Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Giáo án Ngữ văn 7 bài 16: Ôn tập phần Tiếng Việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (65.3 KB, 7 trang )

VĂN BẢN
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hệ thống hoá kiến thức đã học ở HKI.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức: Hệ thống về.
- Cấu tạo từ ( Từ ghép, từ láy ).
- Từ loại ( Đại từ, Quan hệ từ)
- Từ đồng nghĩa, Từ trái nghĩa, từ đồng âm, thành ngữ.
- Từ Hán Việt, các phép tu từ.
2. Kĩ năng:
- Giải nghĩa một số yếu tố Hán Việt đã học.
- Tìm thành ngữ theo yêu cầu.
3. Thái độ:
- Ôn tập kĩ để chuẩn bị cho kì thi hết HKI
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.


D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong giờ ôn tập
3. Bài mới : GV giới thiệu bài
- Trong phần tiếng việt của học kì I , các em đã đi vào tìm hiểu một số loại từ như từ
ghép từ láy , quan hệ từ …. Hôm nay , các em sẽ đi ôn tập để hệ thống và củng cố lại
những kiến thức mà các em đã học
Bằng hệ thống câu hỏi,GV lần lượt cho HS nhắc lại khái niệm,nội dung và tìm ví dụ
cụ thể về các lọai từ,GV nhận xét,bổ sung.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
*HOẠT ĐỘNG 1:



NỘI DUNG BÀI DẠY

I.Ôn tập các loại từ

1. Từ phức

TỪ PHỨC

TỪ GHÉP

CHÍNH PHỤ

TỪ LÁY

ĐẲNG LẬP

TOÀN BỘ


BỘ PHẬN

P.ÂM

ĐẦU

VẦN

VD: Ao dài
máo

Loắt choắt

Bàn ghế

Xinh xinh

2. Đại từ
ĐẠI TỪ

ĐẠI TỪ ĐỂ TRỎ

Trỏ về người, Trỏ về

ĐẠI TỪ ĐỂ HỎI

Trỏ về hoạt động,

Trỏ về người, Trỏ về

Mếu


Trỏ về hoạt động,
sự vật
tính chất

số lượng

VD: Tôi,ta Bấy,bấy nhiêu
nhiêu Sao?Thế nào?


tính chất

sự vật

Vậy,thế…

Ai?Gì?

số lượng

Bao nhiêu,bấy

3. Quan hệ từ
DANH TỪ,ĐỘNG TỪ,TÍNH TỪ
Ý NGHĨA
CHỨC
NĂNG

- Biểu thị người,sự vật,hoạt
động,tính chất

QUAN HỆ TỪ
- Biểu thị ý nghĩa quan hệ

- Có khả năng làm thành phần của
cụm từ,câu

- Liên kết các thành phần
của cụm từ,câu


4. Từ Hán Việt

* HOẠT ĐỘNG 2: Từ đồng nghĩa,Từ II. TỪ ĐỒNG NGHIÃ,TỪ TRAÍ
trái nghĩa, Từ đồng âm, Thành ngữ, NGHIÃ, TỪ ĐỒNG ÂM, THÀNH
Điệp ngữ,Chơi chữ
NGỮ, ĐIỆP NGỮ,CHƠI CHỮ.
? Thế nào là từ đồng nghĩa ?

1. Từ đồng nghĩa:

Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa
giống nhau hoặc gần giống.
? Tại sao lại có hiện tượng từ đồng
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào
nghĩa?
nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
HS: Suy nghĩ trả lời
- Từ đồng nghĩa có 2 loại :
? Từ đồng nghĩa có mấy loại ?

+ Từ đồng nghĩa hoàn toàn không phân


? Thế nào là từ trái nghĩa ?

biệt nhau về sắc thái và những từ đồng
? Tìm một số từ đồng nghĩa với từ bé, nghĩa không hòan toàn ( có sắc thái ý
nghĩa khác nhau)
thắng, chăm chỉ?

? Thế nào là từ đồng âm. Phân biệt từ 2. Từ trái nghĩa:
đồng âm với từ nhiều nghĩ
HS: Suy nghĩ trả lời

- Là những từ có nghĩa trái ngược
nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc
nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
- Bé = to, lớn.
- Thắng = Bại
- Chăm chỉ = siêng năng, cần cù
- Là những từ giống nhau về âm thanh
nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên
quan gì với nhau.

? Thế nào là từ thành ngữ ? Thành ngữ + Từ đồng âm là những từ giống nhau
về âm thanh.
có thể giữ những chức vụ gì trong câu
+ Từ nhiều nghĩa là một từ có nhiều
- Tìm thành ngữ thuần Việt đồng
nghĩa.
nghĩa với mỗi thành ngữ Hán Việt sau:
- Là loại cụm từ có cấu tạo cố định,
+ Bách chiến bách biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
thắng
+ Bán tín bán nghi
+ Khẩu phật tâm xà
+ Kim chi ngọc diệp

3. Thành ngữ:


- Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ
- Hãy thay thế những từ ngữ in đậm trong câu hay làm phụ ngữ trong cụm
trong các câu sau đây bằng những thành danh từ, cụm động từ …
ngữ có ý nghĩa tương đương.
=> Trăm trận trăm thắng
- Đồng ruộng mênh mông và vắng


lặng.

=> Nửa tin nửa ngờ.

- Phải cố gắng đến cùng

=> Miệng nam mô bụng một bồ dao
- Cha làm mẹ phải chịu trách nhiệm găm.
về hành động sai trái của con cái.
=> Cành vàng lá ngọc
- Giàu có, nhiều tiền bạc, trong nhà
- Không thiếu thứ gì.

Đồng không mông quạnh.

? Thế nào là điệp ngữ? Có mấy dạng điệp
ngữ?

Còn nước còn tát.

? Thế nào là chơi chữ? Có các lối chơi
chữ nào ?


Tiền rừng bạc bể, nức đố đổ vách.

Mũi dại lái chịu đòn.
- Khi nói hoặc viết người ta có thể
dùng biện pháp lặp lại từ ngữ (hoặc cả
một câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc
mạnh. Cách lặp như vậy gọi là phép điệp
ngữ, từ ngữ được lặp lại gọi là điệp ngữ.
4. Điệp ngữ:
- Có 3 dạng Đngữ : Đngữ cách quãng,
Đngữ nối tiếp, Điệp ngữ chuyển tiếp
(Điệp ngữ vòng)
5. Chơi chữ:
- Là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa
của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài
hước … làm câu văn hấp dẫn, thú vị.

E CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
- Ôn bài kỹ cá bài tiếng việt đã học
- Chuẩn bị phần chương trình địa phương


F. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………….
……………………………………………………………………………………………
******************************************************




×