Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Giáo án Ngữ văn 11 tuần 23 bài: Chiều tối Hồ Chí Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.6 KB, 12 trang )

GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 11

CHIỀU TỐI
Tiết 85.

(Mộ - Trích “Nhật kí trong tù” Hồ Chí Minh )

Tuần 23.

Ngày soạn:

13. 02. 2011

I. Mục đích yêu cầu. Giúp HS:
1. Kiến thức.
- Thấy được vẻ đẹp tâm hồn Hồ Chí Minh: Tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống; nghị lực kiên
cường vượt lên hoàn cảnh, phong thái tự tại và niềm lạc quan của Hồ Chí Minh.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của thơ trữ tình HCM: Sự kết hợp hài hoà giữa màu sắc cổ điển và
tinh thần hiện đại, giữa chất thép và chất tình.
2. Kĩ năng.
- Đọc - hiểu tác phẩm trữ tình.
- Phân tích một bài thơ thất ngôn tứ tuyệt theo đặc trưng thể loại.
3. Thái độ.
Tự nhận thức bài học cho bản thân về tấm lòng yêu thương, chia sẻ giữa con người với con
người trong cuộc sống.
II. Chuẩn bị của GV và HS.
1. Chuẩn bị của GV:
- Giáo án, SGK, SGV, sách TL tham khảo, bảng phụ, phiếu học tập, tranh ảnh, (nếu có)...
- GV hướng dẫn HS chuẩn bị bài ở nhà
2. Chuẩn bị của HS: Chuẩn bị bài: Chiều tối - Hồ Chí Minh.
+ Tìm hiểu tác giả - tác phẩm


Ngữ văn 11 - Chuẩn

Tổ Văn - GDCD

Lê Thị Phương Thanh


(Nhóm 4 – Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu, thuyết trình giới thiệu về Tập thơ Nhật kí trong tù)
+ Đọc tác phẩm
+ Trả lời câu hỏi phần hướng dẫn học bài.
III. Phương tiện thực hiện - Cách thức tiến hành.
- Sách giáo khoa văn 11 - Thiết kế bài học.
- Phương pháp đọc hiểu-đọc diễn cảm, phân tích, bình giảng, kết hợp so sánh, tái hiện, đàm
thoại nêu vấn đề bằng hệ thống câu hỏi thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình giờ học.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thuộc lòng bài thơ Đây thôn Vĩ Dạ(Hàn Mặc Tử)
- Phân tích tâm trạng nhân vật trữ tình.
3. Bài mới:
Trong thời gian bị tù ở Quảng Châu (TQ), Hồ Chí Minh bị giải qua nhiều nhà lao.
Không thể nói hết những nỗi gian khổ dọc đường giải tù, nhưng Bác ít nhắc đến nỗi khổ ải đó
mà nếu có nhắc thì Người pha giọng châm biếm, hài hước, tự trào. Bác cảm thấy có thi hứng
trên đường giải tù. Bài thơ “Mộ” là một bài thơ đặc sắc, tưởng như không phải là thơ của tù
nhân HCM mà là một bài thơ của thời thịnh Đường.

Hoạt động của GV

Hoạt


Nội dung bài giảng

động của
HS
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu
chung
Ngữ văn 11 - Chuẩn

I. TÌM HIỂU CHUNG.
1. Tập thơ "Nhật kí trong tù".

Tổ Văn - GDCD

Lê Thị Phương Thanh


HS thuyết - Là tập nhật kí viết bằng thơ,
TT1: GV yêu cầu HS đọc kĩ phần tiểu trình giới được Bác sáng tác trong thời gian
dẫn trong SGK. Trả lời câu hỏi. - GV thiệu tập bị chính quyền Tưởng Giới Thạch
thơ NKTT. bắt giam từ mùa thu 1942 - 1943

chuẩn xác kiến thức.

tại tỉnh Quảng Tây.

- Đọc xong phần tiểu dẫn, em thấy có

- Tập thơ gồm 134 bài bằng chữ

điểm gì cần lưu ý?


Hán.

- Cho HS quan sát tranh bìa tập thơ.

2. Bài thơ " Chiều tối".
a. Vị trí.
Bài thơ thứ 31, được sáng tác
mùa thu 1942 trên đường Bác đi
đày từ Tĩnh Tây đến Thiên Bảo.

b. Thể thơ.
Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS đọc hiểu tác phẩm.

HS đọc.

II. ĐỌC - HIỂU.
1. Hai câu thơ đầu. Bức tranh

TT2: HS đọc diễn cảm toàn văn phần

thiên nhiên.

phiên âm, dịch nghĩa, dịch thơ.

* Bức tranh thiên nhiên:
- Thời gian: Chiều tối

- Đọc đúng nhịp thơ, giọng chậm rãi,


- Không gian: Bầu trời mênh

thoáng chút vui, ấm ở câu cuối. Từ "
hồng" đọc hơi to và kéo dài hơn.
- So sánh phần phiên âm, dịch nghĩa
Ngữ văn 11 - Chuẩn

HS
hiện,

phát mông
chỉ -> Miêu tả từ xa, tầm nhìn bao

rõ sự khác quát, rộng lớn.

Tổ Văn - GDCD

Lê Thị Phương Thanh


với phần dịch thơ của Nam Trân, em biệt.

- Hình ảnh (nhân hoá)

thấy chỗ nào chưa dịch đạt?

+ Quyện điểu: con chim mỏi

- Câu 2: Chưa dịch được chữ "cô", "mạn


-> Cánh chim sau một ngày rong

mạn"

ruổi, trong giờ khắc của ngày tàn

- Câu 3: dịch thừa từ "tối", làm mất đi ý

đang về rừng tìm nơi tổ ấm.

vị "ý tại ngôn ngoại", hàm súc của thơ

+ Cô vân: chòm mây cô đơn

cổ.

-> Áng mây cô đơn, lẻ loi đang

GV:

trôi chầm chậm giữa bầu trời cao

Trước hết ta nhận thấy “Mộ” (Chiều

rộng.

tối) là bài thơ thể hiện một cách cụ thể và

-> Đây là chòm mây mang tâm


sinh động tư tưởng trong bài thơ tuyên

trạng, có hồn người, cô đơn, lẻ loi

ngôn của Hồ Chí Minh.

và lặng lẽ.

“Thân thể tại ngục trung

+ Mạn mạn: chậm chậm, trôi nổi,

Tinh thần tại ngục ngoại”

lững lờ

(Thân thể ở trong lao

-> Giữa bầu trời mênh mông, cánh

Tinh thần ở ngoài lao)

chim và chòm mây càng cô đơn lẻ
HS

tìm loi. Vẽ theo lối “chấm phá”, vẻ
hiểu, phân đẹp cổ điển mang phong vị Đường

TT3: GV phát vấn học sinh - GV chuẩn tích,

sánh

xác kiến thức.

so thi.
-

- Phân tích bức tranh thiên nhiên ở 2 trình bày.
câu thơ đầu được miêu tả ntn?
- So sánh sự tương đồng và khác biệt
giữa thiên nhiên và con người?
GV:

* So sánh thiên nhiên và con
người:
+ Tương đồng về hình thức: đều
cô đơn, mệt mỏi, mong muốn tìm
được tổ ấm.

Không phải đến HCM, Người mới
Ngữ văn 11 - Chuẩn

Tổ Văn - GDCD

+ Khác biệt về bản chất: thiên
Lê Thị Phương Thanh


mượn h.ả cánh chim để giải bày tâm


nhiên tự do còn con người mất tự

trạng. Trong thơ cổ đã nói rất nhiều:

do, đang bị áp giải và không biết
đâu là chốn nghỉ ngơi…

“Chim bay về núi, tối rồi.”
(Ca
dao)
“Chim hôm thoi thót về rừng”
(Nguyễn
Du)
“Ngàn mây gió cuốn chim bay mỏi”
(Bà Huyện Thanh
Quan)
Ngòi bút HCM diễn tả thiên nhiên rất
chân thật, tự nhiên…

=> Hai câu thơ mang vẻ đẹp cổ
điển, tả ít mà gợi nhiều, chỉ hai nét

“Quyện điểu quy lâm tầm túc thụ” câu

phác họa mà gợi lên hồn cảnh vật.

thơ đầy tâm trạng. Nhìn cánh chim bay

Qua đó, thể hiện bản lĩnh kiên


mà nhận ra vẻ uể oải của đôi cánh chim.

cường của người chiến sĩ. Bởi vì

Chỉ một cái nhìn ta nhận ra con người đó

nếu không có ý chí và nghị lực,

giàu tình cảm biết bao! Có lẽ Bác bị giải

không có phong thái ung dung tự

đi suốt cả ngày quá mệt mỏi nên dễ đồng

chủ và sự tự do hoàn toàn về tinh

cảm với cánh chim “quy lâm” kia.

thần thì không thể có những câu

Nhưng nhà thơ không để lộ ra vẻ mệt

thơ cảm nhận thiên nhiên thật sâu

mỏi của mình.

sắc và tinh tế như thế trong hoàn

Hình ảnh gợi nhớ câu thơ:


cảnh khắc nghiệt của tù đày.

Hạc vàng bay mất từ lâu
Ngàn năm mây trắng bây giờ còn bay.
Ngữ văn 11 - Chuẩn

Tổ Văn - GDCD

Lê Thị Phương Thanh


(Thôi Hiệu)
Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt
(N.Khuyến)

“Cô vân mạn mạn độ thiên không”
(Chòm mây trôi nhẹ giữa tầng không)
câu thơ dịch đã làm mất từ miêu tả vẻ cô
đơn (cô vân), lẻ loi, trôi nổi, lững lờ của
áng mây trong từ láy “mạn mạn”. Áng
mây cô đơn và mệt mỏi tưởng như không
bay được nữa.

Thiên nhiên ảm đạm và hoang vắng có
phần phù hợp với cảnh ngộ của Người.
Nhưng qua đó ta lại thấy được một nét
nổi bật trong tâm hồn Bác, là trong giờ
phút đau khổ, nặng nề, cực nhọc nhất
Bác vẫn tha thiết với thiên nhiên và tìm
thấy ở thiên nhiên sự đồng cảm.


HS

nêu

cảm nhận
- Hãy hình dung cảnh ngộ của người của mình.
tù: bị giải đi từ lúc Gà gáy một lần đêm
chửi tan, phải hứng chịu Gió thu lạnh
từng trận từng trận táp vào mặt, phải
trải qua Năm mươi ba cây số một ngày –
Mũ áo dầm mưa rách hết giày trong
Ngữ văn 11 - Chuẩn

Tổ Văn - GDCD

Lê Thị Phương Thanh


tình cảnh xiềng xích thay dây trói và rồi
Lại khổ thâu đêm không đủ chỗ - Ngồi
trên hố xí đợi ngày mai. Đặt trong hoàn

2. Hai câu thơ cuối: Bức tranh

cảnh ấy, em cảm nhận được điều gì về

sinh hoạt của con người.

tâm hồn, con người HCM ở 2 câu thơ

HS

đầu?

thảo

luận từng
TT4: GV nêu vấn đề, hướng dẫn HS
thảo luận:

nhóm nhỏ
2-4HS
Đại

diện

Hai câu đầu
Khung

Hai câu cuối

cảnh Bức trang đời

thiên nhiên

sống con người

- Từ hai câu đầu đến hai câu cối, mạch trình bày.
thơ vận động, chuyển đổi ntn? (GV


Cảnh vật: trời Hình ảnh con

dùng bảng phụ)

muông

- So sánh với khổ thơ tả cảnh chiều

Không

hôm trong bài thơ Qua đèo Ngang của

núi rừng hoang

Bà HTQ với Bức trang đời sống con

vu

người trong thơ Người có gì khác? Từ

Thời

đó ta phát hiện gì về cái nhìn, tâm hồn

chiều tà

mây,

của nhà thơ?


chim người lao động

gian: Xóm núi ấm áp

gian: Đêm tối nhưng
lại bừng sáng
ánh lửa hồng

Bước tới đèo Ngang bóng xế tà,
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.
Lom khom dưới núi tiều vài chú,
Lác đác bên song, chợ mấy nhà.
GV:

- Cô em…xay ngô: Cảnh con
người lao động đời thường bình dị
quen thuộc
-> Hình ảnh cô giá xay ngô toát
lên vẻ trẻ trung, khoẻ mạnh, đầy
sức sống.

Trong thơ Bà HTQ có bóng dáng con

-> Con người là trung tâm của bức

người nhưng thấp thoáng, mờ nhạt, nhỏ
Ngữ văn 11 - Chuẩn

Tổ Văn - GDCD


Lê Thị Phương Thanh


bé và thiếu vắng sự sống đang vận động.

tranh thiên nhiên.

Hình ảnh con người chỉ tôn thêm cái
hùng vĩ, hoang sơ của đất trời thiên
nhiên.

- “ma bao túc…Bao túc ma hoàn”
(lặp): lao động liên tục

Hình ảnh thiếu nữ xuất hiện làm xôn
xao cả buổi chiều cô quạnh. Lại có sự
vận động “ma bao túc” (xay ngô tối) làm

-> Cần mẫn, chăm chỉ: vòng quay
không dứt của động tác xay ngô.

cho không khí buổi chiều đượm một chút

-> Dòng lưu chuyển của thời gian

náo nhiệt, hình ảnh cố giá xay ngô toát

một cách tự nhiên.

lên vẻ trẻ trung, khoẻ mạnh, đầy sức

sống. Cảnh chiều tối bỗng dưng có sinh

- “Lò than…rực hồng”: ấm cúng

khí. Tuy khổ sở về cảnh ngục tù nhưng HS

suy và hạnh phúc.
không lúc nào Bác không lưu tâm đến nghĩ, trình
“hồng” là điểm sáng thẫm mĩ, là
bày

những người lao động và những hoạt
nhãn tự của bài thơ
nhân.
động thiết thực của họ.
-> Hình ảnh thơ không tĩnh tại mà
- Trong sự vận của mạch thơ có sự trôi
hướng đến ánh sáng, sự sống.
chảy của thời gian. Trong nguyên tác
không hề có chữ tối. không nói tối mà
tự nhiên người đọc vẫn cảm nhận được

- Ý nghĩa:

trời tối và thời gian đang trôi dần từ

+ Gợi cuộc sống sum vầy, ấm

chiều tà đến đêm khuya? Hãy lí giải vì


áp, làm vợi đi ít nhiều nỗi đau khổ

sao có thể cảm nhận như vậy?

của người đi đày, mang lại niềm

- Điệp vòng ma bao túc – bao túc ma
hoàn: sự nối âm liên hoàn, nhịp nhàng…

vui, sức mạnh, sưởi ấm lòng người
tù.
+ Sự luân chuyển về thời gian:

- Chữ hồng
Bác tiếp thu tinh hoa thơ Đường nhưng

buổi chiều kết thúc, thời gian

cũng đổi mới thơ Đường. Người không

chuyển sang đêm tối nhưng là đêm

Ngữ văn 11 - Chuẩn

Tổ Văn - GDCD

Lê Thị Phương Thanh


kết thúc bài thơ một cách lạnh lẽo.


tối ấm áp, bừng sáng.

Người đã đem vào hình thức chật hẹp HS
của thơ Đường tâm hồn người chiến sĩ đổi
Cộng sản lỗi lạc.

bày.

- Gợi câu chuyện cổ phương Đông, đâu

trao

+ Sự vận động từ nỗi buồn đến

trình niềm vui, từ bóng tối đến ánh
sáng.
+ Niềm tin, niềm lạc quan.

là nhã tự của bài thơ Chiều tối? Vì sao?
Với một chữ “hồng”, Bác đã làm sáng
rực lên toàn bộ bài thơ, làm mất đi sự

=> Cảnh phát triển.

mỏi mệt, sự uể oải, sự vội vã, sự nặng

Hình ảnh Hồ Chí Minh: vượt

nề. Trong nghệ thuật thơ Đường, người


hoàn cảnh, tâm hồn hướng đến ánh

ta gọi là “con mắt” của thơ (thi nhãn hay

sáng, gắn bó với cuộc đời, con

nhãn tự)

người.
Vẻ đẹp nghệ thuật – phong cách

- Hình ảnh con người trong thơ Bác
khác gì với thơ cổ?

thơ Hồ Chí Minh: Bút pháp tả
cảnh ngụ tình vừa cổ điển vừa hiện
đại.

- Điều này thể hiện đặc điểm gì trong
tâm hồn của Hồ Chí Minh?
GV:
“Một mai,/một cuốc,/một cầncâu,
Thơ thẩn/dầu ai/vui thú nào?
Ta dại ta tìm nơi/ vắng vẻ,
Người khôn/ người đến chốnlao xao.
Thu/ ăn măng trúc,/đông/ăngiá,
Xuân/tắm hồ sen,/ hạ/ tắm ao
Rượu,/ đếm cội cây,/ ta/ sẽuống,
Ngữ văn 11 - Chuẩn


Tổ Văn - GDCD

* Tư tưởng bài thơ
Lê Thị Phương Thanh


Nhìn /xem phú quý / tựa/chiêm bao”
(Nhàn-Nguyễn Bỉnh

Cảm quan thiên nhiên của Bác
xét đến cùng là cảm quan nghệ
thuật. Trung tâm bài thơ chính là

Khiêm)
“Cố nhân tây từ Hoàng Hạc Lâu

con người lao động và ngọn lửa
của sự sống. Vì thế, bài thơ tuy

Yên hoa tâm nguyệt há Dương Châu

viết về cảnh chiều tối nhưng lại

Cô phàm viễn ảnh bích không tận,

thắp sáng lên trong lòng người đọc

Duy kiến trường giang thiên tế lưu”


một ngọn lửa hồng ấm áp của

(Hoàng Hạc Lâu tống Mạnh Hạo

niềm tin yêu đời.

Nhiên)

* Khác nhau:
- Con người ẩn dật hoặc hoà tan vào
thiên nhiên trong thơ cổ khác với con
người đời thường quen thuộc, bình dị
trong thơ Bác.
- Con người là trung tâm của cảnh vật.
- Hoạt động của con người luôn hướng ra
ánh sáng, sự sống, tương lai.

TT4: GV phát vấn HS
- Giá trị tư tưởng bài thơ ?

4. Củng cố - Hướng dẫn HS tự học.
- Đọc thuộc lòng bài thơ.
Ngữ văn 11 - Chuẩn

Tổ Văn - GDCD

Lê Thị Phương Thanh


- Ý nghĩa – giá trị bài thơ.

- Học bài cũ - Chuẩn bị bài: TỪ ẤY (Tố Hữu)
+ Tác giả.
+ Tác phẩm. (Theo câu hỏi Hướng dẫn học bài)

5. Bổ sung – Rút kinh nghiệm.
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………

Ngữ văn 11 - Chuẩn

Tổ Văn - GDCD

Lê Thị Phương Thanh


Ngữ văn 11 - Chuẩn

Tổ Văn - GDCD

Lê Thị Phương Thanh




×