Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án Ngữ văn 7 bài 16: Ôn tập phần Tiếng Việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (48.05 KB, 5 trang )

BÀI 16
ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT VÀ TẬP LÀM VĂN
A. Mục tiêu cần đạt.
Qua giờ ôn tập: Giúp HS tiếp tục thực hiện yêu cầu ôn tập tác phẩm trữ tình qua một số bài luyện
tập để củng cố kỹ năng cơ bản phân tích và cảm thụ tác phẩm trữ tình.
- Ôn tập phần Tiếng việt để học sinh có kĩ năng viết văn vận dụng các phép tu từ và các loại từ
vào văn bản.
- Rèn kĩ năng viết bài văn hoàn chỉnh về thể loại : Phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học và sự
vật con người.
B. Chuẩn bị.
GV: Soạn giáo án, tham khảo các tài liệu, hướng dẫn HS ôn tập.
HS: Ôn tập lại toàn bộ kiến thức phần tác phẩm trữ tình, phần Tiếng việt và tập làm văn.
C. Lên lớp.
1. Ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong giờ).
? Kể tên tác giả, tác phẩm trữ tình mà em đã được học? Em đã học những thể loại văn
học nào?
Gọi HS trả lời, cho HS khác nhận xét.
GV: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.
3. Bài mới.
I. Nội dung ôn tập:
*Phần Tiếng việt
I. Từ phức:


1. Từ phức là gì? Cho VD?
- Từ phức là từ có 2 tiếng trở lên kết hợp với nhau.
VD: Xăng dầu, điện máy, đẹp đẽ, xinh xắn.
2. Có mấy loại từ phức? Cho VD?
- Từ phức có 2 loại: Từ ghép và từ láy.
- Từ ghép: Núi đồi, cá rô.


- Từ láy: Lao xao, đìu hiu.
3. Từ ghép có mấy loại? Cho VD?
a. Từ ghép đẳng lập: Các tiếng bình đẳng về ngữ pháp.
VD: Núi sông, đỏ đen, ăn mặc.
b. Từ ghép chính phụ: Có tiếng chính và tiếng phụ.
VD: Cây bưởi, máy khâu, nhà khách.
4. Từ láy có 2 loại:
a. Láy toàn bộ: Tiếng láy láy lại nguyên vẹn tiếng gốc hoặc tiếng láy có thể biến đổi về thanh điệu
hoặc phụ âm cuối.
VD: Xanh xanh, đỏ đỏ, tim tím.
b. Láy bộ phận: Tiếng láy láy lại phụ âm đầu hoặc vần ở tiếng gốc.
VD: Đẹp đẽ, bâng khuâng, loanh quanh.
GV chốt: Trong từ phức các tiếng quan hệ về ý nghĩa thì gọi là từ ghép, các tiếng có quan hệ láy
âm gọi là từ láy.
II. Đại từ:
1. Đại từ là gì? Cho VD?
- Đại từ là những từ dùng để chỉ sự vật, hoạt động, tính chất hoặc dùng để hỏi.
- VD: Nó, ấy, nọ, ai, đâu, gì, nào.
2. Có 2 loại đại từ là: Đại từ để trỏ và đại từ để hỏi.
a. Đại từ để hỏi:


- Hỏi về người, sự vật: Ai, gì, nào.
- Hỏi về số lượng: Bao nhiêu, máy.
- Hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc: Sao, thế nào?
b. Đại từ để trỏ:
- Trỏ người, sự vật ( Đại từ xưng hô ): Tôi, tao, tớ, chúng tôi, chúng tao, chúng tớ, nó, hắn.
- Trỏ số lượng: Bấy, bấy nhiêu.
- Trỏ hoạt động, tình cảm, sự việc: Vậy, thế.
GV chốt: Ngoài chức năng dùng để chỉ và để hỏi, đại từ còn có thể đóng vai trò như CN, VN,

ĐN, BN.
VD: Chúng tôi đi tham quan. ( CN ).
Lớp chúng tôi có 2 bạn tên là Lan. ( ĐN ).
Dạo này anh ấy vẫn thế. ( VN ).
Hoa hỏi tôi luôn mồm. ( BN ).
III. Quan hệ từ:
1. Quan hệ từ là gì? Cho VD?
Vai trò, tác dụng của quan hệ từ.
HS trả lời.
VD: Và, với, cùng, như, cho, dù.
? Vai trò và tác dụng:
- Quan hệ từ có số lượng không lớn nhưng sử dụng nhiều nó là 1 trong những công cụ để diễn
đạt.
- Nhờ có quan hệ từ mà lời nói, câu văn được diễn đạt chặt chẽ hơn, chính xác hơn, giảm bớt sự
hiểu lầm khi giao tiếp.
iv. Từ đồng âm.
? Thế nào là từ đông âm? Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa?
- Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau,
không liên quan gì đên nhau.


- Từ đông âm khác với từ nhiều nghĩa ở chỗ:
+ Các từ đồng âm có nghĩa hoàn toàn khác nhau.
Ví dụ: Ruồi đậu mâm xôi, mâm xôi đậu.
Đậu1: Động từ chỉ trạng thái yên tĩnh một chỗ, không di chuyển.
Đậu2: Còn gọi là đỗ, danh từ chỉ một loại hạt dùng làm thức ăn.
Nghĩa của đậu1và đậu2 không liên quan gì đến nhau.
+ Còn ở từ nhiều nghĩam cac nghĩa gốc và nghĩa chuyển có mối quan hệ với nhau:
Từ nghĩa gốc mà sinh ra nghĩa chuyển.
- Phải căn vào hoàn cảnh giao tiếp để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với

nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm.
V Thành ngữ.
? Thế nào là thành ngữ? Thành ngữ có thể giữ những chức vụ gì ở trong câu?
- Thành ngữ là loại từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
- Nghĩa của thành ngữ hoặc bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của yếu tố tạo nên nó
hoặc được hình thành qua phép chuyển nghĩa như so sánh, ẩn dụ, hoán dụ, nói quá.
Ví dụ: Tự lực cánh sinh, đẹp như tiên, ruột để ngoài da, đứng mũi chiu sào.
- Thành ngữ có thể là chủ ngữ, vị ngữ trong câu hoặc là phụ ngữ trong cụm từ.
- Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao. Nó được
dùng nhiều trong khẩu ngữ và văn chương.
Ví dụ: Thím Hai lúc nào cũng miệng nói tay làm, đi gót không bén đất, ngồi chưa
ấm chỗ đã dậy.
VI. Điệp ngữ.
? Thế nào là điệp ngữ? Điệp ngữ có mấy loại?
- Điệp ngữ là biện pháp lặp lại từ ngữ (hoặc cả câu) để làm nổi bật ý nghĩa, gây
cảm xúc mạnh, nâng cao hiệu quả biểu đạt cho lời văn.


Ví dụ: Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết
Thành công, thành công, đại thành công.
- Hồ Chí Minh - Có ba loại điệp ngữ chủ yếu: điệp ngữ cách quãng, điệp ngữ nối tiếp, điệp ngữ
chuyển tiếp (vòng).
VII Chơi chữ.
? Thế nào là chơi chữ? Hãy tìm một số ví dụ về các lối chơi chữ?
- Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm,
hài hước…, làm cho câu văn hấp dẫn và thú vị.
- Các nối chơi chữ thường gặp là: dùng nối nói trại âm (gần âm) dùng nối điệp âm,
dùng nối nói lái, dùng từ ngữ đồng âm, đồng nghĩa, gần nghĩa, từ ngữ trái nghĩa.
Phần Tập làm văn
* Văn biểu cảm

? Thế nào là phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học?
? đặc diiểm của văn bản biểu cảm?
?Tình cảm trong văn bản biểu cảm?
* Cách làm một bài văn biểu cảm.
- Các dạng lập ý cho bài văn biểu cảm.
- Cách làm văn bản biểu cảm.
4. Củng cố: ? Nhắc lại cách làm văn bản biểu cảm?
5. Dặn dò: Ôn tập
* Đánh giá:



×