Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Giáo án Ngữ văn 6 bài 25: Cô Tô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.87 KB, 7 trang )

Giáo án Ngữ văn lớp 6
Tiết 103 + 104

Văn bản:

Cô Tô
(Nguyễn Tuân)

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp học sinh:
- Cảm nhận được vẻ đẹp trong sáng, tráng lệ, hùng vĩ, nhộn nhịp và vui tươi trong bức
tranh thiên nhiên và đời sống con người ở vùng đảo biển Cô Tô dưới ngòi bút tài hoa và
xúc cảm tinh tế của Nguyễn Tuân.
B. CHUẨN BỊ:
Giáo + Soạn bài
viên:
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
Học + Soạn bài
sinh:
C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp học.
2. Kiểm tra bài 1. Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ Lượm? Hình ảnh nào trong bài
cũ:
thơ làm em cảm động nhất? Vì sao?
2. Hình ảnh Lượm trong đoạn thơ đầu và đoạn thơ thứ hai có gì giống
và khác nhau?
3. Bài mới
*. Giới thiệu Sau một chuyến tham quan chòm Cô Tô 17 đảo
bài
xanh, trong vịnh Bắc Bộ nhà văn Nguyễn Tuân viết
bút kí. Tuỳ bút CôTô nổi tiếng, bào văn khá dài, tả
cảnh thiên nhiên, biển đảo trong giông bão, trong


bình minh và trong sinh hoạt hàng ngày của bà con
trên đảo. Đoạn trích ở gần cuối bài, tái hiện một cảnh
sớm bình thường trên biển và đảo Thanh Luân.
*. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động Hướng dẫn HS tìm hiểu chung
i. Tìm hiểu chung:
1:
- Giới thiệu đôi nét về tác giả - HS trả lời
1. Tác giả:
Nguyễn Tuân và tác phẩm?
- Nguyễn Tuân (19101987), quê ở Hà Nội, là nhà
văn nổi tiếng sở trường về
thể tuỳ bút và ký.
- Tác phẩm của ông luôn thể
hiện phong cách độc đáo tài
hoa, sự hiểu biết phong phú
nhiều mặt và vốn ngôn ngữ
giàu có, điêu luyện.
- Tác phẩm: Đoạn trích ở
phần cuối của bài kí Cô Tô Tác phẩm ghi lại những ấn
tượng về thiên nhiên, con
1


Giáo án Ngữ văn lớp 6
- GV nêu yêu cầu đọc:
- HS lắng nghe

+ Chú ý các tính từ, động từ
miêu tả, các so sánh, ẩn dụ,
hoán dụ, mới lạ, đặc sắc.
+ Đọc giọng vui tươi hồ hởi;
- GV đọc mẫu 1 đoạn sau đó - HS đọc
gọi HS đọc
- Bài văn có thể chia làm - HS trả lời
mấy đoạn? Nêu nội dung
chính của mỗi đoạn?

- Cho HS đọc chú thích SGK - HS đọc
- GV giải thích thêm một số
từ khó.
- HS: Cảnh mặt trời mọc,
- Như vậy, bài văn có 3 nét vì cách tả cảnh đặc sắc gây
cảnh. Nét cảnh nào hấp dẫn ấn tượng mới lạ về cảnh
hơn cả đối với em?
tượng lộng lẫy, kì ảo.
Có thể là cảnh sinh hoạt
của con người vì nó đã gợi
sự sống giản dị, thanh
bình, hạnh phúc nơi đây.
- HS: Bức tranh minh hoạ
- Em có nhận xét gì về bức toàn cảnh Cô Tô trong
tranh minh hoạ trong SGK?
trẻo, sáng sủanhưng chưa
tả được các sắc màu cụ
thể như lời nhà văn
Nguyễn Tuân
Hoạt động Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung văn bản

2:
- Gọi HS đọc đoạn 1
- HS đọc
- Dưới ngòi bút miêu tả của - HS theo dõi SGK và trả
Nguyễn Tuân, cảnh Cô Tô lời
sau cơn bão hiện lên qua các
chi tiết nào?

người lao động ở vùng đảo
Cô Tô mà nhà văn thu nhận
được trong chuyến ra thăm
đảo.
2. Đọc - tìm hiểu bố cục
đoạn trích:
- Đọc đoạn trích

- Bố cục (HS phát biểu):
Chia làm ba phần.
a) Từ đầu đến "ở đây" Toàn cảnh Cô Tô một ngày
sau bão (Điểm nhìn miêu tả:
trên nóc đồn biên phòng Cô
Tô).
b) Từ "Mặt trời" đến "nhịp
cánh": Cảnh mặt trời lên
trên biển Cô Tô (vị trí: Nơi
đầu mũi đảo).
c) Phần còn lại: Cảnh buổi
sớm trên đảo Thanh Luân
(vị trí từ cái giếng nước
ngọt ở rìa đảo).

3. Giải nghĩa từ khó:
- Ngư dân: người đánh cá.
- Chài: Lưới đánh cá, nghề
đánh cá.
- Ghe: Thuyền nhỏ.

II. Tìm hiểu văn bản:
1. Cảnh Cô Tô sau cơn bão:
- Trong trẻo, sáng sủa;
- Cây thêm xanh mượt
- Nước biển lam biếc đậm
đà
- Cát vàng giòn hơn
2


Giáo án Ngữ văn lớp 6

- ở đây, lời văn miêu tả có gì
đặc sắc về cách dùng từ?

- Nhận xét về NT miêu tả
của tác giả?

- Lời văn miêu tả của tác giả
đã có sức gợi lên một cảnh
tượng thiên nhiên như thế
nào trong cảm nhận của em?
- Tác giả có cảm nghĩ gì khi
ngắm toàn cảnh Cô Tô?

- Em hiểu gì về tác giả qua
cảm nghĩ đó của ông?

Tiết 2:
- Gọi HS đọc đoạn 2
- Cảnh mặt trời mọc trên
biển, đảo CÔ Tô được quan
sát và miêu tả theo trình tự:
+ Trước khi mặt trời mọc
+ Trong lúc mặt trời mọc
+ Sau khi mặt trời mọc
Hãy tìm các chi tiết miêu tả
trong từng thời điểm đó?
- Em có nhận xét gì về NT
miêu tả của tác giả trong các

- Cá nặng lưới
⇒ Dùng các tính từ gợi tả
- HS ta đổi cặp trong 1 sắc màu vừa tinh tế vừa gợi
phút
cảm (Trong trẻo, sáng sủa,
xanh mượt, lam biếc, vàng
giòn).
- Tính từ vàng giòn tả đúng
sắc vàng khô của cát biển,
một thứ sắc vàng có thể tan
ra được. đó là sắc vàng
- HS suy nghĩ trả lời
riêng của cát CôTô trong
cảm nhận của tác giả.

- NT miêu tả: bao quát từ
trên cao thu lấy những hình
ảnh chủ yếu đập vào mắt.
Qua đó bộc lộ tài quan sát
và cách chọn lọc từ ngữ
trong vốn từ vựng giàu có
của tác giả.
⇒ Một bức tranh phong
cảnh biển đảo trong sáng,
phóng khoáng, lộng lẫy.
- "Tác giả càng cảm thấy
yêu mến hòn đảo như bất cứ
người chài nào dã từng dẻ ra
và lớn lên theo mùa sóng ở
đây". ⇒ Tác giả còn cảm
thấy Cô TÔ tươi đẹp gần
gũi như quê hương của
chính mình. Tác giả là
- HS đọc
người sẵn sàng yêu mến,
- HS trả lời
gắn bó với thên nhiên, đất
nước.
2. Cảnh mặt trời mọc trên
biển, đảo Cô Tô:
- Chân trời ngấn bể sạch
như tấm kính.
- Tròn trình, phúc hậu như
lòng đỏ một quả trứng thiên
nhiên đầy đặn. Quả trứng

- HS trao đổi cặp trong 1 hồng hào thăm thẳm, đường
3


Giáo án Ngữ văn lớp 6
chi tiết trên?-

- Cái cách đón nhận mặt trời
mọc của tác giả diễn ra như
thế nào? Có gì độc đáo trong
cách đón nhận ấy?

phút

HS trả lời

- Theo em, vì sao nhà văn lại
có cách đón nhận mặt trời
mọc công phu và trân trọng
đến thế?
Bình: Nguyễn Tuân là người
có tình yêu thiên nhiên đến
say đắm và khát vọng khám
phá cái đẹp....

bệ đặt lên một mâm bạc... y
như mâm lễ phẩm tiến ra từ
trong bình minh.
- Vài chiếc nhạn chao đi
chao lại... một con hải âu là

là nhhịp cánh.
⇒ Dùng nhiều hình ảnh,
trong đó nỏi bật là hình ảnh
so sánh độc đáo mới lạ (Quả
trứng tròn trĩnh phúc hậu
như,..hồng hào thăm thẳm ...
y như..). Thể hiện tài quan
sát, tưởng tượng của nhà
văn.
⇒ Tạo được bức tranh cực
kì rực rỡ, lộng lẫy về cảnh
mặt trời mọc trên biển.
- Dậy từ canh tư, ra tận đầu
mũi đảo ngồi rình mặt trời
lên. Cách đón nhận công
phu và trang trọng
- Nhà văn là người yêu thiên
nhiên.

- HS đọc đoạn 3
- Để miêu tả cảnh sinh hoạt
trên đảo Cô Tô, nhà văn đã
chọn điểm không gian nào?
- Tại sao tác giả lại chọn duy
nhất cái giếng nước ngọt để
tả cảnh sinh hoạt trên đảo Cô
Tô?
- Trong con mắt của Nguyễn
Tuân, sự sống nơi đảo Cô Tô
diễn ra như thế nào qua cái

giếng nước ngọt?

- Hình ảnh anh hùng Châu
Hoà Mãn gánh nước ngọt ra
thuyền, chị Châu Hoà Mãn

- HS đọc
3. Cảnh sinh hoạt của con
- HS theo dõi SGK và trả người trên đảo Cô Tô:
lời
- Cái giếng nước ngọt giữa
đảo

- HS trả lời

⇒ Sự sống sau một ngày
LĐ ở đảo quần tụ quanh
giếng nước; là nơi sự sống
diễn ra mang tính chất đảo:
đông vui, tấp nập, bình dị.
- Cái giếng rất đông người:
tắm, múc, gánh nước, bao
nhiêu là thùng gỗ cong, ang,
gốm. Các thuyền mở nắp sạp
chờ đổ nước ngọt để chuẩn bị
ra khơi đánh cá. Anh hùng
Châu Hoà Mãn quẩu nước
cho thuyền. Chị Châu Hoà
4



Giáo án Ngữ văn lớp 6
địu con bên cái giếng nước
Mãn dịu dàng địu con
ngọt trên đảo gợi cho em
⇒ Cảnh sinh hoạt nơi đây
cảm nghĩ gì về cuộc sống và
diễn ra tấp nập đông vui,
con người nơi dây?
thân tình. Tác giả cảm thấy
GV: Tất cả gợi lên không khí
đượcbniềm vui và sự thân
sinh hoạt, làm ăn yên vui,
tình ở chính nơi dây.
đầm ấm, thanh bình, dân dã
- Một cuộc sống êm ấm,
của những người con LĐ
hạnh phúc trong sự giản dị,
trên biển cả trên một bến
thanh bình và lao động
thiên nhiên. Thấy được tình
nghĩa và nhịp sống khoẻ
mạnh, Vui tươi, giản dị của
con người đảo biển.
Hoạt động Tổng kết
III. Tổng kết: SGK - Tr 91
3:
- Bài văn cho em hiểu gì về - HS trả lời
Cô Tô?
- 1 em đọc ghi nhớ

- Em cảm nhận được những
vẻ đẹp độc đáo nào trong văn
miêu tả của Nguyễn Tuân?
Hoạt
Hướng dẫn luyện tập
IV. luyện tập
động:
- HS viết đoạn trong 5 1.Em hãy viết một đoạn văn
phút sau đó đọc
tả cảnh mặt trời mọc nơi em
- HS trả lời
ở?
2. Văn Nguyễn Tuân bồi
đắp thêm tình cảm nào trong
em?

5


Tiếng Việt:

HOÁN DỤ

A/Mức độ cần đạt
- Nắm được khái niệm hoán dụ, các kiểu hoán dụ.
- Hiểu được tác dụng của hoán dụ
- Biết vận dụng kiến thức vê fhoasn dụ vào việc đọc hiểu văn bản văn học và viết
bài văn miêu tả.
B/Trọng tâm kiến thưc, kĩ năng, thái độ
1.Kiến thức

- Khái niệm hoán dụ, các kiểu hoán dụ.
- Tac dụng của phép hoán dụ.
2.Kĩ năng:
- Nhận biết và phân tích được ý nghĩa cũng như tác dụng của phép hoán dụ trong
thực tế sử dụng Tiếng Việt.
- Bước đầu tạo ra một số kiểu hoán dụ trong viết và nói.
3.Thái độ: Chăm chỉ, tích cực tiếp thu bài.
C/Phương pháp: Phát vấn, phân tích, thuyết giảng, tích hợp văn bản.
D/Tiến trình bài dạy
1.Ổn định lớp: ..................................................
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút:
Đề bài
Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1: Phó từ là những từ chuyên đi kèm với những từ loại nào để bổ sung ý nghĩa
cho nó?
A.Động từ, tính từ

B.Động từ

C.Danh từ, tính từ

D.Tính từ.

Câu 2: Có mấy kiểu nhân hóa?
A. Một;

B.Hai;
6



C.Ba;

D.Bốn.

Câu 3:Những từ nào dưới đây là từ dùng để so sánh?
A. Sắp, cứ, vẫn, rất, lắm;

B. Như, bằng, giống như, tựa;

C.Chân núi, gió hỡi, chú chuột;

D.Ôi, chao ôi, trời ơi.

Câu 4: Câu nào sau đây không sử dụng phép nhân hóa?

7



×