Tải bản đầy đủ (.doc) (99 trang)

giao an mon tu chon hoa 8 chi tiet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (469.58 KB, 99 trang )

Trường THCS Phượng Cách
Giáo án tự chọn hóa
học 8
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------

CHỦ ĐỀ 1 :

CẤU TẠO CHẤT

MỤC TIÊU
- HS biết được khái niệm chung về
chất và hỗn hợp. Hiểu và vận dụng
được các định nghĩa về nguyên tử,
nguyên tố hoá học, nguyên tử khối,
đơn chất và hợp chất, phân tử và
phân tử khối, hóa trị.
- Biết nhận ra tính chất của chất biết
tách chất từ hỗn hợp. Biết biểu diễn
nguyên tố bằng kí hiệu hố học và
biểu diễn chất bằng công thức hóa
học.
- Bước đầu tạo cho HS có hứng thú
với môn học. Phát triển năng lực tư
duy, đặc biệt là tư duy hoá học –
năng lực tưởng tượng về cấu tạo hạt
của chất.

Giáo viên : Đào Thị Quyên

NỘI DUNG
Tiết 1: Tìm hiểu chung về hóa học


Tiết 2: Tìm hiểu về Chất.
Tiết 3: cấu tạo Nguyên tử.
Tiết 4: Nguyên tố hóa học.
Tiết 5: Đơn chất và hợp chất – Phân
tử.
Tiết 6: Công thức hóa học.
Tiết 7: Bài tập về Hóa trị.
Tiết 7: Bài tập về Hóa trị( tiếp)

Trang 1


Trường THCS Phượng Cách
Giáo án tự chọn hóa
học 8
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngày dạy :15/8-8B
16/8-8A
Ngày soạn : 13/8/2017

TIẾT 1: TÌM HIỂU CHUNG VỀ HÓA HỌC
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
1/ Kiến thức: H biết được
- Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng.
- Hoá học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta.
2/ Kĩ năng
Bước đầu học sinh biết phải làm gì để học tốt môn Hoá học, trước hết là phải có hứng
thú say mê học tập, biết quan sát, biết làm thí nghiệm, ham thích đọc sách, chú ý rèn luyện
óc tư duy sáng tạo.

3/ Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo
léo. Mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên.
B/ CHUẨN BỊ
- GV: Tranh: Ứng dụng của oxi, chất dẻo, nước.
Hóa chất
Dụng cụ
- HS: -Dung dịch CuSO4
SGK, bài soạn
-Ống nghiệm có đánh số
trước -Dung dịch NaOH
ở nhà.
-Giá ống nghiệm
C/
ĐỊNH
-Dung dịch HCl
-Kẹp ống nghiệm
HƯỚNG
-Đinh sắt đã chà sạch
-Thìa và ống hút hóa chất
PHƯƠNG
PHÁP
Đàm thoại, thuyết trình…
D/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
I/ Ổn định lớp
II/ Kiểm tra bài cũ
GV không kiểm tra bài cũ
III/ Bài mới:

Giáo viên : Đào Thị Quyên


Trang 2


Trường THCS Phượng Cách
Giáo án tự chọn hóa
học 8
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: Tìm hiểu
hóa học là gì ? ( 15phút )
-Giới thiệu sơ lược về bộ
môn hóa học trong chương
trình .
-Để hiểu “Hóa học là gì”
chúng ta sẽ cùng tiến hành
1 số thí nghiệm sau:
+Giới thiệu dụng cụ và
hóa chất  Yêu cầu HS
quan sát màu sắc, trạng
thái của các chất.
+Hướng dẫn học sinh hoạt
đông theo nhóm nhỏ.
+Yêu cầu học sinh đọc thí
nghiệm 1 và thí nghiệm 2
trong SGK/3.

Hoạt động của học sinh

Nội dung

I. HÓA HỌC LÀ GÌ ?
Hóa học là khoa học
nghiên cứu các chất, sự
biến đổi và ứng dụng của
chúng.

-Hoạt động theo nhóm:
+Quan sát và ghi:
*Ống nghiệm 1: dung dịch
CuSO4: trong suốt, màu xanh.
*Ống nghiệm 2: dung dịch
NaOH: trong suốt, không màu.
*Ống nghiệm 3: dung dịch
HCl: trong suốt, không màu.
*Đinh sắt: chất rắn, màu xám
đen.
+Làm theo hướng dẫn của giáo
viên .

+Hướng dẫn HS làm thí
nghiệm
*Dùng ống hút, nhỏ 1 vài
giọt dd CuSO4 ở ống
nghiệm 1 vào ống nghiệm
2 đựng dd NaOH.
*Thả đinh sắt vào ống
nghiệm 3 đựng dd HCl.
*Thả đinh sắt vào ống
nghiệm 1 đựng dd CuSO4.
 Yêu cầu các nhóm quan

sát, rút ra nhận xét.

-HS:Quan sát, nhận xét.
*Nhỏ 1 vài giọt dd CuSO4 vào
ống nghiệm 2 đựng dd NaOH
Ở ống nghiệm 2 có chất mới
màu xanh, không tan tạo thành.
*Thả đinh sắt vào ống nghiệm 3
đựng dd HCl  ở ống nghiệm 3
có bọt khí xuất hiện.
*Thả đinh sắt vào ống nghiệm 1
?Tìm đặc điểm giống nhau đựng dd CuSO4Phần đinh sắt
giữa các thí nghiệm trên.
tiếp xúc với dd có màu đỏ.
?Nhờ đâu mà ta biết được -H: Đều có sự biến đổi chất
các chất có sự biến đổi?
? Vậy hóa học là gì?
-H: nhờ vào môn hóa học
?Tại sao lại có sự biến đổi
chất này thành chất khác. -H: trả lời, Đọc kết luận SGK
Chúng ta phải nghiên cứu
tính chất của các chất 
Giáo viên : Đào Thị Quyên

Trang 3


Trường THCS Phượng Cách
Giáo án tự chọn hóa
học 8

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ứng dụng những tính chất
đó vào cuộc sống.
Hoạt động 2: Tìm hiểu
vai trò của hóa học trong
đời sống. (12 phút)
-Yêu cầu HS đọc các câu
hỏi mục II.1 SGK/4.
-Thảo luận theo nhóm để
trả lời câu hỏi.(4’)
-Yêu cầu các nhóm trình
bày kết quả thảo luận của
nhóm.
-GV nhận xét/
-Giới thiệu tranh: ứng
dụng của oxi, nước và chất
dẻo.

? Theo em hóa học có vai
trò như thế nào trong cuộc
sống của chúng ta ?
Hoạt động 3:Các em cần
phải làm gì để học tốt
môn hóa học ? (8 phút)
-GV: Y/c HS tìm hiếu
SGK và cho biết:
? Các hoạt động cần chú ý
khi học tập môn HH, hãy
phân tích từng hoạt động?

Gọi 4 hs phân tích từng
hoạt động.
-GV:Nhận xét và hoàn
chỉnh.
-GV: Phương pháp để học
tốt môn HH là gì?
-GV: Yêu cầu các nhóm
hoạt động để rút ra phương
pháp học tốt môn Hóa.
-GV:Gọi đại diện các
Giáo viên : Đào Thị Quyên

II. HÓA HỌC CÓ VAI
TRÒ NHƯ THẾ NÀO
TRONG ĐỜI SỐNG
- 2 HS đọc câu hỏi SGK.
CỦA CHÚNG TA?
Hóa học có vai trò rất
-Thảo luận và ghi vào giấy.
quan trọng trong đời
+Vật dụng dùng trong gia đình: sống của chúng ta như:
ấm, dép, đĩa …
làm vật dụng sinh hoạt
+Sản phẩm hóa học dùng trong trong gia đình, trong sản
nông nghiệp: phân bón, thuốc xuất nông nghiệp, bảo vệ
trừ sâu, chất bảo quản..
sức khỏe…
+Sản phẩm hóa học phục vụ
cho học tập: sách, bút, cặp…
+Sản phẩm hóa học phục vụ

cho việc bảo vệ sức khỏe:
thuốc…
-H: trả lời.

III. CÁC EM CẦN
PHẢI LÀM GÌ ĐỂ
HỌC TỐT MÔN HÓA
- Lần lượt 4 hs phân tích từng
HỌC ?
hoạt động.
1.Khi học tập môn hóa
- Lớp nhận xét, bổ sung.
học cần thực hiện các
-HS: Chú ý lắng nghe  biết
hoạt động sau:
cách hướng vào các hoạt động
+Thu thập tìm kiếm kiến
khi học.
thức.
+Xử lý thông tin.
-HS Làm việc theo nhóm 
rút ra phương pháp học tốt môn +Vận dụng.
Hóa.
+Ghi nhớ.
2.Phương pháp để học
tốt môn HH:
+ Biết làm thí nghiệm,
-HS:Đại diện lần lượt các nhóm biết quan sát hiện tượng.
lên bảng trình bày.
+ Có hứng thú say mê,

-Các nhóm nhận xét, bổ sung
chủ động, chú ý rèn
Trang 4


Trường THCS Phượng Cách
Giáo án tự chọn hóa
học 8
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------

nhóm lên bảng trình bày.
-GV: Nhận xét, phân tích
từng phương pháp của các
nhóm.
? Vậy học ntn được coi là
học tốt môn hóa học?

cho nhau.
Chú ý để dần dần hình thành
phương pháp học tập tốt nhất
cho riêng mình.
.

phương pháp tư duy, óc
suy luận sáng tạo.
+ Nhớ 1 cách có chọn
lọc thông minh.
+ Tự đọc thêm sách.
- Học tốt môn hóa học là
nắm vững và có khả năng

vận dụng thành thạo kiến
thức đã học.

Hoạt động 4:
BÀI TẬP
Câu 1: Hóa học là gì? Cho ví dụ. Làm gì để học tốt môn hóa học?
Trả lời:
- Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng.
- Để học tốt môn hóa học cần:
+ Biết làm thí nghiệm, biết quan sát hiện tượng.
+ Có hứng thú say mê, chủ động, chú ý rèn phương pháp tư duy, óc suy luận sáng
tạo.
+ Nhớ 1 cách có chọn lọc thông minh.
+ Tự đọc thêm sách
Câu 2: Hóa học có vai trò như thế nào trong đời sống hàng ngày ? Lấy ví dụ
Trả lời:
- trong sinh hoạt: soong, nồi, chậu, giày dép...
- Trong nông nghiệp: quốc, xẻng, phân bón, thuốc trừ sâu, thuốc bảo vệ thực vật...
-Trong bảo vệ sức khỏe: Thuốc , thuốc bổ, vitamin, cặp nhiệt độ...
Câu 3: có 2 ống nghiệm
Ống 1: đựng dung dịch axit clohidric
Ống 2: đựng nước
Và đinh sắt, mẩu natri.
Hiện tượng gì xảy ra khi cho đinh sắt vào ống 1 và natri vào ống 2
Trả lời:
Giáo viên làm thí nghiệm( hoặc cho học sinh làm theo hướng dẫn), nêu được]
ống 1: có xuất hiện bọt khí
ống 2: mẩu natri lăn tròn trên mặt nước và có khí sinh ra.
V/ Dặn dò
- Các em về nhà tìm hiểu thêm 1số vai trò hóa học trong cuộc sống , từ đó cần có ý thức

bảo vệ các sản phẩm từ hóa học .
-Tìm hiểu thêm các bài tập bên ngoài.

Giáo viên : Đào Thị Quyên

Trang 5


Trường THCS Phượng Cách
Giáo án tự chọn hóa
học 8
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngày soạn:19/8/2017
Ngày dạy:22/8- 8B
23/8- 8A

TIẾT 2: TÌM HIỂU VỀ CHẤT
I. MỤC TIÊU :
 Hs phân biệt được vật thể (tự nhiên và nhân tạo), vật liệu và chất. Biết được ở đâu có
thể có chất và ngược lại.
 Biết được cách quan sát , dùng dụng cụ để đo, làm thí nghiệm … để nhận ra tính chất
của chất.
 Thực hiện TN để biết được tính chất của chất, cách sử dụng hoá chất
 HS hứng thú, say mê môn Hoá học, thấy được sự quan trọng của Hoá học trong cuộc
sống.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS :
Giáo viên :
Giáo án, SGK, sách bài tập…
GV chuẩn bị bảng nhóm, hoặc giấy trong , bút dạ … để HS ghi lại kết quả thảo luận

theo nhóm.
Học sinh : ôn lại lý thuyết và làm bài tập trước ở nhà.
III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP
- Phương pháp hoạt động nhóm, thuyết trình...
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1:
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Giáo viên yêu cầu H nhớ lại kiến thức đã học
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
trả lời câu hỏi sau:
1. Chất có ở đâu?
1. Chất có ở khắp nơi, đâu có vật thể
2. Chất có những tính chất nào? Việc hiểu biết
là có chất.
tính chất của chất có lợi ích gì?
2. Mỗi chất có những tính chất nhất
3. Phân biệt chất tinh khiết và hỗn hợp?
định, bao gồm : Tính chất vật lý và tính
4. Cách tách chất ra khỏi hỗn hợp?
chất hóa học.
-Học sinh nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi
- Việc hiểu biết tính chất của chất có
-G: chốt lại đáp án đúng và cho ghi bài
lợi ích
+ Giúp nhận biết chất này với chất khác.
+ Biết cách sử dụng chất.
+ Biết ứng dụng chất trong đời sống và
sản xuất.

3.Chất tinh khiết : Chỉ gồm 1 chất
(không có lẫn chất khác), có tính chất
Giáo viên : Đào Thị Quyên

Trang 6


Trường THCS Phượng Cách
Giáo án tự chọn hóa
học 8
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------

nhất định không đổi.
Ví dụ : nước cất,
-Hỗn hợp
Gồm nhiều chất trộn lẫn với
nhau, có tính chất thay đổi tuỳ theo bản
chất các chất thành phần.
4.Tách chất ra khỏi hỗn hợp .
Dựa vào tính chất khác nhau của
các chất để tách một chất ra khỏi hỗp
hợp.
B. BÀI TẬP
G phát phiếu học tập yêu cầu học sinh làm các bài tập trắc nghiệm sau theo nhóm
1) Trong số các vật thể sau, vật thể nào là vật thể nhân tạo?

Giáo viên : Đào Thị Quyên

Trang 7



Trường THCS Phượng Cách
Giáo án tự chọn hóa
học 8
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------

a. Sao mộc
c. Sao hoả
b. Mặt trăng
d. Tàu vũ trụ
2) Trong số những từ in nghiêng trong các câu sau:
a. Dây điện được làm bằng nhôm được bọc một lớp chất dẻo.
b. Bàn được làm bằng đá.
c. Bình đựng nước được làm bằng thuỷ tinh.
d. Lốp xe được làm bằng cao su.
Những từ chỉ vật thể gồm:
……………………………………………………………..
Những từ chỉ chất gồm:
…………………………………………………………………..
3) Dây dẫn điện có thể được làm từ chất nào sau đây
a. Nhôm
c. Đồng
b. Cao su
d. Sứ
4) Nước tự nhiên (sông, suối, hồ, biển) là:
a. Chất tinh khiết
c. Chất có nhiệt độ sôi 1000 C
b. Hỗn hợp
d. Chất có nhiệt độ nóng chảy 00 C
5) Câu nào sai trong số các câu sau:

a. Phơi nước biển sẽ thu được muối ăn.
b. Tách chất nhờ nhiệt độ sôi khác nhau gọi là chưng cất.
c. Không khí quanh ta là chất tinh khiết.
d. Đường mía có vị ngọt, tan trong nước.
6) Trong số các tinh chất kể dưới đây của chất, biết được tính chất nào bằng quan sát trực
tiếp, tính chất nào dùng dụng cụ đo, tính chất nào phải làm thí nghiệm mới biết được:
Màu sắc, tính tan trong nước, tính dận điện, khối lượng riêng, tính chát được, trạng
thái, nhiệt độ nóng chảy.
7) Căn cứ vào tính chất nào mà:
a) Đồng, nhôm được dùng làm ruột dây điện ; còn chất dẻo, cao su được dùng làm
vỏ dây ?
b) Bạc được dùng để tráng gương ?
c) Cồn được dùng để đốt ?
8) Cho biết axit là những chất có thể làm đổi màu chất quỳ tím thành đỏ (trong phòng thí
nghiệm dùng giấy tẩm quỳ).
Hãy chứng tỏ rằng trong nước vắt từ qủa chanh có chất axit (axit xitric).
9) Bài tập 1.b trang 30
- Dùng nam châm hút sắt Fe
- Cho hỗn hợp còn lại vào nước, nhôm chìm xuống, gỗ nổi lên, vớt gỗ lên, ta tách
riêng được các chất.
10) BT 5,6/12 – SGK.

Giáo viên : Đào Thị Quyên

Trang 8


Trường THCS Phượng Cách
Giáo án tự chọn hóa
học 8

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Chất

Tiến hành TN
Quan sát
Cho vào nước

Tính chất của chất
Chất rắn, màu trắng bạc …
Không tan trong nước
D

Sắt

m
V

Klượng riêng
m : k.lượng
V : thể tích
quan sát
Chất rắn, màu trắng
Muối
Cho vào nước khuấy đều Tan trong nước
ăn
đốt
Không cháy được
Quan sát
Dầu

Cho vào nước
hỏa
Đốt
Cân đo thể tích

Ngày soạn:25/8/2017
Ngày dạy:29/8-8B
30/8-8A

TIẾT 3: CẤU TẠO NGUYÊN TỬ

Giáo viên : Đào Thị Quyên

Trang 9


Trường THCS Phượng Cách
Giáo án tự chọn hóa
học 8
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------

I. MỤC TIÊU :
 HS biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện và tạo ra mọi chất.
 Biết được sơ đồ về cấu tạo nguyên tử, và đặc điểm của hạt electron
 HS biết được hạt nhân tạo bởi proton và notron và đặc điểm của 2 loại hạt trên.
 Biết được những nguyên tử cùng loại là những nguyên tử có cùng số proton.
 Biết được trong nguyên tử số proton = số electron, electron luôn chuyển động và
sắp xếp thành từng lớp. Nhờ electron mà các nguyên tử có khả năng liên kết với nhau.
 Hình thành thế giới quan khoa học, hứng thú học tập bộ môn.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS :

Giáo viên :
Giáo án, SGK, sách bài tập…
GV chuẩn bị bảng nhóm, hoặc giấy trong , bút dạ … để HS ghi lại kết quả thảo luận
theo nhóm.
Học sinh : ôn lại lý thuyết và làm bài tập trước ở nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
A. LÝ THUYẾT:
1. Nguyên tử là gì ?
- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hoà về điện.
- Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi electron mang điện tích
âm.
2. Hạt nhân nguyên tử:
- Hạt nhân tạo bởi proton và notron.
Trong mỗi nguyên tử, số proton (p,+) bằng số electron (e,-)
Số p = số
e

3 .Lớp vỏ electron :
- Electron chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp. Mỗi lớp
c1o một số e nhất định.
- Nhờ có electron mà các nguyên tử có khả năng liên kết.
B. BÀI TẬP:
1) Cho biết số p, số e, số e lớp ngoài cùng qua sơ đồ nguyên tử Mg.
Trả lời : Nguyên tử Mg có :
- 12 p
- 12 e
- Số lớp e : 3 lớp
- Số e lớp ngoài cùng : 2e

đồ nguyên tử Mg

1

2) Điền tên hạt tạo thành nguyên tử vào các câu sau đây:
2
+
a) …………………….. và ………………….. có điện tích như nhau,
chỉ khác dấu.
b) ……………………….. và …………………. Có cùng khối lượng, còn
………………………. có khối lượng rất bé, không đáng kể.
Giáo viên : Đào Thị Quyên

Trang 10


Trường THCS Phượng Cách
Giáo án tự chọn hóa
học 8
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------

c) Những nguyên tử cùng loại có cùng số ……………………………. Trong hạt
nhân.
d) Trong nguyên tử ……………………………… luôn chuyển động rất nhanh và
sắp xếp thành từng lớp.
3) Có thể dùng các cụm từ sau đây để nói về nguyên tử:
a. Vô cùng nhỏ
b. Trung hoà về điện
c. Tạo ra các chất
d. Không chia nhỏ hơn trong phản ứng hoá học
Hãy chọn cụm từ phù hợp với phần còn trống trong câu:
“Nguyên tử là hạt …………………………. vì số electron có trong nguyên tử bằng

đúng số proton trong hạt nhân”.
4) Những nguyên tử cùng loại có cùng số hạt nào sau:
a. Nơtron
c. Electron
b. Proton
d. b,c đúng

Giáo viên : Đào Thị Quyên

Trang 11


RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................
... .............................................................
........... ........................

Ngày soạn:5/9/2017
Ngày dạy:8,9/9/2017

TIẾT 4:NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
I. MỤC TIÊU :
 HS hiểu được “nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại,
những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân”.
 Biết được kí hiệu hoá học dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi kí hiệu chỉ 1
nguyên tử của nguyên tố.
 Biết cách ghi và nhớ những kí hiệu của một số nguyên tố thường gặp.
 Biết tỷ lệ thành phần khối lượng các nguyên tố trong vỏ trái đất, các
nguyên tố có nhiều trong vỏ trái đất là : silic, oxi …
 Rèn luyện cho HS các viết kí hiệu của các nguyên tố hoá học, biết sử dụng

thông tin, tư liệu để phân tích, tổng hợp, giải thích các vấn đề liên quan đến hoá
học.


 Vai trò của hoá học trong thực tiễn, chứng thú học tập bộ môn.
II. CHUẨN BỊ :
Giáo viên :
Giáo án, SGK, sách bài tập…
GV chuẩn bị bảng nhóm, hoặc giấy trong , bút dạ … để HS ghi lại kết quả
thảo luận theo nhóm.
Học sinh : ôn lại lý thuyết và làm bài tập trước ở nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
A. LÝ THUYẾT:
I. Nguyên tố hoá học là gì?
1. Định nghĩa :
Nguyên tố hóa học là những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt
nhân.
Số p đặc trưng cho 1 nguyên tố.
2. Kí hiệu hoá học:
Mỗi nguyên tố hoá học được biểu diễn bằng một kí hiệu hóa học.
Ví dụ :
- Kí hiệu của ng.tố Canxi: Ca.
- Kí hiệu của ng.tố Oxi : O
- K.hiệu của ng.tố Nhôm: Al
II. Có bao nhiêu nguyên tố hoá học ?
Có trên 110 nguyên tố.
Nguyên tố oxi chiếm gần 50% khối lượng vỏ trái đất.
III. Nguyên tử khối :
Nguyên tử khối là khối lượng nguyên tử được tính bằng đơn vị Cacbon.
Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt.

Ví dụ :
C = 12 đvC ; H = 1 đvC
O = 16đvC ; Ca = 40 đvC
B. BÀI TẬP
1. Dùng chữ số và KHHH để biểu diễn các ý sau : 3 nguyên tử Bari, 5 nguyên tử
hidro, 4 ng.tử magiê …
HS : 3 Ba, 5 H, 4 Mg …
2. BT1/20
a. Đáng lẽ nói những nguyên tử loại này, những ng.tử loại khác thì trong hoá
học có thể nói những ng.tố hoá học này, ng.tố hóa học kia.
Những nguyên tử có cùng proton trong hạt nhân đều là những nguyên tử cùng
loại thuộc cùng một nguyên tố hóa học..
3. Nguyên tử của ng.tố A có khối lượng nặng gấp 14 lần nguyên tử Hidro, em
hãy tra bảng 1 và cho biết
a. A là nguyên tố nào ?
b. Số p và số e trong nguyên tử ?
Hướng dẫn : xác định ng.tử khối  Số pronton  Số e
Giải :
a) Nguyên tử khối của A là : 14 x 1 = 14 (đvC)


 A là Nitơ, kí hiệu N
b) Số protin là 7
Vì số p = số e  Số e là : 7e
4. Nguyên tử của ng.tố B có 16 proton trong hạt nhân. Hãy xem Bảng 1/42 và
trả lời các câu hỏi sau:
a. Tên và kí hiệu của B
b. Số e trong ng.tử của nguyên tố B.
c. Nguyên tử B nặng gấp bao nhiêu lần nguyên Hidro, nguyên tử Oxi?
Giải :

a. B chính là nguyên tố lưu huỳnh (kí hiệu S)
b. S = 12 đvC
c. Nguyên tử S nặng gấp 32 lần nguyên tử H, gấp 2 lần nguyên tử O
5. Bài tập 7 /20 sgk
a. Một đơn vị Cacbon tương ứng với : 1.9926.10-23 g / 12 = 0.16605.10-23 g
b. Đáp án C (0.16605.10-23 * 27)
6. Bài tập 8 :
Đáp án : D
7. Hãy hoàn chỉnh bảng dưới đây :
Stt
1
2
3
4

Tên nguyên
tố

Kí hiệu

Số p
9
19
12
3

Kali
Magie
Liti


Số e
9
19
12
3

Số n
10
20
12
4

Tổng số hạt
trong ng. tử
28
58
36
10

Nguyên tử
khối
19
39
24
7

Tổng số hạt
trong ng. tử
28
58

36
10

Nguyên tử
khối
19
39
24
7

Đáp án:

Stt
1
2
3
4

Tên nguyên
tố
Flo
Kali
Magie
Liti

Kí hiệu
F
K
Mg
Li


Số p
9
19
12
3

Số e
9
19
12
3

Số n
10
20
12
4

8. Xem bảng 1 – cho biết kí hiệu và tên gọi của nguyên tố R biết rằng : nguyên
tử R nặng gấp 4 lần so với ng.tử Nitơ.
GV : Gọi HS sửa BT 5/20
NTK của nitơ N : 14
Vậy R = 14 x 4 = 56 đvC
 R là nguyên tố sắt, kí hiệu : Fe


Ngày soạn :12/9/2017
Ngày dạy :15/9-8A
16/9-8B


TIẾT 5:ĐƠN CHẤT-HỢP CHẤT. PHÂN TỬ
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức
- HS hiểu được khái niệm đơn chất và hợp chất.
- HS phân biệt được kim loại và phi kim
- Biết được : Trong một mẫu chất (cả đơn chất và hợp chất) nguyên tử không
tách rời mà đều có liên kết với nhau hoặc sắp xếp liền nhau
- Hiểu được khái niệm phân tử và cách tính phân tử khối
2. Kĩ năng
-Rèn luyện khả năng phân biệt được các loại chất, cách viết kí hiệu của các
nguyên tố hoá học.
- Rèn kĩ năng quan sát mô hình, viết công thức hóa học.


- Rèn kĩ năng tính phân tử khối.
3. Thái độ
- H thêm yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ :
Giáo viên :
Giáo án, SGK, sách bài tập…
GV chuẩn bị bảng nhóm, hoặc giấy trong , bút dạ … để HS ghi lại kết quả
thảo luận theo nhóm.
Học sinh : ôn lại lý thuyết và làm bài tập trước ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP
Thuyết trình, hoạt động nhóm...
IV.HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
A. LÝ THUYẾT:
I. Đơn chất và hợp chất.
1. Đơn chất :

a. Định nghĩa : Đơn chất là những chất được tạo nên từ một nguyên tố hoá học.
b. Phân loại :
- Đơn chất Kim loại : Có ánh kim, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
Ví dụ : sắt, nhôm, vàng …
- Đơn chất phi kim : Không có ánh kim, không dẫn điện, dẫn nhiệt, nếu có thì
rất kém
Ví dụ : Oxi, nitơ, cacbon …
c. Đặc điểm cấu tạo:
- Đơn chất kim loại : Các nguyên tử sắp xếp khít nhau và theo một trật tự xác
định
- Đơn chất phi kim : Các nguyên tử liên kết với nhau theo 1 số nhất định và
thường là 2
2. Hợp chất
a. Định nghĩa: Hợp chất là những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hoá học trở lên.
b. Phân loại :
- Hợp chất hữu cơ
- Hợp chất vô cơ
c. Đặc điểm cấu tạo :
Trong hợp chất, nguyên tử của các nguyên tố liên kết với nhau theo một tỉ
lệ và một thứ tự nhất định
III.Phân tử ( H sẽ tìm hiểu thêm phần này sau khi học kiến thức chính trên lớp)
1) Định nghĩa :
Phân tử là hạt đại diện cho chất , gồm một số nguyên tử liên kết với nhau
và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất.
Với đơn chất kim loại, nguyên tử là hạt hợp thành và có vai trò như phân tử
2) Phân tử khối :
Phân tử khối là khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon,
bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử.
Thí dụ : Phân tử khối của
Nước : 2 x 1 + 16 = 18 đvC



Muối ăn : 23 +35,5 = 58,5 đvC
IV.Trạng thái của chất : ( G thuyết trình bổ sung kiến thức cho học sinh)
Mỗi mẫu chất là một tập hợp vô cùng lớn những hạt là phân tử hay
nguyên tử. Tùy điều kiện, một chất có thể ở ba trạng thái: rắn, lỏng, khí (hay
hơi). Ơ trạng thái khí các hạt rất xa nhau.
B. BÀI TẬP :
1) Điền vào chỗ trống :
“Khí Hidro, khí Oxi và khí Clo là những …………….. đều tạo nên từ một
………….
Nước, muối ăn (natri clorua), axit clohidric là những …………………. Đều tạo
nên từ hai ……………..trong thành phần hóa học của nước và axitclohidric đều
có chung ……………….còn của muối ăn và axitclohidric lại có chung
một………………………..”
-> Đáp án:
Đơn chất
Nguyên tố hóa học
Hợp chất
Nguyên tố hóa học trở lên
Nguyên tố hidro. Nguyên tố clo.
2) Tính phân tử khối của Hiđro, Nitơ. So sánh xem phân tử nitơ nặng hơn phân
tử hiđro bao nhiêu lần.
-> Đáp án:
PTK của H2 = 2 đvc
PTK của N2 = 28đvC
Phân tử nito nặng hơn hidro 28: 2= 14 lần
3) Bài tập 3 trang 30 SGK
a. Phân tử khối của Hidro là : 1 x 2 = 2 (đvc)
Phân tử khối của hợp chất là : 2 x 31 = 62 (đvc)

b. Khối lượng của 2 nguyên tử ng.tố X là :
62 - 16 = 46 (đvc)
Ng.tử khối của X là : MX = 46 : 2 = 23
Vậy X là Natri (Na)
4) Trong các chất sau, hãy chỉ ra đâu là đơn chất, đâu là hợp chất
a. Khí Amoniac có phân tử gồm 1 nguyên tử H và 3 nguyên tử N
b. Phốt pho dỏ có phân tử gồm 1 P
c. Canxicacbonat có phân tử gồm 1Ca, 1C và 3O
Tính phân tử khối của các chất trên
-> Đáp án:
a. NH3: là hợp chất có PTK =17 đvC
b.P : đơn chất có PTK = 31 đvC
c. CaCO3 là hợp chất có PTK = 100đvC
5) Trong các chất sau, hãy chỉ ra đâu là đơn chất, đâu là hợp chất
a. Khí Ozôn có phân tử gồm 3O
b. Axitclohidric có phân tử gồm 1H và 1Cl.
c. Kalipemanganat có phân tử gồm 1K, 1Mn, 4O.


Tính phân tử khối của các chất trên.
-> Đáp án
a. O3 đơn chất có PTK = 48 đvC
b. hợp chất HCl có PTK = 36,5 đvC
c.Hợp chất KMnO4 có PTK =158Đvc
6) Cho các chất: oxi, lưu huỳnh, sắt, nước.


a. Tất cả các chất trên đều là đơn
c. Có ba đơn chất và một hợp chất.
chất.

d. Có hai đơn chất và hai hợp chất.
b. Tất cả các chất trên đều là hợp
chất.
7) Trong số các chất cho dưới đây, chất nào là đơn chất và chất nào là hợp chất
a. Đá vôi gồm các nguyên tố canxi, cacbon và oxi
b. Vôi tôi gồm các nguyên tố canxi, hiđro và oxi
c. Kim cương gồm các nguyên tử cacbon
d. Khí nitơ tạo nên từ các nguyên tử nitơ
Các đơn chất là: kim cương và khí nito Các hợp chất là:đá vôi và vôi tôi
8) Phân tử khối của axit sunfuric H2SO4 là ……………….. đvC
a. 96
c. 94
b. 98
d. 102

Ngày soạn:19/9/2017
Ngày dạy:23/9/2017- 8B
TIẾT 6: TẬP
TIẾT 6: LUYỆN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
 Học sinh hiểu được mối quan hệ giữa nguyên tử khối và kí hiệu hóa học của
nguyên tố
 Biết cách xác định kí hiệu hóa học của nguyên tố khi có NTK và ngược lại.
2. Kĩ năng
 Tiếp tục củng cố kĩ năng viết KHHH và nhớ nguyên tử khối của nguyên tố.
3. Thái độ
 Học sinh thêm yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên:

- Giáo án, SGK, sách bài tập
- Nội dung câu hỏi ôn tập cho học sinh
Học sinh:
- Ôn lại lí thuyết và xem trước các dạng bài tập ở nhà/
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Lý thuyết
- G: tiết hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu dạng bài tập “ xác định tên nguyên tố dựa vào
nguyên tử khối” .
Vậy để biết được tên nguyên tố hóa học là gì , ta cần biết những điều gì?


-H: cần biết số proton hoặc nguyên tử khối của nguyên tố đó.
-G: vậy , để làm được dạng bài tập này chúng ta cần nhớ giá trị nguyên tử khối, kí hiệu
hóa học của nguyên tố. Còn số proton có thể tra bảng HTTH.
-G: bổ sung thêm cho học sinh bài ca nguyên tử khối để giúp các em có thể nhớ được giá trị
nguyên tử khối.
BÀI CA NGUYÊN TỬ KHỐI
Anh hydro là một (1)
Mười hai (12) cột carbon
Nitro mười bốn (14) tròn
Oxi mỏi mòn mười sáu (16)
Natri hay láu táu
Nhảy tót lên hai ba (23)
Khiến Magie gần nhà
Ngậm ngùi đành hai bốn (24)
Hai bảy (27) nhôm la lớn
Lưu huỳnh giành ba hai (32)
Khác người thật là tài
Clo ba lăm rưỡi (35,5)
Kali thích ba chín (39)

Canxi tiếp bốn mươi (40)
Năm lăm (55) mangan cười
Sắt đây rồi năm sáu (56)
Sáu tư (64) đồng nổi cáu
Bởi kém kẽm sáu lăm (65)
Tám mươi (80) Brom nằm
Xa bạc trăm lẻ tám (108)
Bari lòng buồn chán
Một ba bảy (137) ích chi
Kém người ta còn gì
Hai lẻ bảy (207) bác chì
Thủy ngân hai lẻ một (201)…
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Biết nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 3,5 lần nguyên tử khối của oxi. Xác định
tên và KHHH của nguyên tố X.
Hướng dẫn:
Diễn đạt X có nguyên tử khối bằng 3,5 lần NTK của oxi là: X = 3,5.O
NTK của O đã biết → tìm được NTK của X → dò bảng xác định được tên nguyên tố
X → KHHH


Giải:
X = 3,5 . O = 3,5 . 16 = 56
=> X là nguyên tố sắt, KHHH Fe.
Ví dụ 2: Hợp chất của kim loại M với nhóm PO 4 có công thức là M3(PO4)2. PTK = 262.
Tính toán để xác định M là nguyên tố nào?
Đáp án:
M3(PO4)2 = 262
ó3 M + 2 (31 + 4. 16) = 262
=>M = (262 -190): 3 = 24

+ Tra bảng 1 SGK/ 42 g M là nguyên tố Magie (Mg).
Ví dụ 3: Biết ¼ nguyên tử X nặng bằng 1/3 nguyên tử Kali.
Xác định tên và KHHH của nguyên tố X?
Đáp án: ¼ MX= 1/3MK = 1/3. 39 è MX= 1/3 x 39 x 4 = 52
X là nguyên tố Crom (Cr)
2.Bài tập vận dụng
Bài 1
Một nguyên tử A nặng hơn nguyên tử oxi 2 lần. Viết kí hiệu và gọi tên nguyên tố X.
Bài 2
Một nguyên tử B nhẹ hơn nguyên tử brom 2 lần. Viết kí hiệu và gọi tên nguyên tố B.
Bài 3
Một nguyên tử X nặng hơn nguyên tử oxi 2,5 lần. Xác định tên và KHHH của X.
Bài 4
Một nguyên tử Y nhẹ và có khối lượng chỉ bằng 0,3 lần khối lượng nguyên tử canxi. Xác
định tên và KHHH của Y.
Bài 5
Một nguyên tử D nhẹ hơn nguyên tử sắt 4 lần. Xác định tên và KHHH của D.
Bài 6
Biết rằng hai nguyên tử X nặng bằng 1 nguyên tử silic. Xác định tên và KHHH của X.
Bài 7
Có 6 nguyên tố được đánh số là: (1); (2); (3); (4); (5); (6). Biết rắng:
- Nguyên tử (6) nặng hơn nguyên tử (3) khoảng 1,66 lần.
- Nguyên tử (3) nặng hơn nguyên tử (4) khoảng 1,16 lần.
- Nguyên tử (4) nặng hơn nguyên tử (2) khoảng 1,4 lần.
- Nguyên tử (2) nặng hơn nguyên tử (5) khoảng 2,857 lần.
- Nguyên tử (5) nặng hơn nguyên tử (1) khoảng 1,166 lần.
Biết nguyên tử (1) có nguyên tử khối là 12. Hãy tìm tên và KHHH của các nguyên tố nói
trên.
Đáp số:
Bài 1: A là lưu huỳnh, S.



Bài 2: B là canxi, Ca.
Bài 3: X là canxi, Ca.
Bài 4: Y là cacbon, C.
Bài 5: D là nitơ, N.
Bài 6: X là nitơ, N.
Bài 7: 1 là Cacbon (C)
(2)là canxi ( Ca)
(3) là đồng (Cu)
(4) là sắt ( Fe)
(5) là Nito (N)
(6) là bac (Ag)
3.Dặn dò
-G : yêu cầu học sinh về xem lại các bài tập và làm các bài tập tương tự

Ngày soạn:24/9/2017
Ngày dạy: 27/9-8B
6/10- 8A

TIẾT 7: CÔNG THỨC HÓA HỌC
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức
 HS biết được công thức hóa học dùng để biểu diễn đơn chất và hợp chất
 HS biết cách ghi chỉ số, khi chỉ số là 1 không ghi.
 Biết cách viết CTHH khi biết kí hiệu ( hoặc tên nguyên tố) và số nguyên tử của
mỗi nguyên tố có trong phân tử của chất.
 Biết ý nghĩa của CTHH và biết áp dụng trong quá trình làm bài tập
 HS biết được CTHH còn chỉ 1 phân tử chất, xác định nguyên tố tạo nên chất, số
nguyên tử của mỗi nguyên tố và phân tử khối.

2. Kĩ năng
 Tiếp tục củng cố kĩ năng viết KHHH của nguyên tố.
3. Thái độ
H thêm yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ :
Giáo viên :
Giáo án, SGK, sách bài tập…
GV chuẩn bị bảng nhóm, hoặc giấy trong , bút dạ … để HS ghi lại kết quả thảo luận
theo nhóm.
Học sinh : ôn lại lý thuyết và làm bài tập trước ở nhà.


III. HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
A. LÝ THUYẾT
I. Công thức hóa học của đơn chất.
Gồm kí hiệu hóa học của 1 nguyên tố
Công thức chung : An
Trong đó : A : là
A : là kí hiệu hóa học của nguyên tố.
n : là chỉ số
Ví dụ :
a. CTHH của kim loại : Na, K, Cu…
b. CTHH của phi kim : H2, O2, Cl2 , P, S ...
II. Công thức hóa học của hợp chất :
Gồm kí hiệu hóa học của nhiều nguyên tố
Công thức dạng chung : AxBy ; AxByCz…
Trong đó :
- A,B,C là kí hiệu hóa học của các nguyên tố.
- x,y,z, là chỉ số nguyên tử của nguyên tố có trong một phân tử chất.
Ví dụ :

CTHH của nước : H2O
CTHH của muối Natriclorua : NaCl
CTHH của kh1i Cacbonic : CO2
III. Ý nghĩa của công thức hóa học :
Công thức hóa học của một chất cho ta biết :
- Tên nguyên tố tạo ra chất.
- Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử chất.
- Phân tử khối của chất.
B. BÀI TẬP :
1) Viết CTHH của các chất sau :
a. Khí Mê tan, biết trong phân tử có 1C và 4H.
b. Nhôm oxit, biết trong phân tử có 4Al và 3O.
c. Khí Clo, biết trong phân tử có 2 Cl
d. Khí Ozon biết trong phân tử có 3O
2) Hãy hoàn thành bảng sau :
CTHH

Số ng.tử của mỗi nguyên tố
có trong 1 phân tử chất

Phân tử khối
của chất

SO3
K2CO3
2Na, 1S, 4O
1Ag, 1N, 3O
3) Hãy chọn ra đâu là đơn chất, đâu là hợp chất trong các chất sau :
P2O5, N2, CO2, H3PO4, Mn, Fe3O4, Cl2, Br2, C2H5OH.
-> Đáp án: đơn chất: N2, Mn

Còn lại là hợp chất
4) Cho biết ý nghĩa của các công thức hóa học sau :
a. Khí Clo Cl2
c. Axitsunfuric H2SO4


b. Nước H2O
d. Đá vôi CaCO3
-> GV: yêu cầu học sinh làm theo hướng dẫn đã được học
5) Một hợp chất phân tử gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử Oxi
và có phân tử khối là 62 đvc, X là nguyên tố nào sau đây :
a. Mg
b. Ca
c. K
d. Na
-> Đáp án: 2a + 16 = 62
-> a=23 -> Natri-> D
6) Công thức của đá vôi là CaCO3 . Ý nghĩa của công thức đã cho là
a. Phân tử đá vôi gồm một nguyên tử canxi, một nguyên tử cacbon và ba nguyên tử
oxi.
b. phân tử khối của đá vôi bằng 100 đvC.
c. Đá vôi là một hợp chất gồm ba nguyên tố.
d. Tất cả các phương án trên đều đúng.
-> Đáp án: d
7) Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
a. Đơn chất là những chất được tạo thành từ ……………………… nguyên tố hoá
học.
b. Hợp chất là những chất được tạo thành từ ……………………….. nguyên tố hoá
học trở lên.
c. Hạt đại diện cho chất được gọi là ……………………………..

d. Tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân được gọi là
………………………………
e. Nguyên tố hoá học chiếm gần một nửa khối lượng vỏ trái đất là
……………………………….
-> đáp án
a. một
b. hai
c.Phân tử
d.nguyên tố hóa học
e. oxi
8) Cho các đơn chất sau: lưu huỳnh, hiđro, oxi, nhôm, đồng, than chì, sắt, natri, clo. Điều
khẳng định nào sau đây đúng?
a. Các kim loại bao gồm: mhôm, đồng, sắt, natri, than chì, các chất còn lại là phi
kim.
b. Các phi kim bao gồm: lưu huỳnh, hiđro, oxi, clo, sắt.
c. Các phi kim bao gồm: lưu huỳnh, hiđro, oxi, nhôm.
d. Các kim loại bao gồm: nhôm, đồng, sắt, natri, các chất còn lại là phi kim.
-> Đáp án: d
3. Dặn dò
Yêu cầu học sinh về học bài và làm những bài tập tương tự trong sách tham khảo


Ngày soạn:8/10/2017
Ngày dạy: 11/10-8B
13/10-8A

TIẾT 8: BÀI TẬP VỀ HÓA TRỊ
I.
MỤC TIÊU :
1.Kiến thức

 HS hiệu được hóa trị là gì ? Cáh xác định hóa trị.
 Làm quen với hóa trị của một số nguyên tố và một số nhóm nguyên tử thường gặp.
 Biết quy tắc về hóa trị và biểu thức.
 Áp dụng quy tắc hóa trị và để tính được hóa trị của một số nguyên tố ( hoặc nhóm
nguyên tử).
2. Kĩ năng
 Rèn luyện kĩ năng tinhs toán
3.
Thái độ
H thêm yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ :
Giáo viên :
Giáo án, SGK, sách bài tập…
GV chuẩn bị bảng nhóm, hoặc giấy trong , bút dạ … để HS ghi lại kết quả thảo luận
theo nhóm.
Học sinh : ôn lại lý thuyết và làm bài tập trước ở nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
A. LÝ THUYẾT
I.
Cách xác định hóa trị của một nguyên tố:
1. Cách xác định :


×