Giáo án Ngữ văn 10
LẦU HOÀNG HẠC, NỖI OÁN CỦA NGƯỜI PHÒNG KHUÊ,
KHE CHIM KÊU
I. MỤC TIÊU :
1. Về kiến thức :
- Suy tư sâu lắng đầy triết lí của t/g trước cảnh lầu Hoàng Hạc thể hiện
nỗi buồn và lòng nhơ quê hương
- Tâm trạng của người thiếu phụ diễn biến theo tác động của ngoại cảnh,
tinh thần phản đối chiến trang
- Nắm được nghệ thuật tả cảnh ngụ tình, cấu tứ độc đáo.
- Tâm hồn nhạy cảm, tinh tế của nhà thơ trong đêm trăng thanh tĩnh; mqh
giữa động và tĩnh trong bài thơ
2. Về kĩ năng:
- Đọc hiểu thơ Đường theo những mqh đặc trưng.
- Nhận biết cấu tứ bài thơ
3. Về thái độ :
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: Tranh ảnh minh họa
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề:
b. Triển khai bài:
Đọc thêm
Page 1
Giáo án Ngữ văn 10
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1 : tìm hiểu bài thơ Lầu
I. LẦU HOÀNG HẠC – Thôi
Hoàng Hạc
Hiệu:
? Giới thiệu vài nét về Thôi Hiệu?
1. Nội dung :
[ đỗ tiến sĩ lúc 21 tuổi…]
- Bốn câu đầu:
có sự đối lập giữa: cảnh tiên và cõi
? Chỉ nói vài ý về lầu Hoàng Hạc, phần
nhiều là nói về điều gì ở bốn câu thơ
đầu?
= mây trắng bồng bềnh như thân phận
nổi nênh của kẻ tha hương.
tục; quá khứ và hiện tại; cái mất và
cái còn… sự suy tư triết lí: thời
gian một đi không trở lại, đời người
là hữu hạn còn vũ trụ là vô cùng,
vô tận.
- Câu 5 & 6: cỏ cây đất Hán Dương
và bãi Anh Vũ đều xanh tươi, mơn
? Câu 5 & 6 gợi cho ta hình ảnh gì?
mởn.
- Hai câu cuối: khói sóng trên sông
? Hai câu kết là tâm trạng gì của nhà
làm nhà thơ nhớ quê.
thơ?
Bài thơ là nỗi buồn vì đời người
Khi đối diện với cái đẹp con người cảm
hữu hạn, ngắn ngủi còn vũ trụ bao
thấy như mình đang thiếu một cái gì,
la; gợi nỗi sầu khi phải xa quê
phải chăng mình chưa xứng đáng với
hương.
những điều tốt đẹp (vì cái đẹp thanh lọc
tâm hồn ).
2. Nghệ thuật
- Cách phá luật độc đáo: không kết
vần (câu 1,2), các thanh trắc-bằng
Đọc thêm
Page 2
Giáo án Ngữ văn 10
đi liền nhau (câu 3-4)
- Thủ pháp đối lập được sử dụng
hiệu quả
3. Ý nghĩa văn bản : Bài thơ miêu
tả khung cảnh lầu HH nhưng chủ
yếu bộc lộ nỗi hoài vọng xa xưa và
nỗi nhơ quê hương da diết của nhà
thơ
II. NỖI OÁN CỦA NGƯỜI
PHÒNG KHUÊ – Vương Xương
Linh:
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài thơ Nỗi
oán của người phòng khuê
1. Nội dụng :
- Hai câu đầu: người thiếu phụ
không biết sầu mà còn trang điểm
lộng lẫy, bước lên lầu ngắm cảnh
? Hai câu đầu cho thấy tâm trạng gì
xuân. Tâm lí nhân vật, t/g, k/g có
của người thiếu phụ?
sự hài hòa tuyệt đối
- Hai câu sau: nhìn thấy “ màu
? Cây liễu thường có những ý nghĩa
dương liễu ”, nàng chợt thấy tuổi
nào? [ mùa xuân, chia tay ]
xuân qua mau mà lại sống trong cô
? Khi nhìn thấy màu dương liễu thì tâm
trạng của nàng diễn biến ntn?( sự thay
đổi cấu tứ bài thơ )
đơn, chờ đợi người chồng không
biết ngày trở về hối hận vì đã
khuyên chàng đi kiếm ấn phong
hầu.
Đọc thêm
Page 3
Giáo án Ngữ văn 10
Bài thơ góp phần tố cáo chiến
tranh phi nghĩa.
2. Nghệ thuật : Lối vào đề đặc
biệt, cách chuyển đổi về tâm lí
nhân vật
3. Ý nghĩa văn bản : Qua diễn
biến tâm trạng của người thiếu phụ,
nhà thơ góp thêm tiếng nói chống
chiến tranh phi nghĩa
III. KHE CHIM KÊU – Vương
Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài thơ Khe
chim kêu
Duy:
1. Nội dung :
Mối quan hệ giữa tĩnh và động:
- Tác giả nghe thấy tiếng rơi của
? Có âm thanh nào trong bài thơ? Từ
hoa quế.
đó cho thấy cảnh đêm xuân như thế
- Trăng lên không tiếng mà chim lại
nào?
giật mình.
- Tiếng chim kêu dưới khe.
Cảnh đêm xuân thật thanh tĩnh và
lòng người cũng thật thanh nhàn.
Tiếng chim kêu làm bức tranh có
hồn, có sự sống tình yêu quê
hương, đất nước được thể hiện qua
cảm nhận của tâm hồn tinh tế và
Đọc thêm
Page 4
Giáo án Ngữ văn 10
đôn hậu
2. Nghệ thuật :
- Quan sát, lựa chọn hình ảnh, từ
ngữ.
- Tạo ra sự đối lập giữa tĩnh và
động, giữa hình ảnh và âm thanh.
3. Ý nghĩa văn bản : vẻ đẹp tâm
hồn thi nhân trước cảnh vật
4. Củng cố: Học sinh nắm vững những kiến thức đã học.
5. Dặn dò:
- Tâm trạng của thi nhạn trong bài thơ “Lầu Hoàng Hạc”?
- Cảnh đêm xuân trong bài thơ “Khe chim kêu” như thế nào?
- Học thuộc lòng các bài thơ
- Soạn bài Ôn tập thi HK I.
Đọc thêm
Page 5
Giáo án Ngữ văn 10
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Đọc thêm
Page 6