Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

ĐÁNH GIÁ CÔNG tác đào tạo NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN địa bàn HUYỆN VĨNH LINH TỈNH QUẢNG TRỊ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.33 MB, 109 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TẾ

H
U



VÕ VĂN LONG

H

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NGHỀ

KI
N

CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN

Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 60 34 04 10

TR

Ư




N

G

Đ

ẠI

H


C

HUYỆN VĨNH LINH - TỈNH QUẢNG TRỊ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. TRỊNH VĂN SƠN

HUẾ, 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kì công
trình nào khác.
Tôi xin cam đoan các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã đƣợc chỉ rõ
nguồn gốc./.

H

U



Tác giả

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

KI
N

H


TẾ

Võ Văn Long

ii


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới thầy
giáo hƣớng dẫn PGS.TS.Trịnh Văn Sơn là ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn tôi trong
suốt thời gian nghiên cứu đề tài và viết luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô giáo Phòng đào tạo Sau Đại học trƣờng Đại học Kinh tế Huế đã giúp đỡ chúng tôi trong quá trình học tập và thực
hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Uỷ ban nhân dân huyện Vĩnh Linh, Phòng Lao động



Thƣơng binh và xã hội, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Trung tâm

H
U

Giáo dục thƣờng xuyên-Giáo dục nghề nghiệp của Huyện Vĩnh Linh, các xã, thị
thập thông tin, tài liệu, nghiên cứu làm luận văn.

TẾ

trấn trên địa bàn huyện, các cá nhân đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong thời gian thu

Tác giả


ẠI

H


C

KI
N

H

Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn./.

TR

Ư



N

G

Đ

Võ Văn Long

iii



TÓM LƢỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: VÕ VĂN LONG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế ứng dụng.
Mã số: 60.34.04.10 Niên khóa: 2017-2019
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. TRỊNH VĂN SƠN
Tên đề tài: “ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO
ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VĨNH LINH - TỈNH



QUẢNG TRỊ”.
1. Mục tiêu nghiên cứu: Từ nghiên cứu lý luận và đánh giá thực trạng, Đề
tài nhằm đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác đào tạo nghề cho

H
U

lao động nông thôn trên địa bàn huyện Vĩnh Linh- Quảng Trị trong thời gian tới.
2. Đối tƣợng nghiên cứu: Công tác đào tạo nghề cho LĐNT, các yếu tố ảnh

H

TẾ

hƣởng đến công tác đào tạo nghề cho LĐNT trên địa bàn Huyện Vĩnh Linh-Tỉnh
Quảng Trị



C

KI
N

3. Phƣơng pháp nghiên cứu đã sử dụng: Phƣơng pháp thống kê mô tả,
phƣơng pháp so sánh, phƣơng pháp hạch toán kinh tế, phƣơng pháp kiểm định
thống kê.

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H

4. Kết quả nghiên cứu chính và kết luận
Có thể thấy lao động nông thôn (LĐNT) đang trở thành lực lƣợng sản xuất
đóng vai trò quan trọng, quyết định, then chốt trong các ngành kinh tế của đất nƣớc.
Do đó, đào tạo và nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề cho LĐNT là một yêu cầu cấp
thiết trong giai đoạn hiện nay.

Tuy nhiên trong quá trình triển khai công tác đào tạo nghề cho LĐNT vẫn
còn xảy ra tình trạng nghề đào tạo chƣa phù hợp với nhu cầu, điều kiện của ngƣời
học, chƣa gắn chặt với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phƣơng và nhu
cầu sử dụng lao động của doanh nghiệp, chất lƣợng nguồn nhân lực chƣa theo kịp
yêu cầu của sự phát triển công nghiệp, tính kỷ luật, chuyên nghiệp của ngƣời lao
động chƣa cao.
Vì vậy cần có những giải pháp đồng bộ từ việc tuyên truyền, nâng cao nhận
thức và tƣ vấn học nghề cho ngƣời lao động , đầu tƣ cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy
nghề của các cơ sở dạy nghề, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý dạy nghề,
phát triển, đổi mới nội dung chƣơng trình đào tạo đến hoàn thiện hệ thống chính
sách đào tạo và công tác tổ chức đào tạo nghề nhằm khắc phục nhƣng khó khăn mà
ngƣời lao động tham gia học nghề còn mắc phải.

iv


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Cụm công nghiệp

CNH-HĐH:

Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa

CSVC:

Cơ sở vật chất

CSXH:

Chính sách xã hội


ĐTN:

Đào tạo nghề

GDTX:

Giáo dục thƣờng xuyên

GDNN-GDTX:

Giáo dục nghề nghiệp- Giáo dục thƣờng xuyên

ILO:

Tổ chức lao động quốc tế

KHKT:

Khoa học kỹ thuật

KT-XH:

Kinh tế - Xã hội

LĐ:

Lao động

LĐNT:


Lao động nông thôn

LĐTB&XH:

Lao động thƣơng binh và xã hội

UBND:

Ủy ban nhân dân

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C


KI
N

H

TẾ

H
U



CCN:

v


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... iii
TÓM LƢỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ........................... iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU .............................................v
MỤC LỤC................................................................................................................ vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................x
DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ ............................................................................. xii

H
U




PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1

TẾ

2. Mục tiêu nghiên cứu ...............................................................................................3

KI
N

H

3.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................4
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................................4


C

5. Bố cục luận văn .......................................................................................................5

H

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .........................................6

ẠI

CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO

G


Đ

NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN ..............................................................6

N

1.1. ĐÀO TẠO VÀ ĐÀO TẠO NGHỀ ......................................................................6

Ư



1.1.1. Một số khái niệm cơ bản về đào tạo, đào tạo nghề ...........................................6

TR

1.1.2. Phân loại và các hình thức đào tạo nghề ...........................................................9
1.1.3.Vai trò của đào tạo nghề đối với phát triển nguồn nhân lực ............................10
1.1.4. Chất lƣợng đào tạo nghề .................................................................................11
1.2 LAO ĐỘNG TRONG NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN VÀ CÔNG TÁC ĐÀO
TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN ......................................................13
1.2.1. Đặc điểm nông nghiệp, nông thôn ..................................................................13
1.2.2 Đặc điểm của Lao động nông thôn ..................................................................15
1.2.3 Vai trò của lao động nông thôn ........................................................................16
1.2.4 Chất lƣợng đào tạo nghề đối với lao động nông thôn ......................................18

vi



1.3 ĐỀ ÁN 1956 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ NỘI DUNG CƠ BẢN VỀ ĐÀO TẠO
NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN ...............................................................19
1.3.1. Đề án 1956 của Chính phủ: Mục tiêu và nội dung cơ bản của đào tạo nghề
cho lao động nông thôn .............................................................................................19
1.3.2. Nội dung cơ bản của đào tạo nghề cho lao động nông thôn ...........................21
1.4 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NGHỀ CHO
LAO ĐÔNG NÔNG THÔN .....................................................................................26
1.4.1 Các nhân tố bên trong (yếu tố đảm bảo chất lƣợng đào tạo nghề) ..................26
1.4.2. Các nhân tố bên ngoài. ....................................................................................29

H
U



1.5. THỰC TIỄN VÀ KINH NGHIỆM VỀ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG
NÔNG THÔN Ở MỘT SỐ TỈNH Ở NƢỚC TA .....................................................31

TẾ

1.5.1. Tình hình đào tạo nghề ở Việt Nam................................................................31

KI
N

H

1.5.2 Kinh nghiêm đào tạo nghề của Tỉnh Quảng Bình ...........................................33
1.5.3. Kinh nghiệm đào tạo nghề của Tỉnh Gia Lai ..................................................34



C

1.5.4. Kinh nghiệm đào tạo nghề của tỉnh Đồng Nai................................................35

H

1.5.5. Bài học Kinh nghiệm về đào tạo nghề cho Huyện Vĩnh Linh ........................35

ẠI

CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO

G

Đ

ĐỘNG NÔNG THÔN Ở HUYỆN VĨNH LINH, QUẢNG TRỊ ........................37

N

2.1. TỔNG QUAN VỀ HUYỆN VĨNH LINH, QUẢNG TRỊ .................................37

Ư



2.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................37

TR


2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................39
2.1.3. Đặc điểm dân số và nguồn nhân lực ...............................................................42
2.2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO
ĐỘNG NÔNG THÔN Ở HUYỆN VĨNH LĨNH, TỈNH QUẢNG TRỊ ...................43
2.2.1. Đánh giá chung về tình hình đào tạo nghề và cơ sở giảng dạy trên địa bàn
huyện Vĩnh Linh .......................................................................................................43
2.2.2 Đánh giá về tình hình triển khai thực hiện đề án 1956 của Chính phủ về đào
tạo nghề cho lao động nông thôn tại Huyện Vĩnh Linh ............................................49
2.2.3. Đánh giá công tác xác định nhu cầu và mục tiêu đào tạo nghề cho lao động
nông thôn ..................................................................................................................51

vii


2.2.4

Đánh giá công tác Xây dựng Chƣơng trình và phƣơng pháp đào tạo .................54

2.2.5 Đánh giá về các nguồn lực (cơ sở vật chất và giảng viên giảng dạy) phục vụ
đào tạo nghề cho lao động nông thôn ở huyện Vĩnh Linh ........................................56
2.2.6 Đánh giá kết quả đào tạo nghề cho lao động nông thôn Vĩnh Linh, giai đoạn
2015-2017 .................................................................................................................59
2.2.7. Đánh giá một số mô hình dạy nghề cho lao động nông thôn ở huyện Vĩnh
Linh, Quảng Trị .........................................................................................................62
2.3. Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA CÁC ĐỐI TƢỢNG ĐIỀU TRA VỀ THỰC
TRẠNG CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN Ở

H
U




HUYỆN VĨNH LINH ...............................................................................................66
2.3.1 Thông kê mô tả mẫu điều tra ...........................................................................66

TẾ

2.3.2. Kết quả Đánh giá của học viên về thực trạng công tác đào tạo nghề tại huyện

KI
N

H

Vĩnh Linh ..................................................................................................................69
2.3.3. Đánh giá của học viên về các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác đào tạo nghề lao


C

động nông thôn tại huyện Vĩnh Linh ........................................................................74

H

2.4. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƢỢC VÀ HẠN CHẾ VỀ CÔNG TÁC ĐÀO

ẠI

TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN Ở HUYỆN VĨNH LINH..............76


G

Đ

2.4.1. Những kết quả đạt đƣợc ..................................................................................76

N

2.4.2. Những tồn tại và hạn chế ................................................................................77

Ư



2.4.3. Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế ...................................................................78

TR

CHƢƠNG III: ĐỊNH HƢỚNG, GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN VĨNH LINH, QUẢNG TRỊ ....................................................................80
3.1. ĐỊNH HƢỚNG VÀ MỤC TIÊU .......................................................................80
3.1.1 Định hƣớng ......................................................................................................80
3.1.2 Mục tiêu ...........................................................................................................80
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ
CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN Ở HUYỆN
VĨNH LINH, QUẢNG TRỊ ......................................................................................82
3.2.1.Tuyên truyền, nâng cao nhận thức và tƣ vấn học nghề cho ngƣời lao động ...82


viii


3.2.2.Đầu tƣ cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy nghề của các cơ sở dạy nghề .......................83
3.2.3.Phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý dạy nghề ................................83
3.2.4.Phát triển, đổi mới nội dung chƣơng trình đào tạo ..........................................84
3.2.5.Hoàn thiện hệ thống chính sách đào tạo và công tác tổ chức đào tạo nghề.....85
3.2.6. Thay đổi thái độ đối với học nghề của ngƣời LĐNT......................................86
3.2.7. Nâng cao chất lƣợng công tác đào tạo nghề ...................................................86
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................89
1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................89
2. KIẾN NGHỊ ..........................................................................................................91

H
U



2.1 Đối với Nhà nƣớc ...............................................................................................91
2.2. Đối với Tỉnh Quảng Trị .....................................................................................91

TẾ

2.3. Đối với UBND Huyện Vĩnh Linh ......................................................................92

KI
N

H


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................93
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG

H

NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 + 2


C

PHỤ LỤC

ẠI

BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN

TR

Ư



N

G

Đ

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN


ix


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1:

Giá trị sản xuất của huyện Vĩnh Linh, giai đoạn 2016 – 2017 ...........40

Bảng 2.2.

Qui mô và cơ cấu lao động của Huyện Vĩnh Linh ..............................43

Bảng 2.3.

Các cơ sở đào nghề trên địa bàn Huyện Vĩnh Linh, giai đoạn 20152017 .....................................................................................................51

Bảng 2.4.

Năng lực đào tạo, dạy nghề và ngành nghề đào tạo của các cơ sở .....52

Bảng 2.5.

Kế hoạch triển khai hoạt động phát triển chƣơng trình, giáo trình dạy
nghề .....................................................................................................54



Kết quả thực hiện hoạt động phát triển chƣơng trình, giáo trình dạy

H

U

Bảng 2.6:

nghề .....................................................................................................55
Thực trạng cơ sở vật chất của các cơ sở dạy nghề trên địa bàn Huyện

TẾ

Bảng 2.7.
Bảng 2.8.

KI
N

H

Vĩnh Linh, giai đoạn 2015-2017 .........................................................57
Số lƣợng cán bộ quản lí và giáo viên tham gia dạy nghề tại Huyện
Kết quả đào tạo nghề cho lao động nông thôn do huyện Tổ chức, giai

H

Bảng 2.9.


C

Vĩnh Linh ............................................................................................58


ẠI

đoạn 2015-2017 ...................................................................................59

G

Đ

Bảng 2.10. Tình hình tổ chức ĐTN theo loại hình đào tạo nghề cho cho lao động



Tình hình tổ chức đào tạo nghề theo Quyết định số 3443 của UBND

TR

Bảng 2.12.

Tình hình đào tạo nghề năm 2017 ......................................................61

Ư

Bảng 2.11.

N

vùng Biển ............................................................................................60

huyện Vĩnh Lĩnh, năm 2017 ................................................................61


Bảng 2.13 . Kế hoạch triển khai thí điểm mô hình dạy nghề của lao động nông
thôn trên địa bàn Huyện Vĩnh Linh .....................................................62
Bảng 2.14.

Tình hình thực hiện thí điểm các mô hình dạy nghề lao động nông
thôn, giai đoạn 2015-2017 ...................................................................63

Bảng 2.15.

Kết quả thực hiện thí điểm các mô hình dạy nghề ..............................64

Bảng 2.16.

Đặc điểm đối tƣợng tham gia đào tạo nghề.........................................66

Bảng 2.17.

Đối tƣợng lao động đào tạo nghề điều tra theo Nội dung đào tạo, độ
tuổi, giới tính, theo địa bàn và theo trình độ của ngƣời lao động ......67

x


Bảng 2.18.

Kết quả đánh giá về việc xác định nhu cầu và mục tiêu đào tạo ........69

Bảng 2.19.

Kết quả đánh giá về việc xây dựng chƣơng trình và nguồn tài liệu

phục vụ đào tạo ...................................................................................70

Bảng 2.20.

Kết quả đánh giá về phƣơng pháp đào tạo ..........................................71

Bảng 2.21 . Kết quả đánh giá về đội ngũ giảng viên và cơ sở vật chất phục vụ đào
tạo ........................................................................................................72
Bảng 2.22 . Kết quả đánh giá về công tác kiểm tra và đánh giá kết quả đào tạo ...73
Bảng 2.23.

Kết quả đánh giá về kết quả sau đào tạo .............................................74

Bảng 2.24.

Kết quả đánh giá về nhóm nhân tố bên trong ảnh hƣởng đến công tác

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI


H


C

KI
N

H

TẾ

H
U



đào tạo nghề ........................................................................................74

xi


DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ

TR

Ư




N

G

Đ

ẠI

H


C

KI
N

H

TẾ

H
U



Biểu đồ 2.1: Biểu đồ Huyện Vĩnh Linh ......................................................................38

xii



PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong thời gian qua, công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn (LĐNT)
ngày càng đƣợc Đảng và Nhà nƣớc quan tâm, chú trọng. Ngày 27-11-2009, Thủ tƣớng
Chính phủ ban hành Quyết định số 1956/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho
lao động nông thôn đến năm 2020” (gọi tắt là Đề án 1956) với mục tiêu: “Bình quân
hằng năm đào tạo nghề cho khoảng 1 triệu lao động nông thôn, trong đó đào tạo, bồi
dƣỡng 100.000 lƣợt cán bộ, công chức xã; Nâng cao chất lƣợng và hiệu quả đào tạo
nghề, nhằm tạo việc làm, tăng thu nhập của lao động nông thôn; góp phần chuyển dịch

H
U



cơ cấu lao động và cơ cấu kinh tế, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa
nông nghiệp, nông thôn”.

TẾ

Đào tạo nghề cho LĐNT vừa là khâu cơ bản, vừa là khâu đột phá làm dịch

H

chuyển cơ cấu lao động từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ, từng bƣớc nâng

KI
N


cao trình độ đội ngũ lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao. Chính vì vậy,


C

công tác đào tạo nghề, đặc biệt là đào tạo nghề cho LĐNT đã đƣợc Đảng và Nhà

H

nƣớc ta rất quan tâm và coi đó là một nhiệm vụ quan trọng góp phần phát triển kinh

ẠI

tế - xã hội (KT – XH). Nghị quyết số 26/NQTW ngày 5 tháng 8 năm 2008, Hội nghị

Đ

lần thứ 7 Ban chấp hành Trung ƣơng khóa X về “Nông nghiệp, Nông dân và Nông

G

thôn”, trong phần nhiệm vụ và giải pháp cụ thể đã nêu: “Giải quyết việc làm cho



N

nông dân là nhiệm vụ ưu tiên xuyên suốt trong mọi chương trình phát triển KT - XH

Ư


của cả nước; bảo đảm hài hoà giữa các vùng, thu hẹp khoảng cách phát triển giữa

TR

các vùng, giữa nông thôn và thành thị có kế hoạch cụ thể về chính sách đảm bảo việc
làm cho nông dân, nhất là ở các vùng chuyển đổi mục đích sử dụng đất”.
Quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa (CNH – HĐH) nền kinh tế, nông
nghiệp nông thôn của nƣớc ta đòi hỏi cần phải có nguồn nhân lực có chất lƣợng.
Mục tiêu chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020 nƣớc ta cơ bản trở
thành nƣớc công nghiệp, có trình độ phát triển trung bình, tỷ lệ lao động nông
nghiệp còn khoảng 30% trong lao động xã hội. Tuy nhiên, Việt Nam hiện có 70,4%
dân số sống ở nông thôn, với 31,9 triệu lao động nông thôn (chiếm 73,0% lực lƣợng
lao động của cả nƣớc), lao động làm việc trong nhóm ngành Nông - lâm - ngƣ
nghiệp là 21,7 triệu ngƣời, chiếm trên 68%, còn lại là lao động phi nông nghiệp. Có

1


thể thấy lao động nông thôn (LĐNT) đang trở thành lực lƣợng sản xuất đóng vai trò
quan trọng, quyết định, then chốt trong các ngành kinh tế của đất nƣớc. Do đó, đào
tạo và nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề cho LĐNT là một yêu cầu cấp thiết trong
giai đoạn hiện nay. Nhiệm vụ này đã đƣợc cụ thể hoá bằng Quyết định của Thủ
tƣớng Chính phủ về phê duyệt đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm
2020 (Quyết định 1956 ngày 27 tháng 11 năm 2009) và đang đƣợc triển khai tích
cực trên phạm vi toàn quốc.
Huyện Vĩnh Linh là một huyện của tỉnh Quảng Trị, trong thời gian qua Huyện
đã triển khai mạnh mẽ các hoạt động nhằm thực hiện Quyết định của Thủ tƣớng Chính
phủ về đào tạo nghề cho lao động nông thôn. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy,


H
U



chính quyền các cấp trên địa bàn huyện Vĩnh Linh đối với công tác đào tạo nghề cho
lao động nông thôn luôn đƣợc quan tâm với xu hƣớng càng phát triển.

TẾ

Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn ở huyện Vĩnh Linh đã xây dựng kế hoạch,

H

chƣơng trình hành động để tổ chức thực hiện Nghị quyết của Đảng bộ các cấp. Chỉ

KI
N

đạo và phối hợp với các tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức xã hội, các hội nghề


C

nghiệp tăng cƣờng tuyên truyền chủ trƣơng, chính sách của Đảng và Nhà nƣớc về

H

đào tạo nghề cho lao động nông thôn; tƣ vấn học nghề, việc làm miễn phí và vận


ẠI

động các thành viên của mình tham gia học nghề.

Đ

Các trung tâm, cơ sở dạy nghề... đổi mới chƣơng trình đào tạo và nâng cao

G

hiệu quả hoạt dộng giáo dục hƣớng nghiệp để ngƣời học có thái độ đúng đắn về học



N

nghề và chủ động lựa chọn các loại hình học nghề phù hợp với điều kiện và hoàn

Ư

cảnh của mình; phù hợp yêu cầu của thị trƣờng lao động, thƣờng xuyên cập nhật kỹ

TR

thuật, công nghệ mới. Các cấp, các ngành và các tổ chức chính trị xã hội trên địa bàn
huyện Vĩnh Linh đã nhận thức một cách sâu sắc việc đào tạo nghề cho lao động
nông thôn. Nhân dân đã có sự nhận thức sâu sắc hơn về nghề nghiệp từ chổ học theo
phong trào, học cho biết chuyển sang học nghề để mƣu sinh phát triên kinh tế gia
đình, phát triển sản xuất, học để nâng cao tri thức, học để có nghề nghiệp ổn định. Vì
thế, số ngƣời học nghề ngày càng tăng, chất lƣợng học viên cũng đƣợc nâng lên. Các

cơ sở dạy nghề chuyển từ dạy theo năng lực sẵn có sang đào tạo theo yêu câu, nhu
cầu của doanh nghiệp, địa phƣơng; thực hiện tuyên truyền, tƣ vấn, định hƣớng nghề
nghiệp cho lao động nông thôn. Đây là cơ sở cung cấp nguồn lao động tại chỗ có tay
nghề, đủ trình độ, đủ tiêu chuẩn về cả chuyên môn và nghiệp vụ để tham gia sản

2


xuất tại các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp và các cơ sở nông
nghiệp trên địa bàn huyện. Nếu nhƣ trƣớc đây, ngƣời dân huyện Vĩnh Linh sống chủ
yếu dựa vào nghề nông thì nay đã khác; Nhiều nghề mới đang đƣợc phổ biến, cho
thu nhập tốt, giúp ngƣời nông dân vốn "một nắng hai sƣơng" với đồng ruộng đang
dần thay đổi nhận thức trong chọn nghề để làm ăn sinh sống.
Tuy nhiên, trong quá trình triển triển khai thực hiện về công tác đào tạo nghề
cho lao động nông thôn ở Huyện đã gặp phải không ít khó khăn, thách thức... nhƣ
năng lực của một số cơ sở dạy nghề của Huyện còn thấp, chất lƣợng đào tạo chƣa
cao, đội ngũ giáo viên còn thiếu, cơ sở vật chất phục vụ cho giảng dạy và thực hành
chƣa đảm bảo, hình thức, nội dung đào tạo còn chƣa đƣợc phong phú, đa dạng, chƣa

H
U



đáp ứng đƣợc yêu cầu của ngƣời lao động và chƣa tạo ra sức hút lớn cho ngƣời lao
động. Thực tế đó đã trở thành một yêu cầu đòi hỏi về tìm kiếm các giải pháp nhằm

TẾ

hoàn thiện và nâng cao đƣợc chất lƣợng, hiệu quả công tác đào tạo nghề cho LĐNT.


H

Đây là điều kiện để thực hiện tốt mục tiêu phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn

KI
N

huyện và các xã, coi đây là nhân tố cơ bản góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế,


C

thúc đẩy quá trình CNH-HĐH nông nghiệp, nông thôn của huyện Vĩnh Linh, tỉnh

H

Quảng Trị

ẠI

Xuất phát từ những lý do mang tính cấp thiết với sự đòi hỏi của thực tế trong

Đ

việc nghiên cứu tìm ra những giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công

G

tác đào tạo nghề cho LĐNT, tạo việc làm ổn định và bền vững là rất cần thiết và




N

quan trọng. Vì thế, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá công tác đào tạo

Ư

nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn Huyện Vĩnh Linh- Tỉnh Quảng Trị”

TR

cho Luận văn cao học của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.Mục tiêu chung
Từ nghiên cứu lý luận và đánh giá thực trạng, Đề tài nhằm đề xuất một số giải
pháp góp phần hoàn thiện công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa
bàn huyện Vĩnh Linh- Quảng Trị trong thời gian tới.
2.2.Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá những nội dung cơ bản về lý luận và thực tiễn về công tác đào
tạo nghề cho lao động nông thôn.

3


- Đánh giá thực trạng và chỉ ra yếu tố ảnh hƣởng đến công tác đào tạo nghề cho
lao động nông thôn tại Huyện Vĩnh Linh-Tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2015-2017.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác đào tạo nghề
cho lao động nông thôn trên địa bàn Huyện Vĩnh Linh, Quảng Trị đến năm 2022.

3.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Công tác đào tạo nghề cho LĐNT trên địa bàn Huyện Vĩnh Linh- Quảng Trị
3.2. Phạm vi nghiên cứu
*Về không gian
Trên địa bàn của Huyện Vĩnh Linh-Tỉnh Quảng Trị.

H
U



*Về thời gian

Nghiên cứu thực trạng công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn huyện

TẾ

Vĩnh Linh-Tỉnh Quảng Trị trong 3 năm (2015 - 2017).

H

* Phạm vi nội dung:

KI
N

Nghiên cứu về công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn ở huyện Vĩnh



C

Linh, Quảng trị trên cơ sở Đề án 1956 của Chính phủ.

H

4. Phƣơng pháp nghiên cứu

Đ

a) Số liệu thứ cấp

ẠI

4.1 Phương pháp thu thập số liệu, dữ liệu

G

Nguồn dữ liệu thứ cấp đƣợc thu thập thông qua nguồn:



N

- Các Văn bản pháp qui, Chủ trƣơng, đƣờng lối chính sách của Đảng, Nhà

Ư

nƣớc, các văn bản liên quan cảu các cấp ngành và Trung ƣơng và tỉnh Quảng trị.


TR

- Thu thập các tài liệu liên quan, các báo cáo tình hình tổ chức đào tạo nghề
cho lao động nông thôn của Huyện Vĩnh Linh qua các năm từ 2015-2017;
- Các nguồn tài liệu trên Web, các báo cáo cấp xã và tham khảo các Luận văn
cao học....
b) Số liệu sơ cấp
- Số liệu sơ cấp: Đƣợc thu thập thông qua điều tra phỏng vấn lao động nông
thôn đã qua đào tạo nghề từ năm 2015-2017 trên địa bàn huyện Vĩnh Linh, Tỉnh
Quảng Trị
Đối tƣợng điều tra: Ngƣời học (LĐNT đã và đang tham gia học tập về đào
tạo nghề).

4


Phƣơng pháp điều tra và chọn mẫu: Thông qua bảng hỏi đƣợc thiết kế trên cơ
sở các nội dung về công tác đào tạo nghề cho LĐNT.
Mẫu điều tra: Trƣớc hết chúng tôi chọn một số xã có tính chất địa diện theo
vùng miền trên địa bàn huyện, sau đó tiến hành điều tra ngƣời lao động đã và đang
đào tạo nghề theo hình thức chọn mẫu ngẫu nhiên đối với các xã lựa chọn.
4.2 Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu
Tất cả số liệu, dữ liệu sau khi thu thập sẽ đƣợc xử lý trên các phần mềm có
liên quan nhƣ Exel và SPSS, Thông tin sẽ đƣợc tổng hợp theo các tiêu thức, chi tiêu
phù hợp với nội dung cần nghiên cứu
4.3 Phương pháp phân tích

H
U




- Phương pháp thống kê mô tả: Dùng các chỉ số tƣơng đối, số tuyệt đối và số bình
quân để phân tích đánh giá sự biến động cũng nhƣ mối quan hệ giữa các hiện tƣợng .

TẾ

- Phương pháp so sánh: Đƣợc sử dụng nhằm mục đích so sánh, đánh giá và

H

kết luận về mối quan hệ tƣơng quan giữa các đối tƣợng với nhau cũng nhƣ ngay

KI
N

trong cùng một đối tƣợng so sánh ở các thời kỳ khác nhau, từ đó đƣa ra nhận xét về
nội dụng đánh giá.


C

5. Bố cục luận văn

H

Phần I: Đặt vấn đề

ẠI


Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu

Đ

Luận văn gồm 3 Chƣơng:

N

G

Chƣơng I: Cơ sở lý luận và thực tiễn về đào tạo nghề cho lao đông nông thôn



Chƣơng II: Đánh giá thực trạng công tác đào tạo nghề cho lao đông nông thôn

TR

Ư

ở huyện Vĩnh Linh, Quảng trị
Chƣơng III: Định hƣớng và giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu qủa
công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn ở huyện Vĩnh Linh, Quảng trị
Phần III: Kết luận và kiến nghị

5


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC

ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN
1.1. ĐÀO TẠO VÀ ĐÀO TẠO NGHỀ
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản về đào tạo, đào tạo nghề
1.1.1.1 Khái niệm nghề
Khái niệm nghề theo quan niệm ở mỗi quốc gia đều có sự khác nhau nhất
định. Cho đến nay thuật ngữ “nghề” đƣợc hiểu và định nghĩa theo nhiều cách khác
nhau. Dƣới đây là một số khái niệm về nghề.

H
U



+ Khái niệm nghề ở Nga đƣợc định nghĩa: “Là một loại hoạt động lao động
đòi hỏi có sự đào tạo nhất định và thƣờng là nguồn gốc của sự sinh tồn” (5)

H

một sự đào tạo trong khoa học nghề thuật” (5)

TẾ

+ Khái niệm nghề ở Anh đƣợc định nghĩa: “Là công việc chuyên môn đòi hỏi

KI
N

+ Khái niệm nghề ở Đức đƣợc định nghĩa “ Là hoạt động cần thiết cho xã hội ở



C

một lĩnh vực hoạt động nhất định đòi hỏi phải đƣợc đào tạo ở trình độ nào đó”

H

Nhƣ vậy nghề là một hiện tƣợng xã hội có tính lịch sử rất phổ biến gắn chặt với

ẠI

sự phân công lao động, với tiến bộ khoa học, kỹ thuật, và văn minh nhân loại. Bởi vậy

Đ

đƣợc nhiều ngành khoa học khác nhau nghiên cứu từ nhiều góc độ khác nhau.

G

+ Ở Việt Nam, nhiều định nghĩa nghề đƣợc đƣa ra song chƣa đƣợc thống nhất,



N

chẳng hạn có định nghĩa đƣợc nêu: “Nghề là một tập hợp lao động do sự phân công

Ư

lao động xã hội quy định mà giá trị của nó trao đổi đƣợc. Nghề mang tính tƣơng đối,


TR

nó phát sinh, phát triển hay mất đi do trình độ của nền sản xuất và nhu cầu xã hội”.
(5) Mặc dù khái niệm nghề đƣợc hiểu dƣới nhiều góc độ khác nhau, song chúng tôi
thấy đều thống nhất ở một số nét đặc trƣng nhất định nhƣ sau:
Đó là hoạt động, là công việc về lao động của con ngƣời đƣợc lặp đi lặp lại.
Là sự phân công lao động xã hội, phù hợp với yêu cầu xã hội.
Là phƣơng tiện để sinh sống.
1.1.1.2. Khái niệm đào tạo
Đào tạo là đề cập đến việc dạy các kỹ năng thực hành, nghề nghiệp hay kiến
thức liên quan đến một lĩnh vực cụ thể, để ngƣời học lĩnh hội và nắm vững những tri

6


thức, kĩ năng, nghề nghiệp một cách có hệ thống để chuẩn bị cho ngƣời đó thích nghi
với cuộc sống và khả năng đảm nhận đƣợc một công việc nhất định.(4)
Đào tạo: Có nhiều cách tiếp cận khái niệm đào tạo, xin trích dẫn một số khái
niệm sau:
Theo từ điển Bách khoa Việt Nam: “Đào tạo là quá trình tác động đến một con
ngƣời nhằm làm cho con ngƣời đó lĩnh hội và nắm vững những tri thức, kỹ năng, kỹ
xảo một cách có hệ thống nhằm chuẩn bị cho ngƣời đó thích nghi với cuộc sống và khả
năng nhận một sự phân công nhất định góp phần của mình vào việc phát triển xã hội,
duy trì và phát triển nền văn minh của loài ngƣời. Về cơ bản đào tạo là giảng dạy và
học tập trong nhà trƣờng gắn với giáo dục đạo đức, nhân cách” (4)

H
U




Theo GS.TSKH Nguyễn Minh Đƣờng - Viện khoa học giáo dục Việt Nam:
“Đào tạo là quá trình hoạt động có mục đích, có tổ chức nhằm hình thành và phát

TẾ

triển hệ thống tri thức, kỹ năng, kỹ xảo, thái độ… để hoàn thiện nhân cách cho mỗi
hiệu quả”. (4)


C

1.1.1.3 Khái niệm đào tạo nghề

KI
N

H

cá nhân để tạo điều kiện cho họ có thể vào đời hành nghề một cách có năng suất và

H

Đào tạo nghề có thể cung cấp một đội ngũ lao động có trình độ cho sự phát

ẠI

triển nền kinh tế đất nứơc.Họ là những ngƣời đƣa lí thuyết đến thực hành ,đƣa khoa

Đ


học công nghệ tới các vùng chậm phát triển

G

Cac Mac đã viết rằng :“Những ngƣời công nhân tiên tiến hoàn toàn nhận thực



N

đƣợc rằng tƣơng lai của giai cấp mình mà cũng chính là tƣơng lai của loàI ngƣời tuỳ

Ư

thuộc vào công tác giáo dục thế hệ công nhân trẻ " (C.Mác Ph.ăng nghen. Tuyển tập

TR

xuất bản lần 2, tập 16 trang 1998)
Công tác đào tạo nghề cho mọi ngƣời để họ đi vào lao động sản xuất luôn
luôn là một yếu tố quan trọng trong việc tái sản xuất sức lao động vì thế mà công
tác đó là một điều kiện bắt buộc để phát triển nền sản xuất xã hội .Vì vậy ở nghị
quyết hội nghị lần thứ 4 ban chấp hành Trung ƣơng Đảng (khoá VII) đã khẳng
định sự nghiệp đổi mới có thành công hay không ,đất nƣớc bƣớc vào thế kỉ XXI
có vị trí xứng đáng trong cộng đồng thế giới hay không, phần lớn tuỳ thuộc vào
lực lƣợng thanh niên ,vào việc bồi dƣỡng rèn luyện thế hệ thanh niên ,công tác
thanh niên là vấn đề sống còn của dân tộc,là một trong yếu tố quyết định sự
thành bại của cách mạng. Nhƣ vậy chúng ta có thể thấy rằng trong xã hội XHCN


7


,đặt biệt là trong bối cảnh đang tiến hành xây dựng và hoàn thiện một nền kinh tế
thị trƣờng theo định hƣớng XHCN từng bƣớc hội nhập với nền kinh tế khu vực
và thế giới .Ở Việt Nam hiện nay thì vấn đề con ngƣời là vấn đề chủ chốt.Một
trong những công tác hàng đầu để hình thành con ngƣời mới XHCN đó chính là
đào tạo nghề cho ngƣời lao động.
Đào tạo nghề cho LĐNT là một chủ trƣơng đúng đắn nhƣng cần thời gian lâu
dài, thực hiện theo phƣơng châm “mƣa dầm thấm lâu” giúp ngƣời dân hiểu đƣợc giá
trị của học nghề. Từ đó tích cực tham gia học nghề, phát triển kinh tế gia đình, góp
phần xây dựng nông thôn mới tại địa phƣơng.
Đào tạo nghề: Là quá trình trang bị kiến thức, kỹ năng chuyên môn nhằm

H
U



mục đích nâng cao tay nghề hay kỹ năng, kỹ xảo của mỗi cá nhân đối với công
việc hiện tại và trong tƣơng lai. Đào tạo nghề bao gồm hai quá trình có quan hệ

TẾ

hữu cơ với nhau. đó là:

H

+ Dạy nghề: Là quá trình giảng viên truyền bá những kiến thức về lý thuyết


KI
N

và thực hành để các học viên có đƣợc một trình độ, kỹ năng, kỹ xảo, sự khéo léo,


C

thành thục nhất định về nghề nghiệp (8).

H

+ Học nghề: Là quá trình tiếp thu những kiến thức về lý thuyết và thực hành

ẠI

của ngƣời lao động để đạt đƣợc một trình độ nghề nghiệp nhất định. Đào tạo nghề

Đ

cho ngƣời lao động là giáo dục kỹ thuật sản xuất để họ nắm vững nghề nghiệp,

G

chuyên môn bao gồm đào tạo mới, đào tạo bổ sung, đào tạo lại nghề (8).



N


Đào tạo nghề mới: Là đào tạo những ngƣời chƣa có nghề, gồm những

Ư

ngƣời đến tuổi lao động chƣa đƣợc học nghề, hoặc những ngƣời trong độ tuổi lao

TR

động nhƣng trƣớc đó chƣa đƣợc học nghề. Đào tạo mới nhằm đáp ứng tăng thêm
lao động đào tạo nghề cho xã hội.
Đào tạo lại nghề: Là đào tạo đối với những ngƣời đã có nghề, có chuyên
môn nhƣng do yêu cầu mới của sản xuất và tiến bộ kỹ thuật dẫn đến việc thay đổi cơ
cấu ngành nghề, trình độ chuyên môn. Một số công nhân đƣợc đào tạo lại cho phù
hợp với cơ cấu ngành nghề và trình độ kỹ thuật mới. Đào tạo lại thƣờng đƣợc hiểu
là quá trình nhằm tạo cho ngƣời lao động có cơ hội để học tập một lĩnh vực chuyên
môn mới để thay đổi nghề (2).

8


1.1.2. Phân loại và các hình thức đào tạo nghề
1.1.2.1. Phân loại đào tạo nghề
Có rất nhiều cách phân loại đào tạo nghề, tuỳ theo mỗi loại tiêu thức ta có
thể phân loại đào tạo nghề thành các loại hình khác nhau. Trong phạm vi bài này
chỉ xét hai tiêu thức phân loại nhƣ sau:
*Căn cứ vào thời gian đào tạo nghề
Đào tạo ngắn hạn: Với các khóa học ngắn hạn thì thời gian đào tạo từ 1
tháng – 9 tháng (tùy ngành học) là đủ để ngƣời học có thể thành thạo nghề nhất
định. Điều này giúp cho ngƣời học tiết kiệm rất nhiều chi phí từ ăn ở, đi lại...Điển
hình nhƣ Khóa học pha chế chỉ với 1,5 tháng ngƣời học hoàn toàn có thể đi làm tại


H
U



các Resort, Khách sạn, Nhà hàng với mức lƣơng không hề nhỏ. hoặc khóa học nghề
Xây Dựng chỉ với 3 tháng ngƣời học có thể đi làm các công trình xây dựng tại địa

TẾ

phƣơng.(6)

H

Đào tạo dài hạn: Là loại hình đào tạo nghề có thời gian đào tạo từ một năm

KI
N

trở lên, chủ yếu áp dụng đối với đào tạo nghề cho công nhân kỹ thuật và nhân viên


C

nghiệp vụ (6)

H

*Căn cứ vào nghề đào tạo đối với ngƣời học


ẠI

Đào tạo mới: Là loại hình đào tạo nghề áp dụng cho những ngƣời chƣa có nghề.

Đ

Đào tạo lại: Là loại hình đào tạo nghề áp dụng với những ngƣời đã có nghề

G

song vì lý do nào đó, nghề của họ không còn phù hợp nữa.



N

Đào tạo nâng cao: Là quá trình bồi dƣỡng nâng cao kiến thức và kinh

TR

tạp hơn.

Ư

nghiệm làm việc để ngƣời lao động có thể đảm nhận đƣợc những công việc phức
1.1.2.2. Các hình thức đào tạo nghề
 Sơ cấp nghề
Dạy nghề trình độ sơ cấp đƣợc thực hiện từ ba tháng đến dƣới một năm đối
với ngƣời có trình độ học vấn, sức khoẻ phù hợp với nghề cần học (6)

Dạy nghề trình độ sơ cấp nhằm trang bị cho ngƣời học nghề năng lực thực
hành một nghề đơn giản hoặc năng lực thực hành một số công việc của một nghề; có
đạo đức, lƣơng tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có sức khoẻ,
tạo điều kiện cho ngƣời học nghề sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự tạo
việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn (6)

9


 Trung cấp nghề
Thời gian đào tạo: 18 tháng.
Dạy nghề trình độ trung cấp nhằm trang bị cho ngƣời học nghề kiến thức
chuyên môn và năng lực thực hành các công việc của một nghề, có khả năng làm
việc độc lập và ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào công việc; có đạo đức, lƣơng tâm
nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có sức khoẻ, tạo điều kiện cho
ngƣời học nghề sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc
tiếp tục học lên trình độ cao hơn (6)
 Cao đẳng nghề



Thời gian đào tạo: 24-36 tháng.

H
U

Chƣơng trình đào tạo đƣợc xây dựng theo chƣơng trình khung của Bộ Lao động

TẾ


– Thƣơng binh và Xã hội. Chƣơng trình bảo đảm liên thông giữa các cấp trình độ, sau
khi học xong chƣơng trình Cao Đẵng có thể liên thông lên Đại Học ; phù hợp với thực

KI
N

H

tiễn thiết bị, công nghệ tiên tiến và nhu cầu sử dụng lao động của thị trƣờng (6)
1.1.3.Vai trò của đào tạo nghề đối với phát triển nguồn nhân lực


C

Trƣớc yêu cầu phát triển nguồn nhân lực thực hiện sự nghiệp CNH-HĐH,

H

công tác đào tạo nghề (ĐTN) cần phải đƣợc đẩy mạnh cả về số lƣợng và chất lƣợng

ẠI

theo hai hƣớng ĐTN dài hạn và ngắn hạn, trong đó ĐTN dài hạn giữ vai trò chủ đạo.

Đ

Chính vì vậy, giáo dục đào tạo nói chung và ĐTN nói riêng có tầm quan trọng góp

N


G

phần quyết định chất lƣợng nguồn nhân lực đáp ứng sự nghiệp đổi mới và hội nhập



của đất nƣớc. Vai trò của dạy nghề đƣợc thể hiện ở những mặt sau (7):

Ư

Dạy nghề góp phần quan trọng trong việc nâng cao chất lƣợng nguồn nhân

TR

lực về kiến thức và kỹ năng, đáp ứng đƣợc nhu cầu thị trƣờng lao động trong nƣớc,
khu vực và trên thế giới. (7)
Dạy nghề đáp ứng yêu cầu chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động trong
quá trình phát triển kinh tế theo hƣớng CNH – HĐH đất nƣớc. (7)
Dạy nghề góp phần quan trọng trong việc giải quyết việc làm và phát triển
ngành nghề mới ở nông thôn. Giải quyết việc làm cho ngƣời lao động là một trong
những chủ trƣơng lớn của Đảng và Nhà nƣớc nhằm khai thác và sử dụng có hiệu
quả nguồn nhân lực phục vụ cho sự nghiệp CNH – HĐH đất nƣớc. (7)
Dạy nghề đáp ứng nhu cầu xuất khẩu lao động. Ngoài việc nâng cao chất
lƣợng tay nghề, chuyên môn cho ngƣời lao động, ĐTN còn góp phần nâng cao ý

10


thức, tăng tính tổ chức kỷ luật. Đây là một điều kiện thuận lợi cho bộ phận nhân lực
đã qua đào tạo khi ra nƣớc ngoài lao động. (7)

Dạy nghề góp phần thay đổi nhận thức, tƣ duy về vấn đề nghề nghiệp, lao
động và việc làm cho một bộ phận lớn thanh niên và xã hội. Khi thực hiện tốt xã hội
hóa ĐTN sẽ tạo ra một phong trào ĐTN sâu rộng, lôi kéo toàn bộ xã hội vào quá
trình học tập, nâng cao trình độ, đào tạo gắn với việc làm, từ đó thay đổi nhận thức,
tƣ duy về vấn đề nghề nghiệp, lao động và việc làm cho một bộ phận lớn thanh niên
và xã hội (Ngô Chí Thành, 2004) (8).
Đào tạo nghề cho lực lƣợng LĐNT còn góp phần vào việc đảm bảo an sinh
xã hội. Trình độ dân trí thấp, cùng với việc sản xuất nông nghiệp có tính thời vụ sẽ

H
U



dẫn đến một bộ phận LĐNT dễ sa ngã vào các tệ nạn xã hội : ma túy, cờ bạc, rƣợu
chè... ảnh hƣởng đến xã hội nói chung và gia đình, bản thân họ nói riêng. Vì vậy,

TẾ

nếu LĐNT đƣợc qua ĐTN một cách bài bản và khoa học sẽ giúp họ nâng cao tầm

H

nhận thức của mình và mở ra cho họ cơ hội tìm kiếm việc làm mới nhằm nâng cao


C

1.1.4. Chất lƣợng đào tạo nghề


KI
N

thu nhập, từ đó giúp cho đời sống kinh tế của họ đƣợc ổn định và phát triển hơn.

H

1.1.4.1 Khái niệm về chất lượng đào tạo

ẠI

Chất lƣợng đào tạo là kết quả của quá trình đào tạo đƣợc phản ánh ở các đặc

Đ

trƣng về phẩm chất, giá trị nhân cách và giá trị sức lao động hay năng lực hành nghề

N


nghề cụ thể.

G

của ngƣời tốt nghiệp tƣơng ứng với mục tiêu, chƣơng trình đào tạo theo các ngành

Ư

Với quan niệm chất lƣợng tuyệt đối thì “chất lƣợng” đƣợc dùng cho những


TR

sản phẩm, những đồ vật hàm chứa trong nó những phẩm chất, những tiêu chuẩn
cao nhất có thể vƣợt qua đƣợc. Nó đƣợc dùng với nghĩa chất lƣợng cao (high
quality), hoặc chất lƣợng hàng đầu (top quality); “Đó là cái mà hầu hết chúng ta
chiêm ngƣỡng, nhiều ngƣời trong chúng ta muốn có, và chỉ có số ít ngƣời trong
chúng ta có thể có” (theo Improving Higher Education, Ronald Barnett, The
Society for Research into Higher education & Open University Press).
Với quan niệm chất lƣợng tƣơng đối thì từ “chất lƣợng” dùng để chỉ một số
thuộc tính mà ngƣời ta “gán cho” sản phẩm, đồ vật. Theo quan niệm này thì một
vật, một sản phẩm, hoặc một dịch vụ đƣợc xem là có chất lƣợng khi nó đáp ứng
đƣợc các mong muốn mà ngƣời sản xuất định ra, và các yêu cầu mà ngƣời tiêu thụ

11


đòi hỏi. Từ đó dễ dàng thấy rằng, chất lƣợng tƣơng đối có hai khía cạnh: Khía cạnh
thứ nhất là đạt đƣợc mục tiêu (phù hợp với tiêu chuẩn) do ngƣời sản xuất đề ra, ở
khía cạnh này chất lƣợng đƣợc xem là “chất lƣợng bên trong”. Khía cạnh thứ hai,
chất lƣợng đƣợc xem là sự thoả mãn tốt nhất những đòi hỏi của ngƣời dùng, ở khía
cạnh này chất lƣợng đƣợc xem là “chất lƣợng bên ngoài”.
Peter Newby cho rằng quan niệm “chất lƣợng là sự đạt đƣợc các mục tiêu”
là một thực đơn cho việc trốn tránh bản chất thực của chất lƣợng. Vì theo ông:
“Chất lƣợng giáo dục có đƣợc chính từ trong quá trình giáo dục. Và vì vậy, chất
lƣợng không thể chỉ là đạt đƣợc chuẩn mà chất lƣợng phải là vƣợt chuẩn”. Chất
lƣợng là một quá trình chứ không phải chỉ là chuẩn. Nếu một nhà trƣờng cam kết

H
U




làm chất lƣợng thì họ phải thiết lập niềm tin về chất lƣợng từ cấp độ điều hành. Và
tƣơng lai của chất lƣợng nằm chính trong việc nâng cao chất lƣợng của các quá

TẾ

trình bên trong của nhà trƣờng. (Theo TS. Trần Thị Bích Liễu – Học viện Quản lý

KI
N

H

giáo dục).

1.1.4.2 .Quan niệm về chất lượng đào tạo


C

Chất lƣợng giáo dục - đào tạo nói chung và ĐTN nói riêng là vấn đề cơ bản

H

và là mục tiêu phấn đấu không ngừng của các cấp quản lý giáo dục - đào tạo cũng

ẠI

nhƣ các cơ sở đào tạo trực tiếp. Có nhiều cách hiểu khác nhau về chất lƣợng ĐTN


Đ

với những khía cạnh khác nhau.

G

Quan điểm nguồn lực ở phƣơng Tây cho rằng chất lƣợng ĐTN phụ thuộc



N

đầu vào của hệ thống đào tạo. Khi có các yếu tố đầu vào có chất lƣợng nhƣ: giáo

Ư

viên giỏi, cán bộ quản lý giỏi, cơ sở vật chất đầy đủ, học sinh giỏi … thì chất

TR

lƣợng ĐTN đƣợc nâng cao. Cũng có quan điểm cho rằng chất lƣợng ĐTN đƣợc
đánh giá bằng sản phẩm của quá trình đào tạo (đầu ra), tức là bằng mức độ hoàn
thành của học viên tốt nghiệp. Một số quan điểm khác lại khẳng định chất lƣợng
ĐTN đƣợc quyết định bởi các quá trình hoạt động bên trong, đặc biệt là hệ thống
thông tin và hệ thống các quyết định tối ƣu.
Theo GS.TS Đặng Quốc Bảo – Học viện QLGD: Chất lƣợng đào tạo nghề là
kết quả cuối cùng đạt đƣợc bởi sự tác động tích cực của các yếu tố cấu thành của
quá trình đào tạo.
Xuất phát từ những khái niệm chung về chất lƣợng và các quan niệm về

chất lƣợng ĐTN nêu trên, có thể hiểu chất lƣợng ĐTN với những đểm cơ bản nhƣ

12


sau: “Chất lƣợng ĐTN là kết quả tác động tích cực của tất cả các yếu tố cấu thành
hệ thống ĐTN và quá trình đào tạo vận hành trong môi trƣờng nhất định”.
1.2 LAO ĐỘNG TRONG NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN VÀ CÔNG
TÁC ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN
1.2.1. Đặc điểm nông nghiệp, nông thôn
Sản xuất nông nghiệp đƣợc tiến hành trên địa bàn rộng lớn, phức tạp, phụ
thuộc vào điều kiện tự nhiên nên mang tính khu vực rõ rệt. Đặc biệt, từ đặc điểm
Khu vực nông nghiệp, nông thôn cho thấy ở đâu có đất và lao động thì có thể tiến
hành sản xuất nông nghiệp. Thế nhƣng ở mỗi vùng mỗi quốc gia có điều kiện đất đai



và thời tiết – khí hậu rất khác nhau. Lịch sử hình thành các loại đất, quá trình khai

H
U

phá và sử dụng các loại đất ở các địa bàn có địa hình khác nhau, ở đó diễn ra các

TẾ

hoạt động nông nghiệp cũng không giống nhau. Điều kiện thời tiết khí hậu với lƣợng

H


mƣa, nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng v.v… trên từng địa bàn gắn rất chặt chẽ với điều kiện

KI
N

hình thành và sử dụng đất. Do điều kiện đất đai khí hậu không giống nhau giữa các
vùng đã làm cho nông nghiệp mang tính khu vực rất rõ nét. Đặc điểm này đòi hỏi


C

quá trình tổ chức chỉ đạo sản xuất nông nghiệp cần phải chú ý các vấn đề kinh tế –

H

kỹ thuật sau đây:

Đ

ẠI

Tiến hành điều tra các nguồn tài nguyên về nông – lâm – thuỷ sản trên phạm

G

vi cả nƣớc cũng nhƣ tính vùng để qui hoạch bố trí sản xuất các cây trồng, vật nuôi

N

cho phù hợp.


Ư



Việc xây dựng phƣơng hƣớng sản xuất kinh doanh, cơ sở vật chất kỹ thuật

TR

phải phù hợp với đặc điểm và yêu cầu sản xuất nông nghiệp ở từng vùng.
Hệ thống các chính sách kinh tế phù hợp với điều kiện từng vùng, từng khu
vực nhất định.
Trong nông nghiệp, ruộng đất là tƣ liệu sản xuất chủ yếu không thể thay thế
đƣợc. Đất đai là điều kiện cần thiết cho tất cả các ngành sản xuất, nhƣng nội dung kinh
tế của nó lại rất khác nhau.Trong công nghiệp, giao thông v.v… đất đai là cơ sở làm nền
móng, trên đó xây dựng các nhà máy, công xƣởng, hệ thống đƣờng giao thông v.v… để
con ngƣời điều khiến các máy móc, các phƣơng tiện vận tải hoạt động.
Trong nông nghiệp, đất đai có nội dung kinh tế khác, nó là tƣ liệu sản xuất
chủ yếu không thể thay thế đƣợc. Ruộng đất bị giới hạn về mặt diện tích, con ngƣời
không thể tăng thê, theo ý muốn chủ quan, nhƣng sức sản xuất ruống đất là chƣa có
13


×