Giáo án Ngữ văn 10
HỒNG HẠC LÂU (Thơi Hiệu).
KH ỐN (Vương Xương Linh).
ĐIỂU MINH GIẢN (Vương Duy).
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:* Giúp học sinh: - Hiểu được chủ đề- cảm hứng chủ đạo và nét
đặc sắc nghệ thuật tiêu biểu trong từng bài thơ và qua ba bài thơ trên hiểu thêm vầ
giá trị thơ Đường.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tự học, tự tìm hiểu giá trị của tác phẩm thơ trữ
tình qua hệ thống câu hỏi trong sgk.
3. Giáo dục tư tưởng, tình cảm, thái độ:
- Hình thành ở HS có vốn kiến thức văn học trung quốc đặc biệt là thơ văn
Thôi Hiệu, Vượng Xương Linh, Vương Duy. - Có lịng trân trọng vẻ đẹp của thơ
Đường, đồng cảm với những xúc cảm, tình cảm đẹp của các thi nhân đời Đường.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
1. GV: SGK + SGV + TLTK + GA.
2. HS: Chuẩn bị bài theo câu hỏi hướng dẫn trong SGK.
3. Phương pháp: Gợi tìm, thảo luận, trả lời câu hỏi trong SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
Hoạt động 1
1. Kiểm tra bài cũ: (không)
* Câu hỏi:
* Đáp án:
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: (1). Truyền thuyết kể rằng: xưa có chàng nho sinh Phí Văn
Vi buồn vì thi hỏng, lang thang đến bãi Anh Vũ, bên bờ Trường Giang và tu
luyện.Sau có hạc vàng đáp xuống và chàng cưỡi hạc vàng bay lên trời. Người đời
sau xây ngôi lầu này để kỉ niệm. Lầu Hoàng Hạc là một thắng cảnh nổi tiếng đồng
thời là một di chỉ thần tiên.
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 2(15')
I. Hoàng Hạc lâu (Lầu
Hs đọc tiểu dẫn- sgk.
Hoàng Hạc) :
1. Vài nét về tác giả Thôi
- Nờu vài nột về tỏc - Thôi Hiệu (704- 754), quê
giả Thụi Hiệu?
ở Biện Châu- Hà Nam
Hiệu và bài thơ Hoàng
Hạc lâu:
(Trung Quốc), đỗ tiến sĩ a. Tác giả:
năm 21 tuổi, là người nổi - Thôi Hiệu (704- 754), quê
tiếng tài hoa.
-
Sống
vào
ở Biện Châu- Hà Nam
thời
thịnh (Trung Quốc),
Đường.
- Em cú hiểu biết gỡ - Thích ngao du sơn thuỷ.
về lầu Hồng Hạc và
- Cịn để lại 40 bài thơ.
cỏc ý kiến đỏnh giỏ
về bài thơ này?
-
Sống
vào
thời
thịnh
Đường.
- Thích ngao du sơn thuỷ.
- Còn để lại 40 bài thơ.
- Là một địa danh ở bờ bắc
Trường Giang, thuộc tỉnh b. Lầu Hoàng Hạc:
Hồ Bắc (Trung Quốc).
- Là một địa danh ở bờ bắc
- Truyền thuyết kể rằng: xưa Trường Giang, thuộc tỉnh
có chàng nho sinh Phí Văn Hồ Bắc (Trung Quốc).
Vi buồn vì thi hỏng, lang
thang đến bãi Anh Vũ, bên
bờ Trường Giang và tu
luyện.Sau có hạc vàng đáp
xuống và chàng cưỡi hạc
vàng bay lên trời. Người đời
sau xây ngơi lầu này để kỉ
niệm.
Lầu Hồng Hạc là một
Yờu cầu hs đọc diễn Lầu Hoàng Hạc là một
thắng cảnh nổi tiếng đồng thắng cảnh nổi tiếng đồng
cảm bài thơ.
thời là một di chỉ thần tiên.
thời là một di chỉ thần tiên.
- Nhận xột về thể thơ
của bản nguyờn tỏc
và cỏc bản dịch?
- Được đánh giá là một c. Bài thơ Hoàng Hạc lâu:
trong những bài thơ Đường - Được đánh giá là một
hay nhất.
trong những bài thơ Đường
- Tương truyền, Lí bạch đến hay nhất.
thăm lầu, thấy bài thơ này
của Thôi Hiệu, đã viết vào
vách rằng: “Nhãn tiền hữu
cảnh đạo bất đắc/ Thôi Hiệu
- Đọc hai cõu đầu, đề thi tại thượng đầu”
em thấy cú những ( Trước mắt có cảnh đẹp
hỡnh ảnh nào đỏng nhưng ko nói được/ Vì thơ
chỳ ý? Hạc vàng và Thơi Hiệu ở trên đầu).
lầu Hồng Hạc, cỏi
2. Hướng dẫn đọc- hiểu:
nào là cỏi cũn, cỏi
mất? Cỏi nào thuộc
* Thể thơ:
+
Nguyên
tác
và
bản
dịch
về cừi tiờn, cừi trần?
+ Nguyên tác và bản dịch
Cỏi nào thuộc về quỏ thơ của Khương Hữu Dụng,
thất ngôn bát cú Đường luật. thơ của Khương Hữu Dụng,
khứ, hiện tại?
thất ngôn bát cú Đường luật.
+ Bản dịch của Tản Đà: lục
bát- là một trong những bản + Bản dịch của Tản Đà: lục
dịch thơ Đường được hâm bát- là một trong những bản
dịch thơ Đường được hâm
mộ, đánh giá cao nhất.
mộ, đánh giá cao nhất.
a. Hai câu đề:
a. Hai câu đề:
- Hình ảnh:
Người xưa và hạc vàng
Người xưa và hạc vàng
Lầu Hoàng Hạc
Cái
đã
mất
tiên
Quá
khứ
Hiện tại
- Nhan đề bài thơ là Lầu
đã
mất
Cái cịn
Cõi
Cõi trần
Lầu Hồng Hạc
Cái
Cái cịn
Cõi
- Hình ảnh:
tiên
Cõi trần
Quá
Hiện tại
khứ
Hoàng Hạc nhưng ngay từ - Tác giả dụng ý mượn cảnh
mở đầu bài thơ, ngoài sự xác để luận sự.
định vị trí lầu ở “nơi đây”
khá chung chung, tồn bài
ko nói gì về “lầu” cả dụng
ý mượn cảnh để luận sự.
- Tác giả tìm đến một di chỉ
- Cảm nhận của em thần tiên nhưng người tiên,
về tõm trạng của tỏc hạc tiên đâu còn, chỉ còn trơ - Tác giả tìm đến một di chỉ
lại lầu Hồng Hạc như một thần tiên tác giả ghi nhận sự
giả?
- Nhận xột về thanh
điệu
của
hai
thực? í nghĩa?
cõu
dấu tích kỉ niệm. Từ sự đối tiêu vong của người tiên,
lập của quá khứ với hiện tại, hạc tiên.
tác giả ghi nhận sự tiêu vong
của người tiên, hạc tiên.
- Tâm trạng
của tác giả:
nuối tiếc, bàng hoàng, ngẩn
ngơ trước thực tại biến cải.
- Tâm trạng
của tác giả:
nuối tiếc, bàng hoàng, ngẩn
- Câu 3: 6/7 thanh trắc âm
điệu trúc trắc nhấn mạnh
ngơ trước thực tại biến cải.
b. Hai câu thực:
cái đã mất sự bừng tỉnh, - Câu 3: 6/7 thanh trắc âm
điệu trúc trắc, nhấn mạnh
cái giật mình sau những dắm
cái đã mất, sự bừng tỉnh, cái
chìm của cảm xúc hồi niệm
giật mình sau những dắm
tâm trạng hẫng hụt, nuối
chìm của cảm xúc hoài niệm
tiếc, thảng thốt.
- Cảnh thiờn nhiờn - Câu 4: 5/7 thanh bằng, lối
tâm trạng hẫng hụt, nuối
được miờu tả là cảnh phù bình thanh- 3 thanh tiếc, thảng thốt.
của quỏ khứ hay thực bằng liên tiếp ko dấu (ko du
tại? Nú gắn với cừi du) âm điệu nhẹ nhàng.
tiờn hay đời thường?
- Sắc thỏi của thiờn
nhiờn ở đõy ntn?
- Câu 4: 5/7 thanh bằng, lối
phù bình thanh- 3 thanh
bằng liên tiếp ko dấu (ko du
+ Hình ảnh “mây trắng ngàn
năm còn bay chơi vơi” trên
du)
âm điệu nhẹ nhàng.
lầu thời gian vũ trụ vĩnh + Hình ảnh “mây trắng ngàn
cửu, trường tồn.
năm cịn bay chơi vơi” trên
lầu
+ Hình ảnh đám mây chơi
thời gian vũ trụ vĩnh cửu,
vơi, phiêu bồng trạng thái trường tồn.
- Nhận xột về đặc sắc
nghệ thuật của hai
cõu luận?
chơi vơi, bàng hoàng của + Hình ảnh đám mây chơi
lịng người khi nhận thức vơi, phiêu bồng
được quy luật: Mây trắng
thuộc về thiên nhiên vẫn tồn
tại theo năm thángcòn huyền
thoại rút cục chỉ là huyền
trạng thái chơi vơi, bàng
hồng của lịng người khi
nhận thức được quy luật:
thại, là hư ảo.
Hệ quả tất yếu của mạch
cảm xúc: tác giả nhận thức Hệ quả tất yếu của mạch
được thiên nhiên là cái vĩnh cảm xúc; Quy luật của cuộc
cửu, trường tồn còn đời sống thật mạnh mẽ và lạnh
người hữu hạn, dù huy lùng.
hoàng đến mấy rồi cũng lui
vào quá khứ.
Quy luật của cuộc sống
- Hai cõu thơ tả cảnh
nhưng ẩn sõu trong
cảnh là tõm trạng gỡ
của tỏc giả?
thật mạnh mẽ và lạnh lùng Điểm nhìn của tác giả có
nên con người cần xác định sự vân động, chuyển đổi ở
một vị trí để thẩm định các những câu tiếp.
giá trị ở đời.
Điểm nhìn của tác giả có
sự vân động, chuyển đổi ở
những câu tiếp.
- Cảnh vật:
+ Hàng cây ở đất Hán
Dương
+ Dịng sơng Trường Giang
+ Cỏ thơm trên bãi Anh Vũ.
Là cảnh thực tại, gắn với
đời thường, có địa danh cụ
thể.
- Sắc thái của cảnh:
+ Lịch lịch- rõ mồn một.
+ Thê thê- mơn mởn xanh
tươi.
- Nhà thơ bộc lộ tõm
Vẻ đẹp thanh khiết, tràn
c. Hai câu luận:
- Cảnh vật:
+ Hàng cây ở đất Hán
Dương.
+ Dịng sơng Trường
Giang.
+ Cỏ thơm trên bãi Anh Vũ.
Là cảnh thực tại, gắn với
đời thường, có địa danh cụ
thể.
- Sắc thái của cảnh:
+ Lịch lịch- rõ mồn một.
+ Thê thê- mơn mởn xanh
trạng gỡ trong ko đầy sức sống.
gian, thời gian nào?
tươi.
Cảnh vắng lặng, yên tĩnh, Vẻ đẹp thanh khiết, tràn
ko một âm thanh, hàng cây đầy sức sống. Cảnh vắng
in hình trên dịng sơng ko lặng, n tĩnh, ko một âm
một gợn sóng xao động.
thanh, hàng cây in hình trên
- Cách miêu tả: khái qt, dịng sơng ko một gợn sóng
xao động.
chấm phá.
- Nghệ thuật: đối chỉnh bức
tranh thiên nhiên hài hoà,
trang nhã.
- Nghệ thuật: đối chỉnh
- Tâm trạng của tác giả: ở 4
câu đầu, tác giả hướng về
quá khứ với cảm hứng hoài
cổ song quá khứ dù đẹp
nhưng ko thể vãn hồi. Quay
- Tâm trạng của tác giả: ở 4
câu đầu, Nỗi cơ đơn dâng
lên trong lịng người lữ
khách khi phải đối diện với
- Tại sao nhà thơ lại trở lại thực tại (ở hai câu
ko gian vắng lặng và thời
băn khoăn “ Nhật mộ thực) nhưng cảnh vật quá
gian “nhật mộ” (chiều tàn).
hương quan hà xứ tĩnh lặng, ko một dấu hiệu
thị?”.
Hai
chữ sự sống, hơi ấm con người, - Điểm nhìn của tác giả lại
“hương quan” (quờ tác giả ko tìm được “đường có sự vận động biến đổi.
hương) cú thể hiểu dây liên hệ tình cảm” nào.
với những nghĩa gỡ?
Nỗi cô đơn dâng lên trong
Gv lưu ý hs ý kiến lòng người lữ khách khi
của Phan Huy Dũng: phải đối diện với ko gian
“ Quờ hương ở đõy vắng lặng và thời gian “nhật
chớnh là điểm tựa mộ” (chiều tàn).
của cừi lũng, là nơi - Điểm nhìn của tác giả lại
trỳ ẩn cuối cựng của có sự vận động biến đổi.
những tõm hồn ko
tỡm được sự bỡnh an
d. Hai câu kết:
khi hướng ngoại và là - Thời gian: chiều tối.
- Thời gian: chiều tối.
đối cực của những - Không gian: sông nước, - Khơng gian: sơng nước,
cỏi vạn biến trong khói sóng.
khói sóng.
cuộc đời”.
Gợi nỗi lịng “chiều hơm Gợi nỗi lịng “chiều hôm
- Chữ “sầu” kết lại nhớ nhà”.
nhớ nhà”.
bài thơ phải chăng
đem tới ý vị buồn bó?
- Quê hương:
- Quê hương:
+ Nghĩa đen: nơi chôn rau + Nghĩa đen: nơi chôn rau
cắt rốn của con người.
cắt rốn của con người.
+ Nghĩa biểu tượng: điểm + Nghĩa biểu tượng: điểm
tựa, chốn dừng chân, niềm tựa, chốn dừng chân, niềm
an ủi cho những thân phận an ủi ...
nổi nênh, cho những cuộc
đời bấp bênh trơi dạt, ko tìm
thấy được sự bình an.
Quan niệm nhõn sinh
tớch cực, tỡnh cảm
nhõn bản:
- Chữ “sầu” với thanh bằng
gợi cảm giác mênh mang lan - Chữ “sầu” với thanh bằng
- Khẳng định ý nghĩa toả của nỗi buồn.
của cuộc đời.
gợi cảm giác mênh mang
Nỗi buồn là cảm xúc tất lan toả của nỗi buồn.
yếu của con người trong - Hai câu kết này đã gợi tứ
cảnh
tha
hương,
chiều cho Huy
muộn, ngày tàn. Đó lại là
nỗi buồn nhớ q hương
tình cảm gắn bó, tình u
q hương tha thiết- là tình
- Hồn người lữ khỏch cảm nhân bản của con người
ko đắm chỡm mói ko bi quan.
trong cảnh tiờn, ko - Hai câu kết này đã gợi tứ
mói triền miờn suy tư cho Huy Cận viết hai câu
về quỏ khứ mà cuối cuối trong bài Tràng giang.
cựng vẫn quay lại
nhỡn thẳng vào hiện
Tiểu kết:
thực với hàng cõy, - Nghệ thuật:
Tiểu kết:
bói cỏ và mõy khúi + Ngơn ngữ: hàm súc.
- Với ba mảng cảm xúc dồn
mịt mựng trờn dũng + Sự phá cách luật thơ
nén (cõi tiên,cảnh thực và
sụng gợi nhớ tới một Đường tài hoa.
nỗi sầu nhớ), bài thơ tuy nói
miền quờ xa vắng.
về một di tích xưa mà vẫn
Đú là tỡnh cảm nhõn
gắn bó với cuộc đời, con
bản lành mạnh của
người, khơi lên những tình
bài thơ...
cảm nhân bản đẹp đẽ, hàm
Hoạt động 3(15')
chứa quan niệm nhân sinh
Hs đọc phần tiểu dẫn-
tích cực, tiến bộ.
sgk.
- Nghệ thuật:
- Nờu cỏc nột chớnh
+ Ngôn ngữ: hàm súc.
về cuộc đời và sự
+ Sự phá cách luật thơ
nghiệp của Vương
Đường tài hoa.
Xương Linh?
Hs đọc diễn cảm bài
thơ.
- Diễn biến tõm trạng
của người
vợ trẻ
II. Khuê oán (Nỗi oán của
trong bài thơ ntn?
người phòng khuê):
- Là nhà thơ nổi tiếng thời
thịnh Đường.
- Hiện còn để lại 186 bài
thơ.
- Đề tài: chiến tranh (biên
tái) và tình bạn.
- Phong cách thơ: trong trẻo,
tinh tế.
1. Vài nét về cuộc đời và sự
nghiệp của Vương Xương
Linh (698?-757):
- Là nhà thơ nổi tiếng thời
thịnh Đường.
- Hiện còn để lại 186 bài
thơ.
- Đề tài: chiến tranh (biên
- Phõn tớch rừ tõm
tái) và tình bạn.
trạng và sự chuyển
- Phong cách thơ: trong trẻo,
biến tõm trạng của
tinh tế.
nàng trong từng cõu
Giới thiệu hình ảnh và tâm 2. Hướng dẫn đọc- hiểu:
thơ? Vỡ sao cú sự trạng của người thiếu phụ:
chuyển đổi đú?
+ Đó là một người đàn trẻ
nơi phịng kh.
a. Câu 1:
Giới thiệu hình ảnh và tâm
trạng của người thiếu phụ:
+ “Bất tri sầu”- ko biết + Đó là một người đàn trẻ
buồn, vơ tư, vui tươi.
nơi phịng kh.
Vì:- Tuổi trẻ, giấc mộng + “Bất tri sầu”- ko biết
công danh với chồng, hi buồn, vô tư, vui tươi.
vọng chồng được ban tước
- í nghĩa của hình ảnh hầu vẻ vang sau chiến tranh. Vì:- Tuổi trẻ, chung giấc
mộng công danh với chồng,
dương liễu?
hi vọng chồng được ban
- Tả cảnh: ngày xuân, người tước hầu vẻ vang sau chiến
phụ nữ trang điểm lộng lẫy, tranh.
lên lầu ngắm cảnh- nếp sinh b. Câu 2:
- Từ “hốt” (chợt) có hoạt của người phụ nữ quý - Tả cảnh: ngày xuân, người
giá trị biểu cảm ntn? tộc, trẻ, xinh đẹp.
phụ nữ trang điểm lộng lẫy,
Gợi tứ thơ đăng cao vọng lên lầu ngắm cảnhviễn, giãi bày, bộc lộ tâm
trạng.
Gợi tứ thơ đăng cao vọng
viễn, giãi bày, bộc lộ tâm
- Đối diện với ko gian rộng trạng. ko còn yên tĩnh nữa.
lớn, con người thường có
nhiều suy tư nên tâm hồn
thiếu phụ đến đây đã có sự
xao động, ko cịn yên tĩnh
nữa.
c. Câu 3:
- Dương liễu: Mùa xuân, - Dương liễu: Mùa xuân,
tuổi trẻ, hồi ức về người tuổi trẻ, hạnh phúc... khao
chồng, bao liên tưởng, xúc khát hạnh phúc.
cảm về những ngày hạnh Sự biệt li.
- Người phụ nữ hối phúc...
khao khát hạnh
hận về điều gì? Sau phúc.
nỗi hối hận đó, tâm
trạng của người phụ
Sự biệt li.
- Hốt- chợt: sự bừng tỉnh
Hốtchợt:
sự
bừng
tỉnh
nữ đó cịn diễn biến
của nhận thức, khao khát
của
nhận
thức,
khao
khát
ntn?
hạnh phúc.
hạnh phúc.
Màu dương liễu đánh thức
khát khao hạnh phúc và cả ý Hiện tại, con người lại phải
thức về sự biệt li. Nó tạo biệt li. Càng ý thức khao
- Khái quát lại quá nên cái giật mình bừng thức khát hạnh phúc thì giấc mơ
trình diễn biến tâm của thiếu phụ ra khỏi giấc công hầu càng trở nên bé
trạng của người khuê mộng công hầu. Mùa xn nhỏ, vơ nghĩa...
phụ?
ý
Ngun nhân?
nghĩa? của vũ trụ tuần hồn nhưng
thời gian đời người hữu hạn,
mùa xuân của đời người
(tuổi trẻ) càng ngắn ngủi,
đáng quý. Hiện tại, con
người lại phải biệt li. Càng ý
thức khao khát hạnh phúc d. Câu 4:
thì giấc mơ cơng hầu càng - Hối- hối hận vì đã xui, đã
trở nên bé nhỏ, vơ nghĩa...
để chồng đi tịng qn mong
lập cơng, kiếm ấn phong
- Em có liên hệ bài
thơ này đến tác phẩm - Hối- hối hận vì đã xui, đã
hầu.
nào của VHTĐVN đã để chồng đi tòng quân mong - Sau nỗi hối hận sẽ là tâm
học?
lập cơng, kiếm ấn phong hầu trạng ốn sầu
- Sau nỗi hối hận sẽ là tâm
trạng oán sầu, oán cái ấn
Hoạt động 4(13')
phong hầu, oán chiến tranh
PK phi nghĩa khiến vợ
Hs đọc phần tiểu dẫn- chồng nàng phải chia li ko Diễn biến tâm trạng: Bất
tri sầu- hốt- hối- ốn Vơ tưsgk.
biết đến bao giờ.
bừng tỉnh- tiếc, hối hận- oán
- Phần tiểu dẫn- sgk- Diễn biến tâm trạng: Bất
sầu.
nêu vấn đề gì?
tri sầu- hốt- hối- ốn Vơ tư- Ý nghĩa: tố cáo chiến tranh
bừng tỉnh- tiếc, hối hận- oán
PK phi nghĩa.
sầu.
- Nguyên nhân: Nguyên cớ
- ý nghĩa: tố cáo chiến tranh
trước mắt: màu dương liễu.
PK phi nghĩa.
+ Nguyên nhân sâu xa: ấn
- Nguyên nhân:
phong hầu- chiến tranh PK
+ Nguyên cớ trước mắt: phi nghĩa.
Hs đọc diễn cảm bài
màu dương liễu.
thơ.
- Liên hệ:
+ Nguyên nhân sâu xa: ấn
- Cây quế cành lá
sum suê nhưng hoa
phong hầu- chiến tranh PK
phi nghĩa.
lại rất nhỏ. Nhà thơ - Liên hệ: “Lúc ngoảnh lại
cảm nhận được âm ngắm màu dương liễu/ Thà
thanh hoa quế rơi. khuyên chàng đừng chịu
Chi tiết đó cho thấy tước phong” (Chinh phụ
điều gì về cảnh đêm ngâm- Đồn Thị Điểm).
III. Điểu minh giản (Khe
chim kêu):
xuân và tâm hồn thi
1. Vài nét về cuộc đời và sự
sĩ?
nghiệp của Vương Duy
(701- 761):
- Là người sùng tín đạo
- Là người sùng tín đạo Phật, thường sống như một
Phật, thường sống như một ẩn sĩ.
ẩn sĩ.
- Thuộc phái thơ điền viên
- Thuộc phái thơ điền viên sơn thuỷ.
sơn thuỷ.
- Phong cách thơ trang nhã,
- Phong cách thơ trang nhã, bình đạm, trong thơ giàu
- Trăng lên có tạo ra
tiếng động ko? Vậy
bình đạm, trong thơ giàu chất họa.
chất họa.
- Được mệnh danh là thi
tại sao nó khiến chim - Được mệnh danh là thi Phật (Phật thơ).
Phật (Phật thơ).
núi phải giật mình?
2. Hướng dẫn đọc- hiểu:
a. Câu 1:
- Hoàn cảnh của tác giả:
- Hoàn cảnh của tác giả: nhàn- rỗi rãi, thư thái.
nhàn- rỗi rãi, thư thái.
- Hoa quế rất nhỏ: âm thanh
- Hoa quế rất nhỏ: âm thanh hoa quế rụng khẽ khàng, mơ
hoa quế rụng khẽ khàng, mơ
hồ.
hồ.
- Cảm nhận được âm thanh - Cảm nhận được âm thanh
hoa quế rụng sự tinh tế, hoa quế rụng
nhạy cảm, tập trung của tác sự tinh tế, nhạy cảm, tập
giả và sự yên tĩnh của cảnh trung của tác giả và sự yên
đêm nơi rừng núi.
- Khái quát đặc sắc
tĩnh của cảnh đêm nơi rừng
núi.
nội dung và nghệ
b. Câu 2:
thuật của bài thơ?
Trực tiếp miêu tả cái tĩnh
Trực tiếp miêu tả cái tĩnh
của đêm rừng núi mùa xuân. của đêm rừng núi mùa xuân.
c. Câu 3:
- Trăng lên- hình động ko - Trăng lên- hình động: ko
tạo âm thanh khó nhận biết tạo âm thanh khó nhận biết
rõ.
rõ.
- Với chim núi, trăng lên lại - Với chim núi, trăng lên lại
là sự vận động đáng kể là sự vận động đáng kể
khiến chúng giật mình, sợ khiến chúng giật mình, sợ
hãi.
hãi.
- Giá trị phong phú
Tác giả đã lấy hình gợi âm, Tác giả đã lấy hình gợi âm,
lấy động tả tĩnh để đặc tả sự lấy động tả tĩnh để đặc tả sự
về nội dung và đặc
yên tĩnh dường như tuyệt yên tĩnh dường như tuyệt
sắc nghệ thuật của
đối của đêm.
đối của đêm.
thơ Đường qua ba bài
d. Câu 4:
d. Câu 4:
thơ trên?
Những tiếng kêu của chim
Những tiếng kêu của chim
núi trong khe suối vì sợ hãi núi trong khe suối vì sợ hãi
lúc trăng lên- một âm thanh lúc trăng lên- một âm thanh
đáng kể nhất của bài thơ
Gợi sự tĩnh lặng vô cùng
đáng kể nhất của bài thơ
Gợi sự tĩnh lặng vô cùng
của đêm xuân.
của đêm xuân.
Tiểu kết:
Tiểu kết:
- Nội dung:
- Nội dung:
+ Cảnh đêm xuân nơi rừng - Nghệ thuật:
núi tĩnh lặng dường như + Lấy hình tả âm.
tuyệt đối.
+ Lấy động tả tĩnh.
+ Sự bình yên, thanh thản
của tâm hồn con người bất
biến trước mọi đổi thay.
- Nghệ thuật:
+ Lấy hình tả âm.
+ Lấy động tả tĩnh.
IV. Tổng kết bài học:
1. Giá trị nội dung:
- Phong phú về đề tài.
- Phong phú về đề tài.
- Thể hiện những tình cảm
đẹp, những giá trị nhân bản
của con người: tình yêu quê
hương, tình cảm nhân đạo
- Thể hiện những tình cảm
đẹp, những giá trị nhân bản
của con người:
(oán ghét chiến tranh PK phi
nghĩa, đồng cảm với khát
vọng hạnh phúc của con
người), khẳng định bản lĩnh
của con người trước mọi đổi
thay của cuộc đời.
2. Giá trị nghệ thuật:
2. Giá trị nghệ thuật:
- Ngôn ngữ: hàm súc, tinh
- Ngôn ng: hm sỳc, tinh t.
t.
-
Nghệ
thuật
đặc
- Ngh thut c sc: ly sắc: lấy hình gợi âm,
hỡnh gi õm, ly ng t lấy động tả tĩnh, tả
tnh, t cnh ng tỡnh,...
cảnh ngụ tình,...
Hoạt động 5 (1')
3. Củng cố, luyện tập.
* Củng cố:
- Kế hoạch cá nhân giúp cho mỗi ngời sống và làm việc có ý
nghĩa, có tổ chức, có hiệu quả.
- Kế hoạch cá nhân giúp cho mỗi ngời có thể làm từng việc đến
nơi đến chốn theo trình tự, việc nào cần thiết làm trớc, việc
nào cha thật cần thiết làm sau.
- Kế hoạch cá nhân giúp cho mỗi ngời có thể chủ động tổ chức
cuộc sống của mình một cách khoa học, thoải mái.
* Luyện tập :
- Hon thnh bài tập theo yêu cầu của GV.
4. Hướng dẫn HS học bài và chuẩn bị bài mới:
* Bài cũ:
- Học thuộc ghi nhớ.
* Bài mới:- Chuẩn bị bài ( T51 ) theo câu hỏi hướng dẫn ôn tập của GV.