Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Giáo án Ngữ văn 8 bài 12: Câu ghép (tiếp theo)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.88 KB, 7 trang )

Tiết 46 TV: CÂU GHÉP
(tiếp theo)
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
Nắm chắc quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép.
II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:
1. Kiến thức:
- Mối quan hệ về ý nghĩa giữa các vế câu ghép.
- Cách thể hiện quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép.
2. Kĩ năng:
- Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép dựa vào văn cảnh hoặc hoàn
cảnh giao tiếp.
- Tạo lập tương đối thành thạo câu ghép phù hợp với yêu cầu giao tiếp.
3. Thỏi độ:
- Ra quyết định: Nhận ra và biết sử dụng câu ghép theo mục đích giao tiếp cụ
III.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
-Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng.
-Bảng phụ, bút viết, các mẫu câu.


* Phương pháp: Thuyết trình, thảo luận nhóm, đàm thoại,…
2. Học sinh:
-Đọc và soạn bài.
-Tìm hiểu thêm các ví dụ.
IV.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (H) Em hãy nêu những tác hại của thuốc lá trong văn bản
“ Ôn dịch thuốc lá”?
Trả lời:

Tác hại của thuốc lá:



+ Người hút bị nhiều bệnh tật.
+ Những người xung quanh cũng bị ảnh hưởng bởi khói thuốc.
+ Làm gương xấu cho trẻ em.
+ Dễ dẫn đến má túy rồi dẫn đến tội phạm
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
GV: Gọi HS đọc ví dụ trong sgk (bảng phụ)
Có lẽ tiếng Việt ...
(H) Hãy xác định các cụm C-V trong câu ghép

NỘI DUNG
I.Quan hệ ý nghĩa giữa các vế
câu:
*VÝ dô:


trên?
Vế 1: Có lẽ tiếng Việt của chúng ta đẹp. => kết
quả.
Vế 2: bởi vì tâm hồn ...., => nguyên nhân.
(H)Xác định cách nối các vế câu trong câu
ghép đó!

Vế 1: Có lẽ tiếng Việt của chúng
ta đẹp. => kết quả.
Vế 2: bởi vì tâm hồn ...., =>
nguyên nhân.
Vế 3: bởi vì đời sống ... =>
nguyên nhân.


- Vế 1 nối vế 2: quan hệ từ bởi vì
- Vế 3 nối vế 1: dấu phẩy và quan hệ từ bởi vì

- Vế 1 nối vế 2: quan hệ từ bởi vì
- Vế 3 nối vế 1: dấu phẩy và quan
hệ từ bởi vì

(H) Vậy quan hệ giữa các vế trong câu ghép
trên là quan hệ gì? Mỗi vế câu biểu thị ý nghĩa
gì?

Vế 1 là kết quả, vế 2 và 3 là
nguyên nhân dẫn đến kết quả ở vế

Vế 1 là kết quả, vế 2 và 3 là nguyên nhân dẫn

quả.

đến kết quả ở vế 1 quan hệ nguyên nhân kết quả.
(H) Hãy kể thêm các ví dụ thể hiện mối quan
hệ ý nghĩa giữa các vế câu trong câu ghép:
Tìm ví dụ, phân tích theo hướng dẫn của GV:
1- Quan hệ điều kiện-kÕt qu¶
vd- Nếu ai buồn phiền, cau có thì gương cũng
buồn phiền, cau có theo.

1 quan hệ nguyên nhân - kết



2- Quan hệ tương phản.
vd- Tuy nhà xa nhưng em vẫn đi học đúng giờ.
3- Quan hệ tăng tiến.
vd- Bạn càng lười häc, bạn càng không hiểu
bài.
4- Quan hệ lựa chọn.
vd- Bạn muốn học bài hay bạn muốn đi chơi?
5- Quan hệ bổ sung.
vd- Lan không những học giỏi mà bạn ấy còn
là một đứa con ngoan.
6- Quan hệ nối tiếp.
vd- Nó vừa mới học giỏi mà nó đã kiêu căng.
7- Quan hệ giải thích.
vd- Tôi học tiến bộ là do bạn ấy giúp đỡ nhiệt
tình.

Tìm ví dụ, phân tích theo hướng
dẫn của GV:
1- Nếu ai buồn phiền, cau có thì
gương cũng buồn phiền, cau có
theo.
2- Tuy nhà xa nhưng em vẫn đi
học đúng giờ.
3- Bạn càng lười häc, bạn càng
không hiểu bài.
4- Bạn muốn học bài hay bạn
muốn đi chơi?
5- Lan không những học giỏi mà
bạn ấy còn là một đứa con ngoan.
6- Nó vừa mới học giỏi mà nó đã

kiêu căng.
7- Tôi học tiến bộ là do bạn ấy
giúp đỡ nhiệt tình.

8- Quan hệ đồng thời.
8- Tôi đọc báo còn nó đọc sách.
vd- Tôi đọc báo còn nó đọc sách.
(H) Trong các ví dụ trên, để xác định quan hệ ý
nghĩa giữa các vế câu, ta dựa vào những yếu tố - Dựa vào cách nối các vế câu
trong câu ghép, tuỳ theo từ ngữ
nào?


(H) Gọi HS đọc ghi nhớ.
GV: Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập 1:

nối mà có các quan hệ ý nghĩa
khác nhau.

(H) Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong
những câu ghép trong bài tập 1:
Hs làm bài tập
a. Quan hệ giải thích.

II.Luyện tập

b. Quan hệ điều kiện.

Bài 1:


c. Quan hệ tăng tiến.

a.Quan hệ giải thích.

d. Quan hệ tương phản.

b.Quan hệ điều kiện.

e. Quan hệ nối tiếp.

c.Quan hệ tăng tiến.

GV: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập 2:

d.Quan hệ tương phản.

(H) Tìm câu ghép trong các đoạn trích trong
BT2?

e.Quan hệ nối tiếp.

a. Các câu ghép:
-Đoạn 1: câu 2, 3, 4, 5.
-Đoạn 2: câu 2, 3.
(H) Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong
mỗi câu ghép?
b . Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu trong câu
ghép:

Bµi 2:

a.Các câu ghép:
-Đoạn 1: câu 2, 3, 4, 5.
-Đoạn 2: câu 2, 3.


-Đoạn 1: quan hệ điều kiện - kết quả, quan
hệ đồng thời.
-Đoạn 2: quan hệ điều kiện - kết quả.
(H) Có thể tách mỗi vế câu nói trên thành một
câu đơn không? Vì sao?

b . Quan hệ ý nghĩa giữa các vế
câu trong câu ghép:
-Đoạn 1: quan hệ điều kiện kết quả, quan hệ đồng thời.

c. Không nên tách các vế câu
thành các câu đơn vì sẽ làm mất
c. Không nên tách các vế câu thành các câu đơn đi cái hay. Đó là những câu miêu
vì sẽ làm mất đi cái hay. Đó là những câu miêu tả xuất phát từ những tâm trạng,
tả xuất phát từ những tâm trạng, điểm nhìn nhất điểm nhìn nhất định nên rất tinh
định nên rất tinh tế, cái này diễn ra sẽ kéo theo tế, cái này diễn ra sẽ kéo theo cái
cái kia…
kia…
GV: Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập 3.
(H) Trong các đoạn trích ở bài tập 3 có hai câu
ghép rất dài. Xét về mặt lập luận, có thể tách
mỗi vế của câu ghép ấy thành một câu đơn
được không? Vì sao? Xét về giá trị biểu hiện,
những câu ghép dài như vậy có tác dụng như
thế nào trong việc miêu tả lời lẽ của Lão Hạc?

- Xét về lập luận thì mỗi vế câu trong câu ghép
biểu thị một việc lão Hạc muốn nhờ ông giáo.
Xét về giá trị biểu đạt thì tác giả cố ý viết dài
để tái hiện cách kể lể dài dòng của lão Hạc. Vì
thế không nên tách mỗi vế câu thành một câu
đơn. Câu ghép trên dài nhưng ta vẫn thấy rõ
được hai việc mà lão Hạc nhờ ông giáo.

Bµi 3:
Xét về lập luận thì mỗi vế câu
trong câu ghép biểu thị một việc
lão Hạc muốn nhờ ông giáo. Xét
về giá trị biểu đạt thì tác giả cố ý
viết dài để tái hiện cách kể lể dài
dòng của lão Hạc. Vì thế không
nên tách mỗi vế câu thành một
câu đơn. Câu ghép trên dài nhưng


GV: Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập 4:
(H) Quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu
ghép thứ hai là quan hệ gì? Có nên tách mỗi vế
câu thành một câu đơn không? Vì sao?

ta vẫn thấy rõ được hai việc mà
lão Hạc nhờ ông giáo.

a. Quan hệ về ý nghĩa giữa các vế của câu ghép
thứ hai là quan hệ điều kiện-kết quả, tức là giữa
các vế có sự ràng buộc lẫn nhau khá chặt chẽ,

do đó không nên tách thành câu đơn.
(H) Thử tách mỗi vế trong các câu ghép thứ
nhất và thứ ba thành một câu đơn. So sánh cách Bµi 4:
viết ấy với cách viết trong đoạn trích, qua mỗi
cách viết, em hình dung nhân vật nói như thế
nào?
- Nếu tách mỗi vế thành một câu đơn thì ta có
cảm tưởng nhân vật nói nhát gừng vì quá nghẹn
ngào, đau đớn.
IV. Củng cố, dặn dò:
1. Củng cố: - Xem lại các nội dung đã học. Làm bài tập.
2. Dặn dò: Chuẩn bị bài tiết 49 Phương pháp thuyết minh
* ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………



×