Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án Ngữ văn 10 tuần 11: Ôn tập văn học dân gian Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (58.55 KB, 5 trang )

Tuần 11 - Tiết 32: ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN
A. Mục tiêu bài học:
- Giúp học sinh:
+ Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức vế văn học dân gian Việt Nam đã học: kiến thức
chung, kiến thức về thể loại và kiến thức về tác phẩm (hoặc đoạn trích).
+ Biết vận dụng đặc trưng các thể loại của văn học dân gian để phân tích các tác phẩm cụ
thể.
B. Phương tiện thực hiện: SGK, SGV
C. Phương pháp: Giáo viên nêu từng câu hỏi bài tập với một số gợi ý vắn tắt học sinh trả lời,
trao đổi và thảo luận.
D. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Giới thiệu bài mới.
Hoạt động của GV &HS

Nội dung cần đạt

- Hoạt động 1: Phát biểu định nghĩa
và nêu rõ các đặc trưng cơ bản của
văn học dân gian? (Minh hoạ bằng
các tác phẩm đoạn trích đã học)

I. Hệ thống hoá kiến thức.

-Cho học sinh trao đổi kỹ về các đặc
trưng cơ bản của văn học dân gian
(để phân tích sự khác biệt giữa văn
học dân gian và văn học viết) – Giáo
viên chốt lại.


b. Đặc trưng cơ bản của VHDG.

- Hoạt động 2: Ôn lại thể loại, đặc
trưng các thể loại
-Văn học dân gian có những thể loại
nào? Chỉ ra những đặc trưng chủ yếu

1/Định nghĩa và đặc trưng cơ bản của VHDG
a. Định nghĩa:
- Là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền miệng
– tính truyền miệng.
-Là sản phẩm của sáng tác tập thể - tính tập thể.
- Các tác phẩm phục vu trực tiếp cho các sinh hoạt
khác nhau trong đời sống cộng đồng – tính cộng đồng.
2/ Thể loại và các đặc trưng chủ yếu của các thể
loại.
a. Thể loại: 12 thể loại.
b. Đặc trưng chủ yếu của các thể loại
+ Sử thi (anh hùng): Dóng tự sự dân gian có quy mô


của các thể loại: (dẫn chứng bằng các lớn, xây dựng được nhân vật mang cốt cách cộng đồng,
tác phẩm đã học)
cư dân thời cổ đại. Ngôn ngữ có vần nhịp.
Sử thi chia làm 2 loại: sử thi anh hùng và sử thi thần
thoại.
-: Cho học sinh làm bài tập ngắn theo + Truyền thuyết:
giấy trên tổ. Giáo viên hướng dẫn
+ Truyện cổ tích.
học sinh ghi vào bảng tổng hợptheo

+ Truyện cuời
mẫu sgk.
+ Ca dao
+ Truyện thơ
(Tóm tắt trong phần “tiểu dẫn” viết về các thể loại đó.)
3/ Lập bảng tổng hợp, so sánh các thể loại:

- Hoạt động 3: Từ các truyện dân
gian (hoặc đoạn trích) đã học, lập
bảng tổng hợp so sánh các thể loại
theo mẫu.
-Giáo viên và học sinh xây dựng bảng
tổng hợp. Mỗi tổ trình bày một thể
loại, ghi nội dung vào vào các
cột.Cho lớp trao đổi bổ sung và giáo
viên chốt lại.

Thể
loại

M/đích Hình
thức
sáng
lưu
tác
truyề
n

Nội
dung

phản
ánh

Kiểu
nhân
vật
chính

Đặc
điểm
nghệ
thuật

Sử
thi
(anh
hùng)

Ghi lại
cuộc
sống
và ước

phát
triển
cộng
đồng
của
người
dân

Việt
Nam
xưa

Xã hội
thời
nguyên
thuỷ cổ
đại
đang ở
thời
công
xã thị
tộc

Người
anh
hùng
sử thi
cao
đẹp,
kỳ vỹ
(Đam
–săn)

So
ánh,
phóng
đại,
trùng

điệp
tạo
nên
những
hình
tượng
hoành
tráng
hào
hùng

......... ...........

Hátkể

.......... ...........
.

.......... ..........


4. Ca dao- dân ca:
- Hoạt động 4: Ôn lại Ca dao dân ca
- Ca dao là gì? Phân biệt giữa ca dao
và dân ca?Phân loại?

-Ca dao là lời, dân ca là nhạc và lời kết hợp được diễn
xướng trong đời sống cộng đồng, trong lễ hội dân gian
-Phân loại:+ Ca dao than thân
+ Ca dao tình nghĩa

+ Ca dao hài hước
-Bảng hệ thống:

-Ca dao than thân thường là lời
của ai?Nghệ thuật?
-Ca dao yêuthương tình nghĩa đề
cập đến những vấn đề gì? Để nói lên
tình nghĩa của mình họ sử dụng
những biểu tượng nào?
-Nội dung mà ca dao hài hước
hướng đến? Nghệ thuật?

T/t

Cd than
thân

Cdtình nghĩa

Cdaohàihước

Nội Lời
dung người
phụ
nữbất
hạnh,
thân
phận bị
phụ
thuộc,giá

trị không
ai biết
đến

Những tình
cảm trong
sáng, cao
đẹpcủandân lao
động, sống ân
tình, chung
thuỷ,
mãnhliệtthiết
tha,ướcmơ
hạnh phúc

Tâm hồn lạc
quan yêu đời
trong cuộc sống
nhiều lo toan vất
vả của người lao
động trong xã
hội cũ

Nghệ So sánh,
thuật ẩn dụ,
motip”
thân em,
em như”

Ẩn dụ: chiếc

khăn,ngọnđèn,
conmắt,cái cầu,
dòng
sông,conthuyền
gừngcay,muối
mặn,cáinón,cái
áo, tre,trúc,bờ
ao,bờsông,ngõ
sau

Cườngdiệuphóng
đại, so sánh đối
lập, chi tiết, hình
ảnh hài hước, tự
trào, phê phán,
châm biếm, chế
giễu, đả kích

II. Bài tập vận dụng
Bài 1.
-Đoạn 1: “Đăm –San rung kiên múa.... các chảo cột


trâu”
-Đoạn 2: “Thế là Đam -San ..... cũng không thủng”
-Hoạt động 4: Luyện tập

-Đoạn 3: “Vì vậy danh vang đến thần.... từ trong bụng
mẹ”


- Hướng dẫn HS tìm nét nổi bật trong
nghệ thuật miêu tả anh hùng sử
thi.GV cho HS thấy được hiệu quả
nghệ thuật.

- Nghệ thuật: các thủ pháp so sánh, phóng đại, trùng
điệp,...
-Hiệu quả nghệ thuật: Tôn cao vẻ đẹp của người anh
hùng sử thi, một vẻ đẹp kỳ vỹ trong một khung cảnh
hoành tráng.
- Bài 2: Lập bảng và ghi nội dung tấn bi kịch của Mỵ
Châu - Trọng Thuỷ.

- Hướng dẫn HS ghi bảng,Hs traođổi
thảo luận bổ sung – giáo viên chốt
lại.

Bài 3,4: Tương tự nếu kịp thời gian

Cái lõi
sự thật
lịch sử

Bi
kịch
được

cấu

Những chi

tiết hoang
đường, kỳ
ảo.

Kết cục Bài học rút
bi kịch ra

Cuộc
xung
đột An
Dương
Vương
- Triệu
Đà thời
Âu Lạc
ở nước
ta

Bi
kịch
tình
yêu
(lồng
vào
bi
kịch
gia
đình,
quốc
gia)


Thần Kim
Quy, Lẫy
Nỏ Thần,
Ngọc trai,
giếng nước,
rùa vàng rẽ
nước dẫn
An Dương
Vương
xuống biển.

Mất tất
cả:
-Tình
yêu.
-Gia
đình
-Đất
nước.

Cảnh giác
giữ nước,
không chủ
quan như
An Dương
Vương,
không nhẹ
dạ cả tin
như Mỵ

Châu.


cho HS về nhà làm.



×