Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 116 trang )

Đại học Kinh tế Huế

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TRẦN VIẾT HƯNG

ại

Đ
QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN

ho

TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI

̣c k

HUYỆN CAM LỘ, TỈNH QUẢNG TRỊ

h

in
́H


́


LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ



HUẾ, 2018


Đại học Kinh tế Huế

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TRẦN VIẾT HƯNG

ại

Đ

QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI
HUYỆN CAM LỘ, TỈNH QUẢNG TRỊ

h

in

̣c k

ho

́H




Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8340410

́


LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS NGUYỄN VĂN PHÁT

HUẾ, 2018


Đại học Kinh tế Huế

LỜI CAM ĐOAN
Tôi là Trần Viết Hưng, xin cam đoan rằng:
- Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa
được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
- Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các
thông tin đã được trích dẫn trong luận văn đều đã được ghi rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

ại

Đ
h


in

̣c k

ho

Trần Viết Hưng

́H


́

i


Đại học Kinh tế Huế

LỜI CẢM ƠN

Luận văn này là kết quả tổng hợp của quá trình học tập, nghiên cứu kết hợp với
kinh nghiệm thực tiễn trong quá trình công tác và sự nổ lực cố gắng của bản thân.
Để hoàn thành luận văn này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới quý thầy
(cô) giáo, và toàn thể cán bộ công chức Trường Đại học Kinh tế Huế đã nhiệt tình
giúp đỡ, hỗ trợ cho tôi. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến PGS.TS
Nguyễn Văn Phát là người trực tiếp hướng dẫn khoa học luận văn của tôi. Thầy đã
quan tâm giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện đề tài này.

Đ


Tôi cũng xin bày tỏ sự biết ơn đến lãnh đạo UBND huyện Cam Lộ, các đồng

ại

nghiệp, các phòng, ban, các xã, thị trấn, các đơn vị hoạt động trong lĩnh vực xây

ho

dựng cơ bản trên địa bàn huyện Cam Lộ đã tạo điều kiện giúp đỡ để tôi thực hiện và
hoàn thành luận văn này.

̣c k

Mặc dù bản thân đã hết sức nổ lực, cố gắng để hoàn thành tốt Luận văn, nhưng
không thể tránh khỏi những thiếu sót, khiếm khuyết. Do đó tôi rất mong nhận được

in

sự góp ý chân thành của quý thầy (cô) bạn bè để luận văn này được hoàn thiện hơn!

h

Xin chân thành cảm ơn!

́H


Trần Viết Hưng

́


ii


Đại học Kinh tế Huế

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên : TRẦN VIẾT HƯNG
Chuyên ngành

: Quản lý kinh tế

Niên khóa: 2016 - 2018

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN VĂN PHÁT
1. Tên đề tài: Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà
nước tại huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị
2. Tính cấp thiết của đề tài: Đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách
nhà nước đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế xã hội ở huyện Cam Lộ,
bởi lẽ đầu tư xây dựng cơ bản nhằm xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật,

Đ

nó là đòn bẩy kinh tế nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh - tế xã hội. Tuy nhiên, bên

ại

cạnh những kết quả đạt được vẫn còn không ít hạn chế để nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại UBND huyện Cam Lộ trong thời gian tới, tôi


ho

chọn đề tài “Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước taị

̣c k

UBND huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị” để làm luận văn thạc sỹ khoa học kinh tế.
3. Phương pháp nghiên cứu: Quá trình thực hiện đề tài đã sử dụng các phương

in

pháp sau: phương pháp thống kê mô tả, phương pháp so sánh, phương pháp phân

h

tích dữ liệu chuỗi thời gian



4. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn

́H

Qua nghiên cứu cho thấy: Trong công tác quản lý này tại địa phương còn bộc

́


lộ nhiều hạn chế như lập kế hoạch vốn chưa sát với nguồn lực và nguồn vốn NSNN,
chất lượng thiết kế, thi công công trình XDCB bằng nguồn vốn NSNN chưa cao,

công tác đấu thầu còn nặng về hình thức, việc thanh, kiểm tra công tác quản lý vốn
của các chủ đầu tư chưa thường xuyên và hiệu quả. Các nhân tố ảnh hưởng lớn đến
công tác quản lý vốn NSNN trong đầu tư XDCB tại địa bàn nghiên cứu bao gồm:
Luật và các quy định có liên quan, khả năng về nguồn thu NSNN, năng lực quản lý
của người lãnh đạo. Như vậy, việc nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý tại
địa phương, sự rõ ràng, cụ thể và chi tiết của các quy định, chế tài trong lĩnh vực
này là những giải pháp cơ bản để tăng cường có hiệu quả công tác quản lý vốn
NSNN trong đầu tư XDCB tại địa phương trong thời gian tới.

iii


Đại học Kinh tế Huế

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT

VIẾT TẮT

DIỄN GIẢI

1.

BCKTKT

Báo cáo kinh tế kỹ thuật

2.

BQL


Ban quản lý

3.

CCHC

Cải cách hành chính

4.

CSHT

Cơ sở hạ tầng

5.

ĐTXD

Đầu tư xây dựng

6.

ĐTXDCB

Đầu tư xây dựng cơ bản

GPMB

Giải phóng mặt bằng


ại

Đ

7.

HĐND

Hội đồng Nhân dân

9.

KBNN

Kho bạc Nhà nước

10.

NQ

Nghị quyết

11.

NSNN

12.

ODA


13.

TW

14.

QLDA

Quản lý dự án

15.

UBND

Ủy ban Nhân dân

16.

XDCT

Xây dựng công trình

17.

XDCB

Xây dựng cơ bản

̣c k


ho

8.

Ngân sách Nhà nước

in

Hỗ trợ phát triển chính thức
Trung ương

h

́H


́


iv


Đại học Kinh tế Huế

MỤC LỤC
Trang
Lờı cam đoan............................................................................................................... i
Lờı cảm ơn ................................................................................................................. ii
Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................................................. iii

Danh mục các chữ vıết tắt ......................................................................................... iv
Mục lục........................................................................................................................v
Danh mục các bıểu bảng ......................................................................................... viii
Danh mục các sơ đồ, đồ thị, bıểu đồ ......................................................................... ix
PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................1

Đ

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ..........................................................................1

ại

2. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ......................................................................................2

ho

3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU....................................................................................2
4. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU..............................................................2

̣c k

5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...........................................................................3

in

6. KẾT CẤU LUẬN VĂN..........................................................................................7
PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.....................................................................8

h


CHƯƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ



ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN ..............................................................................8

́H

1.1. Tổng quan về đầu tư xây dựng cơ bản .................................................................8

́


1.1.1. Khái niệm đầu tư xây dựng cơ bản ...................................................................8
1.1.2. Đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước .............................8
1.1.3. Khái niệm và vai trò của vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư XDCB...........9
1.2. Quy trình quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước .11
1.2.1. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư ...............................................................................13
1.2.2. Giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình...................................14
1.2.3. Giai đoạn kết thúc xây dựng, nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng .............15
1.3. Các nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách
nhà nước ....................................................................................................................16
1.3.1. Quản lý quy hoạch và phân bổ vốn đầu tư......................................................16

v


Đại học Kinh tế Huế

1.3.2. Quản lý công tác thẩm định dự án ..................................................................17

1.3.3. Quản lý công tác lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng......................17
1.3.4. Quản lý công tác đền bù giải phóng mặt bằng................................................19
1.3.5. Quản lý công tác giải ngân vốn.......................................................................20
1.3.6. Quản lý công tác thi công xây dựng công trình ..............................................20
1.3.7. Thẩm tra quyết toán, thanh tra, kiểm toán dự án hoàn thành..........................23
1.4. Kinh nghiệm thực tiễn trong quản lý vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây
dựng cơ bản ...............................................................................................................29
1.4.3. Kinh nghiệm các huyện ở tỉnh Quảng Trị......................................................32
1.4.4. Bài học rút ra cho huyện Cam Lộ ...................................................................34

Đ

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

ại

CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI ỦY BAN NHÂN

ho

DÂN HUYỆN CAM LỘ .........................................................................................36
2.1. Gıớı thıệu chung về huyện Cam Lộ ...................................................................36

̣c k

2.1.1. Điều kiện tự nhiên của huyện Cam Lộ ...........................................................36
2.1.2. Tình hình đầu tư cơ sở hạ tầng của huyện Cam Lộ ........................................41

in


2.2. Thực trạng quản lý đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN của UBND huyện Cam

h

Lộ ..............................................................................................................................42



2.2.1. Quản lý quy hoạch và phân bổ vốn đầu tư......................................................42

́H

2.2.2. Quản lý thẩm định dự án đầu tư......................................................................47

́


2.2.3. Quản lý đấu thầu .............................................................................................49
2.2.4. Quản lý công tác đền bù giải phóng mặt bằng................................................53
2.2.5. Quản lý công tác giải ngân vốn.......................................................................56
2.2.6. Quản lý công tác thi công xây dựng công trình ..............................................64
2.3. Phân tích ý kiến của các đối tượng trong điều tra đối với công quản lý dự án
đầu tư XDCB ở huyện Cam Lộ.................................................................................75
2.4. Tồn tại và nguyên nhân trong quản lý dự án đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN
trên địa bàn huyện Cam Lộ .......................................................................................78
2.4.1. Những tồn tại...................................................................................................78
2.4.2. Nguyên nhân ...................................................................................................82

vi



Đại học Kinh tế Huế

CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI
UBND HUYỆN CAM LỘ, TỈNH QUẢNG TRỊ ..................................................87
3.1. Định hướng hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn
vốn ngân sách nhà nước tại huyện Cam Lộ trong thời gian tới. ...............................87
3.1.1 Mục tiêu tổng quát ...........................................................................................88
3.1.2. Mục tiêu cụ thể................................................................................................88
3.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn
ngân sách nhà nước của ủy ban nhân dân huyện Cam Lộ ........................................89
3.2.1. Nâng cao chất lượng công tác xây dựng dự toán và phân bổ dự toán cho công

Đ

tác ĐTXDCB hàng năm ............................................................................................89

ại

3.2.2. Nâng cao năng lực và trình độ cho đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý dự án

ho

đầu tư XDCB.............................................................................................................90
3.2.3. Làm tốt công tác chuẩn bị đầu tư dự án ..........................................................92

̣c k

3.2.4. Đẩy mạnh công tác kiểm tra, thanh tra ...........................................................93

3.2.5. Một số giải pháp khác: ....................................................................................96

in

PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................98

h

1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................98



2. KIẾN NGHỊ ..........................................................................................................99

́H

2.1. Đối với UBND huyện Cam Lộ ..........................................................................99

́


2.2. Đối với UBND các xã, thị trấn...........................................................................99
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................101
PHỤ LỤC ...............................................................................................................103
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1+2
BẢN GIẢI TRÌNH
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN


vii


Đại học Kinh tế Huế

DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG
Bảng 2.1:

Đơn vị hành chính và diện tích của các xã, thị trấn thuộc huyện Cam
Lộ, tỉnh Quảng Trị năm 2016............................................................37

Bảng 2.2:

Tình hình dân số và mật độ dân cư 9 xã, thị trấn huyện Cam Lộ, tỉnh
Quảng Trị năm 2016 .........................................................................39

Bảng 2.3:

Tình hình sử dụng lao động huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị giai đoạn
2014-2016 .........................................................................................40

Bảng 2.4:

GDP huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2012-2016..............41

Bảng 2.5:

Cơ cấu kinh tế và một số chỉ tiêu khác của huyện Cam Lộ, tỉnh
Quảng Trị giai đoạn 2014-2016 ........................................................41
Kế hoạch phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản ................................45


Bảng 2.7

Số dự án được bố trí vốn ...................................................................46

Bảng 2.8.

ại

Đ

Bảng 2.6.

Tình hình đầu tư theo kế hoạch vốn phân theo lĩnh vực đầu tư........47

ho

Tình hình phê duyệt dự án ................................................................48

Bảng 2.10.

Tình hình quản lý đấu thầu giai đoạn 2014-2016 .............................49

Bảng 2.11.

Chi tiết về tình hình quản lý đấu thầu giai đoạn 2014-2016.............51

Bảng 2.12:

Tình hình đền bù giải phóng mặt bằng .............................................54


Bảng 2.13.

Đánh giá nguyên nhân chậm tiến độ trong giải phóng mặt bằng......55

Bảng 2.14:

Nguồn vốn đầu tư XDCB từ NSNN của UBND huyện Cam Lộ giai

h

in

̣c k

Bảng 2.9.



́H

đoạn 2014-2016.................................................................................57
Nguồn vốn bố trí cho các công trình xây dựng.................................59

Bảng 2.16.

Tình hình giải ngân vốn Xây dựng cơ bản........................................61

Bảng 2.17:


Đánh giá công tác giải ngân ..............................................................62

Bảng 2.18:

Kiểm tra tiến độ thi công xây dựng công trình giai đoạn 2014 -2016 ....67

Bảng 2.19:

Tình hình nghiệm thu các dự án đầu tư xây dựng cơ bản giai đoạn

́


Bảng 2.15:

2014-2016 .........................................................................................68
Bảng 2.20:

Tình hình thực hiện an toàn lao động trên công trường....................69

Bảng 2.21 :

Tình hình thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành ..............................71

Bảng 2.22:

Thống kê tình hình thẩm tra dự án trong kỳ .....................................73

Bảng 2.23.


Số liệu điều tra các mức độ ảnh hưởng các yếu tố đến quản lý dự án
tại địa bàn huyện Cam Lộ .................................................................85

viii


Đại học Kinh tế Huế

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.2

Số lượng doanh nghiệp vi phạm môi trường xây dựng ....................70

Sơ đồ 1.1:

Quy trình quản lý thực hiện đầu tư dự án XDCB .............................13

Sơ đồ 3.1

Cơ chế phối hợp giữa các đơn vị trong quản lý dự án đầu tư ...........94

ại

Đ
h

in

̣c k


ho
́H


́

ix


Đại học Kinh tế Huế

PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Nguồn vốn đầu tư phát triển của nhà nước nói riêng và của toàn xã hội nói chung
ngày càng tăng, góp phần quan trọng làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công
nghiệp hóa, hiện đại hóa, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân.
Trong thời gian qua huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị đã triển khai nhiều dự án đầu
tư xây dựng cơ bản (XDCB) thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước (NSNN). Nhìn
chung, các cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương đã có nhiều biện pháp nhằm tăng

Đ

cường quản lý vốn đầu tư nên đã có nhiều đống góp to lớn trong sự nghiệp phát triển

ại

kinh tế - xã hội. Các dự án đầu tư đã phát huy hiệu quả, điều này đã mang lại cho địa
phương một hệ thống cơ sở hạ tầng khá đồng bộ, diện mạo xã hội đang từng bước khởi

ho


sắc, kinh tế phát triển, đời sống người dân ngày càng được nâng cao, góp phần vào sự

̣c k

phát triển chung của tỉnh và cả nước.

Bên cạnh những kết quả đạt được trong việc sử dụng vốn Ngân sách nhà nước

in

vào đầu tư xây dựng cơ bản, trên địa bàn huyện cũng còn tồn tại nhiều hạn chế cần

h

phải giải quyết như: Do xuất phát điểm thấp, hệ thống các văn bản pháp quy chưa



được đồng bộ dẫn đến việc triển khai ở cơ sở còn lúng túng, lực lượng cán bộ có

́H

chuyên môn quản lý đầu tư chưa nhiều, dẫn đến tình trạng còn sai phạm trong quản lý,
hiệu quả đầu tư chưa cao...

́


Công tác bố trí và giải ngân nguồn vốn ngân sách nhà nước cho các dự án đầu tư

XDCB nổi lên một số vấn đề như: nguồn vốn ngân sách huyện bố trí cho các dự án
hàng năm thấp, chưa tương xứng với nhu cầu; tiến độ thực hiện dự án chậm; khả năng
giải ngân thấp so với yêu cầu; công tác quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình
hoàn thành chậm, kéo dài, công trình chậm đưa vào khai thác sử dụng, dẫn đến hiệu
quả sau đầu tư hạn chế.
Xuất phát từ những lý do trên, tác giả đã lựa chọn đề tài “Quản lý đầu tư xây
dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng
Trị” làm luận văn thạc sỹ kinh tế của mình.

1


Đại học Kinh tế Huế

2. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Các vấn đề lý luận liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN,
quản lý vốn đầu tư và quản lý vốn đầu tư từ NSNN?
- Những kinh nghiệm nào từ thực tế để quản lý vốn đầu tư nói chung? Quản lý
vốn đầu tư xây dựng cơ bản nói riêng? ở các địa phương trong nước và trong tỉnh?
- Những đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội của địa phương có ảnh hưởng đến
công tác đầu tư và quản lý vốn đầu tư?
- Thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng
Trị như thế nào?
- Các nhân tố nào ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý, sử dụng vốn đầu tư nói chung

Đ

và từ NSNN nói riêng?

ại


- Những giải pháp nào để hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ

ho

bản tại huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị?

3.1. Mục tiêu chung

̣c k

3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

in

Trên cơ sở phân tích thực trạng công tác quản lý đầu tư XDCB từ NSNN tại

h

huyện Cam Lộ trong những năm qua, đề xuất hệ thống các giải pháp nhằm hoàn thiện



công tác này trong thời gian tới.

́H

3.2. Mục tiêu cụ thể

+ Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý đầu tư XDCB


́


bằng nguồn vốn NSNN trên địa bàn huyện Cam Lộ.

+ Phân tích đánh giá thực trạng quản lý đầu tư XDCB từ nguồn vốn ngân sách
nhà nước của UBND huyện Cam Lộ những năm vừa qua, chỉ ra những mặt đạt được,
những mặt chưa đạt được và nguyên nhân của nó.
+ Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý nhà nước đối với đầu tư
XDCB từ nguồn vốn NSNN của UBND huyện trong thời gian tới
4. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU
4.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề liên quan đến quản lý vốn đầu
tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước tại huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị.
2


Đại học Kinh tế Huế

4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Đề tài tâp trung nghiên cứu, đánh giá về thực trạng quản lý sử dụng
vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Cam Lộ.
Về không gian: Hoạt động quản lý đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN của
UBND huyện Cam Lộ trong thời gian qua.
Về thời gian:
+ Đối với số liệu thứ cấp: đề tài thu thập và phân tích tình hình quản lý vốn
ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ bản giai đoạn 2014 – 2016 trên địa bàn
huyện Cam Lộ.
+ Số liệu sơ cấp: Được thu thập qua khảo sát ý kiến, điều tra các cán bộ, doanh


Đ

nghiệp tham gia quản lý và thực hiện các công trình XDCB bằng nguồn vốn ngân sách

ại

nhà nước tại địa phương trong thời gian 2014 - 2016.

ho

+ Các giải pháp đề xuất áp dụng cho giai đoạn từ nay đến năm 2020.
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

̣c k

5.1. Phương pháp thu thập thông tin số liệu
5.1.1. Thông tin, số liệu thứ cấp

in

- Đối với số liệu thứ cấp, phương pháp thu thập số liệu như sau:

h

+ Xem xét các văn bản, chính sách, các báo cáo tổng kết của các cấp, các ngành



và các nguồn số liệu thống kê


́H

+ Tổng quan các dữ liệu hiện có về lĩnh vực đầu tư xây dụng cơ bản đặc biệt là

́


xây dựng cơ bản sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên các sách, báo, tạp chí,
các báo cáo tổng kết hội nghị, hội thảo

Các tài liệu này đã nêu lên số liệu chính thức về thực trạng quản lý dự án đầu
tư XDCB từ nguồn vốn NSNN của UBND huyện Cam Lộ trong giai đoạn 2014-2016.
5.1.2. Thông tin, số liệu sơ cấp
Nguồn số liệu sơ cấp: Thu thập thông qua điều tra, phỏng vấn các các cán bộ
thuộc các Ban quản lý dự án đầu tư và xây dựng huyện, các Phòng ban chức năng của
huyện có liên quan như Phòng Tài chính – Kế hoạch, Phòng Kinh tế - Hạ Tầng, Kho
bạc, Phòng Thanh Tra, Phòng Tư Pháp, Phòng nông nghiệp và phát triển nông thôn
đơn vị thi công và các cán bộ tại UBND huyện, UBND các xã, thị trấn đã và đang làm
công tác quản lý vốn NSNN.
3


Đại học Kinh tế Huế

- Thiết kế phiếu phỏng vấn gồm có 3 phần:
+ Phần thứ nhất: Những câu hỏi nhằm thu thập những thông tin cơ bản về đối
tượng được điều tra, phỏng vấn
+ Phần thứ hai: Sử dụng thang điểm Likert 5 mức độ từ 1 đến 5 (tương ứng với:
1: Rất không đồng ý; 2: Không đồng ý; 3: Tạm được; 4: Đồng ý; 5: Rất đồng ý) để

phỏng vấn các đối tượng đang làm công tác quản lý nhà nước và các đối tượng đang là
nhà thầu tư vấn, thi công về các tiêu chí có liên quan đến công tác quản lý vốn NSNN
trong đầu tư XDCB trên địa bàn huyện.
- Phương pháp chọn mẫu: Tiến hành phỏng vấn các cán bộ, nhà thầu tư vấn, thi
công có liên quan đến công tác quản lý đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN trên địa

Đ

bàn huyện Cam Lộ, tổng cộng 60 người, cụ thể:

ại

+ Ban Quản lý dự án Đầu tư và Xây dựng huyện: 04 người

ho

+ Kho bạc Nhà nước: 04 người
+ Phòng Tài chính – Kế hoạch: 05 người

̣c k

+ Phòng Kinh tế - Hạ tầng: 03 người
+ UBNG huyện: 03 người

h

+ Phòng Thanh Tra: 03 người

in


+ Phòng Tư Pháp: 02 người



+ Phòng Nông nghiệp & phát triển nong thôn: 03 người

́H

+ Đơn vị hưởng lợi (8 Xã và 01 Thị trấn): 18 người

́


+ Đơn vị tư vấn, thi công thi công: 15 người

Đây là các đối tượng có liên quan trực tiếp và am hiểu rõ các vấn đề liên quan
đến công tác quản lý vốn NSNN trong đầu tư XDCB trên địa bàn huyện Cam Lộ.
- Phương pháp điều tra: Tiến hành điều tra phỏng vấn trực tiếp các đối tượng
5.2. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu
Số liệu được xử lý bằng phần mềm Microsoft Office Excel
Các phương pháp phân tích số liệu chủ yếu gồm
+ Phương pháp thống kê mô tả: Sử dụng thống kê mô tả dựa vào số liệu
điều tra và thu thập được, tiến hành tổng hợp, tóm tắt, tính toán, biểu diễn dữ liệu
bằng bảng biểu, biểu mẫu, đồ họa và đồ thị... để có thể thống kê một cách tổng
quát nhất.
4


Đại học Kinh tế Huế


+ Phương pháp so sánh
+ Phương pháp phân tích dữ liệu chuỗi thời gian
6. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu.
Vấn đề quản lý đầu tư xây dựng cơ bản nói chung và quản lý đầu tư xây dựng
cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước nói riêng đã được nghiên cứu trong nhiều
công trình khoa học được công bố. Trong đó có thể nhắc đến một số công trình liên
quan đến hướng nghiên cứu của đề tài:
Về luận án, luận văn
- Cấn Quang Tuấn “Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư
XDCB tập trung từ NSNN do Thành Phố Hà Nội quản lý” – Luận án tiến sĩ kinh tế 2009.

Đ

Tác giả tập trung phân tích hiệu quả sử dụng vốn đầu tư XDCB tập trung từ NSNN do

ại

Thành Phố Hà Nội quản lý, do đó đã khái quát được những vấn đề lý luận cơ bản về

ho

vấn đề này, khái quát được bức tranh toàn cảnh thực trạng quản lý sử dụng vốn đầu tư

̣c k

XDCB tập trung từ NSNN do Thành Phố Hà Nội quản lý, khẳng định các thành công,
chỉ rõ các bất cập, tồn tại, vấn đề đặt ra và nguyên nhân.

in


- Trịnh Thị Thủy Hồng “Quản lý chi ngân sách nhà nước trong đầu tư xây

h

dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Bình Định” – Luận án tiến sĩ kinh tế 2012. Đề tài



nghiên cứu các bước thực hiện chu trình chi ngân sách, các mặt làm được và hạn

́H

chế trong từng bước cũng như các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chi
ngân sách tại địa phương.

́


- Nguyễn Thái Hà “Thực trạng và một số giải pháp nâng cao chất lượng kiểm
soát thanh toán vốn đầu tư XDCB qua hệ thống KBNN ” - Luận văn thạc sỹ (2010).
Luận văn nghiên cứu trình tự giải quyết cấp phát vốn đầu tư XDCB tại Kho bạc và các
hạn chế trong từng khâu cấp phát thanh toán để đưa ra giải pháp tăng cường nâng cao
chất lượng công tác này tại địa bàn nghiên cứu.
- Dương Cao Sơn “Hoàn thiện công tác quản lý chi vốn đầu tư XDCB
thuộc nguồn vốn NSNN qua KBNN” - Luận văn thạc sỹ quản lý kinh tế (2008).
Luận văn nghiên cứu công tác quản lý chi ngân sách thông qua các bước thực hiện
thanh toán tại KBNN.

5



Đại học Kinh tế Huế

Về báo, tạp chí khoa học
- “ Quản lý vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước” của Thạc sỹ Nguyễn Văn Tuấn
trên tạp chí Tài Chính ngày 09/7/2013; Phân tích thực tế quản lý vốn đầu tư từ ngân
sách nhà nước (NSNN) hiện nay quá phức tạp, thủ tục còn rườm rà, do có quá nhiều
cấp, nhiều ngành tham gia quản lý, nhưng sự chồng chéo đó lại không đảm bảo có hiệu
quả và chặt chẽ trong quản lý. Đây cũng chính là rào cản lớn đối với hiệu quả đầu tư,
tăng trưởng và chất lượng tăng trưởng.
- “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản” của Tào Hữu
Phùng trên Tạp chí Tài chính (6/440); “Tăng cường quản lý chi NSNN theo kết quả
đầu ra ở Việt Nam’" của ThS. Nguyễn Xuân Thu trên Tạp chí Thị trường tài chính tiền

Đ

tệ, số 14 (311) ngày 15/7/2010; “Nâng cao hiệu quả đầu tư công ở Việt Nam'" của

ại

PGS.TS Nguyễn Đình Tài, Tạp chí Tài chính số tháng 4/2010,... Những bài báo này ít

ho

nhiều đã phân tích được thực trạng về quản lý chi NSNN trong đầu tư xây dựng cơ bản
và có đề xuất giải pháp để giải quyết những tồn đọng như: “Giải pháp nào góp phần

̣c k

hạn chế nợ đọng ở khu vực công" của PGS.TS Lê Hùng Sơn, Tạp chí Quản lý ngân

quỹ quốc gia, số 108 (06/2011); “Quyết toán vốn đầu tư XDCB - góc nhìn từ cơ quan

in

Tài chính”, của tác giả Nguyễn Trọng Thản, tạp chí Nghiên cứu tài chính kế toán, số

h

10 (99), năm 2011.



Nhìn chung, các công trình khoa học nói trên đã đề cập đến nhiều khía cạnh

́H

khác nhau của vấn đề lý đầu tư xây dựng cơ bản nói chung và quản lý đầu tư xây

́


dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước. Tuy nhiên chưa có một công trình nào
nghiên cứu về vấn đề quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà
nước tại địa bàn huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị.
Nghiên cứu này tập trung vào các giai đoạn của quá trình thực hiện đầu tư, tại
các giai đoạn này, vốn NSNN được thực hiện một phần. Hiệu quả các công việc trong
từng giai đoạn được thực hiện tốt sẽ tiết kiệm được ngân sách, ngân sách sử dụng co
hiệu quả. Kết quả nghiên cứu là cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp tăng cường quản
lý các giai đoạn của quá trình đầu tư xây dựng cơ bản, qua đó nâng cao hiệu quả quản
lý vốn ngân sách nhà nước trong lĩnh vực này.


6


Đại học Kinh tế Huế

7. KẾT CẤU LUẬN VĂN
Ngoài các phần Mở đầu, Kết luận và Kiến nghị nội dung luận văn bao gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của công tác quản lý đầu tư XDCB từ
nguồn vốn NSNN;
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN tại
huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý đầu tư XDCB từ
nguồn vốn NSNN tại huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị

ại

Đ
h

in

̣c k

ho
́H


́


7


Đại học Kinh tế Huế

PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ
QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
1.1. Tổng quan về đầu tư xây dựng cơ bản
1.1.1. Khái niệm đầu tư xây dựng cơ bản
Theo Bùi Mạnh Cường (2012): Đầu tư xây dựng cơ bản (Đầu tư XDCB) là hoạt
động đầu tư nhằm tạo ra các công trình xây dựng theo mục đích của người đầu tư, là
lĩnh vực sản xuất vật chất tạo ra các tài sản cố định (TSCĐ) và tạo ra cơ sở vật chất kỹ
thuật cho xã hội. Đầu tư XDCB là một hoạt động kinh tế.

Đ

Đầu tư XDCB của nhà nước có ý nghĩa cực kỳ quan trọng trong nền kinh tế thị

ại

trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam. Trong những năm qua nhà nước đã

ho

giành hàng chục ngàn tỷ đồng mỗi năm cho đầu tư XDCB. Đầu tư XDCB của nhà

̣c k

nước chiếm tỷ trọng lớn và giữ vai trò quan trọng trong toàn bộ hoạt động đầu tư

XDCB của nền kinh tế ở Việt Nam. Đầu tư XDCB của nhà nước đã tạo ra nhiều công

in

trình, nhà máy, đường giao thông,… quan trọng, đưa lại nhiều lợi ích kinh tế - xã hội

h

thiết thực. Tuy nhiên, nhìn chung hiệu quả đầu tư XDCB của nhà nước ở nước ta còn

́H

thoát, lãng phí, tiêu cực, tham nhũng ... [10]



thấp thể hiện trên nhiều khía cạnh như: đầu tư sai, đầu tư khép kín, đầu tư dàn trải, thất
1.1.2. Đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước

́


Đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN là một bộ phận của đầu tư phát triển. Đây
chính là quá trình bỏ vốn từ nguồn vốn NSNN để tiến hành các hoạt động XDCB
nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng ra các tài sản cố định trong nền
kinh tế. Do vậy đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN là tiền đề quan trọng trong quá
trình phát triển kinh tế - xã hội của nền kinh tế nói chung và của các cơ sở sản xuất
kinh doanh nói riêng. Đầu tư XDCB là hoạt động chủ yếu tạo ra tài sản cố định đưa
vào hoạt động trong lĩnh vực kinh tế - xã hội, nhằm thu đựơc lợi ích với nhiều hình
thức khác nhau. Đầu tư Xây dựng cơ bản trong nền kinh tế quốc dân được thông qua

nhiều hình thức xây dựng mới, cải tạo, mở rộng, hiện đại hoá hay khôi phục tài sản cố
định cho nền kinh tế.
8


Đại học Kinh tế Huế

1.1.3. Khái niệm và vai trò của vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư XDCB
a) Khái niệm
Điều 1, Luật Ngân sách 2002: Ngân sách nhà nước (NSNN) là toàn bộ các khoản
thu, chi của Nhà nước đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực
hiện trong một năm để đảm bảo thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước. Ngân
sách nhà nước bao gồm ngân sách trung ương và ngân sách địa phương. Ngân sách địa
phương bao gồm ngân sách của đơn vị hành chính các cấp có Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân của Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân bao gồm:
- Ngân sách tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là ngân sách
tỉnh), bao gồm ngân sách cấp tỉnh và ngân sách các huyện, quận, thị xã, thành phố

ại

Đ

thuộc tỉnh.

- Ngân sách huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là ngân sách

ho

huyện) bao gồm ngân sách cấp huyện và ngân sách các xã, phường, thị trấn.


̣c k

- Ngân sách xã, phường, thị trấn (gọi chung là ngân sách cấp cơ sở).
b) Vai trò của vốn đầu tư XDCB từ NSNN

in

Trong nền kinh tế quốc dân, vốn ĐT XDCB từ NSNN có vai trò rất quan trọng

h

đối với phát triển kinh tế - xã hội. Vai trò đó được thể hiện trên các mặt sau:



Một là, các dự án ĐT XDCB bằng nguốn vốn NSNN là những dự án chủ yếu

́H

nhằm xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng vật chất, tạo điều kiện thúc đẩy nền kinh tế
phát triển nhanh. Vốn ĐTXDCB từ NSNN góp phần quan trọng vào việc xây dựng và

́


phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật, hình thành kết cấu hạ tầng chung cho đất nước như
giao thông, thủy lợi, điện, trường học, trạm y tế….

Hai là, Vốn ĐT XDCB từ NSNN góp phần quan trọng vào việc chuyển dịch cơ
cấu kinh tế, hình thành những ngành mới, tăng cường chuyên môn hóa và phân công

lao động xã hội. Chẳng hạn, để chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh tế theo hướng công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đến năm 2020, Đảng và Nhà nước tập trung vốn đầu tư vào
những ngành, lĩnh vực trọng điểm, mũi nhọn như công nghiệp dầu khí, hàng không,
hàng hải, đặc biệt là giao thông đường bộ, đường sắt, cao tốc, đầu tư vào một số ngành
công nghệ cao….Thông qua việc phát triển kết cấu hạ tầng để tạo lập môi trường
thuận lợi, tạo sự lan tỏa đầu tư và phát triển kinh doanh, thúc đẩy phát triển xã hội.
9


Đại học Kinh tế Huế

Ba là, VĐTXDCB từ NSNN có vai trò định hướng hoạt động đầu tư trong nền
kinh tế. Việc Nhà nước bỏ vốn đầu tư vào kết cấu hạ tầng và các ngành, lĩnh vực có
tính chiến lược không những có vai trò dẫn dắt hoạt động đầu tư trong nền kinh tế mà
còn góp phần định hướng hoạt động của nền kinh tế. Thông qua ĐTXDCB vào các
ngành, lĩnh vực quan trọng, VĐT từ NSNN có tác dụng kích thích các chủ thể kinh tế,
các lực lượng trong xã hội đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh, tham gia liên kết và
hợp tác trong xây dựng kết cấu hạ tầng và phát triển KT – XH. Trên thực tế, gắn với
việc phát triển hệ thống điện, đường giao thông là sự phát triển mạnh mẽ của các khu
công nghiệp, thương mại, các cơ sở kinh doanh và dân cư.
Bốn là, vốn ĐTXDCB từ NSNN có vai trò quan trọng trong việc giải quyết các

Đ

vấn đề xã hội như xóa đói, giảm nghèo, phát triển vùng sâu, vùng xa. Thông qua việc

ại

đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, các cơ sở sản xuất kinh doanh và các công trình văn


ho

hóa xã hội góp phần quan trọng vào việc giải quyết việc làm, tăng thu nhập, cải thiện

̣c k

và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân ở nông thôn, vùng sâu, vùng xa.
Để đảm bảo cho nền kinh tế không ngừng phát triển, sản xuất kinh doanh được mở

in

rộng, điều trước hết và căn bản là phải tiến hành hoạt động ĐTXDCB. Đối với bất cứ

h

một phương thức sản xuất nào cũng đều đòi hỏi phải có cơ sở vật chất kỹ thuật tương



ứng, đây là nhiệm vụ của hoạt động ĐTXDCB.

́H

Năm là, các dự án ĐT XDCB bằng nguồn vốn NSNN tác động đến tổng cung
và tổng cầu trong nền kinh tế.

́


Về tổng cầu, đầu tư là một yếu tố chiếm tỷ trọng lớn trong tổng cầu của toàn bộ

nền kinh tế. Theo số liệu của Ngân hàng thế giới, đầu tư thường chiếm khoảng 24 –
28% trong cơ cấu tổng cầu của tất cả các nước trên thế giới. Đối với tổng cầu, tác động
của đầu tư là ngắn hạn.
Về tổng cung, khi các dự án đầu tư phát huy tác dụng, có năng lực mới đi vào
hoạt động thì tổng cung, đặc biệt là tổng cung dài hạn tăng lên, kéo theo sản lượng
tiềm năng tăng và do đó, giá cả sản phẩm giảm. Sản lượng tăng, giá cả giảm cho phép
tiêu dùng tăng. Tăng tiêu dùng sẽ kích thích sản xuất tăng hơn nữa. Sản xuất phát triển
là nguồn gốc để tăng tích lũy, phát triển kinh tế xã hội, tăng thu nhập cho người lao
động, nâng cao đời sống cho mọi thành viên trong xã hội.
10


Đại học Kinh tế Huế

Sáu là, các dự án ĐTXDCB bằng nguồn vốn NSNN có tác động hai mặt đến sự
ổn định kinh tế.
Các dự án ĐTXDCB bằng nguồn vốn NSNN đã tạo tiền đề cho tăng trưởng và
phát triển nền kinh tế, làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phân bổ hợp lý các nguồn lực
sản xuất, đẩy nhanh tốc độ phát triển lực lượng sản xuất. Đồng thời, lực lượng sản xuất
phát triển đã tạo tiền đề để củng cố quan hệ sản xuất.
Mặt khác, khi tăng đầu tư làm cho cầu của các yếu tố liên quan tăng lên, dẫn
đến sản xuất của ngành này phát triển, thu hút thêm lao động, giảm thất nghiệp, nâng
cao đời sống người lao động…Tất cả những vấn đề này tạo điều kiện cho phát triển
kinh tế.

Đ

1.2. Quy trình quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước

ại


Chúng ta có thể hiểu việc quản lý đầu tư XDCB từ NSNN là chức năng và hoạt

ho

động của hệ thống tổ chức nhằm quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà

̣c k

nước một cách có hiệu quả đảm bảo việc xây dựng và phát triển cơ sở vật chất - kỹ
thuật, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội cho nền kinh tế phát triển.

in

Bản chất của quản lý dự án là quá trình lập kế hoạch, điều phối và giám sát quá

h

trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo hoàn thành các mục tiêu đề ra. Các mục tiêu



của dự án là các mục tiêu: thời gian hoàn thành, kết quả đạt được và chất lượng sản

́H

phẩm, dịch vụ của dự án.

Quá trình quản lý đầu tư XDCB từ NSNN được tiến hành xuyên suốt từ khâu


́


lập kế hoạch ban đầu, phê duyệt chủ trương đầu tư, quyết định phê duyệt dự án đầu tư
cho đến giai đoạn thi công công trình, bàn giao công trình và thanh tra, quyết toán
công trình. Nói như vậy để thấy được tầm quan trọng của công tác quản lý đầu tư
XDCB, nếu công tác này bị buông lỏng quản lý khiến những công trình xây dựng tiến
độ không đảm bảo, kéo dài, vốn ngân sách cho các đầu tư không hiệu quả, lãng phí,
thất thoát, không đảm bảo mục tiêu đề ra ban đầu.
- Quá trình quản lý đầu tư xây dựng cơ bản được phân thành 3 giai đoạn:
+ Giai đoạn chuẩn bị dự án gồm các công việc: Tổ chức lập kế hoạch, phê
duyệt chủ trương đầu tư, Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi (nếu có); lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc Báo cáo
11


Đại học Kinh tế Huế

kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng để xem xét, quyết định đầu tư xây dựng và thực
hiện các công việc cần thiết khác liên quan đến chuẩn bị dự án;
+ Giai đoạn thực hiện dự án gồm các công việc: Thực hiện việc giao đất hoặc
thuê đất (nếu có); chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn (nếu có); khảo sát xây
dựng; lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng; cấp giấy phép xây dựng
(đối với công trình theo quy định phải có giấy phép xây dựng); tổ chức lựa chọn nhà
thầu và ký kết hợp đồng xây dựng; thi công xây dựng công trình; giám sát thi công xây
dựng; tạm ứng, thanh toán khối lượng hoàn thành; nghiệm thu công trình xây dựng
hoàn thành; bàn giao công trình hoàn thành đưa vào sử dụng; vận hành, chạy thử và
thực hiện các công việc cần thiết khác;

Đ


+ Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng

ại

gồm các công việc: Quyết toán hợp đồng xây dựng, bảo hành công trình xây dựng.

ho

Tùy thuộc điều kiện cụ thể và yêu cầu kỹ thuật của dự án, người quyết định đầu

công việc.

̣c k

tư quyết định trình tự thực hiện tuần tự hoặc kết hợp đồng thời đối với các hạng mục

in

- Các lĩnh vực quản lý cụ thể của dự án bao gồm:

h

+ Quản lý phạm vi: là việc xác định, giám sát thực hiện mục tiêu của dự án, xác



định công việc nào thuộc về dự án, công việc nào nằm ngoài phạm vi dự án.

́H


+ Quản lý thời gian: là việc lập kế hoạch, phân phối và giám sát tiến độ thời
gian nhằm bảo đảm công trình hoàn thành đúng tiến độ. Việc quản lý thời gian yêu cầu

́


phải có lịch trình thực hiện cụ thể các công việc hết sức chi tiết.

+ Quản lý chi phí: quản lý chi phí bắt đầu tư khi hình thành dự án, nó bao gồm
việc lập dự toán, giám sát thực hiện chi phí theo tiến độ cho từng công việc và toàn bộ
dự án
+ Quản lý chất lượng: là quá trình giám sát các quy trình công nghệ, các khâu
cấu thành sản phẩm để đàm bảo chất lượng dự án.
+ Quản lý hợp đồng: việc quản lý và tổ chức việc mua bán, ký kết các hợp đồng
mua bán, cung cấp trang thiết bị và nguyên vật liệu cần thiết cho dự án.
Có thể khái quát hóa trình tự quản lý việc thực hiện 1 dự án đầu tư XDCB qua
sơ đồ như sau:
12


Đại học Kinh tế Huế

Quy
hoạch và
chủ
.
trương
đầu tư


Lập dự
án và
chuẩn bị
đầu tư

Triển
khai
thực
hiện dự
án

Nghiệm
thu bàn
giao sử
dụng

Đánh giá
đầu tư

Sơ đồ 1.1: Quy trình quản lý thực hiện đầu tư dự án XDCB
Nguồn: Tổng hợp từ các quy định về dự án đầu tư
1.2.1. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư
1.2.1.1. Lập kế hoạch đầu tư, chủ trương đầu tư
Căn cứ lập kế hoạch đầu tư xây dựng:

Đ

Căn cứ vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm hoặc hàng năm; quy

ại


hoạch xây dựng; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, UBND các cấp lập kế hoạch đầu tư

ho

cho từng thời kỳ 5 năm và hàng năm, trong đó có kế hoạch đầu tư xây dựng các công

̣c k

trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của
địa phương trong từng thời kỳ. Trong kế hoạch đầu tư phải có danh mục các công trình

in

đầu tư xây dựng trong từng thời kỳ và từng năm trình Hội đồng nhân dân cùng cấp

h

xem xét chấp thuận, từ đó có cơ sở để UBND phê duyệt kế hoạch đầu tư.



1.2.1.2. Lập dự án đầu tư

́H

Sau khi có kế hoạch đầu tư xây dựng được UBND các cấp phê duyệt, các chủ
đầu tư (Chủ đầu tư xây dựng công trình là người sở hữu vốn hoặc là người được giao

́



quản lý và sử dụng vốn để đầu tư xây dựng công trình, khái niệm chủ đầu tư sẽ được
giải thích chi tiết ở phần sau) lập dự án đầu tư hoặc lập báo cáo kinh tế kỹ thuật trình
UBND cấp trên phê duyệt
- Căn cứ lập dự án đầu tư xây dựng, lập báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình:
Dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc công trình chỉ lập báo cáo kinh tế
kỹ thuật được lập cần phải phù hợp với quy hoạch hoặc kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội của địa phương; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; quy hoạch xây dựng
và kế hoạch đầu tư đã được phê duyệt hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư của
UBND cấp trên.

13


Đại học Kinh tế Huế

Nội dung dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc công trình lập báo cáo kinh tế
kỹ thuật bao gồm phần thuyết minh sự cần thiết phải đầu tư dự án, quy mô, diện tích
xây dựng công trình, các giải pháp thực hiện và phần thiết kế chi tiết bao gồm các bản
vẽ, dự toán khối lượng và tổng giá trị đầu tư của dự án.
1.2.1.3. Thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình
Chủ đầu tư có trách nhiệm gửi hồ sơ dự án đầu tư xây dựng công trình tới người
quyết định đầu tư để thẩm định, phê duyệt. Người có thẩm quyền quyết định đầu tư có
trách nhiệm thẩm định dự án đầu tư, thẩm định báo cáo kinh tế -kỹ thuật và phê duyệt
quyết định đầu tư xây dựng công trình.
1.2.2. Giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình

Đ


Giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình thực hiện tuần tự theo các

ại

bước sau:

ho

1.2.2.1. Chuẩn bị mặt bằng xây dựng

̣c k

Đối với những công trình xây dựng có nhu cầu sử dụng đất, trước khi giải
phóng mặt bằng phải tiến hành làm các thủ tục xin giao đất hoặc thuê đất theo các quy

in

định của pháp luật về đất đai. Đối với những dự án phải đền bù giải phóng mặt bằng

h

thì chi phí đền bù giải phóng mặt bằng được lập trên nguyên tắc phải đảm bảo lợi ích



hợp pháp cho các tổ chức, cá nhân có liên quan

́H

1.2.2.2. Thực hiện khảo sát xây dựng.


Nhiệm vụ thực hiện khảo sát xây dựng do nhà thầu thiết kế hoặc nhà thầu khảo

́


sát xây dựng lập và được chủ đầu tư phê duyệt. Nhiệm vụ khảo sát xây dựng phải phù
hợp với yêu cầu từng loại công việc, từng bước thiết kế, đề xuất các giải pháp phục vụ
cho công tác thiết kế xây dựng công trình.
1.2.2.3. Thực hiện thiết kế xây dựng công trình
Tuỳ theo quy mô, tính chất, công trình xây dựng có thể được thiết kế một bước,
hai bước hoặc ba bước. Thiết kế một bước là thiết kế bản vẽ thi công đối với công
trình chỉ lập Báo cáo kinh tế- kỹ thuật; Căn cứ mức độ phức tạp công trình, người
quyết định đầu tư quyết định công trình thiết kế 2 bước hay 3 bước đối với công trình
yêu cầu lập dự án. Thiết kế, dự toán xây dựng công trình trước khi đưa ra thi công phải
được thẩm định, phê duyệt. Chủ đầu tư tổ chức thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán
14


×