Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Ngữ văn 11 tuần 13: Phong cách ngôn ngữ báo chí (tiếp theo)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (63.99 KB, 4 trang )

TUẦN 14 - TIẾT 52: TIẾNG VIỆT: PHONG CÁCH NGÔN
NGỮ BÁO CHÍ (TIẾP )
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Hiểu biết sơ bộ một số loại báo chí, phân biệt thao phương tiện (báo chí, báo hình, báo nói,
báo điện tử..), theo định kỳ xuất bản (nhật báo, tuần báo, nguyệt báo, niên báo…), theo lĩnh vực
(Báo văn nghệ, Báo Khoa học và đời sống, Kinh tế, Pháp luật, Giáo dục và thời đại…).
- Ngôn ngữ báo chí: Ngôn ngữ được dùng trong các thể loại chủ yếu của báo chí (bản tin, phóng
sự, phỏng vấn, quảng cáo, tiểu phẩm…), với chức năng cơ bản là thông báo tin tức thời sự, dư
luận xã hội theo một chính kiến nhất định.
- Các đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ báo chí: tính thời sự cập nhật, tính thông tin
ngắn gọn, tính sinh động hấp dẫn.
- Đặc điểm về phương tiện ngôn ngữ: Từ ngữ đa dạng, không hạn chế ở lĩnh vực nào, mà tuỳ
thuộc thể loại và nội dung bài báo, câu văn có kết cấu đa dạng, thường ngắn gọn, sử dụng
thường xuyên các biện pháp tu từ để tăng sức hấp dẫn, nhất là ở các tít báo.
2. Kỹ năng: - Nhận diện một số thể loại báo chí chu yếu (bản tin, phóng sự, phỏng vấn, quảng
cáo, tiểu phẩm) và các loại báo khác nhau về phuơng tiện, định kỳ, lĩnh vực, đối tượng.
- Nhận biết và phân tích những biểu hiên về ba đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn gữ báo
chí, phân biệt với các phong cách ngôn ngữ khác.
- Phân tích đặc điểm của ngôn ngữ báo chí về từ ngữ, câu văn, biện pháp tu từ.
- Bước đầu biết viết một tin ngắn, một thông báo, một bài phỏng vấn đơn giản.
3. Thái độ tư tưởng: bồi dưỡng và nâng cao tình cảm yêu quý vốn từ ngữ phong phú, giàu sức
biểu hiện của tiếng Việt.
B. Chuẩn bị của GV và HS
1. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, TLTK, soạn giáo án, thiết kế bài học
2. Học sinh: Soạn bài
C. Tiến trình dạy - học:
1. Ổn định tổ chức:
1'
2. Kiểm tra bài cũ:4 '
Em hãy nêu vài nét về cuộc đời của nhà văn Nam Cao




3. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV và HS

Tg Nội dung cần đạt

Hoạt động 1: Giới thiệu ND dạy,

1'

Giới thiệu giờ trước chúng ta đã tìm hiểu
PCNN Báo chí, giờ này chúng ta cùng tìm
hiểu thêm về các phương tiện diễn đạt và đặc
trưng của ngôn ngữ báo chí

2'

* Trọng tâm cần đạt:

+ PP giới thiệu: thuyết trình...

Hoạt động 2: Tìm hiểu chung về nội dung
dạy:
• Mục tiêu: chủ yếu cung cấp cho học
sinh kiến thức về phương tiện diễn đạt và
đặc trưng của ngôn ngữ báo chí


- Phương tiện diễn đạt và đặc trưng của ngôn

ngữ báo chí.
- Luyện tập

Phương pháp: chủ yếu phát vấn.

- Công việc của GV: cho học sinh đọc kiến
thức và tìm hiểu nội dung.
- Công việc của HS: Học sinh đọc bài, suy
nghĩ, trao đổi và trả lời các câu hỏi.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cụ thể :
Thao tác 1:
- GV: cho học sinh đọc mục II và nêu các
phương tiện diễn đạt của nôn ngữ báo chí,
cho ví dụ chứng minh.
- HS: Suy nghĩ trao đổi và trả lời.

20' II. Các phương tiện diễn đạt và đặc trưng
của ngôn ngữ báo chí
1. Các phương tiện diễn đạt.
a.Về từ vựng VD ( SGK)
-> Từ vựng trong ngôn ngữ báo chí hết sức
phong phú, mỗi phạm vi phản ánh, mỗi thể
loại báo chí lại có một lớp từ vựng rất đặc
trưng
b.Về ngữ pháp
-> Câu văn trong ngôn ngữ báo chí rất đa
dạng, thường ngắn gọn, sáng sủa, mạch lạc để
đảm bảo thông tin chính xác
c.Về các biện pháp tu từ
- Không hạn chế các biện pháp tu từ từ vựng

và cú pháp
Sử dụng không ít hình ảnh ví von, so sánh, ẩn


dụ, hoán dụ, đảo ngữ, song song phối hợp câu
ngắn với câu dài....
-> nhằm diễn đạt chính xác, có hình ảnh và
nhạc điệu thích hợp với từng nội dung và thể
loại
- ở báo nói: ngôn ngữ báo chí đòi hỏi phải
phát âm rõ ràng, khúc chiết
- ở báo viết: khổ chữ, kiểu chữ phối hợp với
màu sắc, hình ảnh.. tạo những điểm nhấn
trong thông tin
2. Đặc trưng của ngôn ngữ báo chí

Gv Em hãy nêu các đặc trưng của ngôn
ngữ báo chí
Hs trao đổi trả lời

a.Tính thông tin thời sự, ngôn ngữ báo chí là
ngôn ngữ thông tin thời sự cập nhật, truyền bá
những tin tức nóng hổi hằng ngày trên mọi
lĩnh vực hoạt động của xã hội.
b.Tính ngắn gọn, văn báo chí là lối văn ngắn
gọn, lượng thông tin cao
c.Tính sinh động, hấp dẫn, muốn thu hút sự
chú ý của người đọc, ngôn ngữ báo chí phải
kích thích sự tò mò hiểu biết của người đọc.
Ghi nhớ


Gv cho học sinh đọc ghi nhớ và nhấn
mạnh kiến thức
Hoạt động 4: Bài tập vận dụng:
- Công việc của GV: ra bài tập, hướng dẫn
học sinh làm bài.
- Công việc của HS: suy nghĩ trao đổi làm
bài.

15' Bài tập 1: phân tích đặc trưng cơ bản của
ngôn ngữ báo chí.
Gợi ý:
Chỉ 1 bản tin ngắn An Giang đón nhận danh
hiệu di tích lịch sử cách mạng cấp quốc gia Ô
Tà Sóc cũng thể hiện được đặc trưng của
PCNN Báo chí


- Tính thời sự : thời gian, địa điểm, ý kiến
(những vấn đềthông tinđảm bảo tính chính
xác, cập nhật)
- Tính ngắn gọn : Mỗi câu là 1 thông tin cần
thiết
- Bài tập : 2
Muốn viết được bài phóng sự báo chí trước
hết cần xác định xem vấn đề gì? hiện tượng
nào đang được dư luận quan tâm: VD vấn đề
ATGT
- Tiếp theo là ghi chép về người thực việc
thực có địa điểm, thời giancụ thể và tiến hành

chọn lọc 1 số chi tiết tiêu biểu để miêu tả.
Bài tập 3 Về nhà
Em hãy viết bài phóng sự về môi trường sống
ở địa phương em đang sinh sống
Gợi ý - Nêu hiện trạng
- Việc đã làm ở địa phương
- Biện pháp ở địa phương
- Liên hệ bản thân
4. Củng cố, dặn dò: 2'
* Chốt lại bài học: HS tự tóm tắt những nét chính về nội dung của bài
Gv chốt lại: Phương tiện diễn đạt và đặc trưng của ngôn ngữ báo chí.
* Dặn dò:

1. Bài tập về nhà: Viết bài phóng sự ngắn về môi trường sống ở địa phương em.

2. Tiết học tiếp theo: Thực hành lựa chọn các bộ phận trong câu.



×