Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Giáo án Ngữ văn 8 bài 21: Câu cảm thán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (74.82 KB, 7 trang )

Tit 86 TV
CU CM THN
IMC TIấU CN T:
Hc xong bi ny hc sinh nm c:
1. Kin thc:
- Đặc điểm, hình thức của câu cảm thán.
- Chức năng của câu cảm thán.
2. K nng.
- Nhận biết câu cảm thán trong các văn bản.
- Sử dụng câu cảm thán phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
3,. Thỏi .
CHUN B:
1. Giỏo viờn:
- Xem sgk, sbt, sgv, thit k bi ging.
- Son giỏo ỏn.
2. Hc sinh:- Xem sgk, sbt.
- Tr li cõu hi tỡm hiu bi.


- Tìm các ví dụ tương tự.
IICÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1 Ổn định lớp:
2 Kiểm tra bài cũ:
1. Thế nào là câu cầu khiến? Cho ví dụ.
3 Bài mới:

H. động của thầy, trò

Nội dung cần đạt
I. Đặc điểm hình thức và chức năng:


GVGọi HS đọc đoạn văn a,b sgk

1: Ví dụ

- H/s đọc
(H)Hãy xác định câu cảm thán
trong đoạn văn trên?

-Hỡi ơi lão Hạc!
- Than ôi!

- H/s trả lời.

(H)Vì sao đó là câu cảm thán?
- H/s trả lời

-Có từ cảm thán hỡi ơi, than ôi! bộc lộ cảm
xúc trực tiếp của người nói và có dấu chấm


than cuối câu.

(H) Đoạn văn a còn có hai câu có
dấu chấm than ở cuối câu sao
không phải là câu cảm thán?
- Hai câu đó không có từ cảm thán
và không bộ lộ cảm xúc trực tiếp
của người nói.

(H) Như vậy, theo em, câu cảm

thán dùng để làm gì?

Câu cảm thán dùng để bộc lộ trực
tiếp cảm xúc của người nói (viết).
Người nói (viết) có thể bộ lộ cảm
xúc bằng nhiều kiểu câu khác (câu
nghi vấn, câu cầu khiến, câu trần
thuật) nhưng trong câu cảm thán,
cảm xúc của người nói (viêt) được
biểu thị bằng phương tiện đặc thù:
từ ngữ cảm thán

(H) Có bao nhiêu dấu hiệu để nhận


biết câu cảm thán?
- H/s trả lời.
(H) Khi làm đơn, biên bản, hợp
đồng…có thể dùng câu cảm thán
không?
- Không. Vì đó là những văn bản
hành chính, khoa học đòi hỏi sự
chính xác về ngôn từ.

- hình thức:Có từ cảm thán và kết thúc câu
bằng dấu chấm than.

(H) Vậy câu cảm thán thường được
dùng khi nào?
- H/s trả lời.


(H) Hãy cho biết đặc điểm hình
thức và chức năng của câu cảm
thán?
- H/s trả lời.
(H) Gọi HS cho ví dụ câu cảm

- Chức năng: Để bộc lộ tình cảm, cảm xúc
trực tiếp của ngưòi nói, viết trong giao tiếp
hàng ngày và trong sáng tác văn chương.


thán?
- Ôi, trăng đẹp quá!
- Ồ! Trông bạn thật đẹp!
- Chao ôi, món thịt hầm thật tuyệt
vời!

2. Ghi nhớ: Sgk/44

GV chia lớp ra làm 3 nhóm yêu
cầu mỗi nhóm làm một bài.
H/s thảo luận.

II. Luyện tập:
Bài tập 1: Xác định câu cảm thán.
a- Than ôi!; Lo thay!; Nguy thay!;
b- Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi!
c- Chao ôi, biết đâu rằng …
Bài tập 2: Giúp HS tránh cách hiểu



câu cảm thán là câu bộ lộ cảm xúc.
Tất cả những câu trong phần này đều là
những câu bộ lộ tình cảm cảm xúc:
a- Lời than thở của người nông dân
dưới chế đọ phong kiến.
b- Lời than thở của người chinh phụ
trước nỗi truân chuyên do chiến tranh gây ra.
c- Tâm trạng bế tắc của nhà thơ trước
cách mạng tháng Tám.
d- Sự ân hận của Dế Mèn trước cái
chết của Dế Choắt.
Những câu trên bộ lộ tình cảm cảm
xúc những không có câu nào là câu cảm
thán, vì không có hình thức đặc trưng của
kiểu câu này.
Bài tập 3: Đặt câu cảm thán để thể
hiện cảm xúc:
a- Tình cảm cha mẹ dành cho con
thiêng liêng biết bao!
b- Ôi! Cảnh bình minh đẹp quá!
- Cảnh bình minh đẹp biết bao!


IV. Củng cố:
1. Gọi HS đọc lại ghi nhớ.
2. Hãy thêm các từ ngữ cảm thán và dấu chấm than để chuyển đổi các câu
sau thành cau cảm thán:
- Anh đến muộn quá.


 Trời ơi, anh đến muộn quá!

- Buổi chiều thơ mộng.

 Buổi chiều thơ mộng biết bao!

- Những đêm trăng lên.  Ôi, những đêm trăng lên!
V. Dặn dò:
1. Học bài, làm bài tập sgk, sbt.
2. Chuẩn bị làm bài viết Tập làm văn số 5.



×