

- Mỗi câu có thể có mấy - HS trả lời
VN?

- VN thường trả lời cho câu
hỏi nào? Em hãy đặt một câu
hỏi để tìm VN trong các VD
trên?
- HS đọc ghi nhớ
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- GV chốt lại ý chính

Hoạt động Tìm hiểu về CN
3:

- Cho HS đọc lại các câu vừa - HS đọc
phân tích ở phần II
- Cho biết mối quan hệ giữa - HS trả lời
sự vật nêu ở CN với hành
động, đặc điểm, trạng thái
nêu ở VN là quan hệ gì?
- CN có thể trả lời cho những
câu hỏi như thế nào?

4

thân của
CN VN
nông dân VN (...). Tre, nứa,
trúc, mai, vầu// giúp người
trăm nghìn CN
VN
công việc khác nhau.
(Thé
p Mới)
* Nhận xét:
a. VN: đứng, xem (ĐT)
b. VN: Nằm (ĐT); ồn ào,
đông vui, tấp nập (TT).
c. VN: (là) người bạn (DT
kết hợp với từ là)
VN: Giúp (ĐT)
- Mỗi câu có thể có một
hoặc nhiều VN.
- VN có thể là ĐT, TT, cụm

ĐT, cụm TT, DT hoặc cụm
DT.
- Trả lời câu hỏi: Làm gì?
làm sao? như thế nào?

2. Ghi nhớ: SGK - Tr93
II. CN:
1. Tìm hiểu VD: (Các VD ở
mục II)
* Nhận xét:
- Quan hệ giữa CN và VN:
Nêu tên sự vật, hiện tượng,
thông báo về hành động,
trạng thái, đặc điểm của sự
vật, hiện tượng.
- CN thường trả lời cho câu


Giáo án Ngữ văn lớp 6
- Phân tích cấu tạo của CN
trong các VD trên?
- HS đọc ghi nhớ
- Cho HS đọc ghi nhớ
- HS trả lời
- GV củng cố lại kiến thức
bằng cách cho HS làm bài
tập nhanh (Treo bảng phụ)

Hoạt động Luyện tập
4

- GV treo bảng phụ đã viết - HS đọc
sẵn bài tập
- 3 HS lên bảng, mỗi em
làm một câu, cả lớp làm
vào giấy nháp

- Gv tổ chức cho HS đặt câu

hỏi: Ai? Con gì? cái gì?
- Phân tích cấu tạo của CN:
+ Tôi: đại từ làm CN
+ Chợ Năm Căn: Cụm DT
làm CN
+ Tre, nứa, trúc, mai, vầu:
các DT làm CN
+ Cây tre: Cụm DT làm CN
2. Ghi nhớ: SGk - Tr 93
* Bài tập nhanh: Nhận xét
cấu tạo của CN trong các
câu sau:
a. Thi đua là yêu nước.
b. Đẹp là điều ai cũng
muốn.
- CN: Thi đua... là động từ
- CN: đẹp... Là tính từ.
IV. Luyện tập:

Bài 1: xác định CN, VN và
phân tích:
a. - CN: tôi (đại từ)

- VN: đã trở tành (Cụm ĐT)
b. - CN: Đôi càng tôi (Cụm
ĐT)
- VN: mẫm bóng (TT)
c.- CN: Những cái vút ở
chân, ở khoeo (Cụm DT)
VN: Cứ cứng dần(VN1), và
nhọn hoắt (VN2) (Cụm TT)
d.- CN: tôi (Đại từ)
- VN: Co cẳng lên (VN1),
đạp phanh phách (VN2)
- Giữa các tổ thi đặt câu (Cụm ĐT)
nhanh theo yêu cầu
e. - CN: những ngọn cỏ
(Cụm DT)
- VN: Gãy rạp (Cụm ĐT)
Bài tập 2: Đặt câu theo yêu
cầu
a. VN trả lời câu hỏi: Làm
5


Giáo án Ngữ văn lớp 6
gì?
- Bạn Lan viết thư chúc Tết
các chú bộ đội ở đảo Trường
- HS xác định CN một Sa.
trong các câu mà tổ khác b. Vn trả lời câu hỏi: Như
vừa đặt
thế nào?

- Bạn Xuân luôn chan hoà
với bạn bè trong lớp.
c. VN trả lời câu hỏi: Là gì?
- Dế Mèn là chàng đê sớm
có lòng tự trọng.
Bài 3: xác định CN cho 3
câu trên
a. Bạn Lan
b. Bạn Xuân
c. Dế Mèn
-

4. Hướng dẫn học tập:
Học bài, thuộc ghi nhớ.
Hoàn thiện bài tập.
Chuẩn bị mỗi em một bài thơ năm chữ

6



×