Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Ngữ văn 8 bài 12: Câu ghép (tiếp theo)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (50.14 KB, 4 trang )

TUẦN 12: CÂU GHÉP (TT)
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
Nắm chắc quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép .
II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
- Mối quan hệ về ý nghĩa giữa các vế câu ghép.
- Cách thể hiện quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép.
2. Kĩ năng:
- Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép dựa vào văn cảnh hoặc hoàn
cảnh giao tiếp.
-Tạo lập tương đối thành thạo câu ghép phù hợp với yêu cầu giao tiếp.
III.HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN:
HOẠT ĐỘNG THẦY

HOẠT ĐỘNG TRÒ

*Hoạt động 1:Khởi động .
1.Ổn định lớp:
2. KTBC:
-Thế nào là câu ghép? Đặt
2 câu ghép có sử dụng cặp
quan hệ từ?
- Trình bày cách nối các vế
trong câu ghép.
-Đặt 1 câu ghép có sử dụng
quan hệ từ “Không những. .
. mà. . .” sau đó chuyển
thành câu ghép mới bằng
cách đảo lại trật tự các vế
câu hoặc bỏ bớt 1 quan hệ


HS làm theo yêu cầu vủa GV.

NỘI DUNG BÀI HỌC


từ.
3.Bài mới:GV giới thiệu
*Hoạt động 2:Hình thành
khái niệm.
Gv cho Hs tìm hiểu quan
hệ ý nghĩa giữa các vế câu
trong phần I mục 1.

I. Quan hệ ý nghĩa giữa
các vế câu:
- Hs đọc bài tập

- GV cho HS đọc bài tập và - Trả lời câu hỏi:
trả lời câu hỏi: chỉ ra kiểu
Quan hệ ý nghĩa: Quan hệ
quan hệ ý nghĩa giữa các vế nguyên nhân – kết quả.
câu.
- GV yêu cầu HS nhận xét
– Gv nhấn mạnh
- Gv yêu cầu HS đọc bt2 (I)
Dựa vào những kiến thức
đã học, nêu thêm những
mối quan hệ ý nghĩa giữa
các vế câu có ví dụ minh
họa.


-HS nhận xét.
- HS đọc bt2 – Đặt câu minh
họa

-Các vế của câu ghép có
quan hệ ý nghĩa với nhau
khá chặt chẽ .Những
quan hệ thường gặp là
:quan hệ nguyên nhân ,
quan hệ điều kiện , quan
hệ tương phản, quan hệ
tăng tiến , quan hệ lựa
chọn , quan hệ bổ sung ,
quan hệ tiếp nối , quan
đồng thời , quan hệ giải
thích .

-Mỗi quan hệ thường
Nêu ý nghĩa quan hệ (Dựa vào được đánh dấu bằng
phần luyện tập 2,3,4 của tiết
những quan hệ từ , cặp
trước để đặt câu)
quan hệ từ hoặc cặp từ hô
ứng nhất định . Tuy nhiên
- GV dựa vào các bài tập
- Câu có cặp quan hệ từ:
để nhận biết chính xác
2,3,4 ở tiết trước phần
+ …vì. . . nên. . (nguyên nhân)

quan hệ ý nghĩa giữa các
luyện tập.
- Câu có cặp quan hệ từ:
vế câu , trong nhiều
- GV hướng dẫn HS làm
trường hợp , ta phải dựa
bt2: Đặt câu phân tích quan + Nếu. . .thì. . (điều kiện)
vào văn cảnh hoặc hoàn
hệ ý nghĩa
+ Tuy. . . nhung. . (tương
cảnh giao tiếp .
phản).
+ không những. . mà. . .(tăng
tiến)
-HS đọc ghi nhớ và ghi.


GV kết luận
- GV gọi HS đọc ghi nhớ
SGK
*Hoạt động 3: luyện tập.
GV yêu cầu hs đọc các bài
tập .

II.Luyện tập:
- HS làm phần luyện tập. Bài
tập 1,2,3
- HS đọc bt1

Bài tập 1: Xác định quan

hệ ý nghĩa các vế câu trong
những câu ghép dưới đây
và cho biết mỗi vế câu biểu - làm bài tập.
thị ý nghĩa gì trong mối
quan hệ ấy.
GVNX và sửa bài.
- HS nghe.

1.Bài tập 1:
a/ - quan hệ giữa các vế
câu (1) và (2) là quan hệ
nguyên nhân – kết quả.
- Quan hệ giữa vế (2) và
(3) là quan hệ giải thích,
vế (3) giải thích cho vế
(2)
b/ Quan hệ điều kiện –
kết quả
c/ Quan hệ tăng tiến
d/ Quan hệ tương phản

Baì tập 2:

-HS đọc.

-HS thực hiện .sau đó trình
GV cho HS đọc tiếp bài tập bày.
2
- HS sửa bài.
Tổ chức cho hs thảo luận 4

phút.
GVNX sửa bài.

e/ Có 2 câu ghép – câu
đầu quan hệ từ “rồi” nối
2 vế -> quan hệ nối tếp.
Câ sau quan hệ nguyên
nhân.
2.Bài tập 2:
a/HS tìm
b/-đoạn trích 1:4 câu
ghép:qh đ/k – khách
quan.


-đoạn trích 2:2 câu
ghép:qh nn- kq
c/không nên tách mỗi vế
thành câu riêng vì ý nghĩa
của các vế có quan hệ
chặt chẻ với nhau.
-HS về nhà thực hiện .
Bài tập 3 , 4 GV cho HS
về nhà làm.GVHD cho HS
xác định yêu cầu và cách
thực hiện .
*Hoạt động 4:Củng cố
-Dặn dò.
Quan hệ từ nào không phải
là loại quan hệ từ dùng nôi

các vế trong câu ghép?
- Về học bài, bài bài tập 3,
4
- Chuẩn bị bài “Phương
pháp thuyết minh”
+ Quan sát, học tập tích
lũy tri thức để làm bài văn
thuyết minh. + Phương
pháp thuyết minh
+ Luyện tập.



×