Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Giáo án Ngữ văn 8 bài 12: Câu ghép (tiếp theo)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (71.05 KB, 6 trang )

TiÕt 46 - TiÕng viÖt:

CÂU GHÉP
( tiếp theo )
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức: Giúp h/s: Nắm được mối quan hệ về ý nghĩa giữa các vế câu trong
câu ghép.
b. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng sử dụng các cặp quan hệ từ để tạo lập câu ghé .
-Tạo lập tương đối thành thạo câu ghép phù hợp với yc giao tiếp.
- Rèn KN tự nhận thức, KN tư duy sáng tạo.
c. Thái độ: HS có ý thức s/d câu ghép đúng với quan hệ ý nghĩa khi giaop tiếp.
2. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, bảng phụ.
- HS: Trả lời các câu hỏi trong SGK.
3. Các hoạt động dạy và học: (5p)
a. Kiểm tra bài cũ.
- Câu ghép là gì? Nêu cách nối các vế trong câu ghép? Cho ví dụ?
b. Bài mới: Giới thiệu bài.
Trong tiết học trước chúng ta đã được tìm hiểu về câu ghép, cách nối các vế
trong câu ghép. Vậy giữa các vế của câu ghép có quan hệ ý nghĩa ntn? Chúng ta
cùng tìm hiểu bài học.


Hoạt động GV

Hoạt động HS

ND cần đạt

HĐ1:Tìm hiểu quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu. (15p)
- G: treo bảng phụ. Gọi h/s đọc


ví dụ.

I.Quan hệ ý nghĩa
giữa các vế câu.
- Qsats, đọc VD.

1.Ví dụ:
2.Nhận xét:

? Hãy xác định và gọi tên quan
hệ giữa các vế trong câu ghép?
Xác định và gọi tên

- Vế A: Có lẽ
Tiếng việt của
chúng ta đẹp.
- Vế B: ( bởi vì )
tâm hồn của người
VN.
? Mỗi vế câu biểu thị ý nghĩa
gì?

Trả lời

Vế A: kết qủa.
Vế B: nguyên
nhân.
- Vế A: biểu thị ý
nghĩa khẳng định.


? Hãy nêu thêm một số câu
ghép trong đó các vế câu có
quan hệ về ý nghĩa khác với
quan hệ trên ?

- Vế B: biểu thị ý
nghĩa giải thích.


- Chúng em sẽ cố gắng học
để thầy cô và cha mẹ vui
lòng .
-> Các vế câu có quan hệ
mục đích .
- Nếu nó chăm chỉ học tập
thì bài kiểm tra sẽ đạt điểm
cao hơn.
-> Quan hệ điều kiện- kết
quả.
- Bạn Hoa càng nói mọi
người càng chú ý.
-> Quan hệ tăng tiến.
? Vậy các vế của câu ghép có
quan hệ với nhau ntn? Thường
có quan hệ từ nào?

- HS tự rút ra từ ghi nhớ.

? Gọi h/s đọc ghi nhớ ?


- Hs đọc ghi nhớ SGK/ 123.
*) Ghi nhớ/123.
HĐ2: Hướng dẫn h/s luyện tập.(20p)

? Đọc yêu cầu bài tập 1?
Hình thức: Cá nhân.

II. Luyện tập.
Suy nghĩ làm bài

Bài 1:
a, Vế 1 - vế 2:


nguyên nhân- kq
- Vế 2 và vế 3: giải
thích.
b, Quan hệ điều
kiện- giả thiết.
c, Quan hệ tăng
tiến.
d, Quan hệ tương
phản.
e, '' rồi'' chỉ quan
hệ thời gian nối
tiếp
quan
hệ nguyên nhân hệ
quả.


Bài 2:

- Hình thức: chia 2 nhóm
N1: đoạn '' Biển đẹp '' - Tú
Nam.

* Các nhóm thảo luận. Cử
đại diện trình bày.
- N1: ( Khi ) trời xanh thẳm


N2: Thi Sảnh .

( thì ) biển cũng... ( khi ) trời
rải mây trắng nhạt ( thì )
biển mơ màng....
( khi ) trời âm u mây mưa
( thì ) biển xám....
câu 2 và 3 là câu ghép.
- N2: + Đoạn 1: quan hệ điều
kiện - kết qủa.
+ Đ2: quan hệ nguyên nhânkq
c. Không nên tách các vế câu
trên thành những câu riêng
vì chúng có quan hệ về ý
nghĩa khá chặt chẽ và tinh tế.

- Về nội dung: mỗi câu trình
bày một sự việc mà lão Hạc
nhờ ông giáo.

- Về lập luận: thể hiện cách
diễn giải của nhân vật lão
Hạc.

? Đọc yêu cầu bài tập 3?

- Nhận xét, đánh giá.

- Về quan hệ ý nghĩa: mối
quan hệ giữa tâm trạng, hoàn
cảnh của lão Hạc với sự việc
mà lão Hạc nhờ ông giáo.
- Nếu tách mỗi vế của những
câu ghép ấy thành một câu
đơn thì không đảm bảo tính

Bài 3.


mạch lạc của lập luận xét về
giá trị biểu hiện, tác giả cố ý
viết câu dài để tái hiện cách
kể lể '' dài dòng '' của lão
Hạc.
c. Củng cố: (3p)
- Các vế trong câu ghép có mối quan hệ ý nghĩa với nhau như thế nào?
d. Dặn dò:(2p) Về nhà:
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- làm các bài tập còn lại.
- Tìm câu gấep và phân tích quan hệ ý nghĩa giưa các vế câu.

- Chuẩn bị bài mới: “Dấu ngoặc đơn và hai dấu chấm”.
_________________________________________
------------



×