Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Giáo án Ngữ văn 10 tuần 11: Ôn tập văn học dân gian Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.53 KB, 17 trang )

Giáo án Ngữ văn 10

ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức: Giúp học sinh:- Giúp học sinh củng cố hệ thống hoá kiến thức
về văn học dân gian Việt Nam đã học : Kiến thức chung, kiến thức về thể loại và
kiến thức về tác phẩm (hoặc đoạn trích).
2. Kĩ năng:- Biết vận dụng đặc trưng các thể loại của VHDG để phân tích
các tác phẩm cụ thể.
3. Thái độ:- Giáo dục các em có thái độ trân trọng đối với di sản tinh thần
của dân tộc.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
1. GV: SGK + SGV + TLTK + GA.
2. HS: Chuẩn bị bài theo câu hỏi hướng dẫn trong SGK.
3. Phương pháp: Gợi tìm, thảo luận, trả lời câu hỏi trong SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
Hoạt động 1( 5phút )
1.Kiểm tra bài cũ:
* Câu hỏi: Tâm trạng của chàng trai và cô gái trong đoạn trích “ Lời tiễn
dặn”.
* Đáp án: - Cô gái : Đau khổ, nuối tiếc, mỗi bước đi là nỗi đau, cô gái trong
hoàn cảnh và tâm trạng tuyệt vọng.
- Chàng trai : Diễn biến tâm trạng từ xót
xa đến khảng định tình yêu vượt qua mọi ngáng trở, động viên cô gái ước hẹn chờ
đợi trong mọi thời gian, bộc lộ khát vọng tự do.
* Tên HS trả lời:


Giáo án Ngữ văn 10
2. Bài mới: Giới thiệu bài mới: (1): Ngày hôm nay chúng ta
sẽ ôn tập toàn bộ chương trình văn học dân gian đã học ở hai cấp THCS- THPT; ôn


tập theo cách trả lời các câu hỏi ôn tập, hệ thống hoá và làm bài tập vận dụng.

HĐ CỦA GV

HĐ CỦA HS

Hoạt động 2( 15phút )

NỘI DUNG GHI BẢNG
I. Nội dung ôn tập :

? Trình bày những đặc
1. Đặc trưng cơ bản của
trưng cơ bản của VHDG
VHDG:
(minh hoạ bằng các tác HS đọc và trả lời
phẩm, đoạn trích đã
học)?
- Văn học dân gian là
những tác phẩm nghệ
thuật ngôn từ truyền
miệng.
? Văn học dân gian có
những thể loại nào?
- Văn học dân gian là
sản phẩm của sáng tác
tập thể
2. Thể loại :
HS đọc và trả lời


- Gồm 3 thể loại :

- Gồm 3 thể loại :

+ Truyện cổ dân gian

+ Truyện cổ dân gian

+ Thơ ca dân gian

+ Thơ ca dân gian

+ Sân khấu dân gian

+ Sân khấu dân gian

- Mỗi thể loại bao gồm
nhiều tiểu loại

? Chỉ ra đặc trưng của
các thể loại sử thi, truyền - HS lấy VD.
thuyết, truyện cổ tích,
truyện cười, ca dao,

VD :
- Truyện cổ ( thần thoại,
truyền thuyết sử thi, TCT,


Giáo án Ngữ văn 10

truyện thơ?

truyện cười, truyện ngụ
ngôn).

? Sử thi có đặc trưng gì?

- Thơ ca dân gian : ( Ca
dao, dân ca, tục ngữ, câu
đối, vè)
- Sân khấu dân
(
Chèo,
tuồng,
lương…).

? Truyền thuyết có đặc
trưng gì?

gian
cải

- Đặc trưng các thể loại :
HS đọc và trả lời

+ Sử thi :

Đặc trưng các thể loại :
+ Sử thi. Dòng tự sự
dân gian có quy mô

lớn. Xác định được
nhân vật mang cốt cách
cộng đồng dân cư thời
cổ đại. Ngôn ngữ có + Truyền thuyết:
? Truyện cổ tích có đặc vần, có nhịp, có hai
trưng gì?
loại : sử thi anh hùng
và sử thi thần thoại.
+ Truyền thuyết. Dòng
tự sự dân gian kể về sự
kiện và nhân vật lịch
sử nhưng không phải là
lịch sử theo xu hướng
lý tượng hơn. Qua đó
nội dung muốn gửi
gắm tâm hồn và lý
tưởng
của
mình.
Truyền thuyết có nội
dung phản ánh quá
trình dựng nước và giữ


Giáo án Ngữ văn 10

nước, lao động và sáng
tạo của nhân vật trong
truyền thuyết thường + Truyện cổ tích :
nửa thần, nửa người

hoặc còn người được
lý tưởng hoá.
+ Truyện cổ tích.
Dòng tự sự dân gian
miêu tả cuộc đời số
? Truyện cười có đặc phận bất hạnh của con
người lương thiện,
trưng gì?
đồng thời thể hiện ước
mơ đổi đời của họ (
truyện cổ tích thần kỳ)
* Kể về sinh hoạt của
nhân dân ( truyện cổ
tích sinh hoạt).
* Kể về loại vật biết
nói
tiếng
người
? Ca dao có đặc trưng ( truyện cổ tích loài
vật).
gì?
-> Nhân vật trong
truyện cổ tích thần kì
thường là người có số
phận bất hạnh và có
nhân vật phù trợ như
Tiên, Bụt, Phật.Nhân
vật truyện cổ tích sinh
hoạt là con người ở hai + Truyện cười :
đối cực hoặc thông

? Truyện thơ có kết cấu minh hoặc đần độn…
Truyện cổ tích về loài
như thế nào?
vật kể về loài vật
nhưng vẫn hướng về


Giáo án Ngữ văn 10

con người.
+ Truyện cười.
Ngắn gọn, nhân vật ít,
truyện cười gồm hai
yếu tố : Cái cười và
bản chất cái cười, cái
cười tạo ra bởi mâu
thuẫn,
bình
thường/không
bình + Ca dao :
thường ; có/không; …
Thường dựa vào thủ
pháp, cử chỉ, lời nói để
gây cười. Cái cười
mang ý nghĩa phê phán
hoặc khôi hài.

+ Ca dao.
Là lời hát đã tước bỏ
tiếng đệm, tiếng láy,

chỉ còn lời. Ca dao là
tiếng nói thể hiện tình
cảm. Ca dao có cấu
trúc bằng nhiều mô típ + Truyện thơ có cấu trúc
dưới hình thức đối đáp, đồ sộ.
sử dụng nhiều biện
pháp so sánh, ẩn dụ,
hoán dụ…

+ Truyện thơ có cấu
trúc đồ sộ.
* Lời thơ kết hợp giữa
phương thức tự sự với


Giáo án Ngữ văn 10

trữ tình.
* Nội dung thường
phản ánh mối tình oan
nghiệt của đôi thanh
niên nam nữ. Nó có kết
cấu ở ba chặng : Gặp
gỡ, đính ước, lưu lạc,
đoàn tụ hoặc yêu nhau;
gặp nhiều oan trái, tìm
cách thoát khỏi cách
ngộ chết cùng nhau
hoặc vượt khó khăn để
trở về sống hạnh phúc.

* Kết thúc truyện
thơ thường là cái chết
hoặc phải xa nhau vĩnh
viễn của đôi bạn tình.
Rất ít truyện thơ kết
thúc mà đôi bạn tình
được cùng sống hạnh
phúc.
? Từ các truyện dân gian 3. Lập bảng tổng hợp về các thể loại.
hoặc các đoạn trích đã
học lập bảng tổng hợp,
HS đọc và trả lời
so sánh các thể loại theo
mẫu.
- HS trình bày bảng
chuẩn bị của bản thân.
- GV bổ sung, nhận xét,
đưa ra bảng chuẩn.

Tên
thể
loạ

Mục
đích
sáng
tác

Hình
thức

LT

ND

Kiểu
nhân
vật
chín
h

Nghệ
thuậ
t


Giáo án Ngữ văn 10

Sử thi

Truyền
thuyết

Cổ tích

Ghi lại Hát
cuộc
Kể
sống và
mơ ước
phát

triển
cộng
động
của
người
dân Tây
Nguyên
cổ đại

- Xã hội
Tây
Nguyên
cổ đại

Người
AH cao
đẹp kỳ
vĩ của
cộng
đồng
( DS)

So
sánh,
phóng
đại,
trùng
điệp,
hình
tượng

hào
hùng.

Thể
Kể diễn
hiện
xướng
thái độ
và cách
đánh
giá của
ND đối
với sự
kiện
lịch sử

NVLS

Các sự
kiện,
NVLS
có thật
được
khúc xa
qua hư
cấu

Nhân
vật LS
được

truyền
thuyết
hoá

Từ cái
lỗi LS
hư cấu
tưởng
tượng
thành
câu
VD
: truyện
ADV
mang
yếu tố
kỳ ảo

Thể
Kể
hiện
nguyện
vọng
mơ ước
của ND
trong
XH cũ :
Thiện
thắng


Xung
đột XH
đấu
tranh
giữa
Thiện ác

Người Hoàn
dân
toàn hư
từng,
cấu
người
con
riêng,
phương
, vua,
tiên,


Giáo án Ngữ văn 10

ác

Truyện

bụt.

Mua
Kể

vui,
giải trí,
châm
biếm,
phê
phán
XH

Những
điều
trái TN,
những
thòi hư
tật xấu
trong
XH

Kiểu
người
có thói
hư tât
xáu

Ngắn
gọn, tạo
tình
huống
bất ngờ,
mâu
thuẫn

phát
triển
nhanh,
kết thúc
đột
ngột,
gây
cười

Đời
Kể
sống và Hát
tâm
tình của
ND
miền
nuí
trong
XHPK

- Thân
phận
bất
hạnh
ước mơ
hạnh
phúc
của
người
nghèo


Người
lao
động
nghè và
nhiều
bất
hạnh

TT dài,
kết hợp
kể cốt
truyện,
sự việc,
tả TN,
tâm
trạng
nhân
vật.

cười

Truyện

thơ

4- Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa , Ca dao
hài hước :
HS đọc và trả lời



Giáo án Ngữ văn 10

? Ca dao than thân là lời
của ai? Thân phận con
người ấy hiện lên ntn?
Bằng những so sánh ẩn
dụ gì?

? Ca dao yêu thương
tình nghĩa đề cập đến
những tình cảm, phẩm
chất gì của người lao
động?

Đặc điểm

Nội dung

? So sánh tiếng cười tự
trào và tiếng cười phê
phán của ca dao hài
hước?
? Nêu những biện pháp
nghệ thuật thường sử
dụng trong ca dao?
Nghệ thuật
- Học sinh trình bày bảng
chuẩn bị của bản thân.


CD than
thân

CD tình
nghĩa

CD Hài
nước

Lời
người
phụ nữ bất
hạnh, thân
phận
phụ
thuộc, giá trị
không được
ai biết đến,
tương lai mờ
mịt

Những tình
cảm
trong
sáng cao đẹp
của
người
lao
đông
nghèo,

ân
tình
thuỷ
chung mạnh
liệt thiết tha
ước muốn
hạnh phúc

Tâm hồn lạc
quan yêu đời
trong cuộc
sống nhiều
lo toan vất
vả của người
lao
động
trong xã hội
cũ.

So sánh ẩn Dùng hình Cường điệu,
dụ, mô típ ảnh tượng phóng đại,
Thân em…
trưng
: so sánh, đối
Khăn, cầu, lập, hình ảnh
đèn,
mắt, hài hước, tự
dòng sông, trào,
phê
gừng

cay, phán, chầm
muối mặn.
biếm,
đả
kích…

- GV nhận xét, bổ sung
rồi đưa ra bảng chuẩn.

Hoạt động 3( 20 phút )

II. BÀI TẬP VẬN DỤNG.

? Qua đoạn trích miêu tả
ĐS hãy cho biết nét nổi

1. Đọc đạon văn miêu tả
Đăm Săn và trả lời câu


Giáo án Ngữ văn 10

bật NT miêu tả nhân vật
ST AH?

hỏi:

HS đọc và trả lời

a. Nét nổi bật trong NT

miêu tả anh hùng sử thi:

- NT: so sánh, phóng đại,
- NT: so sánh, phóng trùng điệp….
đại, trùng điệp….
- DC: “ Một lần xốc
- DC: “ Một lần xốc tới….vượt một đồi tranh.
tới….vượt một đồi Một lần xốc nữa….
tranh. Một lần xốc
nữa….vượt một đồi lồ
«…vun vút qua phía
đông, vun vút qua
phía tây….múa trên
cao, gió như bão, mú
dưới thấp, gió như
lốc…..bắp chân to
bằng cây xà ngang,
bắp đùi to bằng ống
bễ, sức ngang voi
? Điền tiếp các từ mở đực…..”.
đầu: Thân em, chiều
chiều…
b. Hiệu quả NT: Lí tưởng
HS đọc và trả lời
hóa người AHST, một vẻ
Lí tưởng hóa người đẹp kì vĩ trong một không
AHST, một vẻ đẹp kì gian hoành tráng.
vĩ trong một không
gian hoành tráng.
? Hình ảnh so sánh, ẩn

dụ trong cài ca dao lấy
từ đâu?

Bài tập:5. Ca dao
a. Điền: GV sửa bài của HS
và đọc mẫu một số câu:
- HS đọc bài đã chuẩn
bị .

Thân em như trái bần


Giáo án Ngữ văn 10

trôi
Gió dập sóng dồi biết tấp
vào đâu
Thân em như giếng
giữa đàng
Người khôn rửa mặt, người
phàm rửa chân
Thân em như hạt cau
khô
Kẻ thanh tham mỏng, người
thô tham dày
- Thân em như hạt mưa
rào
Hạt rơi xuống đất, hạt vào
vườn hoa
...

Chiều chiều ra đứng
ngõ sau
Ngóng về quê mẹ ruột đau
chín chiều
Chiều chiều lại nhớ
chiều chiều
Nhớ người yếm trắng dải
điều thắt lưng
Chiều chiều sách giỏ
hái rau


Giáo án Ngữ văn 10

HS đọc và trả lời

Nhìn lên mộ mẹ ruột đau
như dần

- Như: tấm lụa đào, củ
ấu gai, chiếc khăn,
- Chiều chiều ra đứng bờ
ngọn đèn, trăng, sao,
sông
mặt trời….
Muốn về quê mẹ mà không
- TGDG lấy hình ảnh có đò
? Tìm một số câu ca dao đó trong cuộc sống
nói về chiếc khăn, chiếc
- Chiều chiều mây phủ

áo, Ty, cây đa, bến nước,
Sơn Trà
con thuyền….?
Lòng ta thương bạn nước
mắt và trộn cơm
HS đọc và trả lời
b. Hình ảnh so sánh, ẩn dụ
- HS đọc bài đã chuẩn trong cài ca dao đã học.
bị.
- Như: tấm lụa đào, củ ấu
gai, chiếc khăn, ngọn đèn,
trăng, sao, mặt trời….
- TGDG lấy hình ảnh đó
trong cuộc sống thường lấy
ở đời thường ngày gần gũi,
trong thiên nhiên….nâng lên
thành hình ảnh ẩn dụ.
c. Tìm thêm một số câu ca
dao nói về:
+ Chiếc khăn, chiếc áo
Gửi khăn, gửi áo, gửi
lời
Gửi đôi chàng mạng cho
người đàng xa
-

Nhớ khi khăn gửi trầu


Giáo án Ngữ văn 10


trao
Miệng chỉ cười nụ biết bao
nhiêu tình
-

Người về để áo lại đây

Để đêm em đắp. để ngày em
thương
-

Người về để áo lại đây

Phòng khi gió bắc, gió tây
lạnh lùng
áo xông hương của
chàng vắt mắc
Đêm em nằm em đắp lấy hơi
+ Cây đa, bến nước, con
thuyền:

? Tìm một số bài thơ,
câu thơ của các nhà thơ
TĐ, HĐ có ảnh hưởng
CD?

-

Cây đa cũ, bến đò xưa


Bộ hành có nghĩa, nắng
mưa cũng chờ
Trăm năm đành lỗi hẹn

Cây đa bến cũ, con đò khác
đưa
HS đọc và trả lời

Thuyền ơi có nhớ bến
chăng

- HS đọc bài đã chuẩn
bị.
Bến thì một dạ khăng khăng
đợi thuyền.


Giáo án Ngữ văn 10

+ Ca dao hài hước.
Xắn quần bắt kiến cưỡi
chơi,
Trèo cây rau má đánh rơi
mất quần.
- Ngồi buồn đốt một đống
rơm,
Khói bay nghi ngút chẳng
thơm chút nào.
Ngói lên đến tận thiên

Tào,

? Nêu đặc sắc NT của
truyện TC về sự tiến hóa
của Tấm?

Ngọc Hoàng phán hỏi:
Thằng nào đốt rơm.
6. Tìm một số bài thơ, câu
thơ của các nhà thơ TĐ,
HĐ có ảnh hưởng CD:
- Truyện Kiều:
Thiếp như hoa đã lìa
HS đọc và trả lời

cành,
Chàng như con bướm lượn
vành mà chơi.

- Thời gian đầu.

- Ca dao:

- Thời gian sau.

Ai làm cho bướm lìa
hoa,
Con chim xanh nỡ bay
qua vườn hồng.



Giáo án Ngữ văn 10

Ai đi muôn dặm non
sông,
Để ai chứa chất sầu
đong vơi đầy.
- BT “ Bánh trôi nước” của
HXH có cùng cảm hứng về
thân phận phụ nữ trong ca
dao than thân.
- CLV mượn hình ảnh Thánh
Gióng trong bài “Tổ quốc
bao giờ đẹp như thế này”.
“Mỗi chú bé đều năm
mơ ngựa sắt,
Mỗi con sông đều
muốn hóa BĐ.
3. PT truyện Tấm Cám.
- Thời gian đầu: Tấm yếu
đuối,luôn khóc khi gặp khó
khăn, chỉ trông cậy vào
bụt….
- Thời gian sau, kể từ khi
làm hoàng hậu, Tấm kiên
quyết đấu tranh bảo vệ HP
và giành sự sống cho mình.
? Lập bảng so sánh về HS trả lời:
nộidung trong truyện
2. Lập bảng ghi nội dung theo mẫu sau.

ADV – MC – TT ?
Cốt lõi sự

Bi kịch

Chi tiết

Bài học rút


Giáo án Ngữ văn 10
- HS trình bày bảng phụ.

thật LS

được hư
cấu

- GV nhận xét và bổ
sung.
Cuộc XL
Bi kịch
của TĐ với TY, GĐ và
nước ÂL
quốc gia
thời ADV

hoang
đường, kì
ảo


ra

Thần Kim
Quy, nỏ
thần, ngọc
trai –
giếng
nước,
ADV đI
xuống biển

Luôn cảnh
giác trước
kẻ thù,
không
được cả tin
nhẹ dạ.

4. Đọc kĩ truyện cười trả trả lời câu hỏi theo mẫu
sau:
Truyện

Tam đại
con gà

ĐT cười ND
cười
(Cười
ai)

(Cười
cáI gì)

Tình
hướng
gây
cười

Cao
trào để
tiếng
cười òa
ra

Học trò
dốt mà
làm thầy
đồ, ông
bố

Sự dấu
dốt của
con
người

Không
biết chữ
kê.
Khấn
hỏi thổ

công

Khi
anh
học trò
dốt đọc

thành
Dủ dỉ
là chị
con
công.

Thầy Lí, Sự trơ
CảI,
tráo của

Hối lộ
tiền mà

Khi
thầy Lí


Giáo án Ngữ văn 10

Ngô

Nhưng
nó phảI

bằng hai
mày

kẻ ăn
hối
lộ,tấn bi
hài kịch
của kẻ
hối lộ

vấn bị
đánh.
Nhận
tiền hối
lộ mà
vấn
đánh
con
người
hối lộ

Hoạt động 5( 5phút )
3. Củng cố, luyện tập.
* Củng cố: - Nắm được các kiến thức đã hệ thống hóa về VHDG.
* Luyện tập : - Hoàn thành bài tập theo yêu cầu của GV.
4. Hướng dẫn HS học bài và chuẩn bị bài mới:
* Bài cũ:- Học bài theo hướng dẫn trong SGK.
* Bài mới:- Chuẩn bị bài ( T33 ) theo câu hỏi hướng dẫn của GV.

nói

nhưng
nó phảI
bằng
hai
mày.



×