Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Đánh giá kết quả thực hiện đề án quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới tại xã Tân Mộc, huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2012 - 2017 (Khóa luận tốt nghiệp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 89 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------

VŨ CÔNG KỲ
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN QUY HOẠCH CHUNG XÂY
DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI XÃ TÂN MỘC, HUYỆN LỤC NGẠN,
TỈNH BẮC GIANG GIAI ĐOẠN 2012-2017

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Quản lý đất đai

Khoa

: Quản lý tài nguyên

Khóa học

: 2017-2018

Thái Nguyên, năm 2018



ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------

VŨ CÔNG KỲ
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN QUY HOẠCH CHUNG XÂY
DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI XÃ TÂN MỘC, HUYỆN LỤC NGẠN,
TỈNH BẮC GIANG GIAI ĐOẠN 2012-2017

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: LIÊN THÔNG CHÍNH QUY

Chuyên ngành

: Quản lý đất đai

Lớp

: LT QLĐĐK48

Khoa

: Quản lý tài nguyên

Khóa học


: 2017-2018

Giảng viên hướng dẫn: Ths.Trương Thành Nam

Thái Nguyên, năm 2018


i

LỜI CẢM ƠN
Qua quá trình học tập tại khoa Quản lý Tài nguyên – Trường đại học Nông lâm
Thài Nguyên và sau thời gian thực tập tại UBND xã Tân Mộc, huyện Lục Ngạn, tỉnh
Bắc Giang, em đã học được rất nhiều kiến thức bổ ích và những kinh nghiệm từ thực
tiễn cuộc sống vô cùng quý báu. Vận dụng những kiến thức có được em đã tiến hành
nghiên cứu đề tài : “Đánh giá kết quả thực hiện đề án quy hoạch chung xây dựng
nông thôn mới tại xã Tân Mộc, huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang giai đoạn 20122017”.
Trước tiên em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới sự giúp đỡ nhiệt tình của
thầy Ths.Trương Thành Nam đã dành thời gian quý báu của mình để tận tình
hướng dẫn và giúp đỡ cho em hoàn thành tốt đồ án. Tiếp đến em xin gửi lời cám ơn
tới tập thể các thầy, cô giáo trong khoa Quản lý Tài nguyên đã trang bị cho em
những kiến thức hữu ích; dạy dỗ, chỉ bảo em trong suốt quá trình học tập tại trường.
Em cũng xin chân thành cám ơn toàn thể cán bộ trong UBND xã Tân Mộc đã
tạo điều kiện, giúp đỡ, chỉ bảo, hướng dẫn cho em để em có thể hoàn thành tốt nhất
đồ án của mình.
Cuối cùng, em xin gửi lời cám ơn sâu sắc nhất tới gia đình, bạn bè đã luôn bên
cạnh giúp đỡ, động viên em trong suốt quá trình học tập tại trường cũng như thời
gian thực tập địa phương vừa qua.
Em xin chân thành cám ơn !
Bắc Giang, ngày


tháng

Sinh viên

Vũ Công Kỳ

năm 2018


ii
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 4.1. Bảng đánh giá kết quả tiêu chí nông thôn mới đạt được năm 2017
tại xã Tân Mộc, huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang. ....................................................37
Bảng 4.2: Đánh giá kết quả thực hiện Tiêu chí Quy hoạch ........................................48
Bảng 4.3: Kết quả thực hiện tiêu chí về Giao thông ...................................................50
Bảng 4.4: Tổng hợp tiêu chí Thủy lợi xã Tân Mộc, huyện Lục Ngạn,
tỉnh Bắc Giang ............................................................................................................51
Bảng 4.5: Đánh giá kết quả thực hiện tiêu chí về Điện tại xã Tân Mộc ....................53
Bảng 4.6: Kết quả thực hiện tiêu chí về Trường học ..................................................54
Bảng 4.7: Kết quả thực hiện tiêu chí Cơ sở vật chất văn hóa .....................................56
Bảng 4.8: Đánh giá tiêu chí về Bưu điện ....................................................................57
Bảng 4.9: Kết quả thực hiện tiêu chí về Nhà ở dân cư ...............................................58
Bảng 4.10: Bảng tổng hợp về Hộ nghèo .....................................................................59
Bảng 4.11: Kết quả về thực hiện tiêu chí về Tỷ lệ lao động có việc làm
thường xuyên ..............................................................................................................60
Bảng 4.12: Hình thức tổ chức sản xuất tại xã .............................................................61
Bảng 4.13: Kết quả thực hiện tiêu chí về Giáo dục ....................................................62
Bảng 4.14: Đánh giá tiêu chí về Y tế ..........................................................................63
Bảng 4.15: Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế của xã .......................................64

Bảng 4.16: Kết quả thực hiện tiêu chí Văn hóa ..........................................................65
Bảng 4.17: Đánh giá kết quả thực hiện tiêu chí về Môi trường ..................................66
Bảng 4.18: Đánh giá kết quả về tiêu chí Hệ thống tổ chức chính trị
xã hội vững mạnh........................................................................................................69
Bảng 4.19: Đánh giá tiêu chí An ninh, trật tự xã hội được giữ vững .........................70


iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Chữ viết tắt

Dịch nghĩa

1

ANTT

An ninh trật tự

2

HDND

Hội đồng nhân dân

3

HTX


Hợp tác xã

4

GDTX

Giáo dục thường xuyên

5

NTM

Nông thôn mới

6

THCS

Trung học cơ sở

7

THPT

Trung học phổ thông

8

UBND


Ủy ban nhân dân

9

XDNTM

Xây dựng nông thôn mới

10

VH- TT- DL

Văn hóa - Thể thao - Du lịch


iv
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................i
DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................... ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................. iii
MỤC LỤC ...................................................................................................................iv
PHẦN I. MỞ ĐẦU .......................................................................................................1
1.1.Tính cấp thiết của đề tài: .........................................................................................1
1.2. Mục tiêu của đề tài .................................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung ...................................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể....................................................................................................2
1.3.Ý nghĩa của đề tài: ..................................................................................................3
1.3.1.Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu: ..................................................................3
1.3.2.Ý nghĩa trong thực tiễn: .......................................................................................3

PHẦN II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...........................................................................4
2.1. Cơ sở lý luận về nông thôn mới .............................................................................4
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản .....................................................................................4
2.1.2. Sự cần thiết xây dựng mô hình nông thôn mới ...................................................6
2.1.3. Vai trò của xây dựng mô hình nông thôn mới ....................................................8
2.1.4. Nội dung quy hoạch xây dựng nông thôn mới ...................................................8
2.1.5. Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới ...............................................9
2.1.6. Đặc trưng, nguyên tắc xây dựng vai trò của nông thôn mới.............................10
2.2. Cơ sở pháp lý xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam ...........................................12
2.3. Cơ sở thực tiễn .....................................................................................................13
2.3.1. Mô hình xây dựng nông thôn mới của một số nước trên thế giới ....................13
2.3.2. Xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam ..............................................................17


v
2.3.3. Một số bài học kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới .....................................21
PHẦN III. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........22
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................22
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................22
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ..........................................................................................22
3.2. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................22
3.3. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................22
3.3.1.Phương pháp điều tra, thu thập số liệu. .............................................................22
3.3.2.Phương pháp phân tích số liệu. ..........................................................................23
3.3.3. Phương pháp xử lý số liệu. ...................................................................................23
3.3.4.Phương pháp trình bày kết quả nghiên cứu .......................................................23
PHẦN IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......................................................................24
4.1. Kết quả thực hiện đề án xây dựng nông thôn mới tại xã Tân Mộc,
Huyện Lục Ngạn, Tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2012-2017. ..........................................24
4.1.1 Điều kiện tự nhiên:.............................................................................................24

4.1.2. Các nguồn tài nguyên: ......................................................................................25
4.1.3. Thực trạng môi trường: .....................................................................................26
4.1.4. Thực trạng phát triển kinh tế- xã hội: ...............................................................27
4.1.5: Hiện trạng sử dụng đất năm 2017: ....................................................................29
4.1.6. Nội dung Đề án quy hoạch xây dựng nông thôn mới của xã: .........................30
4.1.7. Kết quả thực hiện 19 tiêu chí xây dựng nông thôn mới xã Tân Mộc ..............37
4.2. Đánh giá kết quả thực hiện Đề án Quy hoạch xây dựng nông thôn mới
xã Tân Mộc, huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang từ khi có Đề án Quy hoạch xây
dựng nông thôn mới đến hết năm 2017. .....................................................................70
4.2.1. Tiến độ thực hiện. .............................................................................................70


vi
4.2.2. Kết quả huy động và sử dụng nguồn vốn trong thực hiện
chương trình xây dựng nông thôn mới .......................................................................71
4.2.3. Đánh giá chung: ................................................................................................71
4.3. Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình xây dựng nông thôn
mới tại xã Tân Mộc. ....................................................................................................72
4.3.1 Thuận lợi: ...........................................................................................................73
4.3.2. Khó khăn: ..........................................................................................................73
4.4. Đánh giá kết quả thực hiện xây dựng mô hình nông thôn mới tại xã Tân Mộc .........74
4.4.1.Những điều kiện thuận lợi: ................................................................................74
4.4.2. Những khó khăn và thách thức: ........................................................................74
4.5. Giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện Đề án. ....................................................75
PHẦN V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................78
5.1 Kết luận. ................................................................................................................78
5.2. Kiến nghị. .............................................................................................................79
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................................80



1

PHẦN I
MỞ ĐẦU
1.1.Tính cấp thiết của đề tài:
Sau hơn 20 năm thực hiện đường lối đổi mới, dưới sự lãnh đạo của Đảng,
nông nghiệp, nông dân, nông thôn nước ta đã đạt nhiều thành tựu to lớn. Nông
nghiệp phát triển ổn định và có xu hướng tái sản xuất theo chiều sâu đời sống vật
chất và tinh thần của người nông dân được cải thiện, bộ mặt nông thôn thay đổi theo
chiều hướng lành mạnh hóa các quan hệ kinh tế - xã hội, góp phần quan trọng vào sự
ổn định của đất nước, tạo cơ sở cho sự phát triển bền vững. Tuy nhiên, nhiều thành
tựu đạt được chưa tương xứng với tiềm năng và lợi ích của khu vực nông thôn. Với
mục tiêu công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, hiện nay ngành nông nghiệp ít được
quan tâm hơn, đặc biệt là ở khu vực nông thôn có quy mô nhỏ, lợi ích người nông
dân đang bị xem nhẹ. Tốc độ phát triển kinh tế cao bên cạnh những lợi ích mang lại,
cũng có không ít những khó khăn cần giải quyết, vấn đề khoảng cách giàu nghèo
ngày càng lớn giữa các khu vực trong cả nước, nhất là giữa khu vực thành thị và khu
vực nông thôn càng lớn đã phát sinh nhiều vấn đề xã hội bức xúc. Hơn nữa, nước ta
là một nước nông nghiệp, sản xuất nông nghiệp là chủ yếu, có khoảng 75% dân sống
tại nông thôn nên để đáp ứng yêu cầu này Đảng và Nhà nước đã ban hành Nghị
quyết của Đảng về nông nghiệp, nông thôn đi vào cuộc sống, đẩy nhanh tốc độ công
nghiệp hóa - hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn, việc cần làm trong giai đoạn hiện
nay là xây dựng cho được các mô hình nông thôn mới đủ đáp ứng yêu cầu phát huy
nội lực của nông dân, nông nghiệp và nông thôn, đủ điều kiện hội nhập nển kinh tế
thế giới. Thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 khóa X về “Nông nghiệp, nông dân và
nông thôn”, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành “Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn
mới” (Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009) và “Chương trình mục tiêu Quốc
gia xây dựng nông thôn mới” tại Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 06/4/2010, nhằm
xây dựng một nông thôn hiện đại nhưng vẫn giữ được dáng dấp truyền thống của
một nông thôn Việt Nam, đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội trong thời

kì đổi mới theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn đáp
ứng yêu cầu và nguyện vọng của nhân dân.


2

Tân Mộc là một xã khá phát triển của huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang, nằm
trên đường tỉnh 293. Là một trong những địa phương được tỉnh Bắc Giang chọn làm
xã điểm trong việc triển khai thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng
nông thôn mới. Góp phần thực hiện phong trào xây dựng nông thôn mới của cả nước,
chính quyền cũng như toàn thể nhân dân của xã Tân Mộc, huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc
Giang đã tiến hành thực hiện phương án quy hoạch xây dựng nông thôn mới dưới sự
chỉ đạo của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang về Chương trình quy hoạch phát triển
nông thôn mới Tỉnh Bắc Giang . Sau 5 năm ( 2012-2017) thực hiện đề án quy hoạch
nông thôn mới, đời sống tinh thần của người dân, cơ sở vật chất và diện mạo xã Tân
Mộc đã có rất nhiều sự thay đổi đáng tự hào. Trình độ dân trí ngày một nâng cao,
người dân đã biết áp dụng các thành tựu khoa học vào sản xuất nông nghiệp cũng
như đời sống, các lĩnh vực y tế giáo dục ngày một tiến bộ, thu nhập bình quân đầu
người tăng đáng kể, đường làng ngõ xóm sạch đẹp, điện lưới và nước sạch đầy đủ.
Người dân đã áp dụng khoa học kĩ thuật vào trồng trọt chăn nuôi. Đời sống người
dân đã được nâng cao cả về vật chất lẫn tinh thần, bộ mặt làng xã đã thay đổi rõ rệt,
cảnh quan môi trường được đảm bảo hơn. Tuy nhiên, để tiếp tục tạo ra các tiền đề
mới cho xã Tân Mộc trở thành một xã nông thôn mới thì cần thiết phải có những
đánh giá xác thực về các kết quả đã đạt được và những vấn đề đang còn hạn chế
trong việc thực hiện phương án quy hoạch nông thôn mới của xã. Vì vậy, dưới sự
hướng dẫn của thầy Ths.Trương Thành Nam em tiến hành thực hiện đề tài: “ Đánh
giá kết quả thực hiện đề án quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới tại xã Tân
Mộc, huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2012-2017”.
1.2 .Mục tiêu của đề tài
1.2.1. Mục tiêu chung

+ Đánh giá thực trạng xây dựng nông thôn mới tại xã Tân Mộc và trên cơ sở đó
đưa ra giải pháp nhằm đẩy nhanh quá trình xây dựng nông thôn mới tại xã Tân Mộc,
huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
+ Đánh giá kết quả thực hiện xây dựng mô hình nông thôn mới tại xã Tân Mộc


3

+ Phân tích những thuận lợi và khó khăn trong quá trình xây dựng nông thôn
mới tại xã.
+ Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả xây dựng
nông thôn mới tại xã.
1.3.Ý nghĩa của đề tài:
1.3.1.Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu:
Nâng cao nhận thức, sự hiểu biết về đề án quy hoạch xây dựng nông thôn mới
và những chính sách lien quan đến phát triển nông thôn giai đoạn hiện nay. Qúa
trình thực hiện đề tài thực tập sẽ nâng cao năng lực cũng như rèn luyện kỹ năng,
phương pháp nghiên cứu khoa học cho bản thân sinh viên.
1.3.2.Ý nghĩa trong thực tiễn:
Kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở để các nhà quản lý, các cấp lãnh đạo của
huyện, xã đưa ra những chính sách phát triển đề án xây dựng nông thôn mới tại xã
Tân Mộc, huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang và các địa phương khác có điều kiện
tương đồng.


4

PHẦN II
TỔNG QUAN TÀI LIỆU

2.1. Cơ sở lý luận về nông thôn mới
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản
2.1.1.1. Nông thôn
Theo từ điển bách khoa toàn thư: “Nông dân là những người lao động cư trú ở
vùng nông thôn, tham gia sản xuất nông nghiệp. Nông dân sống chủ yếu bằng ruộng
vườn, sau đó đến các ngành nghề mà tư liệu sản xuất chính là đất đai. Tùy từng quốc
gia, tưng thời kì lịch sử, người nông dân có quyền sở hữu khác nhau về ruộng đất.
Họ hình thành nên giai cấp nông dân, có vị trí, vai trò nhất định trong xã hội.”
Hiện nay chưa có một định nghĩa chuẩn xác được chấp nhận một cách rộng rãi
về nông thôn. Tuy nhiên khi tổng hợp các ý kiến của các nhà xã hội học, kinh tế học
có thể đưa ra khái niệm tổng quát về vùng nông thôn như sau “Nông thôn là vùng
khác với đô thị là ở đó có một cộng đồng chủ yếu là nông thôn, làm nghề chính là
nông nghiệp, có mật độ dân cư thấp hơn; có kết cấu hạ tầng kém phát triển hơn; có
mật độ phúc lợi thua kém hơn; có trình độ dân trí, trình độ tiếp cận thị trường và sản
xuất hàng hóa thấp hơn”. Tuy nhiên khái niệm trên cần được đặt trong điều kiện thời
gian và không gian nhất định của nông thôn mỗi nước, mỗi vùng và cần phải tiếp tục
nghiên cứu để có khái niệm chính xác và hoàn chỉnh.
Ở Việt Nam theo Nghị định số: 41/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010.Về
chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn quy định “ Nông thôn
là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị, các thành phố, thị xã, thị trấn, được
quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là Ủy ban nhân dân xã”.
2.1.1.2. Nông thôn mới
Nông thôn là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị các thành phố, thị xã,
thị trấn được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là Uỷ ban nhân dân xã. Nông thôn
mới khác với nông thôn truyền thống. Mô hình nông thôn mới là tổng thể, những đặc
điểm, cấu trúc tạo thành một kiểu tổ chức nông thôn theo tiêu chí mới đáp ứng yêu
cầu mới đặt ra trong nông thôn hiện nay. Nhìn chung mô hình nông thôn mới là mô


5


hình cấp xã, thôn được phát triển toàn diện theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại
hóa, dân chủ và văn minh. Mô hình nông thôn mới được quy định bởi các tính chất:
đáp ứng yêu cầu phát triển, có sự đổi mới về tổ chức, vận hành và cảnh quan môi
trường; đạt hiệu quả cao nhất trên tất cả các mặt kinh tế, chính trị, văn hóa xã hội.
Tiến bộ hơn so với mô hình cũ, chứa đựng các đặc điểm chung, có thể phổ biến và
vận dụng trên toàn lãnh thổ.
Xây dựng mô hình nông thôn mới là việc đổi mới tư duy, nâng cao năng lực
của người dân, tạo động lực cho mọi người phát triển kinh tế, xã hội góp phần
thực hiện chính sách vì nông nghiệp, nông dân, nông thôn. Thay đổi cơ sở vật
chất, diện mạo đời sống, văn hóa qua đó thu hẹp khoảng cách giữa nông thôn và
thành thị. Đây là quá trình lâu dài và liên tục, là một trong những nội dung quan
trọng cần tập trung lãnh đạo, chỉ đạo trong đường lối, chủ trương phát triển đất nước
và các địa phương.
Nghị quyết 26/TQ – TW của ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X đã đề ra
chủ trương xây dựng nông thôn mới phát triển kinh tế xã hội, nâng cao đời sống của
nhân dân, phát triển nông nghiệp và nông thôn nâng cao đời sống vật chất và tinh
thần của cư dân ở nông thôn. Nghị quyết đã xác định rõ mực tiêu: “Xây dựng nông
thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại, cơ cấu kinh tế và các hình thức
tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ,
đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc dân tộc, dân trí được
nâng cao; môi trường sinh thái được bảo vệ, hệ thống chính trị ở nông thôn dưới sự
lãnh đạo của Đảng được tăng cường”.
2.1.1.3. Khái niệm về quy hoạch
Quy hoạch là bố trí sắp xếp địa điểm, diện tích sử dụng các khu chức năng trên
địa bàn xã: khu phát triển dân cư, hạ tầng kinh tế - xã hội, các khu sản xuất nông
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ … theo chuẩn nông thôn mới.
Là việc tổ chức không gian mạng lưới điểm dân cư nông thôn, hệ thống công
trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trên địa bàn xã hoặc liên xã.
Quy hoạch xây dựng nông thôn gồm quy hoạch xây dựng mạng lưới điểm dân

cư nông thôn trên địa bàn xã hoặc liên xã (còn gọi là quy hoạch chung xây dựng xã)


6

và quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn (còn gọi là quy hoạch chi tiết khu
trung tâm xã, thôn, làng, xóm, bản…).
2.1.1.4. Khái niệm về quy hoạch nông thôn mới
Quy hoạch nông thôn mới là quy hoạch không gian và quy hoạch hạ tầng kinh
tế - xã hội trên điạ bàn xã.
Quy hoạch nông thôn mới bao gồm 3 nội dung chủ yếu: Quy hoạch xây dựng
mạng lưới điểm dân cư nông thôn và phân vùng sản xuất nông nghiệp; quy hoạch chi
tiết xây dựng khu trung tâm xã và điểm dân cư nông thôn tập trung; quy hoạch chi
tiết hệ thống thủy lợi và giao thông nội đồng.
2.1.1.5. Xây dựng nông thôn mới
Xây dựng nông thôn mới là cuộc cách mạng và cuộc vận động lớn để cộng
đồng dân cư ở nông thôn đồng lòng xây dựng thôn, xã, gia đình của mình khang
trang, sạch đẹp, phát triển sản xuất toàn diện (nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ); có
nếp sống văn hóa, môi trường và an ninh nông thôn được đảm bảo; thu nhập, đời
sống vật chất, tinh thần của người dân đượuc nâng cao.
Xây dựng nông thôn mới là sự nghiệp cách mạng của toàn Đảng, toàn dân của
cả hệ thống chính trị. Nông thôn mới không chỉ là vấn đề kinh tế, xã hội mà là vấn đề
kinh tế- chính trị tổng hợp.
Xây dựng nông thôn mới giúp cho nông dân có niềm tin, trở nên tích cực, chăm
chỉ, đoàn kết giúp đỡ nhau xây dựng nông thôn phát triển giàu đẹp, dân chủ, văn
minh.
2.1.2. Sự cần thiết xây dựng mô hình nông thôn mới
Để hướng tới mục tiêu công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, trở thành quốc
gia phát triển giảm thiểu khoảng cách giàu nghèo; Nhà nước cần quan tâm phát triển
nông nghiệp, nông thôn. Nông sản là sản phẩm thiết yếu cho toàn xã hội và ở Việt

Nam khu vực nông thôn chiếm đến 70% dân số. Thực hiện đường lối mới của Đảng
và Nhà nước trong chính sách phát triển nông thôn, nông nghiệp được xem như mặt
trận hàng đầu, chú trọng đến các chương trình lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng
và hàng xuất khẩu, phát triển kinh tế trang trại, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại
hóa nông thôn, xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư, thực hiện quy chế dân chủ


7

ở cơ sở… Các chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà nước đã và đang đưa nền
nông nghiệp tự túc sang nền công nghiệp hàng hóa. Nền nông nghiệp nước ta còn
nhiều những hạn chế cần được giải quyết để đáp ứng kịp xu thế toàn cầu. Một số yếu
tố như:
Nông thôn phát triển tự phát, thiếu quy hoạch. Nhà ở dân cư nông thôn vẫn còn
nhiều nhà tạm, dột nát. Hiện nay, kinh tế – xã hội khu vực nông thôn chủ yếu phát
triển tự phát, chưa theo quy hoạch. Cơ chế quản lý phát triển theo quy hoạch còn
yếu. Xây dựng tự phát kiến trúc cảnh quan làng quê bị pha tạp, lộn xộn, nét đẹp văn
hóa truyền thống bị mai một.
Kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội còn lạc hậu, không đáp ứng được mục tiêu phát
triển lâu dài. Thủy lợi chưa đáp ứng được nhu cầu sản xuất nông nghiệp và dân sinh
Thủy lợi chưa đáp ứng được nhu cầu sản xuất nông nghiệp và dân sinh.
Sản xuất nông nghiệp manh mún, nhỏ lẻ, bảo quản chế biến còn hạn chế, chưa
gắn chế biến với thị trường tiêu thụ sản phẩm; chất lượng nông sản chưa đủ sức cạnh
tranh trên thị trường. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, ứng dụng khoa học công nghệ
trong nông nghiệp còn chậm, tỷ trọng chăn nuôi trong nông nghiệp còn thấp; cơ giới
hoá chưa đồng bộ.
Do thu nhập của nông dân thấp; số lượng doanh nghiệp đầu tư vào nông
nghiệp, nông thôn còn ít; sự liên kết giữa người sản xuất và các thành phần kinh tế
khác ở khu vực nông thôn chưa chặt chẽ. Kinh tế hộ, kinh tế trang trại, hợp tác xã
còn nhiều yếu kém. Tỷ lệ lao động nông nghiệp còn cao, cơ hội có việc làm mới tại

địa phương không nhiều, tỷ lệ lao động nông lâm nghiệp qua đào tạo thấp; tỷ lệ hộ
nghèo còn cao.
Do đời sống tinh thần của nhân dân còn hạn chế, nhiều nét văn hoá truyền
thống đang có nguy cơ mai một (tiếng nói, phong tục, trang phục…);
Do yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước, cần 3 yếu tố
chính: đất đai, vốn và lao động kỹ thuật. Qua việc xây dựng nông thôn mới sẽ triển khai
quy hoạch tổng thể, đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa.
Mặt khác, mục tiêu đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp.
Vì vậy, một nước công nghiệp không thể để nông nghiệp, nông thôn lạc hậu, nông


8

dân nghèo khó. Để hướng tới mục tiêu công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, trở
thành quốc gia phát triển giảm thiểu khoảng cách giàu nghèo; Nhà nước cần quan
tâm phát triển nông nghiệp, nông thôn.
2.1.3. Vai trò của xây dựng mô hình nông thôn mới
2.1.3.1. Về kinh tế
Hướng đến nông thôn có nền sản xuất hàng hóa mở, thị trường hội nhập. Thúc
đẩy nông nghiệp, nông thôn phát triển nhanh, khuyến khích mọi người tham gia vào
thị trường, hạn chế rủi ro cho nông dân, giảm bớt sự phân hóa giàu nghèo và khoảng
cách mức sống giữa nông thôn và thành thị.
Xây dựng các hợp tác xã theo mô hình kinh doanh đa ngành. Hỗ trợ ứng dụng
khoa học kĩ thuật, công nghệ tiên tiến vào sản xuất, kinh doanh, phát triển ngành
nghề ở nông thôn. Sản xuất hàng hóa có chất lượng cao, mang nét đặc trưng của từng
địa phương. Chú ý đến các ngành chăm sóc cây trồng vật nuôi, trang thiết bị sản
xuất, thu hoạch, chế biến và bảo quản nông sản.
2.1.3.2. Về chính trị
Phát huy tinh thần dân chủ trên cơ sở chấp hành luật pháp, tôn trọng đạo lý bản
sắc địa phương. Tôn trọng hoạt động của đoàn thể, các tổchức, hiệp hội vì cộng

đồng, đoàn kết xây dựng nông thôn mới.
2.1.3.3. Về văn hóa – xã hội
Chung tay xây dựng văn hóa đời sống dân cư, các làng xã văn minh, văn hóa.
2.1.3.4. Về con người
Xây dựng hình tượng người nông dân tiêu biểu, gương mẫu. Tích cực sản
xuất, chấp hành kỉ cương, ham học hỏi, giỏi làm kinh tế và sẵn sàng giúp đỡ mọi
người.
2.1.3.5. Về môi trường nông thôn
Xây dựng môi trường nông thôn trong lành, đảm bảo môi trường nước trong
sạch. Các khu rừng đầu nguồn được bảo vệ nghiêm ngặt. Chất thải phải được xử lý
trước khi vào môi trường. Phát huy tinh thần tự nguyện và chấp hành luật pháp của
mỗi người dân.
2.1.4. Nội dung quy hoạch xây dựng nông thôn mới
Đào tạo nâng cao năng lực phát triển cộng đồng. Nâng cao việc quy hoạch,
triển khai thực hiện, thiết kế, quản lý, điều hành các dự án trên địa bàn thôn. Bồi


9

dưỡng kiến thức cho cán bộ địa phương về phát triển nông thôn bền vững. Nâng cao
trình độ dân trí người dân, phát triển câu lạc bộ khuyến nông giúp áp dụng khoa học
kĩ thuật vào sản xuất, phát triển ngành nghề, dịch vụ tạo việc làm, tăng thu thập cho
nông dân. Tăng cường nâng cao mức sống của người dân. Quy hoạch lại khu nông thôn,
giữ gìn truyền thống bản sắc của thôn, đồng thời đảm bảo tính văn minh, hiện đại. Hỗ
trợ xây dựng các nhu cầu cấp thiết, như đường làng, hệ thống nước đảm bảo vệ sinh, cải
thiện nhà ở, nhà vệ sinh, mô hình chuồng trại sạch sẽ, đảm bảo môi trường.
Hỗ trợ nông dân phát triển ngành nghề, sản xuất hàng hóa dịch vụ nâng cao thu
nhập. Giúp người dân tìm ra cây trồng vật nuôi lợi thế, có khối lượng lớn và thị
trường tiêu thụ rộng rãi. Đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp, tận dụng tối đa tài
nguyên địa phương, như nguồn nước, đất đai, con người. Trang bị kiến thức và kĩ

năng sản xuất cho hộ nông dân, hình thành các tổ hợp tác, xây dựng mối liên kết giữa
người sản xuất, chế biến, tiêu thụ. Phát triển ngành nghề nông thôn tạo việc làm phi
nông nghiệp. hỗ trợ đào tạo dạy nghề, mở rộng nghề mới. Hỗ trợ công nghệ mới, xây
dựng khu công nghiệp, tư vấn thị trường, quảng bá và xử lý môi trường.
Hỗ trợ xây dựng cơ sở vật chất hạ tầng phục vụ sản xuất. Tư vấn quy hoạch
thủy lợi, giao thông, ruộng đất để phát triển kinh tế với loại hình thích hợp. Hỗ trợ xây
dựng làng nghề, cụm công nghiệp và các ngành chế biến. Xây dựng nông thôn mới gắn
với quản lý tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường. Quản lý nguồn cấp nước sạch,
khai thác sử dụng tài nguyên tại các địa phương. Tuyên truyền người dân nâng cao ý
thức trách nhiệm về môi trường, xây dựng khu xử lý rác thải tiên tiến.
Xây dựng cơ sở vật chất cho hoạt động văn hóa nghệ thuật, giữ gìn bản sắc quê
hương. Thông qua các hoạt động ở nhà văn hóa làng xã, tạo nên những phong trào
quê hương riêng biệt. xây dựng nhà văn hóa, sân chơi thể thao, văn nghệ của xóm
làng. Xây dựng các nội dung nghệ thuật mâng đậm tính chất quê hương, thành lập
hội nhóm văn nghệ của làng.
Tóm lại xây dựng mô hình nông thôn mới tập trung phát triển về kinh tế, văn
hóa, nâng cao chất lượng đời sống người dân ở nông thôn, hướng đgiá đạt;
- Sở Giáo dục & Đào tạo thẩm định đánh giá đạt.
Bảng 4.13: Kết quả thực hiện tiêu chí về Giáo dục
S
Nội dung
TT
I Nhân khẩu, lao động của xã, thôn
1 Tổng số nhân khẩu của xã
Trong đó:
Trẻ em dưới 6 tuổi
Trẻ em từ 6 – 14 tuổi
2 Số người trong độ tuổi Lao động của xã (
Nam từ 15-59 tuổi, Nữ từ 15-54 tuổi)
II Phổ cập giáo dục, dạy nghề

1 Số trẻ em trong độ tuổi được đi học (6-14
tuổi)
Tỷ lệ trẻ em trong độ tuổi được đi học
Trong đó:
a, Số trẻ em trong độ tuổi được đi học Tiểu
học(6-11 tuổi)
Tỷ lệ/tổng số trẻ em trong độ tuổi
b, Số trẻ em trong độ tuổi được đi học THCS
Tỷ lệ/tổng số trẻ trong độ tuổi
1 Số học sinh đi học THPT, bổ túc (14-18
tuổi)

Đơn vị
tính

Số lượng

Người

6332

Người
Người
Người

394
591

Người
%

Người
%
Người
%
Người

4477

591
100

356
100
242
100
286

Ghi
chú


63

2

3

Tỷ lệ/tổng số trẻ trong độ tuổi
Tỷ lệ thanh, thiếu niên từ 15 đến hết 18 tuổi
%

có bằng tốt nghiệp THCS/tổng số người
trong độ tuổi
Số học sinh tốt nghiệp THCS của xã đã và
Người
đang được tiếp tục học bậc Trung học tại các
trường Trung học, bổ túc văn hóa và học
nghề

294
102/111

305

15. Tiêu chí số 15 về Y tế
a) Yêu cầu của tiêu chí: Trạm y tế xã đạt chuẩn quốc gia; Tỷ lệ người dân tham
gia Bảo hiểm y tế đạt từ 85% trở lên.
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Trạm y tế xã đã được đầu tư xây mới đạt chuẩn theo quy định. Đội ngũ y, bác sỹ
và nhân viên của trạm y tế xã đạt chuẩn. Danh mục thuốc và các trang thiết bị đáp ứng
nhu cầu khám chữa bệnh của nhân dân, đảm bảo theo quy định của Bộ tiêu chí quốc gia
về y tế xã đến năm 2020. Đoàn kiểm tra, thẩm định, đánh giá của sở Y tế tỉnh Bắc Giang
và của huyện đã chấm điểm Trạm y tế xã Tân Mộc đạt 96/100 điểm, đạt chuẩn theo bộ
tiêu chí quốc gia về y tế xã.
- Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế của xã đạt 92,08% (6079/6332 người).
c) Các bước đánh giá:
- Xã đánh giá đạt ;
- Phòng Y tế thẩm định đánh giá đạt ;
- Sở Y tế thẩm định đánh giá đạt.
Bảng 4.14: Đánh giá tiêu chí về Y tế
Chỉ tiêu


STT

Số điểm

Đạt chuẩn

1

Chỉ đạo điều hành công tác CSSK nhân dân

3

3

2

Nhân lực y tế

10

10

3

Cơ sở hạ tầng trạm y tế

11

11


4

Trang thiết bị, thuốc và các phương tiện khác

10

9

5

Kế hoạch tài chính

10

10


64

6

YTDP, VSMT và các CTMTQG về y tế

16

17

7


Khám, chữa bệnh, phục hồi chức năng YHCT

11

14

8

Chăm sóc sức khỏe bà mẹ - trẻ em

13

13

9

Dân số - KHHGĐ

9

9

10

Truyền thông – giáo dục sức khỏe

3

4


94,5

100

Tổng điểm

Bảng 4.15: Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế của xã
Tên đối tượng

STT

Số lượng

Ghi chú

I. Đối tượng chính sách do BHYT cấp, quản lý
1

Bảo hiểm cho đối tượng dân tộc thiểu số đang

5025

sinh sống tại vùng kinh tế khó khăn(ATK)
2

Bảo trợ xã hội

85

3


Thân nhân sỹ quan công an

56

4

Hoạt động kháng chiến

156

5

Đối tượng theo quyết định 62

69

6

Cựu chiến binh

89

7

Trẻ em dưới 6 tuổi

189

8


Đại biểu HĐND xã Tân Mộc

77

9

BHYT tự nguyện

32

10

Đối tượng hưởng lương hưu, trợ cấp hàng

132

tháng
11

TNXP

32

12

Quân đội (Thân nhân và quân nhân đang tại

66


ngũ)
13

Cán bộ, công chức xã

14

Tổng cộng

71
6079/6332 = 92,08%

16. Tiêu chí số 16 về Văn hóa
a) Yêu cầu của tiêu chí: Xã có từ 70% thôn đạt danh hiệu thôn Văn hóa liên tục


65

2 năm trở lên.
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tỷ lệ thôn đạt danh hiệu thôn văn hóa năm 2017 là 5/9 thôn đạt 55,55% và tỷ
lệ gia đình đạt danh hiệu “Gia đình văn hóa” năm 2017 là 1329/1594 đạt 83,37%,
theo quy định của Bộ Văn hóa - thể thao và du lịch.
- Năm 2017 4/9 thôn được công nhận đạt danh hiệu “thôn văn hóa” đạt 44,44%.
c) Các bước đánh giá:
- Xã đánh giá đạt;
- Phòng Văn hoá và Thông tin thẩm định đánh giá đạt;
- Sở văn hoá thể thao và Du lịch thẩm định đánh giá đạt.
Bảng 4.16: Kết quả thực hiện tiêu chí Văn hóa
TT


Năm

Thôn văn hóa

Tỷ lệ (%)

1

2017

4/9

55,55

Gia đình

Tỷ lệ

Ghi

văn hóa

(%)

chú

1329/1594

83,37


17. Tiêu chí số 17 về Môi trường
a) Yêu cầu của tiêu chí:
- Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh (≥95%)
- Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy định (≥50%)
- Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo
quy định về bảo vệ môi trường(100%)
- Xây dựng cảnh quan, môi trường sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn
- Chất thải rắn trên địa bàn và nước thải khu dân cư tập trung, cơ sở sản xuất kinh doanh được thu gom, xử lý theo quy định
- Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm
bảo 3 sạch (≥70%)
- Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại và xử lý chất thải chăn nuôi đảm bảo vệ
sinh môi trường(≥60%)
- Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy
định về đảm bảo an toàn thực phẩm(100%).
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
Qua khảo sát thẩm định tại thực địa 9/9 thôn, số hộ dân trên địa bàn xã sử dụng
nước hợp vệ sinh là 1594/1594 đạt 100%.
Trên địa bàn xã có 123/130 hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh
đạt theo quy định hướng dẫn số 841/HD-STNMT ngày 03/9/2015 của sở Tài nguyên


66

và Môi trường tỉnh Bắc Giang, chiếm 98,4%.
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền vận động nhân dân cải tạo, làm mới hố xí có
02 ngăn và có hố thu nước thải hợp vệ sinh, kết quả có 1594/1594 hộ đạt 98,7%.
Không có các hoạt động gây suy giảm môi trường, hằng năm chính quyền đều
phát động phong trào trồng cây xanh, các hoạt động bảo vệ môi trường xanh - sạch đẹp, huy động nhân dân tổ chức vệ sinh đường làng ngõ xóm.
Nghĩa trang được quy hoạch thành 16 khu nghĩa trang tập chung, nhân dân trên

địa bàn an táng theo phong tục tập quán của địa phương đúng quy định đảm bảo vệ
sinh môi trường.
Chất thải, nước thải được thu gom và xử lý đúng quy định: Đến thời điểm hiện
tại đã vận động các hộ dân không đổ rác, nước thải bừa bãi, không xả, chảy tràn trên
bề mặt đất; không gây ô nhiễm nguồn nước và môi trường xung quanh, tự xử lý rác
thải tại gia đình, thường xuyên thực hiện vệ sinh đường làng ngõ xóm, bảo đảm vệ
sinh môi trường.
*Kết quả phiếu ý kiến thăm dò ý kiến của 60 hộ dân ngẫu nhiên về tiêu chí Môi
trường được đưa vào bàng 4.17
c) Các bước đánh giá:
- Xã đánh giá đạt;
- Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện thẩm định đánh giá đạt;
- Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định đánh giá đạt.
Bảng 4.17: Đánh giá kết quả thực hiện tiêu chí về Môi trường
TT

1

Nội dung

Đơn vị

Số

Kết quả

Ghi

tính


lượng

thăm dò

chú

Hộ

1594

60/60

Hộ

1032

52/60

Cơ sở

0

0

Nước sạch, hợp vệ sinh
- Số hộ sử dụng nước từ các nguồn hợp
vệ sinh
- Số hộ sử dụng nước sạch theo quy
chuẩn
quốc gia (nước máy)


2

Cơ sở sản xuất, kinh doanh

2.1 Tổng số cơ sơ sản xuất - kinh doanh


67

trong xã
- Số cơ sở sản xuất - kinh doanh có bản
đăng ký

Cơ sở

0

0

Cơ Sở

0

0

cam kết bảo vệ môi trường
- Số cơ sở sản xuất - kinh doanh vi phạm
hành
chính về bảo vệ môi trường

3

Các hoạt động phát triển môi trường
xanh, sạch, đẹp
- Số lượng các đợt tổng vệ sinh công
cộng

Đợt

- Số Lượt tổ chức hoạt động trồng cây
xanh,

Lượt

tạo cảnh quan
- Số lượt tuyên truyền bảo vệ môi trường

4

Lượt

12
đợt/năm

11 đợt/năm

01

01


lượt/năm

lượt/năm

02

02

lượt/năm

lượt/năm

Nghĩa trang được xây dựng theo quy
hoạch
Tổng số nghĩa trang
- Số nghĩa trang được quy hoạch
- Số nghĩa trang được xây dựng theo quy
hoạch

5

Nghĩa
Trang
Nghĩa

0

16

16


Nghĩa trang

16

16

Ct

01

01

Đơn vị

01

01

Hộ

1594

60

Hộ

1594

60


Trang

Chất thải, nước thải được thu gom xử

- Số công trình xử lý rác tập trung
- Số đơn vị thực hiện dịch vụ thu gom
rác thải
- Số hộ đăng ký thực hiện thu gom rác
- Số hộ Thực Hiện các biện pháp xử lý
rác hợp vệ sinh khác (tư thu gom và xử


68
lý tại gia đình)
- Tổng số hộ chăn nuôi trong xã
- Số hộ có chuồng trại chăn nuôi hợp vệ
sinh
- Số hộ có xây nhà tiêu, nhà tắm hợp vệ
sinh

Hộ

130

12

Hộ

123


10

Hộ

1594

60

Thôn

9/9

9/9

- Số lượng khu dân cư có hệ thống thu
gom và thoát nước mưa, nước thải sinh
hoạt

18. Tiêu chí số 18 về Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh
a) Yêu cầu của tiêu chí: 100% cán bộ, công chức xã đạt chuẩn; Có đủ các tổ
chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định; Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu
chuẩn trong sạch, vững mạnh; các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đạt danh hiệu
tiên tiến trở lên.
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Đến hết năm 2017 100% Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn về trình độ học vấn;
có phẩm chất đạo đức, có năng lực vận động, tập hợp quần chúng, hoàn thành tốt
nhiệm vụ được giao.
- Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định.
- Đảng bộ xã hằng năm đạt trong sạch, vững mạnh; Chính quyền hoàn thành

xuất sắc nhiệm vụ.
- Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã hằng năm đạt danh hiệu tiên tiến trở lên.
c) Các bước đánh giá:
- Xã đánh giá đạt;
- Phòng Nội Vụ huyện thẩm định đánh giá đạt;
- Sở Nội vụ thẩm định đánh giá đạt.


69

Bảng 4.18: Đánh giá kết quả về tiêu chí Hệ thống tổ chức chính trị
xã hội vững mạnh
Nội dung tiêu chí

TT
1
2

3

Cán bộ xã đạt chuẩn
Có đủ các tổ chức trong hệ thống
chính trị cơ sở theo quy định.
Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu
chuẩn “trong sạch vững mạnh”.

Mục tiêu Tiêu chuẩn

Kết quả


chung

đạt chuẩn

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Ghi


thực hiện chú

Các tổ chức đoàn thể chính trị của
4

xã đều đạt danh hiệu tiên tiến trở
lên.

19. Tiêu chí số 19 về an ninh, trật tự xã hội được giữ vững
a) Yêu cầu của tiêu chí:
- Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các
chỉ tiêu quốc phòng
- Xã đạt chuẩn an toàn về an ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình yên
.b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
Tình hình an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội luôn được giữ vững và ổn định,
phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc được duy trì, hiệu quả, ý thức chấp hành
pháp luật của người dân được nâng cao, không có vụ việc phức tạp về an ninh trật tự cụ
thể:
- Không có tổ chức, cá nhân hoạt động chống Đảng, chính quyền, phá hoại kinh
tế; truyền đạo trái pháp luật, khiếu kiện đông người kéo dài.
- Không có tụ điểm phức tạp về trật tự xã hội, không có người mắc các tệ nạn
xã hội trên địa bàn.
- 100% số thôn, trường học được công nhận đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh, trật
tự: Xã đạt 100% (12/12 đơn vị, gồm 9 thôn, 03 trường học).
- Ban Công an xã đạt danh hiệu đơn vị quyết thắng 04 năm liên tục.
c) Các bước đánh giá:
- Xã đánh giá đạt;


70


- Công an huyện thẩm định đánh giá đạt;
- Công an tỉnh thẩm định đánh giá đạt.
Bảng 4.19: Đánh giá tiêu chí An ninh, trật tự xã hội được giữ vững
Số

Nội dung tiêu chí

TT

An ninh, trật tự xã hội

01

được giữ vững.

Mục tiêu

Tiêu chuẩn

chung

đạt chuẩn

Đạt

Đạt

Kết quả
thực


Ghi chú

hiện
Đạt

4.2.1. Tiến độ thực hiện.
- Năm 2012 xã đã đạt được 7/19 tiêu chí theo bộ tiêu chí quốc gia về NTM.
- Năm 2015 xã đạt 13/19 tiêu chí theo bộ tiêu chí quốc gia về NTM.
- Cuối tháng 11 năm 2017 xã đạt 15/19 tiêu chí NTM.
- Nhóm tiêu chí về Quy hoạch: đã hoàn thành toàn bộ.
- Nhóm tiêu chí về Hạ tầng kinh tế kỹ thuật: Còn lại mục 2.còn lại đã hoàn
thành.
- Nhóm tiêu chí về Kinh tế và tổ chức sản xuất: Đã hoàn thành.
- Nhóm tiêu chí về Văn hóa- xã hội- môi trường: Còn lại các tiêu chí số 16 và
các mục 6.2;6.3;17.5. các chỉ tiêu còn lại đã hoàn thành.
- Nhóm tiêu chí về Hệ thống chính trị: Đã hoàn thành.
- Như vậy trong 19 tiêu chí Quốc gia về NTM:
+ Có 15 tiêu chí đạt: Quy hoạch, Thủy lợi, Điện, Trường học, Giáo dục, Chợ
nông thôn, Bưu điện, Tỷ lệ hộ nghèo, Hình thức tổ chức sản xuất, An ninh trật tự, Hệ
thống chính trị và tiếp cận pháp luật, Y tế, Cơ cấu lao động, Nhà ở dân cư, Thu nhập.
+ 4 tiêu chí chưa đạt: Giao thông, Văn Hoá, Cơ sở vật chất Văn Hoá, Môi
Trường.
Chi tiết cụ thể đã đạt 15/19 tiêu chí.


×