Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Giáo án Ngữ văn 7 bài 6: Từ Hán Việt (tiếp theo)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (69.14 KB, 6 trang )

Tiếng Việt: TỪ HÁN VIỆT
(Tiếp theo)

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu được tác dụng của từ Hán Việt và yêu cầu về sử dụng từ Hán Việt.
- Có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến thức:
- Tác dụng của từ Hán Việt trong văn bản.
- Tác hại của việc lạm dụng Hán Việt
2. Kĩ năng:
a .Kĩ năng chuyên môn:
- Sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, phù hợp với ngữ cảnh giao tiếp.
- Mở rộng vốn từ Hán Việt.
b.Kĩ năng sống:
- Ra quyết định : lựa chon cách sử dụng từ Hán Việt phù hợp với thực tiễn giao
tiếp của bản thân
- Giao tiếp : trình bày suy nghĩ , ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá
nhân về cách sử dụng từ Hán Việt. .
3. Thái độ:
- Yêu thích và sử dụng từ Hán Việt
* TÍCH HỢP GD.BVMT
- Liên hệ. Tìm các từ Hán – Việt liên quan đến môi trường.


III.CHUẨN BỊ :
1. chuẩn bị của giáo viên:

Giáo án, SGK, SGV, TLTK

2. chuẩn bị của học sinh:



Chuẩn bị bài

- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
? Thế nào là yếu tố HV ? Yếu tố HV được dùng như thế nào ?
? Từ ghép HV chia làm mấy loại chính ? Nêu trật tự của các yếu tố trong từ
ghép chính phụ HV.
2. Bài mới : GV giới thiệu bài
- Qua tiết học trước về từ HV , các em đã được cung cấp kiến thức về yếu tố
HV , 2 loại từ ghép HV với trật tự các yếu tố trong từ ghép HV . Tuy nhiên , chỉ
bấy nhiêu vẫn chưa đủ , các em còn cần biết từ HV mang sắc thái ý nghĩa và sử
dụng nó như thế nào cho phù hợp . Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu những
vấn đề trên .

Hoạt động của GV

HS

Kiến thức

* HĐ 1: HDHS Tìm hiểu Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt (10’)
I. Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt:
? Nêu các nguồn vay - tiếng Hán, 1- Giải nghĩa các yếu tố:
mượn của Tiếng Việt?
tiếng
Ấn- Nam: phương Nam.
Âu
- Gọi HS đọc thuộc lòng

VB “Nam quốc sơn hà”/ - 1 Hs đọc


62.

VB.

? Giải nghĩa các yếu tố - giải thích.
Hán Việt trong nhan đề
của Vb?

- quốc: nước.
- sơn: núi.
- hà: sông
-> Sông núi nước Nam.

? Tiếng nào có thể dùng - Nam có thể 2- Cách dùng các yếu tố:
độc
như một từ độc lập, tiếng dùng
lập các từ - Nam: có thể dùng độc lập.
nào không?
khác
thì
Vd: miền Nam, phía Nam,…
không.
? lấy ví dụ minh họa?

- lấy ví dụ.

- quốc, sơn, hà: không thể dùng

độc lập.

Vd: không thể nói yêu quốc, leo
- Gọi HS đọc yêu cầu - đọc yêu sơn, lội hè.
2/69.
cầu
3- Yếu tố đồng âm:
? Tiếng thiên trong các từ - suy nghĩ,
- Thiên: + trời
trên có nghĩa là gì?
phát biểu.
+ nghìn (năm)
+ dời đi, di chuyển.
4- Ghi nhớ: sgk/69
? Giải thích ý nghĩa các - Thảo luận 5- Bài tập bổ trợ:
yếu tố Hán Việt trong cặp đôi.
- Giải thích yếu tố Hán Việt
thành ngữ: Tứ hải giai
- Đại diện
huynh đệ
trình bày kết + tứ: bốn (phương).
quả.
+ hải: biển.
+ giai: đều.
+ huynh đệ: anh em.
-> Bốn biển đều là anh em.


* HĐ 2: HDHS Tìm hiểu cấu tạo của từ ghép Hán Việt (14’)
II. Cấu tạo từ ghép Hán Việt:

? Cấu tạo của từ ghép - từ ghép
Tiếng Việt gồm mấy loại? đẳng lập và
chính phụ.
? các từ sơn hà, xâm
phạm, giang san thuộc - từ ghép
loại từ ghép nào?
đẳng lập.
? Các từ ái quốc, thủ môn,
chiến thắng thuộc loại từ
- từ ghép
ghép nào?
chính phụ.
? Trật tự các yếu tố trong
các từ này có giống trật tự
trong từ ghép thuần Việt
- giống,
cùng loại không?
tiếng C-P.
? các từ thiên thư, thạch
mã, tái phạm thuộc loại từ
ghép gì?

1. Giải nghĩa yếu tố Hán Việt
+ sơn hà: núi sông.
+ xâm phạm: chiếm lấn.
+ giang san: sông núi.
-> Từ ghép đẳng lập.
2. Trật tự sắp xếp yếu tố Hán Việt
+ ái quốc: yêu nước.
+ thủ môn: cầu thủ canh giữ cầu

môn và được chơi bóng bằng tay.
+ chiến thắng: thắng trận trong
cuộc chiến.

- từ ghép
chính phụ.

? Trong các từ ghép Hán Tiếng P-C.
Việt trật tự của các yếu tố
có gì khác so với trật tự
các từ ghép thuần Việt
- so sánh,
cùng loại
rút kết luận.

? Giải nghĩa các yếu tố
HV và phân loại nhóm từ
sau thành hai nhóm: thiên
địa, đại lộ, khuyển mã,
hải đăng, kiên cố, tân - Thảo luận
binh, quốc kì, hoan hỉ.
cặp đôi.

-> Từ ghép chính phụ có yếu tố
chính đứng trước yếu tố phụ.
+ thiên thư: sách trời.
+ thạch mã: ngựa đá.
+ tái phạm: tiếp tục phạm lỗi.
-> Từ ghép chính phụ có yếu tố
phụ đứng trước yếu tố chính.

=> Trật tự sắp xếp trong từ ghép
Hán Việt là chính phụ và phụ
chính.
3- Ghi nhớ: Sgk/70


- Đại diện
4- Bài tập bổ trợ:
trình bày kết
- Từ ghép đẳng lập:
quả.
+ thiên địa: trời đất.
- Nhóm
khác nhận
xét, bổ xung + khuyển mã: chó ngựa.
+ kiên cố: vững chắc.
+ hoan hỉ: mừng vui.
- Từ ghép chính phụ:
+ đại lộ: đường lớn.
+ hải đăng: đèn trên biển.
+ tân binh: lính mới.
+ quốc kì: cờ của một nước.
* HĐ 3: HDHS Luyện tập (11’)
III. Luyện tập:
Tổ
chức 1. Bài tập1/70:
thảo
luận
? Hãy phân biệt nghĩa của nhóm .
- hoa(1) :chỉ sự vật

các yếu tố đồng âm trên?
- hoa(2): : chỉ sự bóng bẩy đẹp đẽ.
- Đại diện - Phi(1): bay
trình bày kết
- Phi(2): trái với lẽ phải.
quả.
- Phi(3): vợ thứ của vua.
- Tham(1): ham muốn
- Tham(2): góp mặt, tham dự vào.


- Gia(1): nhà
Nhóm - gia(2): thêm vào.
khác nhận
?Hãy sắp xếp các từ ghép xét,
bổ 2. Bài tập 3/71:
đó vào hai nhóm thích xung.
a. Hữu ích, phát thanh, bảo mật,
hợp?
phòng hoả.
b. Thi nhân, đại thắng, hậu đãi, tân
binh.
3- Củng cố (3’):

- Khắc sâu kiến thức bài học (2 GN/sgk).

4- Dặn dò: (2’):

- Về nhà làm bài tập 2, 4/71.


- Xem trước bài “ Đặc điểm của văn biểu cảm”.



×