Tải bản đầy đủ (.doc) (135 trang)

Quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước ở huyện tiên du tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 135 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN THỊ HẠNH

QUẢN LÝ CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Ở HUYỆN TIÊN DU - TỈNH BẮC NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN THỊ HẠNH

QUẢN LÝ CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Ở HUYỆN TIÊN DU, TỈNH BẮC NINH

Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS ĐỖ QUANG QUÝ


THÁI NGUYÊN - 2018


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn này do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của
PGS.TS Đỗ Quang Quý và không trùng lặp với các công trình khác. Các tư liệu
và số liệu được sử dụng trong luận văn được thu thập từ nguồn số liệu có nguồn
gốc rõ ràng, đáng tin cậy và được trích dẫn đầy đủ, chính xác.
Thái Nguyên, tháng 12 năm 2018
Tác giả

Trần Thị Hạnh


ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới PGS.TS Đỗ
Quang Quý, người luôn hết sức tận tình hướng dẫn, góp ý, chỉnh sửa giúp tôi hoàn
thành luận văn của mình.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám hiệu, Khoa Quản lý Luật Kinh tế,
Phòng Đào tạo – bộ phận sau đại học, các nhà khoa học, các thầy cô giáo trong hội
đồng đánh giá các cập đã tạo điều kiện giúp đỡ trong suốt quá trình thực hiện luận
văn của mình
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới lãnh đạo, đồng nghiệp đã tận tình giúp đỡ
trong quá trình học tập và thực hiện luận văn của mình
Xin cảm ơn sự động viên, hỗ trợ to lớn của gia đình, bạn bè và người thân đã
tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn của mình!
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 12 năm 2018

Tác giả

Trần Thị Hạnh


3

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................................ii
MỤC LỤC ..........................................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................viii
DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................................. ix
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ .............................................................................................
xi

MỞ

ĐẦU.............................................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu chung.....................................................................................................2
2.2.
Mục
tiêu
cụ
.....................................................................................................2

thể


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................. 3
3.1. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................3
3.2. Phạm vi nghiên cứu..............................................................................................3
4. Ý nghĩa khoa học của nghiên cứu ...........................................................................3
5. Bố cục của luận văn ................................................................................................4
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHI ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Ở ĐỊA PHƯƠNG .........
5

1.1. Cơ sở lý luận về quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước tại
các đơn vị sự nghiệp công lập ............................................................................................ 5
1.1.1. Một số vấn đề lý luận về ngân sách Nhà nước .................................................5
1.1.1.1.Khái niệm ngân sách nhà nước .............................................................................
5

1.1.1.2. Phân loại Ngân sách Nhà nước ............................................................................ 5
1.1.1.3. Đặc điểm của Ngân sách Nhà nước .................................................................... 5
1.1.2. Chi đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN ..............................................................7
1.1.2.1. Khái niệm Chi đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN ............................................
7

1.1.2.2. Đặc điểm của chi đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN ........................................
7

1.1.2.3. Nội dung Chi đầu tư XDCB từ NSNN ............................................................... 8


4

1.1.2.4. Vai trò của chi đầu tư XDCB từ NSNN ............................................................. 9



5

1.1.3. Quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước .........................11
1.1.3.1. Khái niệm quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN .............................................. 11
1.1.3.2. Nguyên tắc quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN............................................. 11
1.1.3.3. Bộ máy quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN ở địa phương ........................... 14
1.1.3.4. Nội dung quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN ................................................ 17
1.1.3.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN ................. 22
1.2. Kinh nghiệm quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản về giáo dục từ ngân sách Nhà
nước ở một số địa phương của Việt Nam ....................................................................... 26
1.2.1. Kinh nghiệm quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN tại huyện Bố Trạch, tỉnh
Quảng Bình ...............................................................................................................26
1.2.2. Kinh nghiệm quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN ở huyện Ba Vì, thành phố

Nội .............................................................................................................................29
1.2.3. Bài học kinh nghiệm .......................................................................................30
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................... 31
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................................... 31
2.2. Chọn điểm nghiên cứu .............................................................................................. 31
2.3. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................................... 31
2.3.1. Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp .........................................................31
2.3.2. Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp ...........................................................32
2.3.2.1. Phương pháp chuyên gia .................................................................................... 32
2.3.2.2. Phương pháp điều tra khảo sát ........................................................................... 32
2.4. Phương pháp phân tích dữ liệu................................................................................. 33
2.4.1. Phương pháp thống kê mô tả...........................................................................33
2.4.2. Phương pháp thống kê so sánh........................................................................34
2.4.3. Thang đo Likert ...............................................................................................34

2.5. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................. 35
Chương 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Ở HUYỆN TIÊN DU, TỈNH BẮC
NINH ............... 38
3.1. Khái quát chung về huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh .............................................. 38
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ...........................................................................................38


6

3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ................................................................................41
3.1.3. Thực trạng đầu tư XDCB từ NSNN ở huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh trong
thời gian vừa qua
..............................................................................................................44
3.2. Thực trạng quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN ở huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh
trong thời gian qua ....................................................................................................46
3.2.1. Lập dự toán chi đầu tư XDCB từ NSNN ở huyện Tiên Du ............................46
3.2.1.1. Dự toán chi đầu tư XDCB từ NSNN theo nguồn chi ở huyện Tiên Du ....... 48
3.2.1.2. Dự toán chi đầu tư XDCB từ NSNN theo ngành kinh tế ở huyện Tiên Du . 50
3.2.1.3. Dự toán chi đầu tư XDCB từ NSNN theo giai đoạn thực hiện đầu tư ở huyện
Tiên Du ............................................................................................................................... 52
3.2.1.4. Dự toán chi đầu tư XDCB từ NSNN theo mục đích thanh toán ở huyện
Tiên Du .............................................................................................................................. 53
3.2.2. Phân bổ và giao dự toán chi cho các công trình cho các đơn vị ở huyện
Tiên Du .............................................................................................................................. 54
3.2.3. Thực hiện dự toán chi đầu tư XDCB từ NSNN ở huyện Tiên Du ..................59
3.2.3.1. Tình hình thực hiện kế hoạch chi vốn đầu tư XDCB từ NSNN .................... 59
3.2.3.2. Tình hình thực hiện kế hoạch chi vốn đầu tư XDCB từ NSNN của huyện
theo nguồn vốn
........................................................................................................................... 60


3.2.3.3. Tình hình thực hiện kế hoạch chi vốn đầu tư XDCB từ NSNN của huyện
theo ngành kinh tế
...................................................................................................................... 61

3.2.3.4. Đánh giá của đối tượng điều tra về công tác thực hiện dự toán chi đầu tư
XDCB từ NSNN ở huyện Tiên Du ................................................................................. 63
3.2.4. Quyết toán chi đầu tư XDCB từ NSNN ở huyện Tiên Du..............................64
3.2.4.1. Kết quả thực hiện quyết toán chi vốn đầu tư XDCB từ NSNN ở huyện ...... 66
3.2.4.2. Đánh giá công tác quyết toán chi ...................................................................... 67
3.2.5. Kiểm tra, giám sát công tác chi đầu tư XDCB từ NSNN ở huyện Tiên Du ...68
3.2.5.1. Kết quả kiểm tra, đánh giá về số lượng ............................................................ 71
3.2.5.2. Kết quả kiểm tra, đánh giá về giá trị ................................................................. 73
3.2.5.3. Kết quả kiểm tra, đánh giá khâu quyết toán và tất toán tài khoản vốn đầu tư
XDCB ................................................................................................................................. 75


7

3.2.5.4. Đánh giá về về công tác kiểm tra, giám sát chi vốn đầu tư XDCB từ NSNN
ở huyện ............................................................................................................................... 77
3.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN ở huyện
Tiên
Du, tỉnh Bắc Ninh .............................................................................................................. 78
3.3.1. Nhân tố khách quan.........................................................................................78
3.3.2. Nhân tố chủ quan ............................................................................................79
3.4. Đánh giá công tác quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN ở huyện Tiên Du, tỉnh
Bắc
Ninh trong thời gian vừa qua ...........................................................................................
81


3.4.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................81
3.4.2. Hạn chế tồn tại và nguyên nhân ......................................................................82
3.4.2.1. Hạn chế tồn tại .....................................................................................................
82

3.4.2.2. Nguyên nhân ........................................................................................................ 82
Chương 4. GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CHI ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Ở HUYỆN TIÊN DU- TỈNH
BẮC NINH ........................................................................................................................
89

4.1. Định hướng đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước ở huyện Tiên Du,
tỉnh Bắc Ninh ..................................................................................................................... 89
4.1.1. Căn cứ định hướng ..........................................................................................89
4.1.1.1. Quan điểm của Nhà nước, địa phương ............................................................. 89
4.1.1.2. Một số chỉ tiêu dự kiến .......................................................................................
91

4.1.2. Định hướng đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước ở huyện Tiên Du,
tỉnh Bắc Ninh ............................................................................................................92
4.2. Giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
Nhà

nước



huyện


Tiên

Du,

tỉnh

Bắc

Ninh

............................................................................ 94

4.2.1. Hoàn thiện quy trình quản lý chi vốn đầu tư XDCB từ NSNN ......................94
4.2.2. Kiện toàn đội ngũ cán bộ, công chức quản lý chi vốn đầu tư XDCB từ
NSNN........................................................................................................................96


8

4.2.3. Nâng cao năng lực, chất lượng của đội ngũ cán bộ, công chức
......................97
4.2.4. Phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương nhằm nâng cao chất lượng công
tác quản lý chi vốn đầu tư XDCB từ NSNN .............................................................98


vii
4.2.5. Thường xuyên bồi dưỡng cập nhật kiến thức và tổ chức đánh giá rút kinh
nghiệm trong công tác quản lý chi vốn đầu tư XDCB từ NSNN..............................99
4.2.6. Áp dụng công nghệ tin học trong công tác quản lý chi vốn đầu tư XDCB từ
NSNN ......................................................................................................................100

4.2.7. Nâng cao tính chuyên nghiệp công tác thanh tra, kiểm tra nội bộ để kịp thời
phát hiện và xử lý nghiêm những vi phạm..............................................................100
4.3. Kiến nghị ................................................................................................................... 101
4.3.1. Kiến nghị với Bộ Tài chính ...........................................................................101
4.3.2. Kiến nghị với các bộ, ngành trung ương và địa phương...............................102
KẾT LUẬN ..................................................................................................................... 103
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 105
PHỤ LỤC ........................................................................................................................ 107


8

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CT/TU

:

Chỉ thị/Trung ương

HĐND

:

Hội đồng nhân dân

NQ – CP

:


Nghị quyết – Chính phủ

NSNN

:

Ngân sách Nhà nước

UBND

:

Ủy ban nhân dân

TSCĐ

:

Tài sản cố định

XDCB

:

Xây dựng cơ bản


9

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3. 1. Tình hình sử dụng đất của huyện Tiên Du, năm 2017 ............................40
Bảng 3. 2. Tình hình lao động phân theo khu vực kinh tế của huyện Tiên Du qua 3
năm 2015 – 2017 .......................................................................................................41
Bảng 3. 3. Vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn huyện Tiên Du ......................45
Bảng 3. 4. Tổng hợp dự toán chi đầu tư XDCB từ NSNN ở huyện Tiên Du ...........48
Bảng 3. 5. Tổng hợp dự toán chi đầu tư XDCB từ NSNN theo nguồn chi ở huyện
Tiên Du giai đoạn 2015-2017 ...................................................................................49
Bảng 3. 6: Tổng hợp dự toán chi đầu tư XDCB từ NSNN theo ngành kinh tế ở
huyện Tiên Du giai đoạn 2015-2017.........................................................................50
Bảng 3. 7:Tổng hợp dự toán chi đầu tư XDCB từ NSNN theo giai đoạn thực hiện
đầu tư ở huyện Tiên Du giai đoạn 2015-2017 ..........................................................51
Bảng 3. 8: Tổng hợp dự toán chi đầu tư XDCB từ NSNN theo mục đích thanh toán
ở huyện Tiên Du giai đoạn 2015 - 2017 ...................................................................53
Bảng 3. 9: Tình hình chi đầu tư XDCB từ NSNN theo xã, thị trấn tại huyện Tiên Du
giai đoạn 2015 - 2017................................................................................................54
Bảng 3. 10: So sánh dự toán chi đầu tư XDCB từ NSNN do Phòng Tài chính – kế
hoạch huyện Tiên Du lập với phần phân bổ và giao dự toán chi của Sở Kế hoạch –
Đầu tư tỉnh Bắc Ninh qua 3 năm 2015 –
2017....................................................................57
Bảng 3. 11. Đánh giá về công tác lập dự toán chi vốn đầu tư XDCB từ NSNN ở
huyện Tiên Du năm 2018 .........................................................................................57
Bảng 3. 12: Tình hình thực hiện kế hoạch chi vốn đầu tư XDCB từ NSNN ở huyện
Tiên Du qua 3 năm 2015 - 2017................................................................................58
Bảng 3. 13: Tình hình thực hiện kế hoạch chi vốn đầu tư XDCB từ NSNN ở huyện
theo nguồn vốn qua 3 năm 2015 - 2017 ...................................................................60
Bảng 3. 14: Tình hình thực hiện kế hoạch chi vốn đầu tư XDCB theo ngành kinh tế
huyện Tiên Du qua 3 năm 2015 – 2017 ...................................................................61
Bảng 3. 15. Đánh giá về công tác thực hiện dự toán chi vốn đầu tư XDCB từ
NSNN ở huyện Tiên Du năm 2018 ..........................................................................63



10

Bảng 3. 16:Kết quả thực hiện quyết toán chi vốn đầu tư XDCB từ NSNN ở huyện
Tiên Du qua 3 năm 2015 - 2017................................................................................66
Bảng 3. 17:Kết quả khảo sát đánh giá công tác quyết toán chi vốn đầu tư XDCB từ
NSNN ở huyện Tiên Du năm 2018 ..........................................................................66
Bảng 3. 18: Kết quả kiểm tra, đánh giá chi đầu tư XDCB từ NSNN tại KBNN
huyện Tiên Du qua 3 năm 2015 - 2017.....................................................................68
Bảng 3. 19: Tổng hợp tỷ lệ giải ngân thực tế và kiểm tra, đánh giá chi đầu tư XDCB
từ NSNN theo quý tại KBNN huyện Tiên Du qua 3 năm 2015 - 2017 ....................69
Bảng 3. 20: Kết quả thực hiện kiểm tra, đánh giá chi đầu tư XDCB từ NSNN qua 3
năm 2015 – 2017 .......................................................................................................70
Bảng 3. 21: Kết quả từ chối thanh toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại KBNN
huyện Tiên Du qua 3 năm 2015 - 2017.....................................................................74
Bảng 3. 22: Kết quả giảm trừ trong quyết toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN ..........74
Bảng 3. 23: Kết quả khảo sát về công tác kiểm tra, giám sát chi vốn đầu tư XDCB
từ NSNN ở huyện Tiên Du năm 2018 ......................................................................76


11

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3. 1. Quy trình quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN ở cấp huyện ....................
46


1



2

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đảng và Nhà nước có chủ trương đẩy mạnh công cuộc đổi mới, khai thác và
phát huy tối đa nội lực, đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước,
nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế, thúc đẩy quá trình hội nhập vào nền kinh tế
thế giới. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) từ ngân sách Nhà nước (NSNN)ở
Việt Nam những năm vừa qua đã góp phần quan trọng trong phát triển hệ thống kết
cấu hạ tầng kinh tế- xã hội, hỗ trợ phát triển sản xuất, kinh doanh, góp phần thúc
đẩy tăng trưởng kinh tế (Nguyễn Thị Lan Phương, 2018).
Trong hoạt động quản lý chi NSNN, chi đầu tư XDCB có một vai trò đặc biệt
quan trọng, đó được coi là đòn bẩy có tác động trực tiếp tới mức tăng trưởng GDP và
sự phát triển bền vững của nền kinh tế. Chính vì vậy, việc chi đầu tư XDCB luôn
được Nhà nước quan tâm chỉ đạo và giám sát chặt chẽ. Trong những năm vừa qua,
việc chi NSNN về lĩnh vực xây dựng cơ bản đã đạt được nhiều kết quả, mang lại lợi
ích cho đất nước. Nhiều công trình phát triển cơ sở hạ tầng như giao thông, các
trường học, bệnh viện được xây dựng và đưa vào sử dụng, góp phần nâng cao đời
sống nhân dân, nhiều dự án quan trọng từ nguồn vốn đầu tư của Nhà nước đã hoàn
thành và đưa vào sử dụng, phát huy hiệu quả, tạo thêm năng lực mới cho nền kinh tế.
Do đó, làm thế nào để quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN đạt hiệu quả cao, giảm
thiểu những thất thoát, lãng phí là một vấn đề được nhiều nhà quản lý, nhà khoa học
quan tâm nghiên cứu và cũng đã có rất nhiều công trình khoa học được công bố.
Tuy nhiên, đến nay vấn đề đó vẫn là bài toán, là câu hỏi đặt ra không chỉ riêng đối
với ngành tài chính mà nó còn là vấn đề quan tâm của tất cả các cấp, các ngành, của
Đảng và Nhà nước.
Hàng năm, đầu tư XDCB của NSNN bỏ ra xây dựng cơ sở vật chất, điện,
đường, trường, trạm,… đạt hiệu quả, chất lượng thu được đều có thể được tính toán
hợp lý nếu việc phân bổ vốn đầu tư công được thực hiện trên cơ sở các nguyên tắc,
tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công trong từng giai đoạn cơ chế quản lý và

vì lợi ích toàn dân. Tuy nhiên, công tác đầu tư còn dàn trải, lãng phí, không hiệu quả
vẫn là vấn đề quen thuộc gắn liền với nguồn đầu tư XDCB từ NSNN. Mặc dù cải
cách công tác quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN đã diễn ra trong thời gian vừa
qua, trên mọi góc độ từ


phân cấp quản lý, đến phân bổ, quản lý giá và vấn đề cấp phát, kiểm soát chi đầu
tư... Nhưng hiệu quả quản lý chi vốn Nhà nước cho các lĩnh vực, đặc biệt là chi đầu
tư XDCB vẫn là câu hỏi tiếp tục cần phải có lời giải đáp chính xác.
Công tác quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn huyện Tiên Du,
tỉnh Bắc Ninh trong những năm gần đây đã được các cấp, các ngành hết sức quan
tâm. Với nhiều nỗ lực, cố gắng trong việc quản lý chi đầu tư XDCB, Phòng Tài
chính – Kế hoạch huyện đã kịp thời phát hiện và từ chối thanh toán những khoản
chi không đúng mục đích, sai nội dung, nguyên tắc, vi phạm quy trình, không đúng
định mức chi tiêu… trên địa bàn huyện, góp phần ngăn chặn và giảm bớt thất thoát,
lãng phí. Bên cạnh đó, công tác quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn
huyện vẫn tồn tại một số bất cập như công trình trên địa bàn huyện quyết toán sai,
xuất hiện nhiều thiếu sót trong việc lập dự toán thiết kế, thi công, giám sát, nghiệm
thu… dẫn đến hiệu quả sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN vẫn còn tồn tại nhiều
hạn chế (Nguyễn Bá Thắng, 2018). Là một huyện đang trong quá trình phát triển với
quy mô kinh tế liên tục tăng trưởng nhanh, GRDP bình quân 11,9%/năm, trong đó
công nghiệp – xây dựng cơ bản tăng 13,7% (Nguyệt Minh, 2018), do đó đầu tư
XDCB từ NSNN cho lĩnh vực kinh tế - xã hội hàng năm liên tục tăng, quy mô đầu
tư lên đến hàng trăm tỷ đồng. Vậy vấn đề cấp thiết đặt ra hiện nay là làm thế nào để
hoàn thiện công tác quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN tại huyện Tiên Du, hạn chế
tối đa thất thoát, lãng phí?
Xuất phát từ thực tiễn nêu trên, tác giả lựa chọn đề tài: "Quản lý chi đầu tư
xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước ở huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh" làm
luận văn thạc sĩ chuyên ngành quản lý kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu

2.1.
Mục
chung

tiêu

Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng tới công
tác quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN ở huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh trong thời
gian vừa qua. Từ đó, đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác
quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN ở huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh trong thời gian
tới.
2.2. Mục tiêu cụ
thể
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý chi đầu tư XDCB từ


NSNN ở địa phương.


- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN

huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh trong thời gian vừa qua.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chi đầu tư XDCB từ
NSNN ở huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản lý chi đầu

XDCB từ NSNN ở huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý chi đầu tư XDCB từ

NSNN
ở huyện Tiên Du, Bắc Ninh.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu về quản lý chi đầu tư xây dựng cơ
bản từ ngân sách Nhà nước ở huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh bao gồm các nội dung
về lập dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN; phân bổ và giao dự toán chi
cho các công trình cho các đơn vị; thực hiện dự toán chi đầu tư XDCB từ NSNN;
kiểm tra, đánh giá các khoản chi đầu tư XDCB từ NSNN.
- Về không gian: Luận văn nghiên cứu trên địa bàn huyện Tiên Du, tỉnh Bắc
Ninh.
- Về thời gian:
+ Số liệu thứ cấp được thu thập qua 3 năm 2015 – 2017;
+ Số liệu sơ cấp được thu thập qua điều tra thực tế năm 2018.
4. Ý nghĩa khoa học của nghiên cứu
- Về mặt lý luận: Nghiên cứu đã tổng hợp lại những vấn đề lý luận về quản lý
chi đầu tư XDCB từ NSNN ở địa phương.
- Về mặt thực tiễn: Qua phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý chi
đầu tư XDCB từ NSNN ở huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh trong thời gian vừa qua. Từ
đó, đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản lý chi đầu tư
XDCB từ NSNN ở huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh trong thời gian tới.
- Những đóng góp của luận văn: Đây là nghiên cứu đầu tiên về quản lý chi
đầu tư XDCB từ NSNN ở huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh. Do đó, kết quả nghiên cứu
sẽ là tài liệu tham khảo có giá trị với lãnh đạo Phòng Tài chính – Kế hoạch huyện
Tiên Du và những người quan tâm đến quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN.


5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN ở
địa phương Chương 2: Phương pháp nghiên cứu

Chương 3:Thực trạng quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN ở huyện Tiên Du,
tỉnh Bắc Ninh
Chương 4: Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý chi đầu tư XDCB từ
NSNN ở huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHI ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Ở ĐỊA PHƯƠNG
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà
nước tại các đơn vị sự nghiệp công lập
1.1.1. Một số vấn đề lý luận về ngân sách Nhà
nước
1.1.1.1.Khái niệm ngân sách nhà nước
Ngân sách nhà nước hay ngân sách chính phủ, là một phạm trù kinh tế và là
phạm trù lịch sử; là một thành phần trong hệ thống tài chính. Thuật ngữ "Ngân sách
nhà nước" được sử dụng rộng rãi trong đời sống kinh tế, xã hội ở mọi quốc gia. Luật
Ngân sách Nhà nước của Việt Nam đã được Quốc hội Việt Nam thông qua ngày
16/12/2002 định nghĩa: Ngân sách Nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà
nước trong dự toán đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định và được
thực hiện trong một năm để đảm bảo thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của nhà
nước”.
Sự hình thành và phát triển của ngân sách nhà nước gắn liền với sự xuất hiện
và phát triển của kinh tế hàng hóa - tiền tệ trong các phương thức sản xuất của cộng
đồng và nhà nước của từng cộng đồng. Nói cách khác, sự ra đời của nhà nước, sự
tồn tại của kinh tế hàng hóa - tiền tệ là những tiền đề cho sự phát sinh, tồn tại và
phát triển của ngân sách nhà nước.
1.1.1.2. Phân loại Ngân sách Nhà nước
Ngân sách nhà nước bao gồm:
- Ngân sách trung ương: Ngân sách trung ương là ngân sách của các bộ, cơ

quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các cơ quan khác ở trung ương.
- Ngân sách địa phương: Ngân sách địa phương bao gồm ngân sách của đơn
vị
hành chính các cấp có Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân.
1.1.1.3. Đặc điểm của Ngân sách Nhà nước
Ngân sách Nhà nước (NSNN) vừa là nguồn lực để nuôi dưỡng bộ máy Nhà
nước, vừa là công cụ hữu hiệu để Nhà nước quản lý, điều tiết nền kinh tế và giải
quyết các vấn đề xã hội nên có những đặc điểm chính sau:


Thứ nhất, việc tạo lập và sử dụng quỹ NSNN luôn gắn liền với quyền lực
kinh tế - chính trị của Nhà nước, được Nhà nước tiến hành trên cơ sở những luật lệ
nhất định. NSNN là một bộ luật tài chính đặc biệt, bởi lẽ trong NSNN, các chủ thể
của nó được thiết lập dựa vào hệ thống các pháp luật có liên quan như hiến pháp,
các luật thuế,… nhưng mặt khác, bản thân NSNN cũng là một bộ luật do Quốc hội
quyết định và thông qua hằng năm, mang tính chất áp đặt và bắt buộc các chủ thể
kinh tế - xã hội có liên quan phải tuân thủ.
Thứ hai, NSNN luôn gắn chặt với sở hữu Nhà nước và luôn chứa đựng lợi ích
chung, lợi ích công cộng. Nhà nước là chủ thể duy nhất có quyền quyết định đến các
khoản thu - chi của NSNN và hoạt động thu - chi này nhằm mục tiêu giúp Nhà nước
giải quyết các quan hệ lợi ích trong xã hội khi Nhà nước tham gia phân phối các
nguồn tài chính quốc gia giữa Nhà nước với các tổ chức kinh tế - xã hội, các tầng
lớp dân cư...
Thứ ba, NSNN là một bản dự toán thu chi. Các cơ quan, đơn vị có trách
nhiệm lập NSNN và đề ra các thông số quan trọng có liên quan đến chính sách mà
Chính phủ phải thực hiện trong năm tài khóa tiếp theo. Thu, chi NSNN là cơ sở để
thực hiện các chính sách của Chính phủ. Chính sách nào mà không được dự kiến
trong NSNN thì sẽ không được thực hiện. Chính vì như vậy mà, việc thông qua
NSNN là một sự kiện chính trị quan trọng, nó biểu hiện sự nhất trí trong Quốc hội
về chính sách của Nhà nước. Quốc hội mà không thông qua NSNN thì điều đó thể

hiện sự thất bại của Chính phủ trong việc đề xuất chính sách đó, và có thể gây ra
mâu thuẫn về chính trị.
Thứ tư, NSNN là một bộ phận chủ yếu của hệ thống tài chính quốc gia. Hệ
thống tài chính quốc gia bao gồm: tài chính nhà nước, tài chính doanh nghiệp,
trung gian tài chính và tài chính cá nhân hoặc hộ gia đình. Trong đó tài chính nhà
nước là khâu chủ đạo trong hệ thống tài chính quốc gia. Tài chính nhà nước tác
động đến sự hoạt động và phát triển của toàn bộ nền kinh tế - xã hội. Tài chính
nhà nước thực hiện huy động và tập trung một bộ phận nguồn lực tài chính từ các
định chế tài chính khác chủ yếu qua thuế và các khoản thu mang tính chất thuế.
Trên cơ sở nguồn lực huy động được, Chính phủ sử dụng quỹ ngân sách để tiến
hành cấp phát kinh phí, tài trợ vốn cho các tổ chức kinh tế, các đơn vị thuộc khu


vực công nhằm thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội.
Thứ năm, đặc điểm của NSNN luôn gắn liền với tính giai cấp. Trong thời kỳ
phong kiến, mô hình ngân sách sơ khai và tuỳ tiện, lẫn lộn giữa ngân khố của Nhà
vua với ngân sách của Nhà nước phong kiến. Hoạt động thu - chi lúc này mang tính
cống nạp - ban phát giữa Nhà vua và các tầng lớp dân cư, quan lại, thương nhân, thợ
thuyền và các nước chư hầu (nếu có). Quyền quyết định các khoản thu - chi của ngân
sách chủ yếu là do người đứng đầu một nước (nhà vua) quyết định. Trong thời kỳ
hiện nay (Nhà nước TBCN hoặc Nhà nước XHCN), ngân sách được dự toán, được
thảo luận và phê chuẩn bởi cơ quan pháp quyền, quyền quyết định là của toàn dân
được thực hiện thông qua Quốc hội. NSNN được giới hạn thời gian sử dụng, được
quy định nội dung thu - chi, được kiểm soát bởi hệ thống thể chế, báo chí và nhân
dân.
1.1.2. Chi đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN
1.1.2.1. Khái niệm Chi đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN
Theo Điều 4, Luật ngân sách Nhà nước năm 2015: “Chi đầu tư xây dựng cơ
bản là nhiệm vụ chi của NSNN để thực hiện các chương trình, dự án đầu tư kết
cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và các chương trình, dự án phục vụ phát triển kinh tế

- xã hội”.
Chi đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn địa phương là quá trình phân phối và
sử dụng một phần vốn tiền tệ từ quỹ NSNN để đầu tư tái sản xuất TSCĐ nhằm từng
bước tăng cường, hoàn thiện và hiện đại hóa cơ sở vật chất kỹ thuật và năng lực sản
xuất phục vụ trên địa bàn địa phương.
Nguồn vốn chi NSNN cho đầu tư XDCB trên địa bàn địa phương bao gồm:
Vốn hỗ trợ của TW, vốn địa phương, nguồn từ các chương trình dự án trên địa bàn
địa phương…
1.1.2.2. Đặc điểm của chi đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN
Thứ nhất là, chi đầu tư XDCB từ NSNN là khoản chi lớn của NSNN nhưng
không có tính ổn định.
Chi đầu tư XDCB là khoản chi tất yếu nhằm đảm bảo sự phát triển kinh tế xã hội cho mỗi quốc gia nói chung và cho từng địa phương nói riêng. Trước hết chi
NSNN cho đầu tư xây dựng cơ bản nhằm tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật, năng lực sản


xuất dịch vụ cho sự phát triển kinh tế - xã hội của mỗi địa phương. Đồng thời, chi
đầu tư NSNN cho đầu tư xây dựng cơ bản còn ý nghĩa là vốn tạo mồi để tạo môi
trường đầu tư thuận lợi, định hướng đầu tư phát triển cho nền kinh tế - xã hội của
địa phương, của quốc gia theo từng thời kỳ. Quy mô chi NSNN cho đầu tư xây
dựng cơ bản phụ thuộc vào chủ trương, đường lối phát triển kinh tế - xã hội của đất
nước, của địa phương theo từng thời kỳ.
Hiện nay, mặc dù thu ngân sách địa phương còn hạn chế nhưng các địa
phương luôn chú trọng chi NSNN cho đầu tư XDCB và mức chi ngày càng cao,
với cơ cấu trung bình hơn 25% trong tổng chi ngân sách địa phương. Tuy vậy, chi
đầu tư XDCB từ NSNN không có tính ổn định giữa các thời kỳ phát triển kinh tế xã hội. Thứ tự và tỷ trọng ưu tiên chi đầu tư XDCB từ NSNN trong từng lĩnh vực,
từng nội dung chi là thay đổi giữa các thời kỳ. Chẳng hạn, sau một thời kỳ tập trung
ưu tiên cho đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông, thì thời kỳ sau không cần ưu
tiên nữa vì hạ tầng giao thông đã tương đối hoàn chỉnh.
Thứ hai là, chi đầu tư XDCB gắn liền với đặc điểm của đầu tư XDCB.
Đầu tư XDCB bằng vốn NSNN là một khoản chi lớn và chiếm tỷ trọng chủ

yếu trong tổng vốn chi đầu tư phát triển của NSNN. Do đó, sự vận động của tiền
vốn dùng để trang trải chi phí đầu tư xây dựng cơ bản chịu sự chi phối trực tiếp bởi
đặc điểm của đầu tư xây dựng cơ bản.
Thứ ba, chi đầu tư XDCB từ NSNN gắn với đặc điểm của NSNN và đặc điểm
của chi NSNN. Bên cạnh đó, nó còn có đặc thù riêng của chi NSNN cho đầu tư
XDCB đó là: Người quản lý chi đầu tư XDCB và người sử dụng kết quả đầu tư
XDCB có thể tách rời nhau, điều này có thể làm giảm chất lượng công trình đầu tư
XDCB làm khó khăn cho công tác quản lý chi NSNN. Hơn nữa, quản lý chi NSNN
trong đầu tư XDCB được phân cấp nhiều trong quản lý, qua nhiều khâu, nhiều cơ
quan quản lý lại mang tính sở hữu chung nên khó xác định rõ được thất thoát xảy ra
là ở trong khâu nào, điều này đòi hỏi quy trình quản lý, trách nhiệm quản lý phải rõ
ràng trong từng khâu quản lý chi đầu tư XDCB bằng vốn NSNN.
1.1.2.3. Nội dung Chi đầu tư XDCB từ NSNN
Chi NSNN trong đầu tư XDCB trên địa bàn địa phương bao gồm:


×