Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong ngành du lịch tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.83 MB, 126 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

KI
N
H

TẾ

H

U



LÊ THỊ THANH HẰNG

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG

H


C

NGUỒN NHÂN LỰC TRONG NGÀNH DU

TR

Ư




N

G

Đ

ẠI

LỊCH TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

HUẾ, 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

H

U



LÊ THỊ THANH HẰNG

KI

N
H

TẾ

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG


C

NGUỒN NHÂN LỰC TRONG NGÀNH DU

G

Đ

ẠI

H

LỊCH TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Mã số: 8310110

TR

Ư




N

Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. HỒ THỊ THÚY NGA

HUẾ, 2019


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng:
Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa được
sử dụng để bảo vệ cho một học vị nào.
Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông

Tác giả

TR

Ư



N

G


Đ

ẠI

H


C

KI
N
H

TẾ

H

U



tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.

i

Lê Thị Thanh Hằng


LỜI CẢM ƠN


Để hoàn thành luận văn này tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình từ nhiều cá
nhân, tập thể và qua đây cho phép tôi được gửi tới họ lời cảm ơn chân thành nhất.
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn sự dìu dắt, dạy dỗ của tập thể cán bộ,
giảng viên trường Đại học Kinh Tế Huế. Đặc biệt, tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến
TS. Hồ Thị Thúy Nga đã dành nhiều thời gian và tâm huyết trực tiếp hướng dẫn và



giúp đỡ tôi tận tình trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn này.

H

U

Đồng thời, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý anh, chị ở Sở Du lịch

TẾ

tỉnh Thừa Thiên Huế, Trung tâm Thông tin Xúc tiến Du lịch Huế, cùng các bạn, các

KI
N
H

anh/chị công tác ở những tổ chức, đơn vị kinh doanh về du lịch trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế đã tạo điều kiện thuận lợi, cung cấp thông tin, số liệu cần thiết và có những


C


sự hướng dẫn tận tình cho tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này.

H

Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình và bạn bè đã luôn

ẠI

động viên, khuyến khích, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian

Đ

học tập cũng như quá trình đi thực tập để hoàn thành bài khóa luận này.

Thừa Thiên Huế, ngày …. tháng …. năm 2019

TR

Ư



N

G

Xin chân thành cảm ơn!

Tác giả


Lê Thị Thanh Hằng

ii


TÓM TẮT LUẬN VĂN

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

KI
N

H


TẾ

H
U



Họ và tên học viên: LÊ THỊ THANH HẰNG
Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế
Mã số: 8310110
Niên khóa: 2017-2019
Người hướng dẫn khoa học: TS. HỒ THỊ THÚY NGA
Tên đề tài: “GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN
LỰC TRONG NGÀNH DU LỊCH TỈNH THỪA THIÊN HUẾ”.
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu
Du lịch là một lĩnh vực chịu nhiều ảnh hưởng của bối cảnh hội nhập quốc tế
trong khu vực và thế giới, trong đó việc phát triển nguồn nhân lực du lịch đáp ứng
yêu cầu hội nhập, tăng sức cạnh tranh cho ngành được quan tâm đặc biệt. Nguồn
nhân lực có vai trò quyết định không chỉ cho riêng sự phát triển của ngành du lịch
mà còn góp phần không nhỏ vào việc thực hiện các mục tiêu công nghiệp hóa, hiện
đại hóa của tỉnh Thừa Thiên Huế. Những thành tựu phát triển du lịch đạt được vừa
qua rất đáng khích lệ, tuy nhiên ngành du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế đang gặp nhiều
thách thức không nhỏ về nhiều mặt, trong đó đặc biệt quan trọng là yếu tố về nâng
cao chất lượng nguồn nhân lực.
Xuất phát từ thực tiễn và những hạn chế trong công tác nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực ngành du lịch, tác giả quyết định lựa chọn đề tài “Giải pháp nâng
cao chất lượng nguồn nhân lực trong ngành du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế” làm
đề tài luận văn tốt nghiệp.
2. Phư ng ph p nghiên cứu:

Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu: Được sử dụng để xây dựng khung phân
tích cho đề tài. Phương pháp thu thập, điều tra, tổng hợp, phân tích số liệu: Được sử
dụng để đánh giá các chỉ tiêu nghiên cứu.
3. Kết quả nghiên cứu
Luận văn đã khái quát và hệ thống được cơ sở lý luận về nguồn nhân lực, chất
lượng nguồn nhân lực, khái niệm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Lựa chọn và
phân tích kinh nghiệm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của các địa phương
trong nước và rút ra bài học cho tỉnh Thừa Thiên Huế nhằm nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực trong ngành du lịch. Phân tích đúng thực trạng nguồn nhân lực
trong ngành du lịch ở tỉnh Thừa Thiên Huế; Đề xuất các giải pháp để nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực trong ngành du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian tới.

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

ASXH

: An sinh xã hội

CDCCKT

: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

CNH-HĐH : Công nghiệp hóa - hiện đại hóa
: Tổng sản phẩm quốc nội

ILO


: Tổ chức Lao động quốc tế

KT – XH

: Kinh tế- xã hội



: Lao động

NNL

: Nguồn nhân lực

THCS

: Trung học cơ sở

THPT

: Trung học phổ thông

VTCB

: Hội đồng Cấp chứng chỉ Nghiệp vụ Du lịch Việt Nam

TR

Ư




N

G

Đ

ẠI

H


C

KI
N

H

TẾ

H
U



GDP

iv



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii
TÓM TẮT LUẬN VĂN ......................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................... iv
MỤC LỤC .................................................................................................................. v
DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................... ix



PHẦN I ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................1

H
U

1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1

TẾ

2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung .....................................................................................................2

KI
N

H

2.2. Mục tiêu cụ thể .....................................................................................................2

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ..........................................................2


C

3.1. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................2

H

3.2. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................2

ẠI

4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................2

Đ

4.1. Phương pháp thu thập số liệu ...............................................................................2

N

G

4.2. Phương pháp phân tích, tổng hợp ........................................................................3



5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................3

TR


Ư

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...................................................................4
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG
NGUỒN NHÂN LỰC TRONG NGÀNH DU LỊCH ..............................................4
1.1. Cơ sở lý luận về chất lượng nguồn nhân lực trong ngành du lịch .......................4
1.1.1. Khái niệm về nguồn nhân lực. ..........................................................................4
1.1.1.1. Nguồn nhân lực và nguồn nhân lực trong ngành du lịch ...............................4
1.1.1.2. Chất lượng nguồn nhân lực và chất lượng nguồn nhân lực trong ngành du lịch ....6
1.1.1.3. Khái niệm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực............................................8
1.1.2. Đặc điểm nguồn nhân lực ngành du lịch ...........................................................9
1.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá về chất lượng nguồn nhân lực trong ngành du lịch ............10

v


1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nhân lực trong ngành du lịch ...........13
1.1.4.1. Sự phát triển kinh tế - xã hội ........................................................................13
1.1.4.2. Trình độ phát triển giáo dục – đào tạo, khoa học công nghệ .......................14
1.1.4.3. Tốc độ gia tăng dân số .................................................................................15
1.1.4.4. Các chính sách của Đảng và Nhà nước ........................................................15
1.1.5. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong ngành du lịch .............17
1.1.5.1. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực du lịch nhằm góp phần thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế ............................................................................................................17
1.1.5.2. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực du lịch nhằm khai thác tốt hơn tiềm



năng, thế mạnh du lịch ..............................................................................................18


H
U

1.1.5.3. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực du lịch nhằm nâng cao chất lượng

TẾ

phục vụ du khách ......................................................................................................18
1.1.5.4. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực du lịch góp phần chuyển dịch cơ cấu

KI
N

H

lao động, cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển bền vững .........................................19
1.2. Cơ sở thực tiễn về chất lượng nguồn nhân lực trong ngành du lịch ..................20


C

1.2.1. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong ngành du lịch của

H

một số địa phương trong nước ..................................................................................20

ẠI


1.2.1.1. Kinh nghiệm về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong ngành du lịch

Đ

của Đà Nẵng ..............................................................................................................20

N

G

1.2.1.2. Kinh nghiệm về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong ngành du lịch



của tỉnh Khánh Hòa ...................................................................................................22

TR

Ư

1.2.2. Một số bài học rút ra để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ngành du lịch
tỉnh Thừa Thiên Huế .................................................................................................23
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC TRONG
NGÀNH DU LỊCH TỈNH THỪA THIÊN HUẾ HIỆN NAY .............................25
2.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội và tiềm năng du lịch của tỉnh
Thừa Thiên Huế ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nhân lực trong ngành du lịch tỉnh
Thừa Thiên Huế. .......................................................................................................25
2.1.1. Điều kiện tự nhiên của tỉnh Thừa Thiên Huế ..................................................25
2.1.1.1. Về vị trí địa lý ..............................................................................................25
2.1.1.2. Về địa hình ...................................................................................................25


vi


2.1.1.3 Khí hậu và thủy văn ......................................................................................26
2.1.1.4 Tài nguyên thiên nhiên ..................................................................................26
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế .......................................27
2.1.2.1. Tốc độ tăng trưởng kinh tế ...........................................................................27
2.1.2.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ..........................................................................29
2.1.2.3. Dân số và lao động .......................................................................................29
2.1.2.4. Các cơ sở đào tạo nguồn nhân lực của tỉnh Thừa Thiên Huế ......................31
2.1.3. Tiềm năng du lịch và tình hình phát triển ngành du lịch của tỉnh Thừa Thiên
Huế hiện nay. ............................................................................................................33



2.1.3.1. Tiềm năng du lịch của tỉnh Thừa Thiên Huế. ..............................................33

H
U

2.1.3.2. Tình hình phát triển ngành du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế hiện nay..............38

TẾ

2.1.4. Những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và tiềm

H

năng du lịch của tỉnh Thừa Thiên Huế ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nhân lực


KI
N

ngành du lịch .............................................................................................................44
2.2. Thực trạng về chất lượng nguồn nhân lực trong ngành du lịch tỉnh Thừa


C

Thiên Huế ..................................................................................................................47

H

2.2.1. Số lượng nguồn nhân lực trong ngành du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế .............47

ẠI

2.2.1.1. Về quy mô nguồn nhân lực trong ngành du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế ...........47

Đ

2.2.1.2. Về cơ cấu nguồn nhân lực trong ngành du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế .............49

N

G

2.2.2. Thực trạng chất lượng nguồn nhân lực ngành du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế ..........54




2.2.2.1. Chất lượng nguồn nhân lực theo trình độ đào tạo ........................................54

TR

Ư

2.2.2.2. Chất lượng nguồn nhân lực theo trình độ ngoại ngữ ...................................58
2.2.3. Thực trạng chất lượng nguồn nhân lực ngành du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế
theo kết quả điều tra, khảo sát ...................................................................................59
2.2.3.1 Thông tin về đối tượng điều tra .....................................................................59
2.2.3.2. Chất lượng nguồn nhân lực theo chỉ tiêu tình trạng sức khỏe .....................61
2.2.3.3. Chất lượng nguồn nhân lực theo trình độ đào tạo ........................................62
2.2.3.4. Chất lượng nguồn nhân lực theo trình độ ngoại ngữ ...................................64
2.2.3.5. Chất lượng nguồn nhân lực về các kỹ năng trong công việc .......................67
2.3. Đánh giá chung về chất lượng nguồn nhân lực ngành du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế ......75
2.3.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................75

vii


2.3.2. Những tồn tại, hạn chế ....................................................................................76
2.3.3. Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế ...................................................................79
CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP ĐỂ NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC TRONG NGÀNH DU LỊCH TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ ............................................................................................................81
3.1. Định hướng về chất lượng nguồn nhân lực trong ngành du lịch ở tỉnh Thừa
Thiên Huế ..................................................................................................................81
3.1.1. Định hướng về nhu cầu nguồn nhân lực trong ngành du lịch ở tỉnh Thừa

Thiên Huế ..................................................................................................................81



3.1.2 Định hướng về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong ngành du lịch ở tỉnh

H
U

Thừa Thiên Huế ........................................................................................................84

TẾ

3.2. Một số giải pháp chủ yếu nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong ngành du
lịch ở tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian tới .........................................................85

KI
N

H

3.2.1. Nhóm các giải pháp về tăng cường công tác quản lý nhà nước về hoạt động
đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực du lịch ...............................................................85


C

3.2.2. Nhóm các giải pháp về phát triển mạng lưới cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân

H


lực du lịch đảm bảo đáp ứng các nhu cầu của ngành du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế ........88

ẠI

3.2.3. Nhóm các giải pháp khai thác và sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực du lịch ....93

Đ

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................98

N

G

1. Kết luận .................................................................................................................98

Ư



2. Kiến nghị ...............................................................................................................99

TR

TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................102
PHỤ LỤC

MẪU PHIẾU KHẢO SÁT LAO ĐỘNG TRONG NGÀNH DU LỊCH Ở TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ

MẪU PHIẾU KHẢO SÁT ĐỘI NGŨ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
TRONG NGÀNH DU LỊCH TẠI CÁC ĐƠN VỊ PHỤC VỤ DU LỊCH TRỰC
TIẾP TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT CỦA CÁC PHẢN BIỆN

viii


BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
HOÀN

THIỆN

LUẬN

Ư



N

G

Đ

ẠI

H



C

KI
N

H

TẾ

H
U



NHẬN

TR

XÁC

ix

VĂN


DANH MỤC CÁC BẢNG

Các chỉ tiêu phát triển kinh tế đạt được giai đoạn 2014-2017 ..............28


Bảng 2.2:

Dân số trung bình phân theo khu vực qua các năm ..............................30

Bảng 2.3:

Lượt khách du lịch đến Huế giai đoạn 2014- 2017 .............................38

Bảng 2.4:

Số cơ sở lưu trú ở tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn từ năm 2014- 2017 .....40

Bảng 2.5:

Doanh thu ngành du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2014-2017 ..41

Bảng 2.6

Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên phân theo giới tính và phân theo

H
U



Bảng 2.1:

thành thị, nông thôn giai đoạn 2015-2017 ............................................48


TẾ

Bảng 2.7: Tổng số lao động trong ngành du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn

Bảng 2.8:

KI
N

H

2015 – 2017...........................................................................................48
Lao động du lịch ở tỉnh Thừa Thiên Huế phân theo giới tính giai đoạn
Nguồn nhân lực du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế phân theo loại lao động

H

Bảng 2.9:


C

2014-2017 .............................................................................................50

ẠI

và phân theo ngành nghề kinh doanh giai đoạn 2014-2017. ................53

Đ


Bảng 2.10: Cơ cấu lao động theo trình độ học vấn của nguồn nhân lực du lịch .....56

N

G

Bảng 2.11: Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn của nguồn nhân lực du lịch

Ư



ở tỉnh Thừa Thiên Huế ..........................................................................57

TR

Bảng 2.12: Trình độ ngoại ngữ của lao động du lịch tại tỉnh Thừa Thiên Huế
năm 2016 ...............................................................................................58

Bảng 2.13: Một số thông tin cơ bản về mẫu điều tra ..............................................60
Bảng 2.14: Trình độ học vấn của người lao động theo kết quả điều tra .................62
Bảng 2.15: Trình độ chuyên môn, kỹ thuật của lao động theo số liệu điều tra .......63
Bảng 2.16: Trình độ ngoại ngữ của lao động theo số liệu điều tra .........................64
Bảng 2.17: Kết quả tự đánh giá về tính năng động, linh hoạt của lao động du lịch ở
tỉnh Thừa Thiên Huế. ............................................................................68

x


Bảng 2.18: Kết quả đánh giá về tính năng động, ý thức kỷ luật của người lao động

trong ngành du lịch ở tỉnh Thừa Thiên Huế .........................................69
Bảng 2.19: Kết quả tự đánh giá về các kỹ năng xã hội của lao động du lịch ở tỉnh
Thừa Thiên Huế. ...................................................................................71
Bảng 2.20: Kết quả đánh giá về các kỹ năng xã hội của người lao động trong
ngành du lịch ở tỉnh Thừa Thiên Huế ...................................................72
Bảng 2.21: Kết quả tự đánh giá về mức độ hoàn thành công việc của lao động du
lịch ở tỉnh Thừa Thiên Huế. ..................................................................73
Bảng 2.22: Khảo sát những khó khăn thường gặp trong công tác tuyển dụng lao

H
U



động du lịch ở tỉnh Thừa Thiên Huế .....................................................77

TẾ

Bảng 2.23: Khảo sát những nguyên nhân gây khó khăn trong thu hút nhân tài ở
tỉnh Thừa Thiên Huế .............................................................................78

H

Dự báo nhu cầu lao động trong du lịch của tỉnh Thừa Thiên Huế đến

KI
N

Bảng 3.1.


TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

2020 và tầm nhìn đến 2025 ...................................................................82

xi


PHẦN I ĐẶT VẤN ĐỀ
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Du lịch là một lĩnh vực chịu nhiều ảnh hưởng của bối cảnh hội nhập quốc tế
trong khu vực và thế giới, trong đó việc phát triển nguồn nhân lực du lịch đáp ứng
yêu cầu hội nhập, tăng sức cạnh tranh cho ngành được quan tâm đặc biệt. Nguồn
nhân lực có vai trò quyết định không chỉ cho riêng sự phát triển của ngành du lịch

mà còn góp phần không nhỏ vào việc thực hiện các mục tiêu công nghiệp hóa, hiện
đại hóa của tỉnh Thừa Thiên Huế. Những năm qua ngành du lịch tỉnh Thừa Thiên
Huế đã có sự tăng trưởng nhanh, đóng góp ngày càng tích cực vào sự nghiệp phát

H
U



triển của cả tỉnh. Những thành tựu phát triển du lịch đạt được vừa qua rất đáng
khích lệ, tuy nhiên ngành du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế đang gặp nhiều thách thức

TẾ

không nhỏ về nhiều mặt, trong đó đặc biệt quan trọng là yếu tố về nâng cao chất

H

lượng nguồn nhân lực.

KI
N

Hiện nay, nguồn nhân lực ngành du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế đã có những


C

bước phát triển vượt bậc cả về số lượng và cơ cấu. Chất lượng nguồn nhân lực du


H

lịch đã dần được cải thiện, đáp ứng tốt hơn yêu cầu thực tiễn của ngành. Tuy nhiên,

ẠI

vẫn còn có những bất cập trong tổ chức đào tạo và nâng cao chất lượng nguồn nhân

Đ

lực du lịch như: quản lý còn chồng chéo; mục tiêu đào tạo chưa rõ ràng, đào tạo

G

chưa chuyên sâu cả về quy mô và cơ cấu, chất lượng đào tạo chưa đáp ứng được



N

yêu cầu đặt ra; cơ sở vật chất phục vụ đào tạo, bồi dưỡng còn lạc hậu; quan điểm

Ư

phát triển nhân lực mới chỉ tập trung vào đào tạo mới, ít chú trọng đào tạo, bồi

TR

dưỡng nhân lực tại chỗ, đào tạo nhân lực các ngành khác tham gia vào hoạt động du
lịch và đào tạo cộng đồng; chưa quan tâm nhiều đến quản lý phát triển nhân lực và

sử dụng nhân lực chưa hiệu quả.
Xuất phát từ thực tiễn và những hạn chế trong công tác nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực ngành du lịch, tác giả quyết định lựa chọn đề tài “Giải pháp nâng
cao chất lượng nguồn nhân lực trong ngành du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế” làm
đề tài tốt nghiệp. Đề tài sẽ làm rõ thực trạng của vấn đề và những giải pháp để nâng
cao chất lượng nguồn nhân lực trong ngành du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế, chỉ ra
những bất cập vướng mắc và yếu kém còn tồn tại, từ đó đề ra các giải pháp để nâng
cao chất lượng nguồn nhân lực ngành du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế.

1


2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích thực trạng nguồn nhân lực trong ngành du lịch ở tỉnh
Thừa Thiên Huế, luận văn đề xuất các giải pháp để nâng cao chất lượng nguồn nhân
lực cho ngành du lịch ở tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về chất lượng nguồn nhân
lực trong ngành du lịch.
- Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng nguồn nhân lực trong ngành du lịch



ở tỉnh Thừa Thiên Huế.

H
U

- Đề xuất mốt số giải pháp nhằm góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ nhân


TẾ

lực ngành du lịch của tỉnh trong thời gian tới.

3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI

KI
N

H

3.1. Đối tượng nghiên cứu

Đề tài nghiên cứu để đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng nguồn


C

nhân lực trong ngành du lịch ở tỉnh Thừa Thiên Huế.

H

3.2. Phạm vi nghiên cứu

ẠI

- Giới hạn nghiên cứu nguồn nhân lực trong ngành du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế

Đ


tại các đơn vị phục vụ du lịch trực tiếp: các đơn vị lữ hành và cơ sở lưu trú.

N

G

- Phạm vi thời gian: Nghiên cứu về thực trạng nguồn nhân lực trong ngành du



lịch giai đoạn từ năm 2014- 2017 (số liệu thứ cấp) và năm 2018 (số liệu sơ cấp).

TR

Ư

4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4.1. Phư ng ph p thu thập số liệu
- Số liệu thứ cấp được tập hợp từ:
+ Số liệu tổng kết của Sở Du Lịch tỉnh Thừa Thiên Huế, báo cáo của Trung
tâm thông tin xúc tiến Du Lịch, trung tâm Festival Huế.
+ Báo cáo tổng kết hàng năm của Sở Du Lịch tỉnh Thừa Thiên Huế, niên
giám thống kê tỉnh Thừa Thiên Huế.
+ Tổng quan các tư liệu, số liệu hiện có về lĩnh vực nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực ngành du lịch đã được đăng tải trên các phương tiện thông tin đại
chúng, tạp chí chuyên ngành, sách, báo, kết quả các đợt điều tra của các tổ chức.

2



- Số liệu sơ cấp: Đề tài tiến hành điều tra 200 phiều điều tra thu thập bao gồm:
+ 150 lao động đang công tác trong các đơn vị, công ty du lịch trên địa bàn tỉnh.
+ 50 phiếu điều tra đội ngũ quản lý/chủ các đơn vị sử dụng lao động trong ngành
du lịch.
-Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng, đối với chọn mẫu
phân tầng, số mẫu điều tra chọn ra ở mỗi tổ có thể tuân theo tỷ lệ số mẫu của tổ đó
chiếm trong tổng thể. Ở đây, tác giả chọn phân theo ngành nghề kinh doanh với tỷ
lệ 74,57% lao động lưu trú và 25,43% lao động lữ hành trong tổng số lao động
ngành du lịch để áp dụng trong 150 phiếu điều tra lao động và 50 phiếu điều tra đội



ngũ quản lý, sử dụng lao động du lịch, từ đó chọn ra 200 phiếu điều tra phục vụ cho

H
U

đề tài.

TẾ

4.2. Phư ng ph p phân tích, tổng hợp

H

- Phương pháp thống kê mô tả: để mô tả thực trạng chất lượng nguồn nhân lực

KI
N


ngành du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế.

- Phương pháp tổng hợp: những số liệu thu thập được từ Sở Du Lịch tỉnh Thừa


C

Thiên Huế, tư liệu về nguồn nhân lực ngành du lịch đã được đăng tải trên các phương

H

tiện thông tin đại chúng, tạp chí chuyên ngành, sách, báo, kết quả các đợt điều tra của

ẠI

các tổ chức,...được tổng hợp và xử lý đưa vào các bảng phục vụ cho đề tài.

Đ

- Xử lý số liệu:

N

G

Trên cơ sở các số liệu điều tra 150 người lao động trong ngành du lịch và 50

Ư




chủ/quản lý, sử dụng lao động trong các đơn vị phục vụ du lịch trực tiếp ở tỉnh Thừa

TR

Thiên Huế. Tác giả phân tích, so sánh, tính toán bằng phần mềm spss và phần mềm
excel, sắp xếp các bảng biểu, hệ thống các chỉ tiêu một cách khoa học hợp lý.
5. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu và kết luận đề tài gồm 3 chương:
Chương I: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng nguồn nhân lực trong
ngành du lịch.
Chương II: Thực trạng chất lượng nguồn nhân lực trong ngành du lịch tỉnh
Thừa Thiên Huế hiện nay.
Chương III: Giải pháp để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong ngành
du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế.

3


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG
NGUỒN NHÂN LỰC TRONG NGÀNH DU LỊCH
1.1. C sở lý luận về chất lượng nguồn nhân lực trong ngành du lịch
1.1.1. Khái niệm về nguồn nhân lực.
1.1.1.1. Nguồn nhân lực và nguồn nhân lực trong ngành du lịch
* Nguồn nhân lực




Nguồn nhân lực (NNL) là khái niệm tổng hợp bao gồm các yếu tố số lượng,

H
U

chất lượng và cơ cấu phát triển người lao động (LĐ) nói chung cả ở hiện tại cũng

TẾ

như trong tương lai tiềm năng của mỗi tổ chức, mỗi địa phương, mỗi quốc gia, khu

H

vực và thế giới [11,tr.36].

KI
N

- Về số lượng nhân lực: Nói đến NNL của bất kỳ một tổ chức, một địa
phương hay một quốc gia nào câu hỏi đầu tiên đặt ra là có bao nhiêu người và sẽ có


C

thêm bao nhiêu nữa trong tương lai. Đó là những câu hỏi cho việc xác định số lượng

H

NNL. Sự phát triển về số lượng NNL dựa trên hai nhóm yếu tốt bên trong (ví dụ:


Đ

ẠI

nhu cầu thực tế công việc đòi hỏi phải tăng số lượng LĐ) và những yếu tố bên ngoài

G

của tổ chức như sự gia tăng về dân số hay lực lượng LĐ do di dân;



N

- Về chất lượng nhân lực: Chất lượng nhân lực là yếu tố tổng hợp của nhiều

Ư

yếu tố bộ phận như trí tuệ, trình độ, sự hiểu biết, đạo đức, kỹ năng, sức khoẻ, thẩm

TR

mỹ v.v... của người LĐ. Trong các yếu tố trên thì trí lực và thể lực là hai yếu tố
quan trọng trong việc xem xét đánh giá chất lượng NNL;
- Về cơ cấu nhân lực: Cơ cấu nhân lực là yếu tố không thể thiếu khi xem xét
đánh giá về NNL. Cơ cấu nhân lực thể hiện trên các phương diện khác nhau như: cơ
cấu trình độ đào tạo, giới tính, độ tuổi v.v... Cơ cấu NNL của một quốc gia nói
chung được quyết định bởi cơ cấu đào tạo và cơ cấu kinh tế theo đó sẽ có một tỉ lệ
nhất định nhân lực.[14,tr.49].
Dưới góc độ kinh tế, NNL được hiểu là toàn bộ vốn nhân lực bao gồm thể

lực, trí tuệ, kỹ năng nghề nghiệp mà mỗi cá nhân sở hữu. Ở đây, khái niệm NNL có

4


hàm ý xem xét con người dưới dạng một nguồn vốn, thậm chí là nguồn vốn quan
trọng nhất cho sản xuất, có khả năng sản sinh ra các nguồn thu nhập trong tương lai
hoặc như là nguồn của cải có thể làm tăng sự phồn thịnh về kinh tế.[2,tr.58].
Hiện nay, có nhiều quan điểm khác nhau về nguồn nhân lực.
+ Theo Liên Hợp quốc thì “NNL là tất cả những kiến thức, kỹ năng, kinh
nghiệm, năng lực và tính sáng tạo của con người có quan hệ tới sự phát triển của
mỗi cá nhân và của đất nước”. Ngân hàng thế giới cho rằng: NNL là toàn bộ vốn
con người bao gồm thể lực, trí lực, kỹ năng nghề nghiệp… của mỗi cá nhân. Như
vậy, ở đây nguồn lực con người được coi như một nguồn vốn bên cạnh các loại vốn

H
U



vật chất khác: vốn tiền tệ, công nghệ, tài nguyên thiên nhiên.

+ Theo Tổ chức Lao động quốc tế ILO, NNL của một quốc gia là toàn bộ

TẾ

những người trong độ tuổi có khả năng tham gia LĐ. Nguồn nhân lực được hiểu

KI
N


H

theo hai nghĩa: Theo nghĩa rộng, NNL là nguồn cung cấp sức LĐ cho sản xuất xã
hội, cung cấp nguồn lực con người cho sự phát triển. Do đó, NNL bao gồm toàn bộ


C

dân cư có thể phát triển bình thường. Theo nghĩa hẹp, NNL là khả năng LĐ của xã

H

hội, là nguồn lực cho sự phát triển kinh tế - xã hội (KT-XH), bao gồm các nhóm dân

ẠI

cư trong độ tuổi LĐ, có khả năng tham gia vào LĐ, sản xuất xã hội, tức là toàn bộ

G

Đ

các cá nhân cụ thể tham gia vào quá trình lao động, là tổng thể các yếu tố về thể lực,

N

trí lực của họ được huy động vào quá trình LĐ.[6,tr.60].

Ư




Vì vậy, có thể định nghĩa: NNL là tổng thể số lượng và chất lượng con người

TR

với tổng hoà các tiêu chí về trí lực, thể lực và những phẩm chất đạo đức - tinh thần
tạo nên năng lực mà bản thân con người và xã hội đã, đang và sẽ huy động vào quá
trình lao động sáng tạo vì sự phát triển và tiến bộ xã hội. [11,tr.35]
* Nguồn nhân lực trong ngành du lịch
Từ khái niệm NNL, có thể hiểu NNL trong ngành du lịch: Là tổng hòa năng
lực thể chất và tinh thần tồn tại trong toàn bộ những người đang và sẽ tham gia vào
lực lượng LĐ trong ngành du lịch, có khả năng hoàn thành tốt các mục tiêu, nhiệm
vụ của tiến trình phát triển ngành du lịch, trong đó tốc độ tăng của năng lực chịu
đựng áp lực công việc và năng lực sáng tạo cũng như cơ cấu của lực lượng LĐ

5


trong ngành du lịch phải phù hợp với tốc độ tăng nhu cầu xã hội trong tỉnh, khu vực
và trên thế giới.
NNL ngành du lịch bao gồm toàn bộ lực lượng LĐ trực tiếp và gián tiếp liên
quan đến quá trình phục vụ khách du lịch. Do đó, khi đề cập đến khái niệm NNL
ngành du lịch thì không chỉ đề cập đến các LĐ nghiệp vụ phục vụ khách một cách
trực tiếp mà còn cả các LĐ ở cấp độ quản lý, LĐ làm công tác đào tạo và các LĐ
gián tiếp khác phục vụ khách du lịch. Căn cứ vào mối liên hệ với đối tượng LĐ
(khách du lịch), LĐ du lịch được chia thành hai nhóm: LĐ trực tiếp và LĐ gián tiếp.
- LĐ trực tiếp bao gồm những công việc trực tiếp phục vụ khách du lịch như


H
U



trong khách sạn, nhà hàng, công ty lữ hành, các cửa hàng bán lẻ phục vụ khách du
lịch, cơ quan du lịch,…

TẾ

- LĐ gián tiếp bao gồm những công việc cung ứng, hỗ trợ cho các hoạt động

KI
N

H

trực tiếp phục vụ khách du lịch như: cung ứng thực phẩm cho khách sạn nhà hàng,
cung ứng hàng hoá cho các cửa hàng bán lẻ phục vụ khách du lịch, các dịch vụ của


C

Chính phủ hỗ trợ phát triển du lịch, đào tạo nhân lực du lịch, xây dựng khách sạn,

H

sản xuất máy bay, các trang thiết bị phục vụ khách du lịch…

Đ


ẠI

1.1.1.2. Chất lượng nguồn nhân lực và chất lượng nguồn nhân lực trong ngành

G

du lịch



N

 Chất lượng nguồn nhân lực

Ư

Chất lượng NNL được hiểu là yếu tố tổng hợp của nhiều yếu tố bộ phận như

TR

trí tuệ, trình độ văn hóa, đạo đức, kỹ năng làm việc, sức khỏe,..của người LĐ.
Nhưng tổng hòa lại gồm ba yếu tố chính là thể lực, trí lực và tâm lực.
+ Thể lực: là trạng thái sức khỏe của con người biểu hiện ở sự phát triển sinh
học, không có bệnh tật, có sức khỏe LĐ trong hình thái LĐ ngành nghề nào đó, có
sức khỏe để học tập làm việc lâu dài... thể lực yếu sẽ hạn chế rất lớn đến sự phát
triển trí lực của cá nhân và cộng đồng xã hội nói chung.
+ Trí lực: là năng lực trí tuệ, tinh thần, là trình độ phát triển trí tuệ, là học vấn
chuyên môn kỹ thuật, là kỹ năng nghiệp vụ, tay nghề. Nó quyết định phần lớn khả
năng sáng tạo của con người, nó càng có vai trò quyết định trong phát triển nguồn


6


lực con người, đặc biệt trong thời đại ngày nay khi khoa học kỹ thuật phát triển như
vũ bão.
+ Tâm lực: hay còn gọi là lối sống đạo đức là sự phản ánh những chuẩn mực
đạo đức xã hội. Những giá trị từ chuẩn mực đó phản ánh bản chất của xã hội, lý
tưởng đạo đức của xã hội vươn tới, nhất là trong hoạt động, trong lối sống, nếp sống
hàng ngày. Lối sống đạo đức con người là sự thể hiện tính cách, tâm lý sự giác ngộ,
các giá trị văn hóa được kết tinh trong người LĐ. Đạo đức gắn liền với năng lực tạo
nên những giá trị cơ bản của nhân cách chất lượng người LĐ, từ phương diện cá
nhân đến phương diện xã hội và biểu hiện ra ở ý thức lao động, thái độ LĐ.

H
U



Ba yếu tố cấu thành nên chất lượng NNL đó thì thể lực là nền tàng và cơ sở
để phát triển được sức LĐ, tâm lực là yếu tố chi phối hoạt động chuyển hóa trí lực

TẾ

vào thực tiễn và trí lực đóng vai trò quan trọng hàng đầu trong việc cấu thành chất

H

lượng NNL bởi chỉ có con người mới nghiên cứu sáng tạo ra được những tiến bộ


KI
N

khoa học – kỹ thuật vào quá trình sản xuất. Công tác quản lý nhân lực đó là hoạt


C

động tổ chức, điều hành, sắp xếp nhân lực làm sao để phát huy tối đa khả năng LĐ
của con người.[6,tr.35].

ẠI

H

 Chất lượng nguồn nhân lực trong ngành du lịch

Đ

NNL ngành du lịch bao gồm toàn bộ lực lượng LĐ trực tiếp và gián tiếp liên

N

G

quan đến quá trình phục vụ khách du lịch. Do đó, khi đề cập đến chất lượng NNL



ngành du lịch thì không chỉ đề cập đến các LĐ nghiệp vụ phục vụ khách một cách


TR

Ư

trực tiếp mà còn cả các LĐ ở cấp độ quản lý, LĐ làm công tác đào tạo và các LĐ
gián tiếp khác phục vụ khách du lịch. Căn cứ vào mối liên hệ với đối tượng LĐ
(khách du lịch), LĐ du lịch được chia thành hai nhóm: LĐ trực tiếp và LĐ gián tiếp.
- Đối với nhóm gián tiếp (lãnh đạo, quản lý, nhà nghiên cứu, đào tạo…):
chất lượng NNL của nhóm gián tiếp thể hiện ở việc phải có tài trong lãnh đạo, quản
lý, sử dụng và biết cách giữ chân người tài hay nói cách khác là biết cách định vị
nguồn nhân lực; phải có tâm trong thu phục lòng người, phát huy lòng yêu nghề,
khả năng cống hiến và sáng tạo; phải có tầm nhìn xu hướng vận động của ngành du
lịch trong mối quan hệ với thế giới với hiện trạng đất nước, dự báo và có kế hoạch
sánh ngang, vượt qua đối thủ.

7


- Đối với nhóm trực tiếp (lễ tân, phục vụ buồng, bàn, hướng dẫn viên, đầu
bếp…): phải đảm bảo các yêu cầu về đạo đức nghề nghiệp, kỹ năng nghề, khả năng
sáng tạo, kỹ năng sống, phối hợp công việc, biết vận dụng công nghệ tiên tiến phù
hợp… và một yêu cầu tối quan trọng trong phục vụ du lịch, đó là trình độ ngoại
ngữ, đặc biệt là ngoại ngữ chuyên ngành.
Như vậy, theo các quan điểm nêu trên và theo thực tiễn ngành, chất lượng
NNL của ngành du lịch không chỉ tập trung vào một bộ phận hoặc một lĩnh vực nào
đó của ngành du lịch mà được phân bố đều khắp các lĩnh vực, các cấp độ chuyên
môn nghề nghiệp. Tổ chức đào tạo để nâng cao chất lượng NNL thời gian tới cần

H

U



xuất phát từ quan điểm và nhận thức về NNL du lịch, chuẩn về NNL chất lượng có
thể đáp ứng được những yêu cầu của thực tiễn phát triển ngành, đòi hỏi của xã hội

TẾ

và doanh nghiệp, xác định chuẩn đầu ra, xây dựng chương trình đào tạo phù hợp, tổ

KI
N

H

chức quy trình đào tạo thích ứng trên cơ sở phối hợp chặt chẽ với các doanh nghiệp
du lịch.


C

1.1.1.3. Khái niệm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

H

Nâng cao chất lượng NNL về cơ bản được hiểu là tăng giá trị cho con người

ẠI


trên các mặt phẩm chất đạo đức, thể chất, năng lực, thẩm mỹ, thông qua các chính

G

Đ

sách phát triển NNL giúp con người có những năng lực, phẩm chất mới, cao hơn để

N

có thể hoàn thành tốt hơn mục tiêu của tổ chức và của chính bản thân họ. Nâng cao

Ư



chất lượng NNL rõ ràng rất cần thiết. Muốn vậy không những phải tập trung nâng

TR

cao trình độ học vấn và chuyên môn cho lao động mà còn phải nâng cao thể chất
thông qua rèn luyện sức khỏe và cải thiện điều kiện sống của người LĐ.
Trong phạm vi của luận văn này, tác giả đề cập đến chất lượng NNL của một
lĩnh vực chủ yếu dựa trên việc tiếp cận, nghiên cứu, đánh giá, cơ cấu, số lượng và các
tiêu chí phản ánh chất lượng hiện tại của NNL cùng những yếu tố ảnh hưởng đến chất
lượng NNL. Từ đó, đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng NNL trong phạm vi
lĩnh vực mà luận văn nghiên cứu.

8



1.1.2. Đặc điểm nguồn nhân lực ngành du lịch
Nói đến NNL du lịch là nói đến chủ thể tham gia vào quá trình phát triển du
lịch và KT-XH. NNL ấy không phải là chủ thể biệt lập riêng rẽ một cá nhân hay một
tập thể, mà là chủ thể được tổ chức thành lực lượng thống nhất cả về tư tưởng và
hành động. Nguồn lực này là tổng hợp những chủ thể trong từng lĩnh vực du lịch,
nhưng không phải là tập hợp giản đơn số lượng các cá nhân hoặc tập thể mà là sự
tổng hợp của chỉnh thể nhân lực trong hành động, tạo thành một sức mạnh chung.



Sức mạnh đó bắt nguồn trước hết là những phẩm chất văn hóa vốn có bên trong của

H
U

mỗi chủ thể và được nhân lên gấp bội trong thực tiễn hoạt động du lịch. Vì vậy khi

TẾ

nói NNL du lịch với vai trò động lực của quá trình phát triển du lịch là nói đến
những phẩm chất tích cực của tổng hợp những chủ thể được bộc lộ trong quá trình

KI
N

H

đó và thúc đẩy quá trình này vận động phát triển; đồng thời hạn chế tối đa mặt tiêu
cực và hạn chế của NNL du lịch.



C

Đội ngũ nhân lực du lịch có trách nhiệm dự báo, sáng tạo, dẫn dắt và hướng dẫn

H

cộng đồng trở thành lực lượng sáng tạo các giá trị du lịch mới, chứ không chỉ là đối

Đ

ẠI

tượng khai thác, hưởng thụ. Đội ngũ nhân lực du lịch phải là lực lượng xung kích, giúp

G

đỡ, hướng dẫn nhân dân nắm được và ứng dụng khoa học và công nghệ vào công việc;



N

bám sát đời sống thực tiễn, tích cực tham gia xóa đói giảm nghèo, giải quyết việc làm,

Ư

nâng cao trí tuệ và thể chất cho nhân dân, làm cho dân giàu, tạo điều kiện hội nhập, góp


TR

phần xây dựng một xã hội lành mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.[7,tr.9].
Ngoài ra, nhân lực ngành du lịch còn có những đặc điểm sau:
- LĐ trong du lịch có tính chuyên môn hoá cao. Tính chuyên môn hóa tạo ra
các nhiệm vụ từng khâu, từng bộ phận khác nhau. Mỗi bộ phận đều có ảnh hưởng
dây chuyền đến các bộ phận khác trong toàn bộ hệ thống nên các bộ phận trở nên
phụ thuộc nhau.
- Thời gian LĐ phụ thuộc vào thời gian, đặc điểm tiêu dùng của khách bất kể
thời gian nào khách đến cũng phải tiếp đón, phục vụ với đặc điểm của nhu cầu du
lịch đã nêu trên. Vì vậy, người LĐ thường làm việc nhiều giờ trong ngày và làm

9


việc cả vào ngày lễ, ngày nghỉ.
- Tỷ lệ LĐ trẻ, LĐ nữ, LĐ thời vụ trong ngành du lịch cao hơn các ngành khác.
Nhiều đơn vị hoạt động liên tục 24 giờ/ ngày, 7 ngày/tuần, 365 ngày/ năm. Tỷ lệ về
luân chuyển LĐ cao trong nội bộ ngành, tỷ lệ LĐ vào ngành và rời khỏi ngành cao.
- Cường độ LĐ trong ngành du lịch không cao nhưng thường phải chịu áp lực
tâm lý lớn và môi trường làm việc phức tạp do thường xuyên phải tiếp xúc với nhiều
loại đối tượng có trình độ, nghề nghiệp, quốc tịch, thói quen tiêu dùng khác nhau.
- Cơ cấu đội ngũ LĐ trong du lịch khá đa dạng trình độ văn hóa, nghiệp vụ,
thâm niên công tác, kỹ năng xã hội. LĐ trong kinh doanh du lịch cần nhiều LĐ có

H
U




kỹ năng cao về các nghiệp vụ khác nhau, đồng thời tỷ lệ LĐ không có kỹ năng cũng
khá lớn.

TẾ

1.1.3. Các chỉ tiêu đ nh gi về chất lượng nguồn nhân lực trong ngành du lịch

KI
N

H

Đánh giá chất lượng NNL, dựa vào các tiêu chí sau: [6,tr.28].
* Về tình trạng sức khỏe của NNL:


C

Thể lực hay sức khỏe của con người chịu ảnh hưởng của mức sống vật chất, sự

H

chăm sóc bản thân và rèn luyện của mỗi cá nhân, là sự phát triển hài hòa của con

ẠI

người về cả thể chất lẫn tinh thần. Đó là sức khỏe cơ thể và sức khỏe tinh thần.

G


Đ

Quan niệm về chất lượng NNL mà đề tài phân tích là năng lực tinh thần và năng lực

N

thể chất của NNL, tức là nói tới sức mạnh và tính hiệu quả của những khả năng đó,

Ư



trong đó năng lực thể chất chiếm vị trí vô cùng quan trọng. Nếu con người có thể

TR

lực tốt thì mới phát huy được lợi thế của sức mạnh trí tuệ trong phát triển kinh tế xã
hội và ngược lai. Sức khỏe là điều kiện tiên quyết để duy trì và phát triển trí tuệ, là
phương tiện để truyền tải tri thức vào hoạt động thực tiễn, để biến tri thức thành sức
mạnh vật chất phát triển KT-XH. Do đó, sức khỏe là yếu tố quan trọng của NNL, nó
trở thành một chỉ tiêu quan trọng trong việc phát triển NNL chất lượng cao. Tình
trạng sức khỏe được phản ánh bằng một hệ thống các chỉ tiêu cơ bản về sức khỏe
như: Chiều cao, cân nặng, tuổi thọ, các chỉ tiêu về tình hình bệnh tật, các chỉ tiêu về
cơ sở vật chất và các điều kiện về bảo vệ và chăm sóc sức khỏe.
Nhìn chung, thể lực của người LĐ ở nước ta trong những năm gần đây đã

10


được cải thiện nhiều, nhưng so với nhiều nước thì thể lực của NNL Việt Nam còn

nhiều hạn chế cả về chỉ số nhân chủng học và sức bền bỉ, dẻo dai, dẫn đến nhiều
thiệt thòi cho NNL trong quá trình làm việc. Đây được xem là vấn đề hệ trọng của
Việt Nam cần được cải thiện nòi giống, nâng cao thể lực cho NNL.
* Trình độ văn hóa của NNL:
Trình độ văn hóa thể hiện thông qua các tỷ lệ: số người biết chữ, số người có
trình độ trung học cơ sở, số người có trình độ trung học phổ thông, số người có
trình độ đại học và trên đại học,... Như vậy, căn cứ vào các tiêu chí này Việt Nam
được xếp vào hạng trên trung bình: có 98,5% dân số từ 15 tuổi trở lên biết chữ (năm

H
U



2016), số năm đi học bình quân đạt mức 7,8 năm, về cơ bản đã phổ cập giáo dục
tiểu học và đang trong giai đoạn kết thúc phổ cập trung học cơ sở. Trong đó, trình

TẾ

độ học vấn của lực lượng lao động tương đối cao: năm 2017 đạt khoảng 97,50% lực

KI
N

H

lượng lao động biết chữ, trong đó, 35,08% tốt nghiệp trung học cơ sở (THCS) và
26,58% tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT). Theo số liệu của Tổng cục Thống



C

kê, nước ta hiện nay có số người trong độ tuổi lao động trên tổng dân số chiếm tỷ lệ

H

81,45% là nước đang ở giai đoạn “dân số vàng”. Tuy nhiên, số LĐ qua đào tạo có

ẠI

bằng cấp, chứng chỉ chiếm 23,60%. Có thể thấy, chất lượng nhân lực ở nước ta còn

G

Đ

thấp, cơ cấu LĐ bất hợp lý, đang mất sức cạnh tranh trên thị trường LĐ quốc tế.

N

Hiện nay tỷ lệ LĐ không biết chữ vẫn chiếm tới 5,10% và 42,36% lao động mới tốt

Ư



nghiệp tiểu học; LĐ ở khu vực nông thôn có trình độ học vấn thấp, nhất là các vùng

TR


miền núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, hải đảo.
Trình độ văn hóa của NNL là một chỉ tiêu hết sức quan trọng phản ánh chất
lượng NNL. Trình độ văn hóa cao sẽ tạo điều kiện và khả năng tiếp thu, vận dụng
có hiệu quả những tiến bộ mới của khoa học công nghệ trong thực tiễn LĐ sản xuất,
trong các lĩnh vực khác của đời sống.
* Trình độ chuyên môn kỹ thuật của NNL:
Trình độ chuyên môn kỹ thuật là tiêu chí quan trọng nhất khi đánh giá chất
lượng NNL. Trình độ chuyên môn kỹ thuật được phản ánh ở: tỷ lệ LĐ qua đào tạo
nói chung và qua đào tạo nghề theo các cấp trình độ nói riêng, chỉ số về năng lực

11


cạnh tranh của LĐ...
Những năm gần đây, trình độ chuyên môn kỹ thuật của LĐ Việt Nam được
nâng cao rõ rệt: năm 2014, tỷ lệ LĐ qua đào tạo đạt khoảng 41% và qua đào tạo nghề
khoảng 28,75%, năm 2015 tỷ lệ này tương ứng là 43% và 30%. Tuy nhiên, NNL có
trình độ chuyên môn-kỹ thuật của nước ta chưa đáp ứng yêu cầu đất nước biểu hiện:
tỷ lệ lao động qua đào tạo còn thấp (chỉ bằng 1/3 các nước và các nền công nghiệp
mới như Hàn Quốc, Đài Loan, Singapore); thiếu hụt NNL chất lượng cao, nhất là các
nhà quản lý và chuyên gia giỏi, công nhân lành nghề, cơ cấu đào tạo thiếu cân
đối...Chính trình độ chuyên môn kỹ thuật thấp đã ảnh hưởng rất lớn đến năng suất

H
U



LĐ, khả năng cạnh tranh của nền kinh tế. Theo đánh giá của Tổ chức lao động quốc
tế ILO, nguồn LĐ trẻ và dồi dào đã mở ra cho nước ta nhiều cơ hội. Song, chất lượng,


TẾ

trình độ, kỹ năng và chuyên môn của người LĐ khá thấp đang góp phần cản trở nước

KI
N

H

ta nắm bắt những cơ hội về việc làm chất lượng tốt. Thêm vào đó, kỹ năng mà người
LĐ được đào tạo và trang bị có sự chênh lệch tương đối lớn với nhu cầu thực tế của


C

doanh nghiệp. Tính đến năm 2017, số LĐ qua đào tạo (chỉ tính số có bằng cấp

H

chuyên môn kỹ thuật) chiếm khiêm tốn, khoảng 18,25% tổng số LĐ và tăng rất chậm.

ẠI

Hệ quả là năng suất LĐ của nước ta ở vào mức thấp nhất của khu vực châu Á - Thái

G

Đ


Bình Dương, thấp hơn Singapore 14 lần, thấp hơn Malaysia gần 4 lần.

N

* Kỹ năng của NNL:

Ư



Kỹ năng là tập hợp những hiểu biết của con người về tự nhiên, xã hội và tư

TR

duy, bao gồm:

Hiểu biết về cuộc sống xã hội, kinh nghiệm, kỹ năng sống như: kỹ năng liên
quan đến khả năng giao tiếp, phối hợp, chia sẻ và động viên; kỹ năng tổng hợp tư
duy chiến lược, tổ chức công việc một cách linh hoạt, sáng tạo. Ngày nay, kỹ năng
sáng tạo trở thành tiêu chí tồn tại của nhân loại, tạo nên sức mạnh của các quốc gia
và là tố chất cần thiết của mỗi cá nhân.
Sự am hiểu về pháp luật lao động, nội quy, kỷ luật LĐ tại nơi làm việc như:
rèn luyện tác phong công nghiệp, kỷ luật LĐ trước hết ở việc tuân thủ và quý trọng
thời gian, còn biểu hiện qua lề lối làm việc khoa học, bài bản, có quy trình, ngăn

12


×