GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 11
THAO TÁC LẬP LUẬN BÁC BỎ
I. Mục tiêu bài học :
1.Kiến thức: Biết được mục đích yêu cầu của thao tác lập luận bác bỏ; Cac
cách bác bỏ; Yêu cầu sử dụng thao tác lập luận bác bỏ ; Một số vấn đề xã hội
và văn học.
2.Kĩ năng: Nhận diện và chỉ ra tính hợp lí, nét đặc sắc của các cách bác bỏ
trong các văn bản. Viết đoạn văn, bài văn bác bỏ một ý kiến (về vấn đề xã
hội hoặc văn học) với các cách bác bỏ phù hợp.
3.Thái độ: Có ý thức sử dụng tháo tác lập luận bác bỏ để đấu tranh chống lại
cái sai, baoe vệ cái đúng trong khoa học cũng như trong cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
G: sgk ; sgv giáo án ;
H: sgk ; Bài soạn theo hệ thống cây hỏi trong sgk ; sơ đồ KWL
III.Tiến trình tổ chức các hoạt động:
HĐ I: Kiểm tra bài cũ:
HĐ II: Giới thiệu bài mới:
HĐ III: Bài mới:
HĐ của G
HĐ của H
Nội dung cần đạt
HĐ của G
HĐ của H
Nội dung cần đạt
I.Mục đích, yêu cầu của thao tác
lập luận bác bỏ :
- Trong cuộc sống cũng
như trong sách báo, ta
Trả lời:
có thể bắt gặp những ý
trước
kiến sai lầm, những lời
những tình
nói, bài viết lệch lạc,
huống ấy,
thiếu chính xác (trái
ta thường
ngược với thực tế, với
trao đổi
đạo lí… hoặc sử dụng
lại, tranh
những cách lập luận
luận để
không logic, phản khoa
bác bỏ ý
học…) thì các em sẽ
kiến sai
làm gì ?
trái đó.
1.Khái niệm:
- Em hãy cho biết thế
Trả lời
nào là bác bỏ ?
- Vậy có phải bất cứ
hoạt động bác bỏ nào
cũng được coi là một
lập luận bác bỏ không ?
- Bác bỏ: +là bác đi, gạt đi, không
- Không
phải công
việc nào
cũng được
coi là lập
luận bác
chấp nhận.
HĐ của G
HĐ của H
Nội dung cần đạt
bỏ.
- Thế nào là lập luận
Trả lời
bác bỏ ?
- Lập luận bác bỏ:
Là dung lí lẽ và dẫn chứng để gạt bỏ
những quan điểm, ý kiến sai lệch
hoặc thiếu chính xác, … từ đó, nêu ý
- Trong cuộc sống cũng
kiến đúng của mình để thuyết phục
Trả lời
như trong các văn bản
người nghe (người đọc).
nghị luận , ta dùng thao
2. Mục đích: Trong cuộc sống cũng
tác bác bỏ nhằm mục
như trong các văn bản nghị luận,
đích gì ?
thường song song tồn tại những quan
niệm đúng đắn, khách quan, trung
thực và những quan niệm lệch lạc,
phiến diện, chủ quan; do đó chúng ta
thường phải sử dụng thao tác bác bỏ
nhằm phê phán cái sai để bảo vệ chân
lí của đời sống và chân lí của nghệ
- Để bác bỏ thành công,
thuật.
chúng ta cần đạt được
những yêu cầu nào ?
Trả lời
G sơ kết và khẳng định
3. Yêu cầu:
tác dụng của TTLLBB
+ Nắm chắc những sai lầm của người
HĐ của G
HĐ của H
Nội dung cần đạt
trong làm văn nói riêng
phát ngôn.
và trong đời sống nói
+ Đưa ra các lí lẽ và bằng chứng
chung: làm cho vấn đề
đúng đắn, khoa học, khách quan,
nghị luận sinh động,
trung thực để tăng tính thuyết phục.
hấp dẫn và tăng tính
+ Thái độ thẳng thắn nhưng cẩn
tuyết phục.
trọng, có chừng mực, phù hợp với
hoàn cảnh và đối tượng tranh luận.
G gọi H đọc ngữ liệu
trong sgk. G yêu cầu H
II. Cách bác bỏ:
thảo luận nhóm và trình
1.Ngữ liệu: sgk/24.
bày kết quả.
Đọc ngữ
liệu.
- Tác giả Đinh Gia
2. Phân tích ngữ liệu:
Trinh bác bỏ ý kiến nào
?
* Ngữ liệu 1:
- Tác giả Đinh Gia Trinh bác bỏ ý
kiến cho rằng “Nguyễn Du là một
Trình bày
Như vậy, tác giả Đinh
Gia Trinh đã bác bỏ
một luận điểm hay luận
cứ hay lập luận.
- Tác giả Đinh Gia
con bệnh thần kinh”; “ một cảnh đêm
thu, trong một túp lều dưới một ngọn
đồi, thi sĩ đang quằn quại trên
giường, vì bệnh thần kinh của mình”
=> Bác bỏ một lập luận thiếu khoa
học.
HĐ của G
Trinh đã bác bỏ bằng
cách nào ?
HĐ của H
Trình bày
Nội dung cần đạt
- Cách bác bỏ:
+ sử dụng linh hoạt các kiểu câu hỏi
tu từ, câu trần thuật, câu cảm thán…
+ Câu văn bác bỏ: Không thế đâu
+ Bác bỏ:
Chỉ ra những dẫn chứng thiếu
cơ sở: “tác giả có dẫn ….thần
kinh” ; khiếu ảo giác của N.Du
; khẳng định N.Du trông thấy
ma….
So sánh N.Du với Pa-xcan; so
sánh trí tưởng tượng của N.Du
với trí tưởng tượng của các thi
sĩ nước ngoài.
- Ở ngữ liệu 2, Tác giả
Nguyễn An Ninh đã bác
Phủ nhận ý kiến sai lầm bằng
tác phẩm “Truyện Kiều”.
bỏ ý kiến nào ? Đó là
* Ngữ liệu 2:
luận điểm hay luận cứ
- Ý kiến bị bác bỏ: vì tiếng nước
hay lập luận.
mình nghèo nàn mà nhiều người đã
- Cách bác bỏ của
từ bỏ tiếng mẹ đẻ -> Đây là luận cứ.
N.A.N?
(vì: thái độ từ bỏ tiếng mẹ đẻ xuất
phát từ nhiều căn cứ)
HĐ của G
HĐ của H
Trình bày
Nội dung cần đạt
- Cách bác bỏ:
+ câu văn bác bỏ: Lời trách cứ này
không có cơ sở nào cả -> Phê phán
trực tiếp.
+ Chỉ ra sự nghèo nàn vốn tiếng Việt
của họ;
+ đặt câu hỏi tu từ “Ngôn ngữ… hay
giàu”; “Vì sao người An Nam ….tác
phẩm tương từ” => nêu dẫn chứng
chứng minh; tiếng việt giàu có.
+ Nguyên nhân dẫn đến luận cứ sai
lệch: “Phải quy… của con người”.
* Ngữ liệu 3:
- ý kiến bị bác bỏ: Tôi hút, tôi bị
bệnh, mặc tôi -> Luận điểm sai trái.
- Ý kiến bị bác bỏ .
- Cách bác bỏ: phản bác trực tiếp
cách bác bỏ.
bằng cách phân tích tác hại ghê gớm
của việc hút thuốc lá và nêu dẫn
chứng cụ thể.
3. Bài học:
- Các cách thức bác bỏ: luận điểm.
- Qua tìm hiểu 3 ngữ
liệu trên, em hãy cho
Trình bày
luận cứ và lập luận.
HĐ của G
HĐ của H
biết: có các cách thức
Nội dung cần đạt
- Cách bác bỏ: ghi nhớ, sgk/26.
bác bỏ nào ?
Nêu cách bác bỏ.
G củng cố lại kiến thức
III.Luyện tập:
bài học để chuyển sang
Bài tập 1 (sgk/26):
phần luyện tập.
a)
G gọi 1 H đọc bài tập.
G hướng dẫn H làm
phần a.
Trình bày
- ý kiến, quan điểm mà Nguyễn Dữ
bác bỏ là: “cứng quá thì gẫy” từ đó
mà “đổi cứng ra mềm”.
- Cách bác bỏ: Nguyễn Dữ dùng lí lẽ
và dẫn chứng để bác bỏ trực tiếp.
G hướng dẫn H tự làm
các phần còn lại.
- Giọng văn: dứt khoát, chắc nịnh.
Bài tập 2:
- Đây là một quan niệm sai lệch về
G gợi ý H làm bài tập 2:
Nêu ý kiến của em về
câu nói “Không kết
ban…’;
Cách bác bỏ ; giọng
văn.
kết bạn trong học sinh.
- Phân tích nguyên nhân học yếu của
bạn: lười học, vì sức khỏe, vì hoàn
cảnh gia đình….
- Chỉ ra nguyên nhân và tác hại của
quan niệm sai lệch trên => khẳng
định, có nhiều bạn học yếu nhưng
vẫn cố gắng vươn lên .
HĐ của G
HĐ của H
Nội dung cần đạt
- Lấy dẫn chứng : những đôi bạn học
tập và giúp đỡ nhau.
- Khẳng định : cần phải kết bạn và
giúp đỡ những người học yếu.
HĐIV: Hướng dẫn học ở nhà:
- làm bài tập phần “Luyện tập thao tác lập luận bác bỏ”.
- tự xây dựng một số tình huống và vận dụng kiến thức, kĩ năng để
bác bỏ.