Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Giáo án Ngữ văn 10 tuần 17: Đọc thêm Thơ hai cu của ba sô, lầu hoàng hạc, nổi oan người phòng khuê, khe chim kêu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.7 KB, 12 trang )

Giáo án Ngữ văn 10
Đọc thêm

THƠ HAI – KƯ CỦA BA – SÔ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:* Giúp học sinh: - Hiểu được thơ Hai- cư và đặc điểm cơ bản
của nó.
- Hiểu được ý nghĩa và vẻ đẹp của thơ Hai- cư.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc - hiểu thơ Hai cư của Ba Sô.
3. Thái độ: - Thêm u mến, kính trọng Ba Sơ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
1. GV: SGK + SGV + TLTK + GA.
2. HS: Chuẩn bị bài theo câu hỏi hướng dẫn trong SGK.
3. Phương pháp: Đọc sáng tạo, gợi tìm, thảo luận, trả lời câu hỏi trong SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
Hoạt động 1
1. Kiểm tra bài cũ: Không
2. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài mới: (1). Tác giả Ba-sô là một trong những nhà thơ nổi tiếng
nhất của văn học Nhật Bản. Ngày hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về thơ của ơng
qua một thể loại mới: Thơ Hai - cư.


HĐ CỦA GV

HĐ CỦA HS

NỘI DUNG GHI
BẢNG


Hoạt động 2 (15')

I.TÌM HIỂU CHUNG.
1.Tiểu dẫn:

? Trỡnh bày túm tắt HS trả lời:

- Ba - sô: (1644-1694).

thõn

- Sinh trưởng trong một

thế



nghiệp của Ba-sụ?

sự - Ba - sô: (1644-1694).

- Sinh trưởng trong một gia gia đình võ sĩ đạo Sađình võ sĩ đạo Sa-mu-rai. mu-rai...
ơng thích thơ văn hội hoạ từ
thủa nhỏ, thích đi du lịch
nhiều nơi để thăm bạn bè.
Có cơng lớn trong việc cách
tân về hình thức thơ Hai-cư.

? Anh (chi) hóy nờu Ơng là bậc thầy thơ Hai-cư.
những


đặc

điểm -Thơ Hai-cư có những đặc - Đặc điểm thơ hai cư.
chớnh của thơ Hai điểm chính cần nắm vững
-cư?
sau đây.
Thơ Hai – cư có nguồn gốc
từ thơ ren – ga NB, được Ba
Sơ sáng tạo thành một thể
thơ mới dung hợp được cả
tính chất trào lộng đời
thường của ren – ga hiện đại
và tính chất tâm linh huyền
bí của ren – ga cổ điển.


Thơ Hai-cư rất ngắn: Một
bài chỉ có 3 câu, tồn bài có
17 âm tiết. Có từ 8 đến 10
chữ.
+ Về hình thức: Hai- cư
+ Về hỡnh thức:

ngắn nhất thế giới ( có 3 + Về hình thức:
dịng và 17 âm tiết theo thứ
tự: 5 – 7 -5). Tuy nhiên, vẫn
có những bài hai – cư có tới
19 âm tiết. ( Con Quạ của


+ Về nội dung:

Ba Sô).

+ Về nội dung:

+ Về nội dung: Mỗi bài thơ
hai – cư đều có một tứ thơ
nhất định, thường chỉ ghi lại
một phong cảnh với vài sự
vật cụ thể, trong một thời
điểm nhất định, để từ đó
khơi gợi lên một cảm xúc,
+ Về thời gian trong một suy tư nào đó.

+ Về thời gian trong thơ

thơ hai – cư:

hai – cư:
+ Về thời gian trong thơ hai Thường có một số yếu tố
– cư:
Thường có một số yếu tố
biểu biện mùa: tiếng ve mùa
hè, anh đào mùa xuân, hoa

biểu biện mùa:


cúc mùa thu, trăng thu, tiếng

côn trùng mùa thu, tuyết
đông....Các từ ngữ liên hệ
đến mùa được gọi là kigo
(quý ngữ ), được dùng như
những quy ước bất di bất
dịch để nhận biết tín hiệu
thời gian trong tác phẩm.
Thời gian biểu hiện là của
+ Khụng gian:

hiện tại chứ khơng có thời + Không gian:
gian lịch sử.

Rất nhỏ hẹp, gần gũi:
một mái lều, một lữ

+ Không gian: Rất nhỏ hẹp,
gần gũi:
+ Đề tài:

qn, thậm chí là khơng
gian dưới một chiếc ơ.....

Rất nhỏ hẹp, gần gũi: một
mái lều, một lữ quán, thậm
chí là không gian dưới một
chiếc ô.....

+ Đề tài:
Rất đỗi giản dị, đó là


+ Đề tài: Rất đỗi giản dị.

những sự vật, sự việc
nho nhỏ trong đời sống
như: chú dế mèn, một
bông cúc trắng, chiếc cối
xay...thậm chí chỉ một

+ Về vật chất:

âm thanh như: tiếng vê


kêu,

tiếng

ếch

nhảy....Nhưng những sự
vật, hiện tượng ấy lại
luôn được đặt trong cái
+ Về vật chất: Thơ hai – cư chỉnh thể của vũ trụ,
+ Lớ tưởng thẩm mĩ: thấm đấm tinh thần Thiền chúng được phản ánh
tông phật giáo.
thật hồn nhiên đúng như
GV:

Thơ


Hai-cư

bản thể của chúng.

đậm chất Thiền, đưa

+ Về vật chất:

tõm tưởng của cỏi

Thơ hai – cư thấm đấm

tụi hoà nhập vào cỏi + Lí tưởng thẩm mĩ: Vươn tinh thần Thiền tơng Phật
tĩnh lặng vụ biờn, tới chính là những cảm giác giáo, văn hoá NB và
khụng bị ức chế để giản dị...
phương Đơng nói chung.
giải phúng tõm linh

Đặc trưng thi pháp của

-> Sa bi. Yếu tố Sa

hai cư là kết cấu “hư

bi biểu hiện ở sự cụ

không”, sử dụng những

liờu; tĩnh lặng. Đú là


khoảng trống trong thơ.

cỏch sử dụng từ ngữ

Thơ hai cư luôn phản

để miờu tả cảnh vật

chiếu vạn vật trong mối

thiờn nhiờn, khiến

tương

người và vật hoà

chuyển hố lẫn nhau.

làm một.

+ Lí tưởng thẩm mĩ:

quan,giao

hồ,

Vươn tới chính là những
GV: Cho HS đọc và


cảm giác giản dị, thanh

giải thớch cỏc từ

cao nhất của cuộc sống,


khú trong SGK/156.

đó là cái vắng lặng, đơn

Hoạt động 3 (28')

sơ, u huyền, nhẹ nhàng,
thanh thoát....

? Qúy ngữ trong 8
bài thơ là chỉ các
mùa nào?

- HS có thể lập bảng....
2.Văn bản.
a. Đọc văn bản:
b. Giải thích từ khó:
? Tình cảm thân

II. ĐỌC -HIỂU:

thiết của tác giả với


- Quý ngữ trong thơ

Ê -đô được thể hiện

Hai-cư

ntn trong bài 1 và 2?
Bài

- Bài một: Là nỗi nhớ về Êđô Đã mười mùa sương xa
quê tức mười năm đằng

Quý ngữ

1

Mùa sương

Mùa thu

2

Chim đỗ qun Mùa hè

3

Sương thu

Mùa thu


4

Gió mùa đơng

Mùa thu


đẵng nhà thơ sống ở Ê- đơ.

5

Mưa đơng

Mùa đơng

Có một lần trở về quê cha

6

Hoa đào

Mùa xuân

7

Tiếng ve

Mùa hè

8


Cánh

đất tổ ông không thể nào
quên được Ê đô.
-> Tình yêu quê hương đất
nước đã hồ là một.
- Bài hai: Ki -ơ- tơ là nơi Ba
-sơ thời trẻ sống. Sau đó ơng
chuyển đến Ki- ô -tô.
Hai mươi năm xa trở lại Kiô- tô nghe chim đỗ quyên

đồng Mùa đông

hoang vu
1. - Bài một: Là nỗi nhớ
về Ê-đô (Ê-đô là một Tôki- ô ngày nay). -> Tình
u q hương đất nước
đã hồ là một.

hót ơng làm bài thơ này. Bài
? Tình cảm đối với thơ là sự hoài cảm qua tiếng
mẹ và em bé bị bỏ chim đỗ quyên, tiếng khắc
rơi được thể hiện ntn khoải gợi lại một thời kỷ
trong bài 3,4?

niệm. đó là tiếng lịng da
diết xen lẫn buồn, vui mơ hồ
về một thời xa xăm.


2. - Bài hai: Ki -ô- tơ là
nơi Ba -sơ thời trẻ sống.
Sau đó ơng chuyển đến
Ki- ơ -tơ.

- Bài ba: Cầm trên tay mớ
tóc bạc, di vật của mẹ, Ba
-sơ dưng dưng lệ chảy. Hình
ảnh làm sương thu gợi ra
nỗi buồn trống trải bởi công
sinh thành, dưỡng dục chưa


được báo đền -> Tình mẫu
tử.

? Qua bài thơ hãy - Bài bốn: Người đọc bắt
tìm ra vẻ đẹp tâm gặp nỗi buồn nhân thế. Bố

3. Bài ba: Cầm trên tay
mẹ
đẻ
con
ra
khơng
ni
hồn nhà thơ? (bài 5).
mớ tóc bạc, di vật của
được phải bỏ vào rừng sâu.
mẹ, Ba -sô dưng dưng lệ

Nỗi buồn đó gửi vào gió thu
chảy.
tái tê, nỗi buồn ấy đã nâng
bổng giá trị thơ Ba- sơ tới -> Tình mẫu tử.
đỉnh cao của chủ nghĩa nhân
đạo.
- Bài năm: Vẻ đẹp khát
vọng trong tâm hồn nhà thơ:
mưa giăng, một chú khỉ con
? Mối tương giao thầm ước có một chiếc áo 4. - Bài bốn: Người đọc
giữa các sự vật hiện tơi để che mưa. Mượn mưa bắt gặp nỗi buồn nhân
tượng trong vũ trụ để nói về một hiện thực nào thế.
được thể hiện ntn ở đó trong cuộc đời (đói khổ ,
bài 6,7?

rét mướt). Chú khỉ mong
hay nhân vật trữ tình mong
làm thế nào để khỏi đói,
khỏi rét, khỏi khổ.

? Khát vọng sống đi
tiếp những cuộc du
hành của Ba- sô

->

Giá trị nhân đạo.


được thể hiện ntn ở - ở bài sáu, bảy: Hoa đào

bài 8?

và sóng nước hồ Bi-wa. Hoa 5. - Bài năm: Vẻ đẹp
đào lả tả báo hiệu mùa xuân khát vọng trong tâm hồn
đã qua. Đến bài 7, ta bắt gặp nhà thơ: mưa giăng, một

tiếng “ve ngân” đặc trưng chú khỉ con thầm ước có
? Cảm thức thẩm mĩ của mùa hè.
một chiếc áo tơi để che
về sự vắng lặng, đơn
- Bài tám: Bản chất Ba sô mưa.
sơ, u hồi trong các
rất thích đi lãng du. Ơng ->
Giá trị nhân đạo.
bài 6,7,8?
nằm bệnh nhưng vẫn có khát
vọng sống để đi tiếp cuộc du
hành

- Cảm thức thẩm mĩ về sự
vắng lặng đơn sơ u hoài.
+ Lả tả

6. - Ở bài sáu, bảy:

+ Gn súng.

Hoa đào và sóng n-

+ Vng lng.


ớc hồ Bi-wa.
-> Câu thơ đằm
thắm

trong

cảm

nhận

sâu

sắc,

thắm

trong

cái

tình của con ngời
với thiên nhiên tạo
vật.


7. - Bài tám: Bản
chất Ba sô rất thích
đi lÃng du hành.
-> Lạc quan, dùng

quý ngữ thể hiện
sự gắn bó sâu sắc
của ngời Nhật với
thiên nhiên.

- Cảm thức thẩm

lặng

về

sự

đơn

vắng


u

hoài.
+ Lả tả
+ Gợn sóng.
+ Vắng lặng.
+ LÃng du, phiêu
bạt, hoang vu.
- Nét đặc sắc về
thơ Hai-c.
-Vẻ đẹp tâm hồn



của tác giả Ba-sô
trong các bài thơ.
hot ng 34(2')
3. Cng cố, luyện tập.
* Củng cố:
- Nắm được đặc điểm của thể thơ Hai cư.
* Luyện tập :
- Nêu đặc điểm của thơ Hai-cư?
- Gợi ý:
+ Một phong cảnh, một vài sự vật cụ thể thể hiện trong một tứ thơ, một xúc cảm,
suy tư của người viết.
+ Từ chỉ mùa là bắt buộc trong mỗi bài thơ.
+ Thủ pháp tượng trưng: Hàm súc nghệ thuật mang tính chất khêu gợi là chủ yếu.
+ Thiên nhiên và triết lí về thiên nhiên: Tìm cái đẹp trong những hình ảnh giản dị
bình thường của thiên nhiên.
+ Thấm đẫm tinh thần Thiền Tông và tinh thần văn hố phương Đơng.
+ Mơ hồ là đặc điểm ngôn ngữ quan trọng của thơ Hai-cư.
4. Hướng dẫn HS học bài và chuẩn bị bài mới:
* Bài cũ:
- Học thuộc nội dung của bài học.
* Bài mới:
- Chuẩn bị bài ( T52 ) theo câu hỏi hướng dẫn của GV.


THAM KHẢO THƠ HAI CƯ CỦA BA SÔ
1. Trên cành khô
chim quạ đậu
chiều tàn mùa thu.


Cành khô quạ đậu chiều tà
Thời gian thấp thoát thu đà về đây.

2. Trăng đi nhanh
hạt mưa trên lá
rơi lã chã.

Lưng thời mây phủ trăng trơi,
Đầu cành mưa đọng, nước rơi, tơi hồi.

3. Phận thấp hèn
xin đừng ưu phiền
lễ chiêu hồn.

Từ nay thoát hết ưu phiền,
Phiêu diêu thoát tục vui niềm tây phương.

4. Con đường này
không thấy ai qua nữa
chiều thu

Con đường qua mấy năm rày,
Gió may hiu hắt, chiều nay vắng người.


5. Mùa xuân đang đi qua
chim khóc
mắt cá đẫm lệ

Một mùa xn lại sắp qua

Chim mng sầu khóc, cá nhồ đôi mi.

6. Tiếng chuông đã dứt
cảm thấy mùi hương hoa
chắc hẳn hồng hơn
hơn.

Chng chùa dứt tiếng ngân nga,
Hương hoa phảng phất, chắc là hoàng



×