Tải bản đầy đủ (.pptx) (40 trang)

Slide bài giảng môn mạng không dây: Chương 6: CẤU HÌNH MODEM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.31 MB, 40 trang )

Trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Cao Thắng

CHƯƠNG 6: CẤU HÌNH MODEM
GV: LƯƠNG MINH HUẤN


NỘI DUNG
I. Khái niệm modem
II. Phân loại modem
III. Một số mô hình
IV. Cấu hình modem căn bản


I. KHÁI NIỆM MODEM
 Modem là một thiết bị dùng để kết nối giúp chuyển đổi giữa tín
hiệu số và tín hiệu tương tự. Nói một cách khác, modem chính là
được viết tắt từ Modulator and demodulator hay chính là bộ điều
giải.


I. KHÁI NIỆM MODEM
 Người dùng internet thường dùng các loại modem với tốc độ
truyền tải nhanh chủ yếu là modem cáp đồng và modem ADSL.
 Bên cạnh đó cũng có những modem sóng viba được sử dụng với
tốc độ truyền nhận vô cùng lớn.
 Modem quang chính là những thiết bị được sử dụng phổ biến nhất
hiện nay đi cùng với sự phát triển không ngừng nghỉ của cáp
quang. 
 Hầu hết các kết nối dữ liệu liên lục địa hiện nay đều dùng cáp
quang để truyền tải dữ liệu.



I. KHÁI NIỆM MODEM
 Ngày nay thì Modem và Router thường được các nhà mạng cung
cấp dịch vụ internet tích hợp vào 1 thiết bị, giúp tiết kiệm chi phí
và gọn gàng trong việc sử dụng.


II. PHÂN LOẠI MODEM
 Người ta có nhiều cách để phân loại modem, tuy nhiên nếu phân
loại theo cách thức truyền tín hiệu thì ta có thể phân thành các loại
modem:
 Modem điện thoại
 Modem DSL
 Modem cable
 Modem không dây


II.1 MODEM ĐIỆN THOẠI
 Modem này được sử dụng cùng với đường dây điện thoại để truy
cập Internet.
 Tốc độ rất chậm chỉ khoảng 56 kbps.
 Với hình thức kết nối này tốc độ đường truyền Internet sẽ phụ
thuộc vào tốc độ giới hạn của modem.
 Modem dial-up được sử dụng cùng đường dây điện thoại thì người
dùng sẽ chỉ cần quay số kết nối của nhà cung cấp dịch vụ internet
mà không cần làm hợp đồng đăng kí sử dụng. 


II.1 MODEM ĐIỆN THOẠI



II.2 MODEM DSL
 DSL cũng là một dịch vụ truy cập internet dựa trên đường dây điện
thoại nhưng với tốc độ cao hơn.
 DSL là một họ kĩ thuật mà nó cung cấp kết nối kĩ thuật số thông
qua cáp đồng của mạng điện thoại nội hạt.
 Trên đường dây điện thoại thông thường người ta có thể đồng thời
cung cấp tín hiệu dịch vụ truyền tín hiệu số khác mà không làm
gián đoạn dịch vụ điện thoại hiện tại.
 DSL và cáp là hai kĩ thuật cạnh tranh nhau vào những năm 2005
tại các nước phát triển. ADSL cũng là một phần, một dịch vụ
nhánh của DSL


II.2 MODEM DSL
 Modem số DSL truyền tải dữ liệu không đi qua hệ thống chuyển
mạch điện thoại và không gây nhiều tín hiệu thoại. Băng tần thoại
trên cáp đồng chỉ là 0-4 kHz, trong khi công nghệ DSL thường
dùng tần số trên 100 kHz.


II.3 MODEM CABLE
 Dịch vụ cáp thường được cung cấp bởi các công ty truyền hình cáp
thông qua modem cáp và đường dây cáp có sẵn. Tốc độ cao hơn so
với ADSL


II.4 MODEM KHÔNG DÂY
 Kết nối không dây là một hệ thống phổ biến trong nhiều năm trở
lại đây với nhiều ứng dụng cũng như tiện ích quan trọng.

 Những modem hoạt động dựa trên dịch vụ mạng di động như
GPRS cung cấp Internet dùng sóng GPRS/2G hay WCDMA cung
cấp internet dùng sóng 3G. 


Khi nào nên dùng modem? Access
Point? Modem Wifi? Router?


III. MỘT SỐ MÔ HÌNH MẠNG


III. MỘT SỐ MÔ HÌNH MẠNG


III. MỘT SỐ MÔ HÌNH MẠNG


IV. CẤU HÌNH CƠ BẢN
 Có rất nhiều loại modem, ở đây sẽ giới thiệu cấu hình modem TPLink và modem của nhà cung cấp FPT


IV.1 CẤU HÌNH MODEM TP-LINK


IV.1 CẤU HÌNH MODEM TP-LINK
 Bước 1: cắm dây cáp mạng kết nối giữa máy tính và modem, cắm
dây tín hiệu ADSL vào cổng điện thoại (RJ11) trên modem.
 Bước 2: Sau khi đã kết nối các thiết bị , bật trình duyệt website ,
gõ vào thanh địa chỉ : 192.168.1.1 .

 Sau đó sẽ hiện lên bảng đánh user và password để đăng nhập vào
modem. User : admin – Password : password


IV.1 CẤU HÌNH MODEM TP-LINK
 Tiếp đó chọn vào mục Quick Start
 Click tiếp vào mục Run Winzard để vào bảng cài đặt


IV.1 CẤU HÌNH MODEM TP-LINK


IV.1 CẤU HÌNH MODEM TP-LINK


IV.1 CẤU HÌNH MODEM TP-LINK


IV.1 CẤU HÌNH MODEM TP-LINK
 Encapsulation : chọn PPPoE LLC
 VPI và VCI : tùy vào nhà mạng
  VNPT : 0 -35
 FPT : 0-33 (Chú ý với mạng FPT khi
cài xong phai gọi điện đến nhà mạng
thông báo để nhà mạng reset lại cổng )
 Viettel :8-35
 User Name – Password mạng Internet :
Do nhà mang cung cấp.
  Connection Type: chọn PPPoE LLC



IV.1 CẤU HÌNH MODEM TP-LINK
 Bước 3 : Thiết lập mang wifi
 Sau khi ấn next , sẽ chuyển qua phần thiết lập
wifi (Wlan)
 Access Point : để chế độ Active để phát wifi
 SSID: Tên wifi (Bạn có thể đổi được)
 Authentication Type : chọn kiểu password
( Bạn nên chon WPA-PSK/WPA2-PSK)
 Gõ pass  vào ô Pre-Shared Key (Tu 8-63 kỹ
tự)
 Nhấn vào Next để hoàn thành quá trình cài
đặt


×