Tải bản đầy đủ (.pdf) (148 trang)

Quản lý dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Bắc Ninh (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.42 MB, 148 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN VĂN BÍNH

QUẢN LÝ DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ
TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH BẮC NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN – NĂM 2019


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN VĂN BÍNH

QUẢN LÝ DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ
TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH BẮC NINH

Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN VĂN QUYẾT




3

THÁI NGUYÊN – NĂM 2019


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi,
chưa được cơng bố tại bất cứ nơi nào. Mọi số liệu sử dụng trong luận văn này
là những thông tin xác thực.
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình.

Thái Nguyên, ngày

tháng

năm 2019

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Trần Văn Bính


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu làm luận văn, tôi đã nhận được sự giúp đỡ,

ủng hộ của giáo viên hướng dẫn, các đồng nghiệp, bạn bè và gia đình đã tạo điều
kiện để tơi có thể hồn thiện luận văn này.
Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS Trần Văn Quyết, giáo
viên hướng dẫn luận văn cho tơi, thầy đã giúp tơi có phương pháp nghiên cứu
đúng đắn, nhìn nhận vấn đề một cách khoa học, lơgíc, qua đó đã giúp cho đề
tài của tơi có ý nghĩa thực tiễn và có tính khả thi.
Tơi cũng xin chân thành cảm ơn Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
– Chi nhánh Bắc Ninh, các cán bộ ngân hàng, các khách hàng đã góp ý và tạo
điều kiện, giúp tôi nắm bắt được thực trạng, cũng như những cơ hội và thách
thức, để từ đó tìm ra và phân tích nguyên nhân yếu kém, đồng thời đưa ra
những giải pháp trong công tác Quản lý DVNHBL tại Vietinbank Chi nhánh
Bắc Ninh để tơi có thể hồn thành luận văn.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm sự ủng hộ, giúp đỡ của gia đình và bạn
bè để tơi hồn thành luận văn.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS Trần Văn Quyết đã tận
tình chỉ bảo, hướng dẫn, giúp đỡ và tạo điều kiện để tơi hồn thành luận văn
tốt nghiệp này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày

tháng năm 2019

Học viên

Trần Văn Bính


iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ............................................................................. ix
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................... 1
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 3
3. Đóng góp mới của luận văn ............................................................................. 3
4. Kết cấu của luận văn ........................................................................................ 4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN
LÝ DỊCH VỤ NHBL TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI . 5
1.1. Cơ sở lý luận về ngân hàng thương mại........................................................ 5
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại .............................................................. 5
1.1.2. Chức năng của NHTM ............................................................................... 6
1.1.3. Phân loại NHTM ........................................................................................ 8
1.1.4. Các hoạt động ngân hàng cơ bản của NHTM ............................................ 9
1.2. Dịch vụ NHBL và quản lý DV NHBL tại các NHTM................................ 12
1.2.1. Khái niệm dịch vụ ngân hàng bán lẻ (NHBL) ......................................... 12
1.2.2. Đặc điểm của dịch vụ NHBL ................................................................... 13
1.2.3. Vai trò của dịch vụ NHBL ....................................................................... 16
1.2.4. Các dịch vụ NHBL cơ bản ....................................................................... 17
1.3. Quản lý dịch vụ NHBL trong các ngân hàng thương mại .......................... 21
1.3.1. Khái niệm ................................................................................................. 22
1.3.2. Nội dung quản lý dịch vụ ngân hàng bán lẻ của NHTM ......................... 23
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới quản lý dịch vụ ngân hàng bán lẻ của NHTM . 31
1.4.1. Các yếu tố khách quan ............................................................................. 31
1.4.2. Các yếu tố chủ quan ................................................................................. 33



iv

1.5. Kinh nghiệm quản lý DVNHBL của một số ngân hàng thương mại và bài
học kinh nghiệm cho vietinbank chi nhánh bắc ninh ................................ 35
1.5.1. Kinh nghiệm về quản lý DVNHBL của một số ngân hàng thương mại .. 35
1.5.2. Bài học kinh nghiệm cho Vietinbank Chi nhánh Bắc Ninh ..................... 39
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................... 41
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................... 41
2.2. Nguồn số liệu nghiên cứu và phương pháp thu thập số liệu ....................... 41
2.2.1. Nguồn số liệu thứ cấp .............................................................................. 41
2.2.2. Nguồn số liệu sơ cấp ................................................................................ 41
2.3. Phương pháp phân tích số liệu .................................................................... 43
2.3.1. Phương pháp thống kê mô tả.................................................................... 43
2.3.2. Phương pháp so sánh................................................................................ 44
2.3.3. Phương pháp khoảng trống - GAP ........................................................... 45
2.4. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả công tác quản lý dv nhb tại các nhtm 46
2.4.1. Các chỉ tiêu đo lường tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu sản phẩm và dịch
vụ NHBL ................................................................................................... 46
2.4.2. Các chỉ tiêu đo lường, đánh giá sự thuận tiện, đa dạng và sự hài lòng của
khách hàng đối với DVNHBL ................................................................... 47
2.4.3. Các chỉ tiêu đánh giá về kết quả hoạt động.............................................. 49
2.4.4. Phát triển hệ thống kênh phân phối .......................................................... 50
Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DỊCH VỤ NHBL TẠI NGÂN HÀNG
TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC NINH . 51
3.1. Giới thiệu tổng quát ngân hàng tmcp công thương việt nam – chi nhánh bắc
ninh (Vietinbank Chi nhánh Bắc Ninh) ..................................................... 51
3.1.1. Giới thiệu về lịch sử hình thành, cơ cấu tổ chức Vietinbank Bắc Ninh... 51
3.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của VietinBank Chi nhánh Bắc Ninh giai
đoạn 2015 - 2017 ....................................................................................... 55

3.2. Quản lý dịch vụ ngân hàng bán lẻ của ngân hàng Vietinbank chi nhánh Bắc
Ninh ........................................................................................................... 59
3.2.1. Xây dựng bộ máy quản lý và đội ngũ cán bộ quản lý .............................. 59


v

3.2.2. Hoạt động huy động các nguồn lực vào phát triển dịch vụ NHBL .......... 63
3.2.3. Xây dựng sản phẩm .................................................................................. 67
3.2.4. Triển khai sản phẩm ................................................................................. 69
3.3. Đánh giá kết quả công tác quản lý DV NHBL tại vietinbank chi nhánh
Bắc Ninh ................................................................................................... 71
3.3.1. Quy mô DV NHBL .................................................................................. 71
3.3.2. Kết quả kinh doanh từ dịch vụ NHBL ..................................................... 73
3.3.3. Đánh giá hiệu quả công tác quản lý thông qua chất lượng dịch vụ NHBL
tại Vietinbank Chi nhánh Bắc Ninh .......................................................... 81
3.4. Đánh giá về nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý dịch NHBL của
Vietinbank chi nhánh Bắc Ninh ................................................................ 90
3.4.1. Nhân tố khách quan .................................................................................. 90
3.4.2. Nhóm nhân tố chủ quan ........................................................................... 95
3.5. Đánh giá chung về kết quả và hạn chế trong quản lý DV NHBL của
Vietinbank chi nhánh Bắc Ninh ................................................................ 97
3.5.1. Những thành tựu....................................................................................... 97
3.5.2. Những hạn chế ......................................................................................... 99
3.5.3. Nguyên nhân của hạn chế ...................................................................... 100
Chương 4: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ DỊCH VỤ
NGÂN HÀNG BÁN LẺ CỦA VIETINBANK CHI NHÁNH BẮC
NINH ....................................................................................................... 102
4.1. Phương hướng quản lý DV NHBL của Vietinbank Bắc Ninh đến 2025 .. 102
4.1.1. Phát triển phòng giao dịch theo hướng ngân hàng bán lẻ ...................... 102

4.1.2. Quản lý chiến lược marketing, công nghệ thông tin .............................. 103
4.1.3. Thay đổi và quản lý cách thức bán hàng ................................................ 103
4.1.4. Quản lý điều hành hoạt động ................................................................. 104
4.2. Mục tiêu phấn đấu ..................................................................................... 105
4.3. Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý dịch vụ NHBL tại Vietinbank chi
nhánh Bắc Ninh ....................................................................................... 106
4.3.1. Đa dạng hóa sản phẩm và nâng cao chất lượng dịch vụ NHBL ............ 106


vi

4.3.2. Giải pháp về quản lý công nghệ ............................................................. 110
4.3.3. Quản lý việc xây dựng chiến lược kinh doanh....................................... 112
4.3.4. Quản lý chính sách marketing ................................................................ 115
4.3.5. Giải pháp tăng cường cơng tác kiểm sốt và quản lý rủi ro dịch vụ
NHBL ...................................................................................................... 117
4.3.6. Giải pháp nâng cao quản lý chất lượng nguồn nhân lực ........................ 118
4.4. Kiến nghị ................................................................................................... 120
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 122
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 123
PHỤ LỤC ......................................................................................................... 126


vii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Ký hiệu

STT


Nguyên nghĩa

1

ACB

Ngân hàng TMCP Á Châu

2

ATM

Automatic Transaction Machine

3

BIDV

Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam

4

DVNH

Dịch vụ Ngân hàng

5

DNVVN


Doanh nghiệp vừa và nhỏ

6

ĐVCNT

Đơn vị chấp nhận thẻ

7

KHCN

Khác hành cá nhân

8

NHNN

Ngân hàng nhà nước

9

NHBL

Ngân hàng bán lẻ

10

PGD


Phịng giao dịch

11

TMCP

Thương Mại Cổ Phần

12

TTQT

Thanh tốn quốc tế

13

TCTD

Tổ chức tín dụng

14

Vietinbank (NHCT)

Ngân hàng TMCP Cơng thương Việt Nam

15

Vietinbank Bắc Ninh


16

Vietcombank (VCB) Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam

17

WTO

Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam –
Chi nhánh Bắc Ninh

Tổ chức thương mại thế giới


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3. 1: Kết quả hoạt động của Vietinbank Chi nhánh Bắc Ninh giai đoạn
2015 - 2017.............................................................................................. 58
Bảng 3. 2: Trình độ chun mơn, độ tuổi của cán bộ làm công tác bán lẻ tại
Vietinbank Chi nhánh Bắc Ninh ............................................................. 63
Bảng 3. 3: Nguồn vốn đầu tư cho hoạt động bán lẻ tại Vietinbank Chi nhánh Bắc
Ninh giai đoạn 2015-2017 ....................................................................... 64
Bảng 3. 4: Các hoạt động hợp tác với các doanh nghiệp ................................... 65
Bảng 3. 5: Trang thiết bị phục vụ DVNHBL ..................................................... 66
Bảng 3. 6: Kết quả hoạt động huy động vốn từ KHCN, các DNVVN của
Vietinbank Chi nhánh Bắc Ninh từ năm 2015 – 2017 ............................ 74
Bảng 3. 7: Kết quả hoạt động cho vay KHCN, các Doanh nghiệp vừa và nhỏ của
Vietinbank Chi nhánh Bắc Ninh giai đoạn 2015 – 2017 ........................ 76

Bảng 3. 8: Kết quả hoạt động cho vay KHCN của Vietinbank ......................... 78
Bảng 3. 9: Kết quả hoạt động dịch vụ thẻ của Vietinbank Chi nhánh Bắc Ninh
giai đoạn 2015 - 2017 .............................................................................. 79
Bảng 3. 10: Kết quả hoạt động dịch vụ thanh toán của Vietinbank Bắc Ninh giai
đoạn 2015 -2017 ...................................................................................... 80
Bảng 3. 11: Thông tin cơ bản về cán bộ tham gia khảo sát về chất lượng quản lý
dịch vụ NHBL tại Vietinbank chi nhánh Bắc Ninh ................................ 86
Bảng 3. 12: Đánh giá về công tác quản lý dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Vietinbank
chi nhánh Bắc Ninh ................................................................................. 87
Bảng 3. 13: Thông tin cơ bản về khách hàng tham gia khảo sát về chất lượng dịch
vụ NHBL của Vietinbank chi nhánh Bắc Ninh ....................................... 92
Bảng 3. 14: Khoảng trống trong chất lượng DVNHBL của Vietinbank Chi nhánh
Bắc Ninh .................................................................................................. 94
Bảng 3. 15: Bảng tổng hợp trình độ của cán bộ làm công tác quản lý tại
Vietinbank chi nhánh Bắc Ninh .............................................................. 97


ix

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 3. 1: Cơ cấu tổ chức của Vietinbank Chi nhánh Bắc Ninh ...................... 53
Sơ đồ 3. 2. Mơ hình tổ chức quản lý DVNHBL tại Vietinbank ........................ 59
Biểu đồ 3. 1: Kết quả hoạt động huy động vốn của Vietinbank ........................ 55
Biểu đồ 3. 2: Kết quả hoạt động cho vay của Vietinbank .................................. 56
Biểu đồ 3. 3: Kết quả hoạt động huy động vốn từ KHCN, các doanh nghiệp vừa
và nhỏ của Vietinbank Chi nhánh Bắc Ninh từ 2015-2017 .................... 75
Biểu đồ 3. 4: Kết quả hoạt động cho vay KHCN, các doanh nghiệp vừa và nhỏ
của Vietinbank Chi nhánh Bắc Ninh giai đoạn 2015 – 2017 .................. 77
Biểu đồ 3. 5: Kết quả hoạt động cho vay KHCN của Vietinbank ..................... 78



1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thị trường tài chính Việt Nam đang chịu áp lực về sự tăng trưởng nhanh, mạnh,
phù hợp với nhu cầu toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế. Trong đó, ngành tài
chính ngân hàng đang là ngành có tốc độ tăng trưởng cao, quy mô liên tục được mở
rộng với sự cạnh tranh gay gắt giữa các tổ chức cung ứng dịch vụ ngân hàng.
Dưới áp lực cạnh tranh và sự phát triển nhanh chóng của cơng nghệ thơng tin,
các Ngân hàng thương mại (NHTM) đã bắt đầu đẩy mạnh hiện đại hóa, ứng
dụng những tiến bộ của khoa học công nghệ vào khai thác thị trường bán lẻ. Nhiều
ngân hàng đã đầu tư mạnh cho công nghệ để tạo lập cơ sở hạ tầng cần thiết cho phát
triển dịch vụ, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, chủ động đối mặt với
những thách thức của tiến trình hội nhập.
Phát triển dịch vụ bán lẻ là sự lựa chọn đúng đắn trong xu hướng phát triển lâu
dài vì việc cung cấp các dịch vụ ngân hàng đến đối tượng khách hàng là các cá nhân,
các hộ gia đình và các Doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) đang rất thiếu, nhờ vậy
sẽ dễ dàng chiếm lĩnh được thị trường và có khả năng mang lại nguồn thu bền vững
cho ngân hàng.
Với lợi thế dân số khoảng hơn 90 triệu người, trong đó hơn 50% dân số trong
độ tuổi lao động, nhưng mới chỉ khoảng 20% dân số sử dụng dịch vụ ngân hàng cùng
mức thu nhập cũng như trình độ dân trí của ngƣời dân ngày càng cao, Việt Nam đang
được đánh giá là thị trường rất tiềm năng dành cho dịch vụ Ngân hàng bán lẻ (NHBL).
Trong bối cảnh đất nước đang chuyển sang nền kinh tế thị trường đầy năng
động, Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (Vietinbank) là một trong những
ngân hàng hàng đầu tại Việt Nam, cung cấp các giải pháp tài chính tồn diện cho
khách hàng cá nhân, khách hàng doanh nghiệp và các định chế tài chính. Trong các
chiến lược trọng tâm của Vietinbank, chiến lược bán lẻ được đưa lên hàng đầu với
một chiến lược tổng thể, mang tính đột phá trong dài hạn bên cạnh phân khúc thị

trường DNVVN.
Trong thời gian qua, dịch vụ NHBL của Vietinbank đã có những bước phát triển


2

vượt bậc trên nhiều phương diện. Với phương châm “Đổi mới để dẫn đầu” của toàn
hệ thống Vietinbank nhằm đạt được mục tiêu “Trở thành ngân hàng tốt nhất và doanh
nghiệp hàng đầu Việt Nam”, Ngân hàng đã triển khai nhiều giải pháp hồn thiện cơng
tác quản lý dịch vụ NHBL để thực hiện chiến lược “mang đến cho khách hàng những
dịch vụ tiện ích nhất và sự thuận tiện cao nhất trong việc sử dụng sản phẩm, dịch vụ
của ngân hàng”.
Tuy nhiên, để thực hiện được chiến lược phát triển dịch vụ NHBL, Vietinbank sẽ
gặp rất nhiều khó khăn và thách thức trong quá trình cạnh tranh với các đối thủ trên
thị trường hiện nay, nhất là trong điều kiện hoạt động bình đẳng của khối ngân hàng
nước ngồi với các ngân hàng nội địa theo cam kết gia nhập WTO của Việt Nam.
Đây là những đối thủ rất lớn bởi ngân hàng nước ngoài vào Việt Nam mang theo thế
mạnh về tài chính, kỹ thuật và cơng nghệ. Sự cạnh tranh sẽ dành cho các ngân hàng
đầu tư bài bản và chuyên nghiệp.
Nhằm góp phần phát triển hơn nữa các sản phẩm dịch vụ NHBL, đồng thời làm
tăng uy tín và tạo niềm tin cho khách hàng khi sử các dụng dịch vụ ngân hàng cũng
như nâng cao sức cạnh tranh của Vietinbank trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh trong thời gian
tới, tôi đã lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Quản lý dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh”.
1.1. Mục tiêu chung
Luận văn nghiên cứu đánh giá thực trạng công tác quản lý dịch vụ NHBL tại
Vietinbank Bắc Ninh, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý dịch
vụ bán lẻ tại Vietinbank chi nhánh Bắc Ninh, qua đó góp phần thúc đẩy tăng trưởng, thay
đổi cơ cấu, nâng cao chất lượng dịch vụ NHBL của Chi nhánh.
1.2. Mục tiêu cụ thể

- Luận văn hệ thống hóa, làm sáng tỏ những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý
dịch vụ ngân hàng bán lẻ của các NHTM Việt Nam.
- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động quản lý dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại
Vietinbank Chi nhánh Bắc Ninh trong thời gian qua. Từ đó xác định các tồn tại hạn
chế, nguyên nhân tồn tại hạn chế trong công tác quản lý DVNHBL Vietinbank Bắc


3

Ninh. Và đặc biệt luận văn tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến mục tiêu của hoạt động
quản lý dịch vụ NHBL tại Vietinbank chi nhánh Bắc Ninh.
- Dựa vào kết quả phân tích tác giả đề xuất các giải pháp và kiến nghị hồn
thiện cơng tác quản lý dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Vietinbank Chi nhánh Bắc Ninh.
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
2.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là các hoạt động quản lý dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại
Vietinbank Bắc Ninh.
Đối tượng khảo sát là cán bộ nhân viên ngân hàng, khách hàng sử dụng dịch
vụ NHBL của Vietinbank chi nhánh Bắc Ninh.
2.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về không gian: Luận văn tập trung nghiên cứu các vấn đề trong phạm
vi hoạt động cung ứng dịch vụ bán lẻ và quản lý dịch vụ bán lẻ tại Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh.
Phạm vi về thời gian: Luận văn sử dụng cả số liệu thứ cấp và sơ cấp. Số liệu
thứ cấp được thu thập trong giai đoạn 2015 -2017. Đề xuất giải pháp đến năm 2020,
tầm nhìn 2025.
Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động dịch vụ ngân hàng
bán lẻ tại Vietinbank Chi nhánh Bắc Ninh trong giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2017:
hoạt động nghiên cứu thị trường, phát triển sản phẩm DVBL, đánh giá chất lượng của
dịch vụ NHBL.

3. Đóng góp mới của luận văn
Hệ thống hố lại một số vấn đề mang tính lý luận về ngân hàng, ngân hàng
thương mại, và dịch vụ ngân hàng bán lẻ, quản lý dịch vụ ngân hàng bán lẻ.
Phân tích thực trạng quản lý các dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh, chỉ ra những thành cơng và tồn tại
cùng các ngun nhân của chúng.
Phân tích môi trường kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công thương Việt


4

Nam - Chi nhánh Bắc Ninh, để từ đó đề xuất các giải pháp quản lý dịch vụ bán lẻ tại
Vietinbank Bắc Ninh thời gian tới.
4. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục và tài liệu tham khảo, Luận văn được
kết cấu gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý dịch vụ ngân
hàng bán lẻ của các NHTM.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng quản lý dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tạị Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh.
Chương 4: Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý dịch vụ Ngân hàng bán lẻ
của Vietinbank Chi nhánh Bắc Ninh.


5

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỊCH
VỤ NHBL TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. Cơ sở lý luận về ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại
Thuật ngữ “ngân hàng” đã ngày càng trở nên quen thuộc và càng quan trọng
hơn khi nền kinh tế hội nhập với qui mơ tồn cầu. Nói đến “ngân hàng”, mọi người
đều nghĩ ngay đến một tổ chức chuyên kinh doanh về lĩnh vực tài chính và tiền tệ, tuy
nhiên khơng phải ai cũng có thể hiểu một cách cụ thể về các chức năng và hoạt động
của một ngân hàng một cách đúng nghĩa (Davit Cox, 1997).
Một trong những khái niệm đầy đủ và cụ thể về ngân hàng được nêu tại
Luật các Tổ chức tín dụng (TCTD) Việt Nam do Quốc hội khóa X thơng qua ngày
12/12/1997 thì “ngân hàng là loại hình TCTD được thực hiện toàn bộ hoạt động
ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan”. Trong đó, một TCTD
được định nghĩa “là loại hình doanh nghiệp được thành lập theo qui định của
Luật này và theo các qui định khác của Pháp luật để hoạt động kinh doanh tiền tệ,
làm dịch vụ ngân hàng với nội dung nhận tiền gửi và sử dụng tiền gửi để cấp
tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh tốn” (Davit Cox, 1997), (Nguyễn Đăng
Dờn, 2008).
Ngoài ra, theo Nghị định Chính phủ số 49/2000/NĐ-CP ngày 12/09/2000
cũng có nêu: “NHTM là ngân hàng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và
các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận, góp phần thực
hiện các mục tiêu kinh tế của Nhà nước”. Trong đó, hoạt động ngân hàng là hoạt
động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận
tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán
(Phan Thị Cúc, 2009)..
Như vậy, có thể nói một cách tổng quan NHTM là định chế tài chính
mang tính trung gian và thực sự quan trọng trong nền kinh tế thị trường. Nhờ vào
hệ thống NHTM mà nguồn tiền nhàn rỗi trong xã hội được tập trung lại với số
lượng lớn, đồng thời được đưa vào sử dụng nhằm tái cấp nguồn vốn ấy cho các tổ


6


chức kinh tế (TCKT), cá nhân hiện có nhu cầu về vốn, từ đó tạo nền tảng cho sự
phát triển nền kinh tế - xã hội của đất nước. Ngày nay, hoạt động của một NHTM
còn được phát triển và mở rộng với việc cung cấp các dịch vụ - tiện ích về tài chính
khác nhằm mục đích phục vụ ngày càng tốt hơn nhu cầu đa dạng của khách hàng.
Hệ thống ngân hàng hiện nay được chia làm hai bộ phận chính: ngân hàng
trung ương và các ngân hàng trung gian.
Ngân hàng trung ương (NHTW): Ngày nay, tất cả các quốc gia trên thế giới
dù lớn hay nhỏ dều có một NHTW. Các ngân hàng này đảm nhận nhiều vai trị rất
quan trọng như: Chủ ngân hàng của chính phủ; Chủ ngân hàng cho các ngân hàng
trung gian hoặc các tổ chức tài chính, Điều hịa sự phát hành tiền tệ; Quản lý dự trữ
quốc gia, Quản lý hệ thống tài chính quốc gia, Điều tiết kinh tế vĩ mô (Phan Thị Thu
Hà, Nguyễn Thị Thu Thảo, 2002).
Ngân hàng trung gian (NHTG): Hầu như ở tất cả các quốc gia, bộ phận lớn
nhất trong hệ thống ngân hàng hiện đại là hệ thống NHTG và các chi nhánh của nó.
Chức năng trung gian của các ngân hàng này thể hiện ở hai khía cạnh. Trước hết là
trung gian giữa NHTW và cơng chúng, theo đó NHTG một mặt giao dịch với NHTW,
một mặt giao dịch với công chúng. Thứ hai, chức năng trung gian thể hiện ở việc môi
giới giữa người gửi tiền và người vay tiền. Ngân hàng trung gian bao gồm các loại
sau: ngân hàng thương mại, ngân hàng đầu tư và phát triển, ngân hàng đặc biệt và
ngân hàng có mục đích xã hội (Phan Thị Thu Hà, Nguyễn Thị Thu Thảo, 2002).
Vì sự liên đới mật thiết với nhau trên thị trường tiền tệ và tài chính, nhiều tổ
chức khơng phải là ngân hàng nhưng cũng tham gia vào hoạt động vay, cho vay và
kinh doanh tiền tệ như các tổ chức tín dụng, cơng ty bảo hiểm, cơng ty tài chính, các
quỹ tiền tệ... được nhiều nước xem là bộ phận thứ ba của hệ thống ngân hàng.
1.1.2. Chức năng của NHTM
Là một trong các loại ngân hàng trung gian nên ngân hàng thương mại có đầy
đủ ba chức năng chủ yếu là: chức năng trung gian tín dụng, chức năng trung gian
thanh tốn, chức năng tạo tiền.
1.1.2.1. Chức năng trung gian tín dụng.

Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng cơ bản nhất, phản ánh


7

rõ nét nhất bản chất của một NHTM, là cơ sở để thực hiện các chức năng khác. Khi
thực hiện chức năng trung gian tín dụng, NHTM đóng vai trị là cầu nối giữa người
thừa vốn và người có nhu cầu về vốn. Với chức năng này, NHTM vừa đóng vai trị
là người đi vay, vừa đóng vai trị là người cho vay và hưởng lợi nhuận là khoản chênh
lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay. Với vai trị là trung gian tín dụng,
NHTM đã đem lại lợi ích cho tất cả các bên tham gia: người gửi tiền, người đi vay
tiền, NHTM và qua đó góp phần quan trọng thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế .
1.1.2.2. Chức năng trung gian thanh toán
Ở đây, NHTM đóng vai trị là thủ quỹ cho các doanh nghiệp và cá nhân, thực
hiện các thanh toán theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi
của họ để thanh tốn tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của
khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ. Các NHTM
cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh toán tiện lợi như séc, ủy nhiệm
chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh toán, thẻ tín dụng…Tùy theo nhu cầu, khách
hàng có thể chọn cho mình phương thức thanh tốn phù hợp. Nhờ đó mà các chủ thể
kinh tế không phải giữ tiền trong túi, mang theo tiền để gặp chủ nợ, gặp người phải
thanh tốn dù ở gần hay xa mà họ có thể sử dụng một phương thức nào đó để thực
hiện các khoản thanh toán. Do vậy, các chủ thể kinh tế sẽ tiết kiệm được rất nhiều
chi phí, thời gian, lại đảm bảo thanh tốn an tồn. Chức năng này vơ hình chung đã
thúc đẩy lưu thơng hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lưu chuyển vốn, từ
đó góp phần phát triển kinh tế.
1.1.2.3. Chức năng tạo tiền
Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất của NHTM, tạo
ra sự khác biệt giữa NHTM và các tổ chức tài chính phi ngân hàng khác. Với mục
tiêu là tìm kiếm lợi nhuận như là một yêu cầu chính cho sự tồn tại và phát triển của

mình, các NHTM với nghiệp vụ kinh doanh mang tính đặc thù của mình đã vơ hình
chung thực hiện chức năng tạo tiền cho nền kinh tế. Chức năng tạo tiền được thực thi
trên cơ sở hai chức năng khác của NHTM là chức năng tín dụng và chức năng thanh
tốn. Thơng qua chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy động
được để cho vay, số tiền cho vay ra lại được khách hàng sử dụng để mua hàng hóa,


8

thanh toán dịch vụ trong khi số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng
vẫn được coi là một bộ phận của tiền giao dịch, được họ sử dụng để mua hàng hóa,
thanh tốn dịch vụ…Với chức năng này, hệ thống NHTM đã làm tăng tổng phương
tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội
(Davit Cox, 1997).
1.1.3. Phân loại NHTM
1.1.3.1. Phân loại dựa vào hình thức sở hữu
Dựa vào hình thức sở hữu, các NHTM được chia ra thành các loại gồm: ngân
hàng thương mại quốc doanh, ngân hàng thương mại cổ phần, ngân hàng liên doanh,
ngân hàng 100% vốn nước ngoài, ngân hàng tư nhân (Nguyễn Văn Tiến, 2015):
Ngân hàng thương mại quốc doanh: là ngân hàng được thành lập từ vốn thuộc
Ngân sách Nhà nước, là trụ cột của nền kinh tế. Ở Việt Nam, ban đầu những ngân
hàng này là những ngân hàng chuyên doanh, đến năm 1992 thì đổi tên và trở thành
ngân hàng kinh doanh đa năng. Ví dụ: Ngân hàng TMCP VietinBank.
Ngân hàng thương mại cổ phần (TMCP): là ngân hàng được thành lập từ vốn
góp của các cổ đơng, kinh doanh đa năng. Hệ thống ngân hàng TMCP bao gồm hai
loại: ngân hàng TMCP đô thị và ngân hàng TMCP nông thôn. Hiện nay, tất cả các
NHTM tại Việt Nam đều là ngân hàng TMCP và được thực hiện đầy đủ các nghiệp
vụ kinh doanh của ngân hàng. Ví dụ: ngân hàng TMCP SeaBank, Ngân hàng TMCP
ACB, ngân hàng TMCP SacomBank, ngân hàng TMCP Techcombank
Ngân hàng liên doanh: là ngân hàng do các bên liên doanh góp vốn, tỷ lệ đóng

góp của các đối tác nước ngồi khơng q 50% vốn điều lệ. Ví dụ: Ngân hàng liên
doanh ShinhanVina, Ngân hàng liên doanh Indovina, Ngân hàng liên doanh Viet Lao,
Ngân hàng liên doanh Viet Nga
Ngân hàng 100% vốn nước ngoài: là ngân hàng được thành lập theo pháp luật
Việt Nam do chủ sở hữu nước ngoài cấp 100% vốn; được quyền cung cấp đầy đủ các
dịch vụ ngân hàng cho thị trường Việt Nam; thời gian hoạt động không vượt quá 99
năm. Ví dụ: ngân hàng ANZ Việt Nam, Ngân hàng HSBC Việt Nam, Ngân hàng
Standard Chartered Việt Nam, Ngân hàng Shinhanbank…
Ngân hàng tư nhân: Do cá nhân thành lập bằng vốn của cá nhân đó. Loại hình


9

ngân hàng này thường nhỏ, phạm vi hoạt động hẹp; thường có mối quan hệ tốt với
khách hàng. Tuy nhiên, loại hình ngân hàng tư nhân theo cách tiếp cận này chưa xuất
hiện tại Việt Nam
1.1.3.2. Phân loại dựa vào chiến lược kinh doanh
Dựa vào chiến lược kinh doanh các NHTM được chia ra thành ngân hàng
thương mại bán buôn, ngân hàng thương mại bán lẻ, ngân hàng thương mại vừa bán
buôn vừa bán lẻ (Davit Cox, 1997).
Ngân hàng thương mại bán buôn: là NHTM tập trung nhắm đến đối tượng
khách hàng là các tổng cơng ty, các tập đồn kinh tế, các doanh nghiệp, các xí nghiệp
lớn. Danh mục sản phẩm ngân hàng loại này cung cấp cho khách hàng thường không
đa dạng tuy nhiên giá trị của từng giao dịch thường là rất lớn.
Ngân hàng thương mại bán lẻ: là ngân hàng tập trung khai thác nhóm đối tượng
khách hàng là cá nhân hoặc các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Ngân hàng loại này thường
chú trọng đến việc đa dạng hóa sản phẩm để đáp ứng được các nhu cầu của nhiều
khách hàng. Tuy giá trị của từng sản phẩm không lớn nhưng bù lại là một lực lượng
khách hàng rất lớn. Hoạt động của ngân hàng này chủ yếu là huy động vốn từ mọi
thành phần kinh tế, và cho vay để giải quyết vấn đề tiêu dùng hoặc các dự án sản xuất

với quy mô nhỏ và vừa.
Ngân hàng thương mại vừa bán buôn, vừa bán lẻ: Là ngân hàng thực hiện song
song cả hai hoạt động bán buôn và bán lẻ. Ngân hàng này nhắm vào tất cả các dạng
khách hàng từ cá nhân, các hộ gia đình, các doanh nghiệp vừa và nhỏ đến các tổng
cơng ty, các tập đồn lớn. Ví dụ: Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
(VietinBank), Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (Seabank) (Davit Cox, 1997).
1.1.4. Các hoạt động ngân hàng cơ bản của NHTM
1.1.4.1. Hoạt động huy động vốn
Theo David cox (1997), hoạt động huy động vốn là một trong những hoạt động
kinh doanh cơ bản và thường xuyên của các NHTM vì hoạt động này tạo ra nguồn vốn
chủ yếu cho NHTM. NHTM được huy động vốn dưới những hình thức:
Nhận tiền gửi và phát hành giấy tờ có giá: Nhận tiền gửi là hoạt động nhận
tiền của tổ chức, cá nhân dưới hình thức tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn,


10

tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu và
các hình thức nhận tiền gửi khác theo ngun tắc có hồn trả đầy đủ tiền gốc, lãi
cho người gửi tiền theo thỏa thuận để huy động vốn trong nước và nước ngoài theo
quy định của NHNN Việt Nam và quy định của pháp luật.
Vay vốn của NHNN Việt Nam dưới hình thức tái cấp vốn theo quy định
của Luật NHNN Việt Nam. Vay vốn của TCTD, tổ chức tài chính trong nước và
nước ngoài theo quy định của pháp luật.
1.1.4.2. Hoạt động cấp tín dụng
Hoạt động tín dụng cũng là một hoạt động cơ bản của NHTM, đồng thời đây
chính là hoạt động cung cấp một khối lượng vốn khổng lồ cho nền kinh tế. NHTM
được phép cấp tín dụng dưới những hình thức sau đây:
Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao
cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian

nhất định theo thỏa thuận với ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi.
Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá khác: Chiết
khấu là việc mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo lưu quyền truy địi các cơng cụ chuyển
nhượng, giấy tờ có giá khác của người thụ hưởng trước khi đến hạn thanh toán. Tái
chiết khấu là việc chiết khấu các công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác đã được
chiết khấu trước khi đến hạn thanh tốn.
Bảo lãnh ngân hàng: là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng cam
kết với bên nhận bảo lãnh về việc tổ chức tín dụng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính
thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ
nghĩa vụ đã cam kết; khách hàng phải nhận nợ và hồn trả cho tổ chức tín dụng theo
thỏa thuận (Davit Cox, 1997), (Phan Thị Thu Hà, Nguyễn Thị Thu Thảo, 2002),
(Nguyễn Đăng Dờn, 2008)..
Phát hành thẻ tín dụng là việc ngân hàng thực hiện cho vay thông qua nghiệp
vụ phát hành thẻ tín dụng quốc tế.
Bao thanh tốn trong nước; bao thanh tốn quốc tế: là hình thức cấp tín dụng
cho bên bán hàng hoặc bên mua hàng thơng qua việc mua lại có bảo lưu quyền truy
đòi các khoản phải thu hoặc các khoản phải trả phát sinh từ việc mua, bán hàng hoá,
cung ứng dịch vụ theo hợp đồng mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ.


11

Các hình thức cấp tín dụng khác sau khi được NHNN Việt Nam chấp thuận.
1.1.4.3. Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ
- Dịch vụ cung ứng các phương tiện thanh toán
- Dịch vụ thanh toán trong nước bao gồm; séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, …..
- Dịch vụ thanh toán quốc tế, kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc
- Thực hiện dịch vụ thu hộ, chi hộ các các tổ chức và cá nhân.
- Phát triển các sản phẩm ngân hàng điện tử
- Các sản phẩm khác như tư vấn tài chính, giữ hộ tài sản, thanh tốn séc.....

1.1.4.4. Các hoạt động khác
Mở tài khoản thanh toán cho khách hàng; Mở tài khoản tiền gửi tại NHNN
Việt Nam; Mở tài khoản thanh toán tại TCTD khác; Mở tài khoản tiền gửi, tài
khoản thanh tốn ở nước ngồi theo quy định của pháp luật về ngoại hối.
Góp vốn đầu tư, mua cổ phần của doanh nghiệp, TCTD khác từ nguồn vốn tự có.
Tham gia đấu thầu tín phiếu kho bạc, mua, bán cơng cụ chuyển nhượng, trái
phiếu chính phủ, tín phiếu kho bạc, tín phiếu NHNN Việt Nam và các giấy tờ có giá
khác trên thị trường tiền tệ (Tơ Khánh Toàn, 2014).
Kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối và sản phẩm phái sinh về tỷ giá, lãi
suất, tiền tệ và tài sản tài chính khác theo văn bản chấp thuận của NHNN Việt Nam
và quy định của pháp luật.
Được quyền ủy thác, nhận ủy thác, đại lý trong lĩnh vực liên quan đến hoạt
động ngân hàng, kinh doanh bảo hiểm, quản lý tài sản theo quy định của NHNN Việt
Nam.
Tổ chức và tham gia các hệ thống thanh toán: tổ chức thanh toán nội bộ, tham gia
hệ thống thanh toán liên ngân hàng quốc gia; tham gia hệ thống thanh toán quốc tế.
Các hoạt động khác của NHTM: Dịch vụ quản lý tiền mặt, tư vấn ngân hàng,
tài chính; các dịch vụ quản lý, bảo quản tài sản, cho th tủ, két an tồn; Tư vấn tài
chính doanh nghiệp, tư vấn mua, bán, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp và tư vấn đầu
tư; Mua, bán trái phiếu Chính phủ, trái phiếu doanh nghiệp theo quy định của pháp
luật; Cung cấp dịch vụ môi giới tiền tệ; Lưu ký chứng khoán, kinh doanh vàng và
các hoạt động kinh doanh khác liên quan đến hoạt động ngân hàng theo văn bản chấp


12

thuận của NHNN Việt Nam và các quy định của pháp luật.
1.2. Dịch vụ NHBL và quản lý DV NHBL tại các NHTM
1.2.1. Khái niệm dịch vụ ngân hàng bán lẻ (NHBL)
Hiện nay chưa có định nghĩa chính xác về khái niệm dịch vụ NHBL. Các quan

điểm về dịch vụ NHBL dựa trên loại hình dịch vụ hoặc đối tượng khách hàng mà các
sản phẩm hướng tới. Theo cách hiểu phổ biến nhất, NHBL là hoạt động cung cấp các
sản phẩm dịch vụ tài chính chủ yếu cho khách hàng là các cá nhân, các hộ gia đình
và các DNNVV.
Theo WTO, dịch vụ ngân hàng bán lẻ là loại hình dịch vụ điển hình của ngân
hàng nơi khách hàng cá nhân có thể đến giao dịch tại các điểm giao dịch của ngân
hàng để thực hiện các dịch vụ như gửi tiền, vay tiền, thanh toán, kiểm tra tài khoản,
dịch vụ thẻ. Đối với các ngân hàng thương mại, dịch vụ NHBL giữ vai trò quan trọng
trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh, mở rộng thị phần, mang lại nguồn thu ổn
định và chất lượng cho các ngân hàng. Bên cạnh đó, nó mang lại cơ hội đa dạng hóa
các sản phẩm và dịch vụ phi ngân hàng, cơ hội bán chéo với cá nhân và doanh nghiệp
nhỏ. Bên cạnh đó, có một số nhà nghiên cứu nhấn mạnh vai trị của cơng nghệ thơng
tin trong các sản phẩm ngân hàng cung cấp (Tơ Khánh Tồn, 2014), (Nguyễn Thu
Hằng, 2016).
Theo các chuyên gia kinh tế của học viện nghiên cứu Châu Á - AIT cho rằng,
NHBL là cung cấp trực tiếp sản phẩm, DVNH tới từng cá nhân riêng lẻ, các DNNVV
thông qua mạng lưới chi nhánh truyền thống hay thông qua các phương tiện điện tử
viễn thông và CNTT. Một số chuyên gia khác nhìn nhận dịch vụ NHBL trên phương
diện nhà cung cấp dịch vụ với khâu phân phối giữ vai trò quyết định. “Bán lẻ là hoạt
động của phân phối mà trong đó triển khai các hoạt động tìm hiểu, xúc tiến, nghiên
cứu, thử nghiệm, phát hiện, triển khai các kênh phân phối hiện đại mà nổi bật là kinh
doanh qua mạng” (Jean Paul Vontron - Ngân hàng Forties) (Keith Pond, 2007).
Từ điển giải nghĩa Tài chính - Đầu tư - Ngân hàng - Kế tốn Anh Việt, Nhà
xuất bản khoa học và kinh tế năm 1999 định nghĩa dịch vụ NHBL là các DVNH được
thực hiện với khách hàng là cơng chúng, thường có quy mô nhỏ và thông qua các chi
nhánh nhằm đối lập với dịch vụ NHBB là DVNH dành cho các định chế tài chính và


13


những DVNH được cung cấp với số lượng lớn.
Từ những khái niệm trên có thể đi định nghĩa được sử dụng trong nghiên cứu
này về dịch vụ NHBL như sau: Dịch vụ ngân hàng bán lẻ là dịch vụ ngân hàng được
cung ứng tới từng cá nhân riêng lẻ, các doanh nghiệp vừa và nhỏ thông qua mạng
lưới chi nhánh, hoặc khách hàng có thể tiếp cận trực tiếp với sản phẩm dịch vụ ngân
hàng thông qua các phương tiện cơng nghệ thơng tin, điện tử vi tính, hoạt động viễn
thông và công nghệ thông tin.
1.2.2. Đặc điểm của dịch vụ NHBL
Tính đa dạng, phức tạp: Khách hàng của các NHTM khá đa dạng, bao gồm:
các doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp vừa và nhỏ, các khách hàng cá nhân với các đặc
điểm riêng khác nhau về ngành nghề, tình hình tài chính… Do đó, các NHTM đã phát
triển nhiều sản phẩm dịch vụ từ truyền thống đến hiện đại khác nhau để đáp ứng nhu
cầu ngày càng đa dạng của khách hàng. Đặc điểm này chính là cơ hội phát triển thị
trường nhưng cũng đồng thời là thách thức lớn đối với NHTM trong việc xử lý, áp
dụng công nghệ nhằm thỏa mãn yêu cầu riêng biệt của từng nhóm khách hàng (Keith
Pond, 2007), (Nguyễn Thị Thu Hằng, 2014).
Tính cạnh tranh: Tính cạnh tranh về các sản phẩm dịch vụ bán lẻ giữa các ngân
hàng diễn ra rất quyết liệt. Chỉ cần một sự thay đổi nhỏ về lãi suất, khách hàng sẽ
chuyển sang dịch vụ của ngân hàng khác. Các sản phẩm dịch vụ ngân hàng dễ bắt
chước trong khi chi phí nghiên cứu để tạo ra sản phẩm mới khơng hề nhỏ. Như vậy,
tính cạnh tranh quyết liệt giữa các ngân hàng phát sinh từ sự dễ thay đổi trong tâm
lý của khách hàng với tiêu chí sử dụng các dịch vụ ngân hàng với chi phí thấp nhất
và gửi tiền với mức sinh lời cao nhất.
Tính phụ thuộc: Q trình thực hiện các dịch vụ NHBL hồn toàn phụ thuộc vào
khách hàng. Các dịch vụ ngân hàng khơng tồn tại dưới hình dạng vật chất cụ thể, không
thể dự trữ, không thể tồn kho như đối với hàng hóa hữu hình khác. Sản phẩm dịch vụ
ngân hàng chỉ bắt đầu khi khách hàng chuyển đến ngân hàng các lệnh, các ủy nhiệm chi
của họ phát sinh từ các hợp đồng giao dịch thương mại, tín dụng hoặc phải hồn thành
một nghĩa vụ tài chính nào đó. Do vậy, việc triển khai dịch vụ NHBL trước hết phải



×