Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Đánh giá sự hài lòng của học viên về chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 114 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
-----------------------

CHÂU HỒNG NHUNG

ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA HỌC VIÊN VỀ CHẤT LƯỢNG
ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
--------------------------

CHÂU HỒNG NHUNG

ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA HỌC VIÊN VỀ CHẤT LƯỢNG
ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN

Chuyên ngành:

Quản lý công

Mã số :

8340403


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGÔ THỊ ÁNH

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2018


LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan luận văn thạc sỹ với đề tài “Đánh giá sự hài lòng của học viên
về chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn” là kết quả của quá trình học tập
và nghiên cứu độc lập của bản thân tôi dưới sự hướng dẫn khoa học của giáo viên:
Tiến sĩ Ngô Thị Ánh. Các số liệu trong luận văn có được từ quá trình khảo sát thực
tế, hoàn toàn khách quan và trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ
công trình nghiên cứu nào khác trước đây.

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 12 năm 2018
Tác giả luận văn

Châu Hồng Nhung


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH

TÓM TẮT
ABSTRACT
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU .................................................................................1
1.1. Bối cảnh và lý do chọn đề tài .........................................................................1
1. 2. Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................3
1. 3. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................................4
1. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................4
1. 5. Phương pháp nghiên cứu..............................................................................5
1.6. Bố cục luận văn...............................................................................................5
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU........7
2.1. Các khái niệm có liên quan ...........................................................................7
2.1.1. Khái niệm lao động ở khu vực nông thôn .................................................7
2.1.2. Khái niệm đào tạo nghề ............................................................................8
2.1.3. Khái niệm đào tạo nghề cho lao động nông thôn .....................................9
2.1.5. Sự hài lòng của khách hàng (người học) ................................................10
2.2.1. Quan điể m ...............................................................................................11
2.2.2. Mục tiêu ...................................................................................................12
2.2.3. Đối tượng của Đề án 1956 ......................................................................13
2.3. Các mô hình và thang đo chất lượng dịch vụ ............................................15
2.3.1. Mô hình 5 khoảng cách chất lượng dịch vụ (Parasuraman, 1991) ........15
2.3.2. Mô hình SERVPERF ...............................................................................16
2.3.3 Mô hình HEdPERF ..................................................................................16
2.4. Tổng quan các nghiên cứu trước ................................................................19


2.4.1. Nghiên cứu nước ngoài ...........................................................................19
2.4.2. Nghiên cứu trong nước ...........................................................................20
2. 5. Mô hình nghiên cứu ....................................................................................22
Tóm tắt chương 2 ................................................................................................24
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................25

3.1. Quy trình nghiên cứu ...................................................................................25
3.2.1. Thảo luận nhóm.......................................................................................26
3.2.2. Điều chỉnh thang đo ................................................................................26
3.3. Nghiên cứu chính thức .................................................................................31
3.3.1. Thiết kế bảng khảo sát ............................................................................31
3.3.2. Chọn mẫu nghiên cứu và kích thước mẫu ...............................................32
3.3.3. Phương pháp phân tích dữ liệu ...............................................................34
3.3.3.1. Kiểm tra và nhập dữ liệu ..................................................................34
3.3.3.2. Kiểm tra độ tin cậy của thang đo .....................................................34
3.3.3.3. Phân tích các nhân tố và kiểm định mô hình ...................................34
Tóm tắt chương 3 ................................................................................................36
CHƯƠNG 4 : KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................37
4.1. Đặc điểm của Trung tâm Dạy nghề huyện Đầm Dơi ..................................37
4.2. Mô tả mẫu .....................................................................................................38
4.3. Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng Cronbach’s Alpha......................39
4.4. Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) .............................................44
4.5. Kiểm định mô hình nghiên cứu bằng phương pháp hồi quy ...................48
4.5.1. Kiểm định sự tương quan tuyến tính giữa các biến ................................48
4.5.2. Phân tích hồi quy.....................................................................................52
4.6. Kiểm định sự khác biệt về sự hài lòng với chất lượng dịch vụ đào tạo
theo đặc điểm cá nhân.........................................................................................55
4.6.1. Kiểm định sự khác biệt theo Độ tuổi .......................................................55
4.6.2. Kiểm định T-Test về sự hài lòng về chất lượng dịch vụ giữa nam và nữ56
4.7. Đánh giá sự hài lòng của học viên về chương trình đào tạo nghề ...........56
4.7.1. Yếu tố chương trình đào tạo ....................................................................57


4.7.2. Yếu tố Sự tiếp cận ...................................................................................58
4.7.3. Yếu tố Phương diện học thuật .................................................................60
4.7.4.Yếu tố cơ sở vật chất ................................................................................61

Tóm tắt chương 4 ................................................................................................62
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................63
5.1. Kết quả nghiên cứu ......................................................................................63
5.2. Kiến nghị .......................................................................................................65
5.2.1. Kiến nghị về chương trình đào tạo ..........................................................65
5.2.2. Kiến nghị về Sự tiếp cận .........................................................................66
5.2.3. Kiến nghị về Phương diện học thuật .......................................................67
5.2.4. Kiến nghị về cơ sở vật chất .....................................................................68
5.3. Hạn chế của đề tài và định hướng nghiên cứu tiếp theo ..........................69
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Tên đầy đủ

Chữ viết tắt
ANOVA
BCĐ
CSVC
CT
EFA
HEdPERF

Phương tích phương sai (Analysis of Variance)
Ban chỉ đạo
Cơ sở vật chất (Ruputation)
Chương trình đào tạo (Programme issues)
Phân tích nhân tố khám phá (Explornary Factor Analysis)
Higher Education Performance


HL

Sự hài lòng (Satisfaction)

HT

Phương diện học thuật (Academic aspects)

KMO
NĐ - CP

Hệ số Kaiser – Mayer – Olkin
Nghị định - Chính phủ

PHEd

Performance-based Higher Education

PHT

Phương diện học thuật (Non-academic aspects)

SERVPERF

Service Performance

SERVQUAL

Service quality


Sig.
SPSS
TC
VIF

Mức ý nghĩa quan sát (Observed significance level)
Phần mềm thống kê cho khoa học xã hội (Statistical Package for
the Social Science)
Sự tiếp cận (Access)
Hệ số phóng đại phương sai (Variance inflation factor)”




DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2. 1: Thang đo mô hình HEdPERF ..................................................................18
Bảng 3. 1. Tiến độ nghiên cứu ..................................................................................26
Bảng 3. 2. Danh mục thang đo của yếu tố Phương diện phi học thuật (PHT) ..........27
Bảng 3. 3. Danh mục các thang đo của yếu tố Phương diện học thuật (HT) ............28
Bảng 3. 4. Danh mục thang đo của yếu tố Cơ sở vật chất (CSVC) ..........................29
Bảng 3. 5. Danh mục thang đo của yếu tố Sự tiếp cận (TC).....................................29
Bảng 3. 6. Danh mục các thang đo của yếu tố chương trình đào tạo (CT) ...............30
Bảng 3. 7. Danh mục các thang đo của yếu tố Hài lòng của học viên (HL) .............31
Bảng 3. 8. Danh sách lớp được khảo sát ...................................................................33
Bảng 4. 1. Kết quả thống kê mẫu mô tả ....................................................................38
Bảng 4. 2. Thang đo yếu tố Phương diện phi học thuật (PHT).................................39
Bảng 4. 3. Thang đo yếu tố Phương diện học thuật (HT) .........................................40
Bảng 4. 4. Thang đo yếu tố Cơ sở vật chất (CSVC) .................................................41
Bảng 4. 5. Thang đo yếu tố Sự tiếp cận (TC) ...........................................................42

Bảng 4. 6. Thang đo yếu tố Chương trình đào tạo (CT) ...........................................42
Bảng 4. 7. Thang đo yếu tố Sự hài lòng của học viên (HL) .....................................43
Bảng 4. 8. Kiểm định KMO và Bartlett của các biến độc lập...................................44
Bảng 4. 9. Eigenvalues và Phương sai trích đối với các biến độc lập ......................45
Bảng 4. 10. Ma trận nhân tố với phương pháp trích Principal Component và phép
xoay Varimax của các biến độc lập...........................................................................46
Bảng 4. 11. Kiểm định KMO và Bartlett của biến phụ thuộc ...................................47
Bảng 4. 12. Ma trận nhân tố của biến phụ thuộc ......................................................47
Bảng 4. 13. Ma trận tương quan tuyến tính giữa các biến ........................................49


Bảng 4. 14. Độ phù hợp của mô hình các yếu tố tác động........................................52
Bảng 4. 15. Phân tích phương sai..............................................................................52
Bảng 4. 16. Phân tích hồi quy ...................................................................................53
Bảng 4. 17. Kết quả kiểm định các giả thuyết mô hình. ...........................................54
Bảng 4. 18. Kiểm định sự khác biệt về Độ tuổi ........................................................55
Bảng 4. 19. Phân tích giá trị trung bình về sự hài lòng giữa nam và nữ ...................56
Bảng 4. 20.Kết quả kiểm định T – Test sự hài lòng giữa nam và nữ .......................56
Bảng 4. 21. Thống kê giá trị trung bình của yếu tố Hài lòng....................................57
Bảng 4. 22. Thống kê giá trị trung bình của yếu tố chương trình đào tạo ................58
Bảng 4. 23. Thống kêgiá trị trung bình của yếu tố sự tiếp cận .................................59
Bảng 4. 24. Thống kê giá trị trung bình của yếu tố phương diện học thuật .............61
Bảng 4. 25. Thống kê giá trị trung bình của yếu tố cơ sở vật chất ...........................62


“DANH MỤC CÁC HÌNH”

Hình 2. 1. Mô hình SERVQUAL (Parasuraman, Zeithaml và Berry, 1988) ............15
Hình 2. 2. Mô hình nghiên cứu đề xuất.....................................................................23
Hình 3. 1. Quy trình nghiên cứu ...............................................................................25

Hình 4. 1. Biểu đồ phân tán Scatterplot ....................................................................50
Hình 4. 2. Biểu đồ phân bố sai số lệch ngẫu nhiên ...................................................51
Hình 4. 3. Biểu đồ P-P Plot .......................................................................................51


TÓM TẮT

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn này là phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến
sự hài lòng của học viên về chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo
Quyết định số 1956 của Thủ tướng Chính phủ, từ đó kiến nghị nhằm nâng cao sự
hài lòng của học viên về chương trình đào nghề theo Quyết định số 1956 của Thủ
tướng Chính phủ ở huyện Đầm Dơi và ở tỉnh Cà Mau. Đề tài nghiên cứu sử dụng
mẫu điều tra khảo sát là 210 học viên thuộc các lớp nghề, hiện đang học tại Trung
tâm Dạy nghề huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau.
Kết quả nghiên cứu đã xác định được sự tác động của các yếu tố thành phần
đến sự hài lòng của học viên về chương trình đào tạo nghề tại Trung tâm Dạy nghề
huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau là yếu tố: Phương diện học thuật, Cơ sở vật chất, Sự
tiếp cận và Chương trình đào tạo. Một số kiến nghị được đề xuất từ kết quả nghiên
cứu nhằm góp phần giải quyết, khắc phục những tồn tại, hạn chế và kỳ vọng đem lại
những kết quả tốt nhất cho đơn vị.
Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ giúp Ban Giám đốc Trung tâm Dạy nghề
huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau có một đánh giá toàn diện hơn về vấn đề sự hài lòng
của học viên, lan tỏa các kiến thức chung, tạo điều kiện cho việc phát triển nguồn
nhân lực ở địa phương; đào tạo lực lượng lao động có trình độ tay nghề nhất định,
tạo thu nhập cho bản thân, góp phần nâng cao mức sống gia đình, cùng với địa
phương thực hiện công tác phát triển kinh tế - xã hội, hướng tới mục tiêu xây dựng
nông thôn mới.


RESEARCH SUMMARY


The research objective of this thesis is to analyze the factors affecting the
satisfaction of trainees on the quality of vocational training for rural workers in
accordance with the Decision No. 1956 of the Prime Minister, thereby proposing to
improve students' satisfaction with the vocational training program according to
Decision No. 1956 of the Prime Minister in Dam Doi district and in Ca Mau
province. The research topic used a survey sample of 210 students in vocational
classes, currently studying at the Vocational Training Center in Dam Doi district,
Ca Mau province.
The research results have identified the impact of the components to the
satisfaction of students on the vocational training program at the Vocational
Training Center in Dam Doi district, Ca Mau province is the factor: Academic
aspect, Facilities, Accessibility and Training Programs. Some recommendations are
proposed from the research results to contribute to solving and overcoming
shortcomings, limitations and expectations to bring the best results for the unit.
Research results of the project will help the Board of Directors of Vocational
Training Center of Dam Doi District, Ca Mau Province to have a more
comprehensive assessment of the issue of student satisfaction, disseminating
common knowledge, facilitating for the development of local human resources;
training labor force with a certain level of skills, creating income for themselves,
contributing to improving family living standards, along with localities to
implement socio-economic development, aiming at New rural construction.


1

CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1. Bối cảnh và lý do chọn đề tài
Nông nghiệp, nông dân và nông thôn có vị trí đặc biệt quan trọng trong sự
nghiệp cách mạng và công cuộc đổi mới nền kinh tế - xã hội của đất nước. Đảng và

Nhà nước ta chủ trương đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước mà trước hết là lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn. Song, sự nghiệp công nghiệp
hóa, hiện đại hóa không thể được đẩy nhanh với đội ngũ lao động còn hạn chế về
trình độ, không có tay nghề cao. Nếu chỉ dừng lại mức độ lao động phổ thông thì
năng suất rất thấp, và do đó thu nhập cũng rất thấp, người lao động khó có thể thoát
khỏi tình trạng đói nghèo. Chính tình trạng thiếu việc làm hoặc có việc làm nhưng
thu nhập thấp là một trong những nguyên nhân sâu xa phát sinh các vấn đề tiêu cực,
tệ nạn xã hội … Sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đặt ra yêu cầu phát triển
mạnh nguồn nhân lực chất lượng cao, đồng thời với việc giảm dần tỷ trọng lao động
giản đơn, tăng tỷ trọng lao động có chuyên môn, kỹ thuật.
Thực trạng nguồn lao động ở nước ta từ nhiều năm nay cho thấy: “trình độ
của lao động nông thôn chưa cao, tỷ lệ lao động qua đào tạo thấp chỉ chiếm 26,8 %;
mất cân đối giữa đào tạo công nhân với đào tạo cán bộ trung cấp và đại học. Ở các
nước tỷ lệ lao động phổ thông chỉ chiếm 35 % thì ở Việt Nam 88 %. Tỷ lệ công nhân
lành nghề ở các nước là 35 % thì ở Việt Nam là 5,5 % …” (Văn kiện Đại hội Đảng
khóa XI, trang 02). Lao động trình độ, tay nghề cao chỉ tập trung chủ yếu ở các tỉnh,
thành phố có nhiều khu công nghiệp, khu chế xuất và ở các vùng kinh tế trọng
điểm, còn ở vùng nông thôn, vùng sâu,“thị trường lao động chưa phát triển,”phần
lớn lao động nông thôn chưa qua đào tạo dẫn đến“tình trạng vừa thừa lao động
không”tay nghề, vừa thiếu lao động có đào tạo nghề.
Lao động được đào tạo nghề khu vực nông thôn ở tỉnh Cà Mau chiếm
19,63%. Tỉnh có đến 94,68% trong tổng số người từ 15 tuổi trở lên chưa qua đào




tạo chuyên môn kỹ thuật, còn thấp so với“vùng đồng bằng Sông Cửu Long, đây là
một”vấn đề tỉnh đang cố gắng giải quyết; lượng cung lao động nhiều, nhưng chất
lượng quá thấp, thiếu lao động có tay nghề cao (Văn kiện Đại hội Đảng bộ tỉnh Cà



2

Mau 2015, trang 57). Một trong những nguyên nhân chính của tình trạng ấy là do
công tác đào tạo nghề lao động khu vực nông thôn, trong đó có tỉnh Cà Mau, chưa
thật sự được xem trọng.
Đối với huyện Đầm Dơi số người trong độ tuổi lao động chiếm 65% dân số
toàn huyện, trong đó“lao động nông thôn chiếm 95,5%, lao động”ở đô thị chiếm
4,5% . Tỷ lệ lao động nông thôn chưa có việc làm hiện nay khá cao, nhất là từ khi


thực hiện chuyển đổi cơ cấu sản xuất từ trồng lúa sang nuôi trồng thủy sản thì tỷ lệ
này tăng lên đáng kể.
Trong những năm gần đây, Trung tâm Dạy nghề huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà


Mau đã có bước phát triển nhảy vọt về kết quả và hiệu quả trong hoạt động. Trung
tâm Dạy nghề huyện cũng đã góp phần giải quyết những vấn đề bức xúc của xã hội
đó là cung cấp cho xã hội nguồn nhân lực có chất lượng, thúc đẩy chuyển dịch cơ
cấu kinh tế ổn định chính trị - trật tự an toàn xã hội trên địa bàn huyện, gắn lợi ích
Trung tâm với lợi ích xã hội là một vấn đề có ý nghĩa rất lớn trong giai đoạn hiện
nay. Tuy nhiên, Trung tâm Dạy nghề huyện Đầm Dơi đang đứng trước những thách
thức to lớn với sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt về nguồn nhân lực của thị trường
lao động theo xu hướng phát triển hiện đại, đòi hỏi Trung tâm phải ra sức cải tiến tổ
chức quản lý trong công tác giảng dạy cả về số lượng lẫn chất lượng . Việc đánh giá


sự hài lòng của người lao động nông thôn về chương trình đào tạo nghề theo Quyết
định số 1956 của Thủ tướng Chính phủ về đào tạo nghề cho lao động nông thôn sẽ
góp phần vào việc nâng cao chất lượng, hiệu quả làm việc cũng như hoạt động đào

tạo nghề của Trung tâm Dạy nghề huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau.
Thông qua việc“đánh giá sự hài lòng của học viên về chất lượng”đào tạo
nghề cho lao động nông thôn giúp Trung tâm Dạy nghề huyện Đầm Dơi hoạch định
được các chủ trương duy trì và phát triển đội ngũ giáo viên để phục vụ tốt hơn cho
công tác giảng dạy, làm cho người lao động nông thôn hài lòng hơn về chương trình
đào tạo nghề theo Quyết định số 1956 của Thủ tướng Chính phủ,“nhằm phát huy“có
hiệu quả chương trình mục tiêu quốc gia”đã đề ra.”


3

Chính vì vậy,“chính sách đào tạo nghề để giải quyết việc làm cho khu vực
nông thôn”trong đó có huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau là vấn đề cấp bách hiện nay,
nhằm góp phần an toàn, ổn định và phát triển xã hội. Văn kiện Đại hội Đại biểu
toàn quốc lần thứ X của Đảng khẳng định: “Chú trọng đào tạo nghề, tạo việc làm
cho nông dân và lao động nông thôn, nhất là các vùng nhà nước thu hồi đất để xây
dựng kết cấu hạ tầng và phát triển các cơ sở phi nông nghiệp, tăng tỷ trọng lao động
làm công nghiệp và dịch vụ. Tạo điều kiện cho lao động nông thôn có việc làm…”
(Văn kiện Đại hội Đảng khóa X, trang 195). Tiếp tục xác định“tầm quan trọng của
công tác đào tạo nghề cho”khu vực nông thôn, Đại hội XI của Đảng chủ trương:
“tạo điều kiện hỗ trợ, khuyến khích nông dân học nghề, chuyển dịch cơ cấu lao
động, tiếp nhận và áp dụng tiến bộ khoa học, công nghệ…” (Văn kiện Đại hội Đảng
khóa XI, trang 49), “Triển khai có hiệu quả chương trình đào tạo nghề cho 01 triệu
lao động nông thôn mỗi năm” (Văn kiện Đại hội Đảng khóa XI, trang 123).
Xuất phát từ sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu,“đến nay chưa có một
nghiên cứu cụ thể nào về”sự hài lòng của lao động nông thôn đối với chương trình
đào tạo nghề theo Quyết định số 1956 của Thủ tướng Chính phủ. Do đó, tác giả
chọn đề tài “Đánh giá sự hài lòng của học viên về chất lượng đào tạo nghề cho
lao động nông thôn theo Quyết định số 1956 của Thủ tướng Chính phủ trên địa
bàn huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau”“ nhằm nâng cao chất lượng lao động nông



thôn, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn .”


1. 2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung
Đề tài tập trung nghiên cứu sự hài lòng của học viên trên địa bàn huyện Đầm
Dơi, tỉnh Cà Mau về chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Quyết
định số 1956 của Thủ tướng Chính phủ.
“Mục

tiêu cụ thể”

“Xác định các yếu tố có ảnh hưởng đến sự hài lòng của người lao động”nông
thôn trên địa bàn huyện Đầm Dơi về chương trình đào tạo nghề theo Quyết định số
1956 của Thủ tướng Chính phủ.


4

Xác định mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến sự hài lòng của người lao
động nông thôn ở huyện Đầm Dơi về chương trình đào tạo nghề cho lao động nông
thôn theo Quyết định số 1956 của Thủ tướng Chính phủ.
Đề xuất các kiến nghị để nâng cao sự hài lòng của người lao động nông thôn
trên địa bàn huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau về“chương trình đào tạo nghề cho lao
động nông thôn theo Quyết định số 1956 của Thủ tướng Chính phủ .


“1.


3. Câu hỏi nghiên cứu””

- Các“yếu tố nào có ảnh hưởng đến sự hài lòng của”người lao động nông
thôn ở huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau về chương trình đào tạo nghề cho lao động


nông thôn theo Quyết định số 1956 của Thủ tướng Chính phủ .


- Các yếu tố“có ảnh hưởng như thế nào đến sự hài lòng của”người lao động
nông thôn ở huyện Đầm Dơi về chương trình đào tạo nghề cho lao động nông thôn
theo Quyết định số 1956 của Thủ tướng Chính phủ.
- Trung tâm Dạy nghề huyện Đầm Dơi cần có chính sách gì để nâng cao sự
hài lòng của người lao động nông thôn về“chương trình đào tạo nghề cho lao động
nông thôn theo Quyết định số 1956 của Thủ tướng Chính phủ.
1. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu sự hài lòng của học viên về chất
lượng“đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định số 1956 của Thủ tướng
Chính phủ .


- Đối tượng khảo sát:“là người lao động nông thôn được đào tạo”nghề từ
chương trình đào tạo nghề theo Quyết định số 1956 của Thủ tướng Chính phủ.”
- Phạm vi nghiên cứu: trên địa bàn huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau.
Phạm vi thời gian: Nghiên cứu tiến hành thu thập dữ liệu tại huyện Đầm
Dơi, tỉnh Cà Mau. Dữ liệu thứ cấp được cung cấp bởi Trung tâm Dạy nghề huyện
Đầm Dơi về thực trạng công tác đào tạo huyện trên địa bàn huyện Đầm Dơi giai
đoạn 2010-2017. Đồng thời, liên hệ với các đơn vị để thu thập dữ liệu sơ cấp,
nghiên cứu và viết hoàn chỉnh đề tài trong giai đoạn từ tháng 8 đến tháng 12/2018.



5

1. 5. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài thực hiện phương pháp nghiên cứu qua 2 giai đoạn:
Giai đoạn 1 - Nghiên cứu sơ bộ: Kỹ thuật thảo luận nhóm được sử dụng ở
nghiên cứu này đối với nhóm đối tượng khảo sát là học viên các xã, thị trấn, trên địa
bàn huyện Đầm Dơi, cán bộ, công chức, viên chức các ngành chức năng có kinh
nghiệm thực tế đã triển khai, thực hiện Đề án đào tạo nghề theo Quyết định số 1956
của Thủ tướng Chính phủ. Bảng câu hỏi khảo sát được hình thành theo cách: Bảng
câu hỏi nguyên gốc đưa vào thảo luận nhóm (chuyên gia và học viên), từ kết quả
thảo luận nhóm tiến hành điều chỉnh thang đo và xây dựng bảng câu hỏi khảo sát.
Giai đoạn 2 - Nghiên cứu chính thức: thực hiện thông qua phương pháp
nghiên cứu định lượng với kỹ thuật thu thập dữ liệu bằng phỏng vấn trực tiếp bằng
bảng câu hỏi khảo sát cho các học viên đã học theo Đề án đào tạo nghề cho lao
động nông thôn theo Quyết định số 1956 tại các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Đầm
Dơi, tỉnh Cà Mau. Mẫu được chọn theo phương pháp thuận tiện với kích thước mẫu


là 210 học viên .


Phương pháp xử lý dữ liệu: dữ liệu thu thập về sẽ được xử lý trên phần mềm


SPSS . Sử dụng phương pháp phân tích độ tin cậy (Cronbach’s Alpha) và phân tích





nhân tố EFA để kiểm định mức độ tin cậy của thang đo và sự hội tụ của các biến.


Ngoài ra, sử dụng các thống kê mô tả để đo lường các thành phần thang đo, các
thông tin như: độ tuổi, giới tính, lớp học của đối tượng khảo sát.
Đồng thời, tác giả thu thập dữ liệu (thông tin thứ cấp) qua các báo cáo của
Ban Chỉ đạo Đề án 1956 của huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau để so sánh, đối chiếu
với kết quả nghiên cứu của đề tài.
1.6. Bố cục luận văn
Luận văn được chia thành 5 chương
Chương 1. Mở đầu


6

Nêu“lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng, phạm vi nghiên cứu”
và các“phương pháp cơ bản để tiến hành”nghiên cứu.


Chương 2. Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu



Trình bày các cơ sở lý thuyết có liên quan, các khái niệm: Sự hài lòng; Nghề
và trình độ lành nghề; đào tạo nghề; lao động nông thôn, đào tạo nghề lao động
nông thôn. Các đặc điểm của chương trình đào tạo nghề theo Quyết định số 1956
của Thủ tướng Chính phủ. Khái niệm về chất lượng dịch vụ và sự hài lòng. Một số
nghiên cứu trước; đưa ra mô hình nghiên cứu và phát biểu các giả thiết.
“Chương 3. Phương pháp nghiên cứu”



Trình bày quy trình nghiên cứu, cách chọn mẫu, xây dựng thang đo và

phương pháp phân tích dữ liệu .


Chương 4. Kết quả nghiên cứu”



Trình bày sơ nét đặc điểm của Trung tâm Dạy nghề huyện Đầm Dơi. Tiếp
theo là kết quả kiểm định độ tin cậy của các thang đo; Phân tích khám phá các nhân
tố, kết quả thu thập qua phương pháp chạy phần mềm SPSS để khẳng“định mối


quan hệ giữa các biến; phân tích”thực trạng của các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài
lòng của lao động nông thôn .


Chương 5. Kết luận và kiến nghị
Nêu tóm tắt kết quả nghiên cứu; các đóng góp của nghiên cứu về học thuật
và thực tế; trình bày các kiến nghị nhằm nâng cao sự hài lòng của lao động nông
thôn về chương trình“đào tạo nghề theo Quyết định số 1956 của Thủ tướng Chính
phủ”và các hạn chế cũng như hướng nghiên cứu mới của đề tài.


7

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU


Ở chương này, tác giả trình bày những nội dung lý thuyết được áp dụng
trong đề tài gồm: Những khái niệm về“ hoạt động đào tạo nghề , trong đó”nêu rõ các




quan niệm về lao động ở khu vực nông thôn, đào tạo nghề, đào tạo nghề cho lao
động nông thôn, các đặc“điểm của chương trình”đào tạo nghề theo Quyết định số
1956 của Thủ tướng Chính phủ.”Khái niệm về chất lượng dịch vụ và sự hài lòng .




Bên cạnh đó, tác giả cũng sẽ trình bày các mô hình nghiên cứu, thang đo chất lượng
dịch vụ theo các quan điểm của Parasuraman, SERVPERF, HEdPERF. Các nghiên
cứu trước về sự hài lòng trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo làm nền tảng cho việc đề
xuất khung nghiên cứu phù hợp với đề tài mà tác giả chọn thực hiện luận văn.
2.1. Các khái niệm có liên quan
2.1.1. Khái niệm lao động ở khu vực nông thôn
Lao động nông thôn là lao động trong khu vực nông thôn. Lực lượng chủ yếu
của“lao động nông thôn là làm việc trong lĩnh vực”sản xuất, kinh doanh nông
nghiệp, tức là hoạt động sản xuất, kinh doanh gắn với đối tượng“cây trồng, vật nuôi.
Ngoài ra,“lao động nông thôn”còn bao gồm một bộ phận nhỏ lao động trong các
lĩnh vực khác phi nông nghiệp như: các nghề thủ công, chế biến lương thực, buôn
bán nhỏ theo hộ gia đình và dịch vụ xã hội… (Tạ Đức Khánh, 2002. Giáo trình
Kinh tế Lao động. Đại học Kinh tế Quốc dân).
Đặc điểm của lao động ở khu vực nông thôn: phần lớn trình độ văn hóa thấp,
chưa được đào tạo nghề, chủ yếu chăn nuôi, trồng trọt năng suất lao động thấp do
còn ở trình độ thủ công, chưa tiếp cận nhiều với những thông tin về khoa học kỹ



thuật nông nghiệp . Do đó, để chuyển dịch cơ cấu kinh tế, gắn liền với nó là cơ cấu


lao động, một mặt phải làm sao“ lao động nông nghiệp phải có năng suất lao động”


cao hơn, mỗi lao động phải đảm nhiệm số diện tích nuôi trồng lớn hơn để có thể
chuyển một số lao động sang công nghiệp, dịch vụ… Do đó đào tạo nghề cho khu
vực nông thôn, cùng với đào tạo các ngành nghề khác, phải bao gồm cả kỹ thuật
nông nghiệp.


8

2.1.2. Khái niệm đào tạo nghề
Khái niệm đào tạo nghề:



Đào tạo nghề là quá trình tác động đến những người trong độ tuổi lao động






nhằm hình thành và phát triển ở họ những kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo và thái độ”


nghề nghiệp. Đào tạo nghề là nhằm hướng vào hoạt động nghề nghiệp và hoạt động


xã hội. Mục tiêu đào tạo là trạng thái phát triển nhân cách được dự kiến trên cơ sở
yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và được hiểu là chất lượng cần đạt tới của người
học sau quá trình đào tạo. Theo Tổ chức Lao động quốc tế (ILO) , đào tạo nghề là


nhằm cung cấp cho người học những kỹ năng cần thiết để thực hiện tất cả những
nhiệm vụ liên quan tới công việc, nghề nghiệp được giao . (Tạ Đức Khánh, 2002.


Giáo trình Kinh tế Lao động. Đại học Kinh tế Quốc dân)
Nếu tiếp cận dưới góc độ quản lý, những định nghĩa trên chưa thật đầy đủ vì
chưa đề cập tới việc làm. Mục đích cuối cùng của đào tạo có hiệu quả là người lao
động có thể tìm được việc và tạo thu nhập để tái sản xuất và phát triển sức lao động




của chính mình.
Vì vậy, Luật Dạy nghề đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 29-11-2006 chỉ rõ: “Dạy nghề
(đào tạo nghề) là hoạt động dạy và học nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng và thái độ
nghề nghiệp cần thiết cho người học nghề để có thể tìm được việc làm hoặc tự tạo
việc làm sau khi hoàn thành khóa học” (Nhà xuất bản Lao động 2006, trang 8).
Luật Dạy nghề năm 2006, đã đề cập những nội dung cơ bản trên lĩnh vực dạy
nghề (đào tạo nghề) như:
Đào tạo nghề là dạy các kỹ năng thực hành nghề nghiệp hay kiến thức liên
quan đến một lĩnh vực cụ thể, để người học lĩnh hội nắm vững tri thức kỹ năng.

Đào tạo nghề bao gồm: đào tạo công nhân kỹ thuật (công nhân cơ khí, điện


tử, xây dựng, sửa chữa …); đào tạo nhân viên nghiệp vụ (nhân viên đánh máy, nhân
viên lễ tân, nhân viên bán hàng, nhân viên tiếp thị…) và phổ cập nghề cho người
lao động (chủ yếu là lao động nông nghiệp) .


“Mục tiêu dạy nghề là đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch
vụ có năng lực thực hành nghề tương xứng với trình độ đào tạo, có đạo đức, lương


9

tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có sức khoẻ nhằm tạo điều
kiện cho người học nghề sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc
làm hoặc học lên trình độ cao hơn, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hoá,
hiện đại hoá đất nước.”
Như vậy, nội dung của đào tạo nghề bao gồm: trang bị các kiến thức lý



thuyết cho học viên một cách có hệ thống và rèn luyện các kỹ năng thực hành, tác
phong làm việc cho học viên trong phạm vi ngành nghề họ theo học nhằm giúp họ
có thể làm một nghề nhất định.”
Theo Tạ Đức Khánh (2002), Giáo trình Kinh tế Lao động. Đại học Kinh tế
Quốc dân có đưa ra nhiều dạng đào tạo, đào tạo cơ bản và đào tạo chuyên sâu, đào
tạo chuyên môn và đào tạo nghề...
- Đào tạo ngắn hạn: Là loại hình đào tạo nghề có thời gian đào tạo dưới một



năm, chủ yếu áp dụng đối với phổ cập nghề. Loại hình này có ưu điểm là có thể tập
hợp được đông đảo lực lượng lao động ở mọi lứa tuổi, những người không có điều
kiện học tập tập trung vẫn có thể tiếp thu được tri thức ngay tại chỗ, với sự hỗ trợ
đắc lực của các cơ quan đoàn thể, địa phương, Nhà nước về mặt giáo trình, giảng viên.
- Đào tạo dài hạn: Là loại hình đào tạo nghề có thời gian đào tạo từ một năm


trở lên, chủ yếu áp dụng đối với đào tạo công nhân kỹ thuật và nhân viên nghiệp vụ.
Đào tạo nghề dài hạn thường có chất lượng cao hơn các lớp đào tạo ngắn hạn .


- Đào tạo mới: Là loại hình đào tạo nghề áp dụng cho những người chưa có


nghề (đào tạo mới là để đáp ứng yêu cầu tăng thêm lao động có nghề) .


- Đào tạo lại: Là quá trình đào tạo nghề áp dụng với những người đã có nghề


song vì lý do nào đó , kiến thức và kỹ năng của họ không còn phù hợp nữa, không


còn đáp ứng được trước những thay đổi của công nghệ mới hay của thị trường.
- Đào tạo nâng cao: Là quá trình bồi dưỡng nâng cao kiến thức và kinh


nghiệm làm việc để người lao động có thể đảm nhận được những công việc phức
tạp hơn .



2.1.3. Khái niệm đào tạo nghề cho lao động nông thôn
“Đào tạo nghề cho lao động nông thôn là quá trình tác động đến những


người trong độ tuổi lao động ở vùng nông thôn nhằm hình thành và phát triển ở họ



10

những kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo và thái độ nghề nghiệp. Đào tạo nghề là nhằm
hướng vào hoạt động nghề nghiệp và hoạt động xã hội . (Tạ Đức Khánh, 2002. Giáo


””

trình Kinh tế Lao động. Đại học Kinh tế Quốc dân).
Nếu tiếp cận dưới góc độ quản lý, những định nghĩa trên chưa thật đầy đủ vì
chưa đề cập tới việc làm. Mục đích cuối cùng của đào tạo có hiệu quả là người lao
động có thể tìm được việc và tạo thu nhập để tái sản xuất và phát triển sức lao động




của chính mình.
2.1.4. Chất lượng dịch vụ
“Feigenbaum (1991): Chất lượng là quyết định của khách hàng dựa trên kinh
nghiệm thực tế đối với sản phẩm hoặc dịch vụ, được đo lường dựa trên những yêu

cầu của khách hàng, những yêu cầu này có thể được hoặc không được nêu ra, được
ý thức hoặc đơn giản chỉ là cảm nhận, hoàn toàn chủ quan hoặc mang tính chuyên
môn và luôn đại diện cho mục tiêu động trong một thị trường cạnh tranh.”
Parasuraman, Zeithaml và Berry (1988, trang 12) đã định nghĩa: “Chất lượng
dịch vụ là khoảng cách giữa sự mong đợi của khách hàng và nhận thức của họ khi
đã sử dụng qua dịch vụ”.
Theo tiêu chuẩn Việt Nam ISO 8402:1999, Chất lượng là toàn bộ đặc tính
của một thực thể, tạo cho thực thể đó khả năng thỏa mãn những nhu cầu đã đưa ra
và đã dự định.
2.1.5. Sự hài lòng của khách hàng (người học)
Sự hài lòng là tâm trạng hoặc cảm giác về một sản phẩm và dịch vụ khi sự
mong đợi của họ được thỏa mãn hay được đáp ứng vượt mức trong suốt vòng đời
của sản phẩm hay dịch vụ. Khách hàng đạt được sự thỏa mãn sẽ có được lòng trung
thành và tiếp tục mua sản phẩm của công ty.


Hiện tại có rất nhiều quan điểm về sự hài lòng. Theo Parasuraman và các

cộng sự (1988); Spreng và các cộng sự (1996) cho rằng sự hài lòng của khách hàng


là phản ứng của họ về sự khác biệt cảm nhận giữa kinh nghiệm đã biết và sự mong


đợi. Nghĩa là kinh nghiệm đã biết của khách hàng khi sử dụng dịch vụ và kết quả
sau khi sử dụng dịch vụ .



11


Theo Zeithaml và Bitner (2000), sự hài lòng của khách hàng là sự đánh giá


của khách hàng về một sản phẩm hay một dịch vụ đã đáp ứng được nhu cầu và
mong đợi của khách hàng .


Theo Hansemark và Albinsson (2004), Sự hài lòng của khách hàng là một


thái độ tổng thể của khách hàng đối với một nhà cung cấp dịch vụ, hoặc một cảm
xúc phản ứng với sự khác biệt giữa những gì khách hàng dự đoán trước và những gì
họ tiếp nhận, đối với sự đáp ứng một số nhu cầu, mục tiêu hay mong muốn .“Như


vậy, mức độ thỏa mãn là hàm của sự khác biệt giữa kết quả nhận được và kỳ vọng.
Khách hàng có thể có cảm nhận một trong ba mức độ thỏa mãn sau: Nếu kết quả
thực hiện kém hơn so với kỳ vọng thì khách hàng sẽ không hài lòng. Nếu kết quả
thực hiện tương xứng với kỳ vọng thì khách hàng sẽ hài lòng. Nếu kết quả thực tế
vượt quá sự mong đợi thì khách hàng rất hài lòng và thích thú.”


Theo nghiên cứu của K. Ryglová và I. Vajčnerová (2005), việc đánh giá sự

hài lòng của khách hàng dựa trên các yếu tố:”
-“Sự thỏa mãn chung.”
-“Mức độ thực hiện dịch vụ thấp hơn hay vượt quá sự mong đợi.”
-“Sự hài lòng với dịch vụ cá nhân tăng thêm.”
2.2. Đặc điểm của chương trình đào tạo nghề cho lao động nông thôn



theo Quyết định số 1956 của Thủ tướng Chính phủ



2.2.1. Quan điể m
Đề án 1956 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt với quan điểm: “Đào ta ̣o
nghề cho lao đô ̣ng nông thôn là sự nghiê ̣p của Đảng, Nhà nước, của các cấp, các
ngành và xã hội nhằ m nâng cao chấ t lươ ̣ng lao đô ̣ng nông thôn, đáp ứng yêu cầ u
công nghiê ̣p hóa, hiê ̣n đa ̣i hóa nông nghiê ̣p, nông thôn. Nhà nước tăng cường đầu tư
để phát triển đào ta ̣o nghề cho lao động nông thôn, có chính sách bảo đảm thực hiện
công bằng xã hội về cơ hội học nghề đố i với mọi lao động nông thôn, khuyến khích,
huy động và tạo điều kiện để toàn xã hội tham gia đào ta ̣o nghề cho lao đô ̣ng nông
thôn”.
“Ho ̣c nghề là quyề n lơ ̣i và nghiã vu ̣ của lao đô ̣ng nông thôn nhằ m ta ̣o viê ̣c
làm, chuyể n nghề , tăng thu nhâ ̣p và nâng cao chấ t lươ ̣ng cuô ̣c số ng. ”


12

“Chuyển mạnh đào ta ̣o nghề cho lao động nông thôn từ đào ta ̣o theo năng lực
sẵn có của cơ sở đào ta ̣o sang đào ta ̣o theo nhu cầu học nghề của lao động nông
thôn và yêu cầu của thị trường lao động; gắn đào ta ̣o nghề với chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của cả nước, từng vùng, từng ngành, từng
điạ phương.”
“Đổi mới và phát triển đào ta ̣o nghề cho lao động nông thôn theo hướng
nâng cao chất lượng, hiệu quả đào tạo và tạo điều kiện thuận lợi để lao động nông
thôn tham gia học nghề phù hợp với trình độ học vấn, điều kiện kinh tế và nhu cầu
học nghề của mình.”

2.2.2. Mục tiêu
Đề án 1956 đã đề ra mu ̣c tiêu tổ ng quát: “Bin
̀ h quân hàng năm đào ta ̣o
nghề cho khoảng 1 triê ̣u lao đô ̣ng nông thôn. Nâng cao chất lượng và hiê ̣u quả đào
ta ̣o nghề, nhằ m ta ̣o viê ̣c làm, tăng thu nhâ ̣p của lao đô ̣ng nông thôn; góp phầ n
chuyể n dich
̣ cơ cấ u lao đô ̣ng và cơ cấ u kinh tế , phu ̣c vu ̣ sự nghiê ̣p công nghiệp hoá,
hiện đại hoá nông nghiê ̣p, nông thôn. Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức xã có
bản lĩnh chính trị vững vàng, có trình độ, năng lực, phẩm chất đáp ứng yêu cầu
nhiệm vụ quản lý hành chính, quản lý, điều hành kinh tế - xã hô ̣i và thực thi công vụ
phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn”.


Mu ̣c tiêu cu ̣ thể cho từng giai đoa ̣n



-“Giai đoạn 2009 – 2010: Tiế p tu ̣c da ̣y nghề cho khoảng 800.000 lao đô ̣ng
nông thôn theo mu ̣c tiêu của Dự án “Tăng cường năng lực da ̣y nghề ” thuô ̣c Chương
trình mu ̣c tiêu quố c gia giáo du ̣c - đào ta ̣o đế n năm 2010 (Dự án 7) bằ ng các chính
sách của Đề án này. Thí điể m các mô hin
̀ h da ̣y nghề cho lao đô ̣ng nông thôn với
khoảng 18.000 người, 50 nghề đào ta ̣o và đặt hàng da ̣y nghề cho khoảng 12.000
người thuộc diê ̣n hô ̣ nghèo, người dân tộc thiểu số, lao động nông thôn bị thu hồi
đất canh tác có khó khăn về kinh tế. Tỷ lê ̣ có viê ̣c làm sau khi ho ̣c nghề theo các mô
hình này tố i thiể u đa ̣t 80%.”
-“Giai đoạn 2011 – 2015: Đào ta ̣o nghề cho 5.200.000 lao động nông thôn,
trong đó: Khoảng 4.700.000 lao động nông thôn đươ ̣c ho ̣c nghề (1.600.000 người
ho ̣c nghề nông nghiê ̣p; 3.100.000 người ho ̣c nghề phi nông nghiệp), trong đó đặt



13

hàng da ̣y nghề khoảng 120.000 người thuộc diê ̣n hô ̣ nghèo, người dân tộc thiểu số,
lao động nông thôn bị thu hồi đất canh tác có khó khăn về kinh tế. Tỷ lê ̣ có viê ̣c làm
sau khi ho ̣c nghề trong giai đoa ̣n này tố i thiể u đa ̣t 70%. Đào tạo, bồi dưỡng nhằm
nâng cao kiến thức, năng lực quản lý hành chính, quản lý kinh tế - xã hô ̣i theo chức
danh, vị trí làm việc đáp ứng yêu cầu của công tác lãnh đạo, quản lý, điều hành và
thực thi công vụ cho khoảng 500.000 lươ ̣t cán bộ, công chức xã. ”
- Giai đoạn 2016 – 2020:“Đào ta ̣o nghề cho 6.000.000 lao động nông thôn,
trong đó: Khoảng 5.500.000 lao động nông thôn đươ ̣c ho ̣c nghề (1.400.000 người
ho ̣c nghề nông nghiê ̣p; 4.100.000 người ho ̣c nghề phi nông nghiệp), trong đó đặt
hàng da ̣y nghề khoảng 380.000 người thuộc diê ̣n hô ̣ nghèo, người dân tộc thiểu số,
lao động nông thôn bị thu hồi đất canh tác có khó khăn về kinh tế. Tỷ lê ̣ có viê ̣c làm
sau khi ho ̣c nghề trong giai đoa ̣n này tố i thiể u đa ̣t 80%.”
2.2.3. Đối tượng của Đề án 1956




“Lao đô ̣ng nông thôn trong độ tuổi lao động, có trình đô ̣ ho ̣c vấ n và sức khỏe
phù hơ ̣p với nghề cầ n ho ̣c. Trong đó ưu tiên da ̣y nghề cho các đố i tươ ̣ng là người
thuô ̣c diê ̣n đươ ̣c hưởng chiń h sách ưu đãi người có công với cách ma ̣ng, hô ̣ nghèo,
hô ̣ có thu nhâ ̣p tố i đa bằ ng 150% thu nhâ ̣p của hô ̣ nghèo, người dân tộc thiểu số,
người tàn tâ ̣t, người bi ̣thu hồ i đấ t canh tác.”
2.2.4. Chính sách của Đề án 1956





Chính sách đối với người học:
“Lao đô ̣ng nông thôn thuô ̣c diê ̣n đươ ̣c hưởng chiń h sách ưu đaĩ người có
công với cách ma ̣ng, hô ̣ nghèo, người dân tộc thiểu số, người tàn tâ ̣t, người bi ̣ thu
hồ i đấ t canh tác đươ ̣c hỗ trơ ̣ chi phí ho ̣c nghề ngắ n ha ̣n (triǹ h đô ̣ sơ cấ p nghề và da ̣y
nghề dưới 3 tháng) với mức tố i đa 03 triê ̣u đồ ng/người/khóa học (mức hỗ trơ ̣ cu ̣ thể
theo từng nghề và thời gian ho ̣c nghề thực tế ); hỗ trơ ̣ tiền ăn với mức 30.000
đồng/ngày thực ho ̣c/người; hỗ trơ ̣ tiề n đi la ̣i theo giá vé giao thông công cô ̣ng với
mức tối đa không quá 200.000 đồng/người/khoá học đối với người học nghề xa nơi
cư trú từ 15 km trở lên. ”
“Lao đô ̣ng nông thôn thuô ̣c diê ̣n hô ̣ có thu nhâ ̣p tố i đa bằ ng 150% thu nhâ ̣p
của hô ̣ nghèo đươ ̣c hỗ trơ ̣ chi phí ho ̣c nghề ngắ n ha ̣n (triǹ h đô ̣ sơ cấ p nghề và da ̣y


×