Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Giáo án Ngữ văn 10 tuần 11: Ôn tập văn học dân gian Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.24 KB, 14 trang )

Giáo án Ngữ văn 10

ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN VIỆT NAM

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Củng cố , hệ thống hoá các tri thức về VHDG đã học . Biết vận
dụng đặc trưng các thể loại VHDG đã học để phân tích các tác phẩm cụ thể
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng hệ thống hóa, so sánh, vận dụng kiến thức lí thuyết để
tìm hiểu, phân tích một tác phẩm VHDG cụ thể.
3. Thái độ: Có tình cảm trân trọng, tự hào về VHDGVN.

B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của Giáo viên:
- SGK - SGV - Giáo án
2. Chuẩn bị của học sinh:
- SGK - vở soạn - Vở ghi
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Kiểm tra bài cũ :
Câu hỏi: Đọc thuộc chùm ca dao hài hước đã học? Nêu giá trị nội dung và nghệ
thuật của bài ca dao số một?
1


Giáo án Ngữ văn 10

2. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

YÊU CẦU CẦN ĐẠT


VÀ HS
Gv chia hs thành các nhóm 1. Câu 1:
thảo luận, trả lời những câu
hỏi ôn tập trong sgk dựa trên
bài soạn đã làm ở nhà.
Câu 1: Trình bày các đặc
trưng cơ bản của VHDG,

Các đặc trưng cơ bản của VHDG:
- VHDG là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ
truyền miệng (tính truyền miệng).
VD: Kể chuyện Tấm Cám, Thạch Sanh,...; kể- hát

minh họa bằng các tác phẩm, sử thi Đăm Săn; lời thơ trong ca dao được hát theo
đoạn trích đã học?
nhiều làn điệu; các vở chèo được trình diễn bằng
lời, nhạc, múa và diễn xuất của nghệ nhân,...
- VHDG là sản phẩm của quá trình sáng tác tập thể
(tính tập thể).
VD: Các bài ca dao than thân cùng môtíp mở đầu
bằng hai chữ “thân em”,...
- VHDG gắn bó mật thiết với các sinh hoạt khác
nhau của đời sống cộng đồng (tính thực hành).

2


Giáo án Ngữ văn 10

HOẠT ĐỘNG CỦA GV


YÊU CẦU CẦN ĐẠT

VÀ HS

VD: Kể khan Đăm Săn ở các nhà Rông của người
Ê-đê; Truyền thuyết An Dương Vương và Mị
Châu- Trọng Thủy gắn với lễ hội Cổ Loa;...
Câu 2: VHDGVN có những
thể loại gì?

2. Câu 2:
Bảng tổng hợp các thể loại VHDG:

Truyện DG

- Thần thoại.
- Sử thi.
- Truyền
thuyết.
- Cổ tích.
- Ngụ ngôn.
- Truyện cười.
? Nêu các đặc trưng chủ yếu

3

Câu nói

Thơ ca


Sân khấu

DG

DG

DG

- Tục

- Ca

- Chèo.

ngữ.

dao.

- Câu đố. - Vè.


Giáo án Ngữ văn 10

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

YÊU CẦU CẦN ĐẠT

VÀ HS
của các thể loại: sử thi (sử thi


- Truyện thơ.

anh hùng), truyền thuyết,
truyện cổ tích, truyện cười, - Các đặc trưng chủ yếu của một số thể loại
ca dao, truyện thơ?

VHDG:
(1) Sử thi:
- Là tác phẩm tự sự dân gian có quy mô lớn.
- Nội dung: kể về những biến cố lớn diễn ra trong
đời sống cộng đồng thời cổ đại.
- Nghệ thuật:
+ Ngôn ngữ: có vần, nhịp.
+ Giọng điệu: trang trọng, hào hùng, chậm rãi, tỉ

? Thế nào là truyền thuyết?

mỉ với lối trì hoãn sử thi.
+ Các biện pháp tu từ thường sử dụng: so sánh
trùng điệp, phóng đại, tương phản.
+ Kết hợp yếu tố hiện thực với yếu tố hư cấu tưởng
tượng.
* Sử thi anh hùng: kể về những chiến công của

? Nêu khái niệm truyện cổ người anh hùng, xây dựng hình tượng người anh
4


Giáo án Ngữ văn 10


HOẠT ĐỘNG CỦA GV

YÊU CẦU CẦN ĐẠT

VÀ HS
tích?

hùng kì vĩ, hoành tráng.
(2) Truyền thuyết:
- Là tác phẩm tự sự dân gian, kể về các sự kiện,
nhân vật lịch sử (có liên quan đến lịch sử) theo xu
hướng lí tưởng hóa.
- Có sự hoà trộn giữa yếu tố hiện thực và yếu tố
thần kì.
- Thể hiện nhận thức, quan điểm đánh giá, tình cảm
của nhân dân lao động đối với các sự kiện và nhân
vật lịch sử.
(3) Truyện cổ tích:

? Nội dung phản ánh của - Là tác phẩm tự sự dân gian mà cốt truyện và hình
truyện cổ tích?
tượng được hư cấu có chủ định, kể về số phận con
người bình thường trong xã hội, thể hiện tinh thần
nhân đạo và lạc quan của nhân dân lao động.
Truyện cổ tích thần kì: Là loại truyện cổ tích có
sự tham gia của các yếu tố thần kì vào tiến trình
phát triển của câu chuyện.

5



Giáo án Ngữ văn 10

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

YÊU CẦU CẦN ĐẠT

VÀ HS
- Nội dung:

+ Phản ánh mâu thuẫn, xung đột gia đình, xã hội,
qua đó thể hiện cuộc đấu tranh giữa cái thiện và cái
ác.
+ Đề cao cái thiện, nêu gương đạo đức tốt đẹp giáo
? Thể nào là truyện cười?

dục con người.
+ Thể hiện ước mơ cháy bỏng của nhân dân lao
động về hạnh phúc gia đình, lẽ công bằng xã hội,
về phẩm chất và năng lực tuyệt vời của con người.
+ Thể hiện tinh thần lạc quan, yêu đời của nhân
dân lao động.

? Khái niệm về ca dao? Nội

(4) Truyện cười:

dung và nghệ thuật của ca - Là tác phẩm tự sự dân gian ngắn gọn, kết cấu
dao?

chặt chẽ, kết thúc bất ngờ.
- Kể về những việc xấu, trái tự nhiên trong cuộc
sống.
- ít nhân vật.
- Có ý nghĩa giải trí hoặc phê phán.
6


Giáo án Ngữ văn 10

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

YÊU CẦU CẦN ĐẠT

VÀ HS
(5) Ca dao:

- Là lời thơ trữ tình dân gian, thường được kết hợp
với âm nhạc khi diễn xướng.
- Diễn tả đời sống nội tâm con người, thể hiện tâm
tư, tình cảm của con người ở nhiều hoàn cảnh,
? Nêu khái niệm của truyện nghề nghiệp,...
thơ?
Lập bảng hệ thống các thể
loại VHDG?

- Dung lượng thường ngắn gọn.
- Thể thơ phần lớn là thể lục bát.
- Ngôn ngữ giản dị, giàu hình ảnh so sánh, ẩn
dụ,...có lối diễn đạt bằng một số công thức mang


Câu 3: Lập bảng tổng hợp so đậm sắc thái dân gian.
sánh các truyện dân gian đã
học theo mẫu sgk.
Hs trình bày bảng chuẩn bị
của mình. Gv nhận

(6) Truyện thơ:
Là tác phẩm tự sự dân gian bằng thơ, giàu chất
trữ tình, phản ánh số phận và khát vọng của con
người khi hạnh phúc lứa đôi và sự công bằng xã
hội bị tước đoạt.

Câu 3: Lập bảng tổng hợp so sánh các truyện dân
7


Giáo án Ngữ văn 10

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

YÊU CẦU CẦN ĐẠT

VÀ HS

gian đã học theo mẫu sgk
Thể loại

Mục đích


Hình

Nội dung phản

Kiểu nhân vật Đặc điểm

sáng tác

thức

ánh

chính

nghệ thuật

lưu
truyền
1.Sử thi

Ghi lại c/s và

Hát-

XH Tây

Người anh

Biện pháp so


ước mơ phát

kể

Nguyên cổ đại

hùng sử thi

sánh, phóng

triển cộng

ở thời kì công

cao đẹp, kì

đại, trùng

đồng của

xã thị tộc.

(Đăm Săn)

điệp tạo nên

người Tây

những hình


nguyên xưa.

tượng hoành
tráng, hào
hùng.

2.Truyền Thể hiện thái

Kể-

Kể về các sự

Nhân vật lịch

Từ “cái lõi là

thuyết.

độ và cách

diễn

kiện và nhân

sử được

sự thật lịch

đánh giá của


xướn

vật lịch sử có

truyền thuyết

sử” đã được

nhân dân đối

g (lễ

thật nhưng đã

hoá(An

hư cấu thành

với các sự

hội

được khúc xạ

Dương

câu chuyện

kiện và nhân


dân

qua một cốt

Vương, Mị

mang yếu tố

vật lịch sử.

gian)

truyện hư cấu.

Châu, Trọng

kì ảo, hoang

8


Giáo án Ngữ văn 10

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

YÊU CẦU CẦN ĐẠT

VÀ HS

Thủy,...)


đường.

Xung đột XH,

Người con

-Truyện hoàn

nguyện vọng,

cuộc đấu tranh

riêng, người

toàn do hư

ước mơ của

giữa thiện- ác,

mồ côi, người cấu.

nhân dân

chính nghĩa-

em út, người

trong xã hội


gian tà.

lao động

3.Truyện Thể hiện
cổ tích.

Kể

-Kết cấu trực
tuyến.

có giai cấp:

nghèo khổ,

chính nghĩa

bất hạnh,

- Kết thúc

thắng gian tà.

người có tài

thường có

lạ,...


hậu.

4.Truyện -Mua vui, giải Kể

Những điều

Kiểu nhân vật - Ngắn gọn.

cười.

trái tự nhiên,

có thói hư tật

những thói hư

xấu.

trí.
- Châm biếm,
phê phán XH.

tật xấu đáng
cười, đáng phê
phán trong
XH.

- Tạo tình
huống bất

ngờ, mâu
thuẫn phát
triển nhanh,
kết thúc đột
ngột.

9


Giáo án Ngữ văn 10

Hs đọc và trả lời câu 4 trong 4.Câu 4:
sgk.
Gv nhận xét, bổ sung.

- Ca dao than thân thường là lời của người phụ
nữ trong xã hội cũ nói chung.
- Vì:
+ Họ vừa phải chịu ách áp bức bóc lột của giai
cấp thống trị và những nỗi khổ vật chất khác.
+ Vừa phải gánh chịu những khổ đau bất hạnh
riêng của giới mình: thân phận bị phụ thuộc, giá
trị của họ ko được ai biết đến,...
- Thân phận người phụ nữ hiện lên rát cụ thể
qua lời so sánh hoặc ẩn dụ.
- Ca dao yêu thương tình nghĩa đề cập đến
những tình cảm: tình yêu quê hương đất nước,
tình cảm gia đình, tình nghĩa xóm giềng, tình
cảm bạn bè, tình yêu nam nữ,...
 Vẻ đẹp tâm hồn: giàu nghĩa tình của người

dân lao động.
- Các biểu tượng thường dùng:
+ Cái khăn: vật gần gũi- đối tượng tâm tình, bộc
lộ tình cảm; vật trao duyên, vật kỉ niệm.

10


Giáo án Ngữ văn 10

+ Cây cầu: nơi hò hẹn, gặp gỡ; nối nhịp tình
? Vì sao ca dao hay dùng các

yêu.

biểu tượng: cái khăn, cái cầu để + Cây đa, bến nước những vật cố định biểu
bộc lộ tình yêu? Các hình ảnh tượng cho người ở lại đợi chờ, chung thuỷ.
cây đa, bến nước- con thuyền,
gừng cay- muối mặn,... để nói
lên tình nghĩa?

+ Con thuyền vật di chuyển biểu tượng cho
người ra đi.
+ Gừng cay- muối mặn những cay đắng, mặn
mà trong tình nghĩa con người đã trải nghiệm;
tình cảm thuỷ chung của con người.
- Tiếng cười tự trào: tự cười mình, phê phán,
cảnh tỉnh trong nội bộ nhân dân, mong con
người tự sửa những thói hư tật xấu của mình ý


? So sánh tiếng cười tự trào và nghĩa nhân văn.
tiếng cười phê phán trong ca dao
hài hước, từ đó nêu nhận xét về
tâm hồn người dân lao động
trong cuộc sống còn nhiều vất
vả, lo toan?

- Tiếng cười phê phán: đả kích, châm biếm
những kẻ xấu xa, độc ác, bản chất bóc lột của
giai cấp thống trị ý nghĩa xã hội.
 Tâm hồn lạc quan, yêu đời của nhân dân lao
động.

? Nêu những biện pháp nghệ - Những biện pháp nghệ thuật thường được sử
thuật thường được sử dụng trong dụng trong ca dao:
ca dao?

+ Các biện pháp tu từ: So sánh, ẩn dụ, hoán dụ,
11


Giáo án Ngữ văn 10

- Những nét nổi bật trong nghệ nhân hoá, chơi chữ, phóng đại, tương phản,...
thuật miêu tả nhân vật anh hùng
trong sử thi là gì? Nêu dẫn
chứng minh họa?

+ Diễn đạt theo 3 lối: phú (trình bày, diễn tả rõ
sự vật, sự việc, tâm tư, tình cảm con người), tỉ

(so sánh), và hứng (biểu lộ cảm xúc đối với

- Nhờ những thủ pháp nghệ ngoại cảnh, mở đầu cho sự biểu hiện tâm tình)
thuật đó, vẻ đẹp của người anh
hùng sử thi đã được lí tưởng hoá
ntn?

II. Bài tập vận dụng:
1. Câu 1:

Hs trình bày bảng hệ thống. Gv - Những nét nổi bật trong nghệ thuật miêu tả
nhận xét, bổ sung, đưa ra bảng nhân vật anh hùng trong sử thi:
phụ- đáp án.
+ Tưởng tượng phong phú, phóng khoáng, bay
bổng.
VD: Những hình ảnh miêu tả tài múa khiên
của đăm Săn.
+ So sánh, phóng đại, tương phản.
VD: “Chàng múa trên cao... như lốc”; “Thế
là...ko thủng”; “Bắp chân...xà dọc”;...
- Tác dụng: tôn vinh vẻ đẹp hào hùng, kì vĩ của
người anh hùng.

12


Giáo án Ngữ văn 10

2. Câu 2:
Cái lõi sự Bi

thật lịch sử

được

kịch Những

chi

tiết Kết cục của Bài học rút ra

hư hoang đường, kì ảo

bi kịch

cấu
Cuộc xung Bi kịch tình - Thần Kim Quy.

Mất tất cả - Tinh thần cảnh

đột giữa An yêu.

(tình

Dương

- Lẫy nỏ thần.

gia đình, đất

Vương với


- Ngọc trai- giếng nước)

Triệu

nước.

Đà

-Xử lí đúng đắn
mối quan hệ cái
riêng- cái chung,

thời kì Âu
Lạc.

yêu, giác.

- Thần Kim Quy rẽ

nhà-

nước

nhân- cộng đồng,

đưa

An


Dương Vương cầm
sừng tê bảy tấc
xuống biển.
- Máu Mị Châu
ngọc trai, xác Mị
Châu ngọc thạch.

3. Củng cố:
- Khái niệm, đặc trưng của cổ tích

13

nước,

lí trí- tình cảm.




Giáo án Ngữ văn 10

- Các thể loai của VHDG
4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà.
- Lập bản biểu so sánh
- Làm bài tập còn lại trong SGK
Chuẩn bị bài Lập dàn ý chi tiết bài văn số 2 Tiết sau trả bài. Ôn tập để viết
bài số 3.

14




×