Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Báo cáo tổng kết về hoạt động công nghệ thông tin năm học 20182019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (80.78 KB, 5 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÀU BÀNG

CỘNG HÒAXÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM

TRƯỜNG MẦM NON CÂY TRƯỜNG

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số:

/BC-MNCT

Cây Trường, ngày

tháng

năm 2019

BÁO CÁO
Tổng kết năm học 2018-2019 về Công nghệ thông tin
I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CNTT TRONG NĂM HỌC
2018-2019
1. Khái quát chung
* Đặc điểm tình hình: Trường Mầm Non Cây Trường có tổng số 37 Cán
bộ, giáo viên, nhân viên, trong đó có: 20 giáo viên, 14 nhân viên, 3 cán bộ quản
lý. Trường nằm trong vùng xa nhất của huyện, nên gặp rất nhiều khó khăn trong
việc ứng dụng Công nghệ thông tin (CNTT).
- Thuận lợi: Được sự quan tâm của các cấp lãnh đạo, toàn thể Cán bộ,
giáo viên, nhân viên tích cực tự học, tự rèn, tìm tòi học hỏi để đáp ứng cho việc
quản lý công việc và phục cho nhu cầu dạy học hiện nay.
- Khó khăn: Điều kiện cơ sở vật chất trang thiết bị phục vụ cho việc ứng


dụng công nghệ thông tin trong công tác giảng dạy còn hạn chế.
* Quan điểm và nhận thức của đơn vị về tăng cường ứng dụng CNTT
trong đơn vị: Tạo mọi điều kiện, động viên tất cá Cán bộ, giáo viên, nhân viên tự
học tự rèn để nâng cao trình độ CNTT. Tham gia đầy đủ các lớp học bồi dưỡng
về CNTT mà cấp trên nhằm thực hiện thành công chủ đề năm học “Đổi mới
thực chất, hiệu quả nâng cao”.
2. Tổ chức quán triệt văn bản quy phạm pháp luật về CNTT
Tình hình triển khai thực hiện các văn bản:
Thông qua cuộc họp hội đồng triển khai đến tất cả Cán bộ, giáo viên,
nhân viên trong nhà trường về các văn bản sau:
a) Công văn số 4095/BGDĐT-CNTT ngày 10/9/2018 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ công nghệ thông tin năm học 20182019.
b) Công văn số 1715/SGDĐT-VP ngày 19/9/2018 của Sở Giáo dục và
Đào tạo Bình Dương về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ công nghệ thông tin năm
học 2018-2019.
c) Kế hoạch 2814/KH-UBND ngày 07/7/2017 của Ủy ban nhân tỉnh Bình
Dương về Tăng cường ứng dụng CNTT trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động
dạy - học, nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào
tạo giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025.


d) Công văn số 08/SGDĐT-VP ngày 03/01/2019 của Sở Giáo dục và Đào
tạo Bình Dương về hướng dẫn triển khai mô hình ứng dụng CNTT trong trường
học.
đ) Thông tư số 53/2012/TT-BGDĐT ngày 20/12/2012 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo quy định về tổ chức hoạt động, sử dụng thư điện tử và cổng
thông tin điện tử tại sở giáo dục và đào tạo, phòng giáo dục và đào tạo và các cơ
sở giáo dục mầm non (GDMN), giáo dục phổ thông (GDPT) và giáo dục thường
xuyên (GDTX).
e) Thông tư số 08/2010/TT-BGDĐT ngày 1/3/2010 của Bộ trưởng Bộ

Giáo dục và Đào tạo quy định về sử dụng phần mềm tự do mã nguồn mở trong
các cơ sở giáo dục.
3. Ứng dụng CNTT trong các hoạt động điều hành và quản lý giáo
dục
a) Tình hình chỉ đạo của các đơn vị (văn bản chỉ đạo, hướng dẫn) về đẩy
mạnh ứng dụng CNTT trong quản lý, điều hành:
b) Kết quả triển khai hệ thống thông tin quản lý về phổ cập giáo dục chống mù chữ do Bộ GDĐT cung cấp: Lồng ghép triển khai trong các cuộc họp
hội đồng, họp tổ khối.
c) Tình hình triển khai các phần mềm quản lý trong toàn ngành giáo dục
(quản lý trong trường học, kế toán, thư viện,...): Hiện tại nhà trường đang sử
dụng phần mềm Nutrikid để điều tra khẩu phần ăn cho trẻ, phần mềm kế toán
Misa để thực hiện các nghiệp vụ: Kho bạc, Tiền mặt, Tiền gửi, Vật tư hàng hóa,
Tài sản cố định, Công cụ dụng cụ, Tiền lương…, phần mềm quản lý tài sản,
phần mềm quản lý nhân sự Pmis online, hệ thống báo cáo trực tuyến CSDL…
Nhìn chung các phần mềm mang lại hiệu quả cho đơn vị, giúp thực hiện
việc quản lý hiệu quả, chính xác, tiết kiệm thời gian.
Kiến nghị: Có sự trùng lặp khi thực hiện báo cáo trực tuyến CSDL và
phần mềm PMIS online nên chỉ cần thực hiện báo cáo trực tuyến CSDL là đủ.
d) Tình hình gửi nhận văn bản điện tử (qua website, email) triển khai tại
đơn vị: Các văn bản của cấp trên, của nhà trường được chuyển tiếp đến các tổ
trưởng để phổ biến trong các cuộc họp tổ khối, việc gửi email giúp cho việc nắm
bắt thông tin của CB,GV hiệu quả, tiết kiệm được thời gian và kinh phí.
e) Đánh giá mức độ triển khai ứng dụng CNTT trong nhà trường. (Theo
mẫu đính kèm)
4. Cơ sở vật chất - thiết bị về CNTT
a) Tình hình hạ tầng CNTT tại đơn vị
- Đầu tư, lắp đặt đường truyền internet: Nhà trường có 3 đường truyền
internet tốc độ cao của nhà cung cấp Viettel với 1 đường truyền tốc độ 15Mb và
02 đường truyền tốc độ 35Mb.


2


- Hiện tại nhà trường chưa có phòng ứng dụng CNTT, nhà trường đã tận
dụng khoảng trống của phòng Âm nhạc để cho trẻ sử dụng bộ đồ chơi phát triển
ngôn ngữ và làm quen tiếng anh do Sở Giáo dục cấp trong năm học 2018-2019.
b) Công tác quản lý, bảo quản:
Mỗi năm đều kiểm kê tất cả các thiết bị từ phần cứng, phần mềm đến cấu
hình của thiết bị. Khi không sử dụng thiết bị tắt điện cất vào nơi thoáng mát,
tránh ẩm ướt, chập điện và côn trùng bò vào thiết bị.
c) Dự kiến nhu cầu về hạ tầng CNTT trong năm học 2019-2020 (ghi rõ số
lượng, tên thiết bị, cấu hình, phục vụ cho công tác gì?)
5. Tình hình nhân sự CNTT
a) Thông tin của lãnh đạo, cán bộ, giáo viên được phân công phụ trách
CNTT
- Lãnh đạo đơn vị phụ trách CNTT: Bà Nguyễn Thị Thảo - Hiệu trưởng
- Tổ trưởng chuyên môn tin học: 0
- Giáo viên thông tin dữ liệu hoặc kiêm nhiệm: 0
- Giáo viên dạy tin học: 0
- Giáo viên phụ trách phòng máy tính: 0
- Giáo viên phụ trách thiết bị họp trực tuyến (7 trường THPT được cấp
thiết bị): 0
- Giáo viên văn phòng (nếu có phụ trách nhập số liệu, báo cáo CNTT): 0
- Giáo viên được phân công ứng dụng CNTT (e-mail, website, CSDL
ngành, phần mềm ứng dụng…): Bà Nguyễn Thị Hồng Ngọc - văn thư.
b) Đánh giá và kiến nghị: Nhân sự về CNTT chưa có nên chưa đáp ứng
được nhu cầu CNTT.
6. Kế hoạch năm học về công nghệ thông tin
- Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ CNTT cho giáo viên:
Tin học hóa cho tất cả CB-GV-CNV, bắt buộc giáo viên phải có chứng chỉ tin

học từ bằng A trở lên.
- Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ CNTT cho giáo viên:
Tạo điều kiện cho giáo viên tham gia các lớp CNTT do phòng GD-ĐT phối hợp
với phòng Văn hóa Thông tin huyện Bàu Bàng tổ chức.
- Kế hoạch phát triển bài giảng sử dụng CNTT: Soạn giáo án bằng
PowerPoint để cho trẻ xem những hình ảnh đẹp mắt thu hút.
7. Sử dụng thư điện tử (e-mail)
a) Nhà trường đã sử dụng địa chỉ email với tên
do phòng GD-ĐT Bàu Bàng cung
cấp để check mail, kiểm tra công văn và báo cáo cho cấp trên. Địa chỉ mail này
3


sẽ do văn thư phụ trách việc truy cập. Dung lượng sử dụng: 29% đầy, đang sử
dụng 7.39 GB trong tổng số 25 GB.
b) Tình hình sử dụng hệ thống e-mail: Mỗi tổ khối sẽ có 1 địa chỉ email tự
tạo (thường sử dụng gmail) để nhà trường sẽ thông báo yêu cầu báo cáo, công
văn mới…. cho tổ khối truyền thông lại cho các thành viên trong tổ.
8. Khai thác, sử dụng và dạy học bằng mã nguồn mở
a) Tình hình triển khai cài đặt, sử dụng các PMNM tại đơn vị: 100% máy
tính được cài đặt phần mềm Office, Firefox, Unikey đảm bảo cho việc thực hiện
ứng dụng CNTT. Số lượng máy tính đã cài bộ PMNM: 14 bộ.
b) Đánh giá và kiến nghị: Không
9. Tình hình ứng dụng CNTT trong công tác dạy - học
a) Tình hình chung về việc ứng dụng CNTT trong đổi mới phương pháp
dạy học ở đơn vị:
- Giáo viên tích cực ứng dụng công nghệ thông tin trong đổi mới phương
pháp dạy học, soạn giảng và thiết kế tổ chức hoạt động ở đơn vị như: khai thác
các nguồn tư liệu trên itrnet để phục vụ cho công tác chăm sóc giáo dục trẻ,
công tác tự bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ , trình chiếu powerpoint trong quá

trình giảng dạy.
b) Các biện pháp để khuyến khích giáo viên tích cực ứng dụng CNTT
trong giảng dạy:
- Động viên khiến khích giáo viên tích cực ứng dụng công nghệ thông tin
trong giảng dạy.
- Quy định việc soạn giảng trên máy tính
- Trang bị đủ máy tính cho mỗi lớp
- Cung cấp các nguồn tư liệu chính thống để giáo viên khai thác sử dụng
một cách hiệu quả.
c) Liệt kê danh sách các phần mềm, các công cụ được giáo viên sử dụng
phổ biến: Kiddmart, power point, word…
d) Đánh giá về số lượng và chất lượng các bài giảng điện tử do giáo viên
đã xây dựng: Các bài giảng đầu được đầu tư kỹ, có chọn lọc, nội dung phù hợp.
10. Thống kê trình độ tin học của cán bộ, giáo viên, nhân viên
a) Thống kê trình độ CNTT theo chứng chỉ:
Số Cán bộ, giáo viên, nhân viên có Chứng chỉ A tin học: 21/37
Số Cán bộ, giáo viên, nhân viên có Chứng chỉ B tin học: 3/37
b) Đánh giá nhu cầu nhân sự: Nhân sự không có nên chưa đáp ứng được
nhu cầu CNTT của đơn vị.
Kết luận

4


- Đánh giá tổng quát tình hình triển khai các hoạt động CNTT trong năm
học 2018-2019: Nhà trường đã triển khai các văn bản ứng dụng CNTT đến toàn
thể CB, GV, thực hiện tốt việc bảo quản tài sản được trang cấp.
- Hạn chế: Nhân sự về CNTT chưa có nên chưa đáp ứng được nhu cầu
CNTT.
II. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ CNTT NĂM HỌC 2019-2020

Trong năm học 2018-2019 chọn cử giáo viên tham gia các lớp bồi dưỡng
CNTT do phòng GD-ĐT phối hợp với phòng Văn hóa Thông tin huyện Bàu
Bàng tổ chức
Tham mưu với cấp trên trang bị đầy đủ các thiết bị còn thiếu tạo điều kiện
cho trẻ được tham gia hoạt động trên trò chơi.
Trên đây là báo cáo Tổng kết năm học 2018-2019 về nhiệm vụ Công nghệ
thông tin của Trường Mầm Non Cây Trường./.
Nơi nhận:

HIỆU TRƯỞNG

- Phòng GDĐT;
- Lưu: VT.

5



×