ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH
VÀ TIẾP CẬN DƯỢC LÝ CHỐNG KHÁNG THUỐC
Bộ môn Dược lý – ĐH Dược Hà Nội
Mục tiêu học tập
1. Phân tích được cơ chế đề kháng kháng sinh và
các giải pháp hạn chế đề kháng
NỘI DUNG
•
Những kiến thức cơ bản về kháng thuốc của vi khuẩn
gây bệnh
•
Cơ chế kháng thuốc với một họ kháng sinh điển hình
(beta lactam) và tình hình kháng kháng sinh với một
nhiễm khuẩn điển hình (nhiễm khuẩn hô hấp)
•
Tiếp cận dược lý chống kháng thuốc dựa trên nguyên
tắc PK/PD
– Điều trị các chủng vi khuẩn giảm nhạy cảm
– Dự phòng xuất hiện đột biến kháng thuốc
Kháng sinh – vi khuẩn: cuộc chiến không bao giờ chấm dứt
Thế kỷ 21: Thiếu kháng sinh điều trị
vi khuẩn đa kháng thuốc
Vi khuẩn đề kháng kháng sinh
Vấn đề của toàn cầu
VRE
PRP
ESBL
MRSA
1961
1967
Penicillin
All
b-lactams
1983
VISA
MBL
1986
1988
Vancomycin
3rd gen
cephalosporin
Carbapenem
VRSA
1996
Vancomycin
and
teicoplanin
2002
Vancomycin
and
teicoplanin
Không đường biên giới nào ngăn chặn được sự lan truyền kháng thuốc
CƠ CHẾ ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH
CỦA VI KHUẨN
Đề kháng kháng sinh: cơ chế
1. Chiến lược tấn công: «fighting» strategy
Wild
strain
Antibiotic inactivation
(biotransformation)
antibiotic
target
porin
modified antibiotic
degradation enzyme
Active
antibiotic
Inactive
antibiotic
• b-lactamases
(S.aureus, H.influenzae, E.coli,
P.aeruginosa…)
• Enzym bất hoạt aminoglycosid
(Enterobacteriaceae)
• Enzym bất hoạt macrolid
(E. coli)
Đề kháng kháng sinh: cơ chế
2. Chiến lược chạy trốn: « escaping» strategy
Chủng
hoang dại
Biến đổi đích
antibiotic
target
porin
Altered target
Active
antibiotic
Useless
antibiotic
• Đột biến đích tác dụng của quinolon
(GyrA et ParC subunits of the enzymes
responsible for ADN supercoiling/decoiling)
(S. aureus, S. pneumoniae, P. aeruginosa, …)
• Methyl hóa ribosom tại vị trí gắn của macrolid
(S. aureus, S. pneumoniae)
• Đột biến PBP (đích tác dụng của b-lactam)
(S. aureus [= MRSA !], S. pneumoniae)
Đề kháng kháng sinh: cơ chế
3. Chiến lược né tránh: «avoiding» strategy
Thay đổi đích hoặc tăng
Chủng
hoang dại
số lượng đích
antibiotic
target
porin
Alternative target
• Tạo các peptidoglycan không được nhận
diện bởi kháng sinh glycopeptid
(Enterococci, …)
• Tạo lớp thành tế bào mỏng hơn, bão hòa
Active
antibiotic
Surpassed
antibiotic
khả năng gắn glycopeptid
(S. aureus [VISA])
Đề kháng kháng sinh: cơ chế
4. Chiến lược đào thải: «elimination» strategy
Wild
Chủng
strain
hoang dại
antibiotic
target
impermeabilization
porin
Modified porin
• Đột biến porin OprD làm giảm tính thấm
của nhiều kháng sinh ở Pseudomonas
aeruginosa
Cơ chế kháng tự nhiên
Active
antibiotic
Reduced amount
Of antibiotic
của P.aeruginosa
với nhiều kháng sinh
Cơ chế đề kháng kháng sinh
4. Chiến lược đào thải: «elimination» strategy
Chủng
hoang dại
Efflux pump
antibiotic
target
porin
Efflux pump
• Tăng biểu hiện quá mức các bơm tống
thuốc dẫn đến kháng chéo nhiều kháng sinh
của Pseudomonas aeruginosa và E. coli
• Tăng biểu hiện quá mức các bơm tống
thuốc phổ hẹp dẫn đến kháng một số nhóm
kháng sinh của S. aureus và S. pneumoniae
Active
antibiotic
Reduced amount
of antibiotic
Cơ chế kháng tự nhiên
của P.aeruginosa
với nhiều kháng sinh
Đề kháng kháng sinh của vi khuẩn
Sử dụng nhiều
kháng sinh
gen
Enzym/nucleoprotein
Sử dụng kháng
sinh không hợp lý
Biểu hiện chức năng
Các yếu tố làm tăng mức độ kháng thuốc tại các
bệnh viện
1. Số lượng bệnh nhân quá tải
2. Nhiều bệnh nhân nặng, suy giảm hệ thống miễn dịch
3. Nhiều thiết bị và kỹ thuật mới được áp dụng
4. Tăng các vi khuẩn đề kháng từ cộng đồng
5. Kiểm soát nhiễm khuẩn, thực hành cách ly chưa hiệu quả
Chưa tuân thủ các qui định về kiểm soát nhiễm khuẩn
6. Tăng sử dụng kháng sinh dự phòng
7. Tăng điều trị bằng kháng sinh cho nhiều loại vi khuẩn theo
kinh nghiệm
8. Sử dụng quá nhiều kháng sinh theo vùng, theo thời gian
Shlaes et al. Infect Control Hosp Epidemiol 1997;18(4):275-91
Mức độ sử dụng cephalosporin cao tương quan với mức độ kháng
cephalosporin của E. coli
Hợp tác toàn cầu về kháng kháng sinh GARP – Việt nam
ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH CỦA VI KHUẨN
VÍ DỤ BETA-LACTAM
Cơ chế đề kháng b-lactam của vi khuẩn
1. Ngăn cản kháng sinh tới
vị trí tác động là PBP
2. Thay đổi cấu dạng
của PBP
4. Bơm tống thuốc (Gram -)
3. Tạo β-lactamase
Nguồn: Curr. Opin. Pharmacol 2005; 8: 518-524
Sự phát triển của b- lactamase trong thực hành lâm sàng
Phân loại β-lactamase theo Ambler
Nguồn: N Engl J Med. 2005;352:380-391
ESBL (Extended spectrum beta-lactamase)
Nguồn: Đoàn Mai Phương. Vấn đề chất lượng trong giám sát kháng kháng sinh tại Việt nam
Tần suất VK tiết ESBL vùng châu Á – Thái Bình Dương (SMART 2007)
Nguồn: AAC 2009; 53(8): 3280-3284
Kháng thuốc do thay đổi receptor PBP
§ Cơ chế đề kháng lại tất cả các b-lactam kinh điển
§ Sản xuất PBP thay thế có ái lực thấp với kháng sinh b-lactam
§ Được mô tả ở S. aureus
§ Là cơ chế phân tử của Methicilline Resistant S.aureus (MRSA)
Dịch tễ học MRSA
Nguồn: CDC 2008
MRSA trong cộng đồng tại các nước Châu á
% MRSA/nhiễm trùng do S. aureus
%
50
40.5
40
38.8
30.1
30
28.2
20.5
20
13.8
8.4
10
0
8.4
6.9
2.2
Taiw an
Sri Lanka Philippines VietNam
Korea
India
Hong Kong Hong Kong
China
Thailand
ANSORP Surveillance in Asia-2005-6