Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Giải pháp tăng cường sự tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện tại địa bàn thành phố đồng hới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.53 MB, 120 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

KI
N

H

TẾ

H
U



TRẦN THỊ KIM HUỆ

GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG SỰ THAM GIA BẢO HIỂM

H


C

XÃ HỘI TỰ NGUYỆN TẠI ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ

TR

Ư




N

G

Đ

ẠI

ĐỒNG HỚI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

HUẾ, 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ



TRẦN THỊ KIM HUỆ

H
U

GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG SỰ THAM GIA BẢO HIỂM


TẾ

XÃ HỘI TỰ NGUYỆN TẠI ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ

ẠI

H


C

KI
N

H

ĐỒNG HỚI

MÃ SỐ: 8310110



N

G

Đ

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ


TR

Ư

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. BÙI ĐỨC TÍNH

HUẾ, 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực, chính xác và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này
đã được cảm ơn và các thông tin đã được trích dẫn trong luận văn đều đã được
chỉ rõ nguồn gốc.

TẾ

H
U



Tác giả luận văn

TR

Ư




N

G

Đ

ẠI

H


C

KI
N

H

Trần Thị Kim Huệ

i


LỜI CẢM ƠN
Luận văn là kết quả của quá trình học tập nghiên cứu tại Trường Đại học Kinh
tế - Đại học Huế, kinh nghiệm trong quá trình công tác ở bảo hiểm xã hội TP Đồng Hới
cùng với sự nỗ lực của bản thân.

Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, trước tiên, tôi xin gửi lời chân thành
cảm ơn qu thầy cô Trường Đại học Kinh tế – Đại học Huế đã trang bị cho tôi nhiều
kiến thức qu báu trong thời gian qua.
Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn Ph giáo sư, Tiến sĩ Bùi Đức Tính đã

H
U



dành thời gian tận tình chỉ bảo, hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và
hoàn thành luận văn.

TẾ

Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến ban lãnh đạo, các anh chị đồng

KI
N

H

nghiệp tại bảo hiểm xã hội thành phố Đồng Hới đã nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ tôi trong
suốt quá trình công tác, cũng như đã cung cấp cho tôi những số liệu cần thiết và những


C

kiến thức qu giá để tôi có thể hoàn thành luận văn.


H

Xin chân thành cảm ơn gia đình, những người thân và bạn bè đã chia sẽ khó

ẠI

khăn, động viên và khích lệ tôi trong học tập, nghiên cứu để hoàn thành luận văn này.

G

Đ

Mặc dù tôi đã c nhiều cố gắng hoàn thiện đề tài luận văn tốt nghiệp này

N

bằng tất cả sự nhiệt tình và năng lực của mình, tuy nhiên không thể tránh khỏi

Ư



những sai sót và hạn chế, rất mong nhận được những đ ng g p qu báu của quý

TR

thầy cô để luận văn này được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa, xin chân thành cảm ơn
Tác giả luận văn


Trần Thị Kim Huệ

ii


TÓM LƢỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên :TRẦN THỊ KIM HUỆ
Chuyên ngành

: Quản l kinh tế định hướng ứng dụng Mã số: 8310110

Niên khóa

: 2017-2019

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. BÙI ĐỨC TÍNH
Tên đề tài:GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG SỰ THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI
TỰ NGUYỆN TẠI ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI
1. Mục đích và đối tƣợng nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu: Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng quản l và
tang cường số lượng đối tượng bảo hiểm xã hội (BHXH) tự nguyện trên địa bàn

H
U



thời gian qua, đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường đối tượng tham gia Bảo hiểm
xã hội tự nguyên tại TP. Đồng Hới trong thời gian tới.


TẾ

Đối tượng nghiên cứu: giải pháp nhằm tăng cường sự tham gia Bảo hiểm xã

H

hội tự nguyên tại TP. Đồng Hới.

KI
N

2. Các phƣơng pháp nghiên cứu đã sử dụng
Phương pháp thống kê mô tả: Thông qua số liệu thu thập được, hệ thống hoá


C

và tổng hợp thành các bảng số liệu và các biểu đồ theo các tiêu thức phù hợp với

H

mục tiêu nghiên cứu.

ẠI

Phương pháp so sánh: So sánh kết quả đạt được giữa các năm của đối tượng

Đ

nghiên cứu, so sánh các chỉ tiêu để đánh giá sự biến động của các chỉ tiêu phân tích


N

G

khi c sự thống nhất về thời gian, không gian theo một số tiêu thức nhất định.

Ư



3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận
Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng người lao động c nhu cầu tham gia BHXH

TR

tự nguyện nhưng tỷ lệ vẫn còn khá thấp. Tính đến năm 2017, Thành phố Đồng Hới
cũng chỉ c tỷ lệ người tham gia BHXH tự nguyện đạt 1,3% mức được giao.
Nguyên nhân chính của tình trạng này là do nhận thức của người lao động chưa
hiểu rõ về chính sách BHXH, thu nhập thấp;cơ quan BHXH chưa thực sự sâu sát,
nắm rõ được cụ thể tiềm năng tham gia của người lao động. Dựa vào kết quả nghiên
cứu, luận văn đề xuất giải pháp BHXH nên nâng cao nhận thức của người dân về sự
cần thiết của BHXH tự nguyện, đổi mới công tác dịch vụ của cơ quan BHXH và
cần c chính sách hỗ trợ cho người tham gia để tăng cường số lượng người được
hưởng các ưu đãi, chế độ BHXH và đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động
người dân vì chính sách an sinh xã hội.

iii



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Tên đầy đủ

ASXH:

An sinh xã hội

BHXH:

Bảo hiểm xã hội

BHYT:

Bảo hiểm y tế

HĐND:

Hội đồng nhân dân

NLĐ:

Người lao động

NSNN:

Ngân sách Nhà nước

UBND:

Ủy ban nhân dân


HND:

Hội nông dân

TP:

Thành phố

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

KI
N


H

TẾ

H
U



Tên viết tắt

iv


MỤC LỤC
Lời cam đoan ................................................................................................................ i
Lời cảm ơn ..................................................................................................................ii
T m lược luận văn .................................................................................................... iii
Danh mục các từ viết tắt và k hiệu ........................................................................... iv
Mục lục danh mục các biểu, bảng ............................................................................... v
Danh mục các biểu, bảng ........................................................................................... ix
Danh mục các hình, sơ đồ .......................................................................................... xi

H
U



PHẦN I: MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1

1.Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ........................................................................ 1

TẾ

2.Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................. 2

KI
N

H

3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 2
4.Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 3


C

5. Kết cấu luận văn ...................................................................................................... 5

H

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ................................................................... 6

ẠI

CHƢƠNG 1.MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TĂNG

G

Đ


CƢỜNG THAM GIA BHXH TỰ NGUYỆN.......................................................... 6

N

1.1Một số vấn đề l luận về BHXH và BHXH tự nguyện.......................................... 6

Ư



1.1.1.Tổng quan về BHXH tự nguyện ........................................................................ 6

TR

1.1.2. Vai trò của BHXH tự nguyện............................................................................ 9
1.1.3. Những quy định về chế độ BHXH tự nguyện ................................................. 10
1.2.Tăng cường sự tham gia BHXH tự nguyện ........................................................ 16
1.2.1.Khái niệm ......................................................................................................... 16
1.2.2.Các chỉ tiêu đánh giá sự tham gia BHXH tự nguyện ....................................... 17
1.2.3.Các yếu tố ảnh hưởng đến sự tham gia BHXH tự nguyện ............................... 17
1.3. Kinh nghiệm tăng cường sự tham gia BHXH tự nguyện tại một số địa phương ...... 21
1.3.1.Kinh nghiệm ở thành phố Huế ......................................................................... 21
1.3.2.Kinh nghiệm ở thành phố Vinh ........................................................................ 22

v


CHƢƠNG 2.THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TĂNG CƢỜNG SỰ THAM GIA
BHXH TỰ NGUYỆN TẠI ĐỊA BÀN TP.ĐỒNG HỚI ........................................ 25

2.1Vài nét giới thiệu về TP.Đồng Hới và BHXH TP.Đồng Hới .............................. 25
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên về TP.Đồng Hới ................................................................ 25
2.1.2 Sơ lược về cơ quan BHXH TP.Đồng Hới ........................................................ 28
2.2. Thực trạng tăng cường sự tham gia BHXH tự nguyện tại địa bàn TP.Đồng Hới
giai đoạn 2015-2017 .................................................................................................. 31
2.2.1. Tình hình phát triển BHXH tự nguyện trên địa bàn thành phố Đồng Hới ..... 31
2.2.2. Thực trạng tăng trưởng số người tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện ......... 38

H
U



2.2.3. Thực trạng công tác tuyên truyền, vận động người lao động tham gia Bảo
hiểm xã hội tự nguyện ............................................................................................... 42

TẾ

2.2.4. Thực trạng hoạt động của hệ thống đại l thu BHXH tự nguyện ................... 46

KI
N

H

2.2.5. Thực trạng cải cách thủ tục hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin, nâng
cao chất lượng phục vụ ............................................................................................. 50


C


2.2.6. Thực trạng công tác tham mưu, phối hợp triển khai chính sách BHXH tự

H

nguyện ....................................................................................................................... 51

ẠI

2.3. Đánh giá sự tham gia BHXH tự nguyện từ các đối tượng điều tra ................ 52

G

Đ

2.3.1 Đánh giá của người chưa tham gia BHXH tự nguyện tại TP Đồng Hới ......... 52

N

2.3.2 Đánh giá của người đang tham gia BHXH tự nguyện tại TP Đồng Hới ......... 60

Ư



2.3.3 Đánh giá của người tham gia về Hiệu quả trong công tác tuyên truyền tham

TR

gia BHXH tự nguyện................................................................................................. 66

2.4. Đánh giá chung về công tác tăng cường sự tham gia BHXH tự nguyện trên địa
bàn TP Đồng Hới ...................................................................................................... 71
2.4.1. Những tồn tại hạn chế ..................................................................................... 72
2.4.2. Những nguyên nhân tồn tại, kinh nghiệm trong công tác tăng cường sự tham
gia BHXH tự nguyện................................................................................................. 73

vi


CHƢƠNG 3:MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG SỰ THAM GIA BHXH
TỰ NGUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TP ĐỒNG HỚI ................................................. 75
3.1. Quan điểm, nguyên tắc, định hướng chung khi xây dựng giải pháp và lộ trình
tăng cường sự tham gia BHXH tự nguyên trên địa bàn tỉnh TP Đồng Hới ..............75
3.1.1. Quan điểm, nguyên tắc, định hướng chung khi xây dựng giải pháp ..............75
3.1.2. Xây dựng kế hoạch, lộ trình tăng cường Bảo hiểm xã hội tự nguyện tại TP
3.2. Một số giải pháp tăng cường sự tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện ở thành
phố Đồng Hới ............................................................................................................81
3.2.1. Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách Bảo hiểm xã hội tự

H
U



nguyện .......................................................................................................................81
3.2.2. Hoàn thiện, mở rộng hệ thống đại l thu Bảo hiểm xã hội tự nguyện ............85

TẾ

3.2.3. Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng đối với các đại l thu Bảo hiểm xã


KI
N

H

hội tự nguyện .............................................................................................................88
3.2.4. Đẩy mạnh cải cách hành chính, nhất là cải cách thủ tục hành chính, ứng dụng


C

công nghệ thông tin, nâng cao chất lượng phục vụ trong thực hiện chính sách Bảo

H

hiểm xã hội tự nguyện. ..............................................................................................89

ẠI

3.2.5. Tham mưu cấp uỷ Đảng và chính quyền các cấp; Phối hợp với các cơ quan,

G

Đ

ban, ngành liên quan triển khai chính sách Bảo hiểm xã hội tự nguyện và nâng cao

N


vai trò lãnh đạo, tăng cường công tác kiểm tra, giám sát. .........................................91

Ư



3.2.6. Các giải pháp khác ..........................................................................................91

TR

PHẦN III: KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ ............................................................... 94
1.Kết luận .................................................................................................................. 94
2.Kiến nghị ................................................................................................................ 96
2.1. Đối với Đảng ......................................................................................................96
2.2. Đối với Quốc hội ................................................................................................96
2.3. Đối với Chính phủ ..............................................................................................96
2.4. Đối với UBND thành phố ..................................................................................97
2.5. Đối với BHXH Việt Nam...................................................................................97
3. Dự kiến kết quả: ....................................................................................................98

vii


TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 99
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN


TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

KI
N

H

TẾ

H
U




XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

viii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1:

Phân bố mẫu điều tra số người đang và chưa tham gia theo từng
xã,phường quản l . ................................................................................ 4

Bảng 2.1:

Số người tham gia BHXH giai đoạn 2015- 2017 ................................ 32

Bảng 2.2:

Tình hình tham gia BHXH tự nguyện ................................................. 38

Bảng 2.3:

Số lượng và tỷ lệ người tham gia BHXH tự nguyện phân theo ngành
nghề giai đoạn 2015-2017 ................................................................... 39

Bảng 2.4:

Số lượng và tỷ lệ người tham gia BHXH tự nguyện phân theo khu vực
giai đoạn 2015-2017 ............................................................................ 41

Số thu BHXH tự nguyện TP Đồng Hới giai đoạn 2015-2017 ............ 41

Bảng 2.6:

Số liệu các hoạt động tuyên truyền BHXH TP Đồng Hới 2015-2017 43

Bảng 2.7:

Số liệu đại l thu của BHXH TP Đồng Hới ........................................ 46

Bảng 2.8:

Thống kê mô tả thông tin về đáp viên ................................................. 52

Bảng 2.9:

Ý kiến đánh giá L do người lao động chưa tham gia BHXH tự

KI
N

H

TẾ

H
U




Bảng 2.5:

Ý kiến đánh giá của người chưa tham gia BHXH tự nguyện về Nhận

H

Bảng 2.10:


C

nguyện ................................................................................................. 54

Đ

Ý kiến đánh giá của người chưa tham gia BHXH tự nguyện c Nhu

G

Bảng 2.11:

ẠI

thức hiểu biết chính sách BHXH tự nguyện ....................................... 56



Ý kiến đánh giá L do của người chưa tham gia không c Nhu cầu

Ư


Bảng 2.12:

N

cầu tham gia và mong muốn về BHXH tự nguyện ............................. 57

TR

tham gia BHXH tự nguyện .................................................................. 59

Bảng 2.13:

Thống kê mô tả thông tin về đáp viên ................................................. 60

Bảng 2.14:

Đánh giá Thời điểm bắt đầu tham gia BHXH tự nguyện .................... 62

Bảng 2.15:

Ý kiến đánh giá L do tham gia tham gia BHXH tự nguyện .............. 65

Bảng 2.16:

Ý kiến đánh giá của người tham gia về Hiệu quả trong công tác tuyên
truyền tham gia BHXH tự nguyện ...................................................... 66

Bảng 2.17:


Ý kiến đánh giá về Thủ tục hành chính, chất lượng dịch vụ BHXH tự
nguyện ................................................................................................. 68

ix


Bảng 2.18:

Ý kiến đánh giá của người tham gia về Năng lực, trình độ, trách nhiệm
của cán bộ và đại l thu ....................................................................... 70

Bảng 3.1:

Kế hoạch phát triển đối tượng tham gia BHXH tự nguyện giai đoạn

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H



C

KI
N

H

TẾ

H
U



đến năm 2020 ...................................................................................... 80

x


DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ

Hình 2.1

Thực trạng L do người lao động chưa tham gia BHXH tự nguyện 55

Hình 2.2

Thời gian đã tham gia BHXH tự nguyện của người tham gia tính đến

nay ..................................................................................................... 63
Cơ cấu Kênh đăng k tham gia mà NLĐ đã tham gia ...................... 64

Hình 2.4

Cơ cấu số người tham gia BHXH tự nguyện phân theo mức đ ng .. 64

Sơ đồ 2.1:

Cơ cấu tổ chức BHXH Thành phố Đồng Hới ................................... 28

Sơ đồ 2.2:

Số lượng đại l thu qua các năm 2015-2017 tại TP.Đồng Hới ........ 34

Sơ đồ 2.3:

Biểu đồ tỷ lệ cơ cấu lao động tham gia BHXH tự nguyện theo ngành

H
U



Hình 2.3

TR

Ư




N

G

Đ

ẠI

H


C

KI
N

H

TẾ

nghề năm 2017 .................................................................................. 40

xi


PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Bảo hiểm xã hội (BHXH) là một trong những chính sách xã hội quan trọng,

là chính sách lớn của Đảng và Nhà nước ta, g p phần vào sự tiến bộ của xã hội,của
đất nước. Chính bởi tầm quan trọng như vậy nên Luật BHXH đã được Quốc hội
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Kh a XI, Kỳ họp thứ 9 thông qua ngày
29 tháng 06 năm 2006 và c hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2007. Đặc biệt hơn,
ngày 22/11/2012, Bộ Chính trị đã ban hành Nghị quyết số 21 NQ/TW về tăng



cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác BHXH, Bảo hiểm y tế (BHYT) giai

TẾ

lượng lao động tham gia Bảo hiểm xã hội.

H
U

đoạn 2012-2020, trong đ mục tiêu đặt ra là đến năm 2020 c khoảng 50% lực

H

Tính đến nay, trên địa bàn TP. Đồng Hới c 17.581 người tham gia BHXH

KI
N

mới chỉ đạt gần 10% lực lượng lao động tham gia BHXH, thấp hơn so với tỷ lệ bình


C


quân chung của cả nước;hơn 90 % lực lương lao động chưa tham gia,trong đ lực

H

lượng lao động chưa tham gia BHXH tập trung ở khu vực lao động tự do và thuộc

ẠI

đối tượng tham gia BHXH tự nguyện. Những năm vừa qua, công tác mở rộng và

Đ

phát triển đối thượng tham gia BHXH tự nguyện ở TP. Đồng Hới c những chuyển

N

G

biến tích cực, số người tham gia năm sau cao hơn năm trước. Tuy nhiên, số người



tham gia BHXH tự nguyện vẫn còn thấp, chưa tương xứng với tiềm năng của tỉnh.

TR

Ư

Nguyên nhân số lượng người tham gia BHXH tự nguyện trên địa bàn TP.

Đồng Hới còn ít là do: trình độ học vấn và nhận thức xã hội còn hạn chế, lao động
phần lớn chưa qua đào tạo và thu nhập còn bấp bênh. Vấn đề cần đặt ra là cần tập
trung mở rộng, tăng số lượng người tham gia BHXH tự nguyện, hướng tới chính
sách thực sự thu hút người lao động quan tâm và tham gia nhiều hơn.
T m lại, Bảo hiểm xã hội tự nguyện c vai trò quan trọng trong việc cân
bằng quỹ BHXH trong tương lai, hỗ trợ ổn định cuộc sống cho người lao động khi
hết tuổi lao động. Những người lao động tự do c thu nhập thấp, không ổn định khi
tham gia BHXHTN sẽ được hưởng lương hưu, điều này giúp người lao động chủ
động và ổn định đời sống ở thời điểm khi đã qua tuổi lao động. Nếu không tham gia

1


để c sự tích lũy sau này thì việc NLĐ chịu thiệt thòi khi không được hưởng chế độ
hưu trí khi về già, khi đi khám chữa bệnh tại các cơ sở y tế và hơn hết là chế độ tử
tuất dành cho người nhà NLĐ khi xảy ra biến cố về sau. Đây là một chính sách hết
sức nhân văn và c tính an toàn cao vì được Nhà nước bảo trợ.
Chính vì vậy, đề tài: “ Giải pháp tăng cường sự tham gia bảo hiểm xã hội tự
nguyện tại địa bàn thành phố Đồng Hới” được lựa chọn làm luận văn tốt nghiệp
chuyên ngành Quản l Kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
a. Mục tiêu chung

H
U



Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng quản l và tăng cường sự tham gia
BHXH tự nguyện trên địa bàn thời gian qua, đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường


TẾ

đối tượng tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyên tại TP. Đồng Hới trong thời gian tới.

H

b. Mục tiêu cụ thể

KI
N

- Hệ thống h a những vấn đề l luận và thực tiễn về tăng cường tham gia


C

BHXH tự nguyện.

- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác tăng cường sự tham gia BHXH tự

ẠI

H

nguyện của Bảo hiểm xã hội Tp.Đồng Hới giai đoạn 2015 – 2017, chỉ ra những

Đ

thành quả đã đạt được, những mặt còn tồn tại và nguyên nhân.


G

- Đề xuất một số giải pháp tăng cường sự tham gia BHXH tự nguyện tại địa



N

bàn TP.Đồng Hới tới năm 2020.

Ư

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

TR

Đối tượng nghiên cứu: L luận và thực tiễn về các vấn đề liên quan đến tăng
cường tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện tại Tp. Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
Đối tượng khảo sát bao gồm người cả những người lao động đang tham gia
và chưa tham gia BHXH tự nguyện tại địa bànTP.Đồng Hới.
Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian : Không gian nghiên cứu của luận văn được giới hạn
trong phạm vi Tp.Đồng Hới.
- Phạm vi thời gian : Phân tích thực trạng trong giai đoạn từ năm 2015– 2017;
các giải pháp đề xuất áp dụng cho giai đoạn đến năm 2020.

2



4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu
- Số liệu thứ cấp: Thu thập số liệu thông qua :
Luật BHXH năm 2014 và các văn bản hướng dẫn thực hiện chính sách BHXH tự
nguyện; Niên giám thống kê các năm từ 2015 đến năm 2017; các báo cáo kết quả thực
hiện chính sách BHXH tự nguyện các năm từ 2015 đến năm 2017 của BHXH
TP.Đồng Hới; các giáo trình, tạp chí, công trình và đề tài khoa học.
- Số liệu sơ cấp: Phương pháp khảo sát bằng cách phát phiếu điều tra với bảng
câu hỏi đã được thiết kế sẵn. Xử l số liệu sơ cấp thông qua công cụ hỗ trợ excel.

H
U



+ Nội dung điều tra: Giải pháp tăng cường sự tham gia BHXH tự nguyện của
đối tượng trên địa bàn TP.Đồng Hới

TẾ

+ Đối tượng điều tra:Tiến hành khảo sát đối với Người lao động đang tham

KI
N

H

gia, chưa tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện và các chính sách BHXH tự nguyện .
+ Phương pháp chọn mẫu: Nghiên cứu sử dụng phương pháp chọn mẫu



C

phân tầng cân xứng đối với người đang tham gia BHXH tự nguyện, chưa tham gia

H

BHXH tự nguyện. Dữ liệu được thu thập qua hình thức phỏng vấn trực tiếp. Thời

ẠI

gian tiến hành thu thập dữ liệu trong thời gian làm luận văn. Tác giả lựa chọn

G

Đ

tổng số phiếu phát đi bằng tỷ lệ 16% số lượng người đã tham gia BHXH tự

N

nguyện theo từng xã, phường năm 2017.

Ư



- Kích thước mẫu: Trong nghiên cứu này tác giả phát 137 phiếu điều tra khảo

TR


sát, gồm 107 phiếu điều tra những người chưa tham gia BHXH tự nguyện, 30 phiếu
điều tra những người đang tham gia BHXH tự nguyện. Kết quả thu về 130 phiếu
hợp lệ gồm 100 phiếu điều tra những người chưa tham gia và 30 phiếu điều tra
những người đang tham gia.
Thời gian tiến hành khảo sát: 03 tháng Từ tháng 01/4/2018-30/6/2018.
Cụ thể phân bố mẫu điều tra các phường, xã dựa trên số liệu người đang tham gia
phân bố theo từng xã, phường như bảng sau:

3


Bảng 1.1: Phân bố mẫu điều tra số ngƣời đang và chƣa tham gia theo từng
xã,phƣờng quản lý.
Số ngƣời đang

Đơn vị

Số phiếu
điều tra

Khu vực thành thị

1

Phường Hải Thành

41

16


6

2

Phường Đồng Phú

67

16

10

3

Phường Bắc L

157

16

24

4

Phường Đồng Mỹ

39

16


6

5

Phường Nam L

114

16

17

6

Phường Hải Đình

27

16

4

7

Phường Đồng Sơn

68

16


10

8

Phường Phú Hải

26

16

4

9

Phường Bắc Nghĩa

53

16

8

10

Phường Đức Ninh Đông

27

16


4

II

Khu vực nông thôn

1

Xã Quang Phú

36

16

5

2

Xã Lộc Ninh

85

16

13

3

Xã Bảo Ninh


28

16

4

4

Xã Nghĩa Ninh

29

16

4

5

Xã Thuận Đức

39

16

6

6

Xã Đức Ninh


77

16

12

TR

Ư

N

G

Đ

ẠI

H


C

KI
N

H

TẾ


H
U

I



tham gia

Tỷ lệ (%)



STT

913

Tổng cộng

137

Nguồn: Báo cáo tài chính của BHXH TP Đồng Hới

4.2 Phƣơng pháp tổng hợp, phân tích
- Phương pháp thống kê mô tả: Thông qua số liệu thu thập được, hệ thống hoá
và tổng hợp thành các bảng số liệu và các biểu đồ theo các tiêu thức phù hợp với
mục tiêu nghiên cứu. Theo Joseph Franklin Hair, Jr. (1995), độ tin cậy của số liệu
được định nghĩa như là một mức độ mà nhờ đ sự đo lường của các biến điều tra là


4


không gặp phải các sai số, và nhờ đ cho ta các kết quả trả lời từ bản thân phía
người được phỏng vấn là chính xác và đúng với thực tế. Khi số liệu sơ cấp được xử
l sẽ quan tâm đến trị số trung bình với việc sử dụng thang đo Likert 5 cấp độ với
nghĩa các mức như sau:
1.00 – 1.80: Hoàn toàn không đồng
1.81 – 2.60: Không đồng
2.61 – 3.40: Không
3.41 – 4.20: Đồng

/ Hoàn toàn không hài lòng …

/ Không hài lòng …

kiến / Bình thường…
/ Hài lòng …

4.21 – 5.00: Hoàn toàn đồng

/ Hoàn toàn hài lòng…

H
U



- Phương pháp so sánh: So sánh kết quả đạt được giữa các năm của đối tượng
nghiên cứu, so sánh các chỉ tiêu để đánh giá sự biến động của các chỉ tiêu phân tích


TẾ

khi c sự thống nhất về thời gian, không gian theo một số tiêu thức nhất định.

KI
N

H

5 . Kết cấu luận văn
chương chính. Cụ thể đ là:


C

Ngoài phần mở đầu và kết luận, bố cục bài luận văn được kết cấu thành ba

H

Chƣơng 1: Một số vấn đề l luận và thực tiễn về tăng cường tham gia BHXH

ẠI

tự nguyện.

G

Đ


Chƣơng 2: Thực trạng công tác tăng cường sự tham gia BHXH tự nguyện tại

N

TP.Đồng Hới

Ư



Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm tăng cường sự tham gia BHXH tự nguyện

TR

tại TP.Đồng Hới

5


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TĂNG CƢỜNG THAM
GIA BHXH TỰ NGUYỆN
1.1 Một số vấn đề lý luận về BHXH và BHXH tự nguyện
1.1.1. Tổng quan về BHXH tự nguyện
1.1.1.1. Khái niệm BHXH
Bảo hiểm và BHXH đã hình thành rất sớm trong lịch sử phát triển của xã hội

H
U




loài người và đã được nhiều nhà khoa học đề cập, nghiên cứu một cách sâu sắc dưới
nhiều g c độ và khía cạnh khác nhau. Bảo hiểm xã hội đã xuất hiện và phát triển

TẾ

cùng với quá trình phát triển kinh tế - xã hội của nhân loại. Theo Tổ chức lao động

H

Quốc tế (ILO) thì nước Phổ (nay là Cộng hòa Liên bang Đức) là nước đầu tiên trên

KI
N

thế giới ban hành chế độ bảo hiểm ốm đau vào năm 1883, đánh dấu sự ra đời của


C

BHXH [5]. Đến nay, hầu hết các nước trên thế giới đã thực hiện chính sách BHXH

H

và coi nó là một trong những chính sách xã hội quan trọng nhất trong hệ thống

ẠI


chính sách bảo đảm an sinh xã hội. Mặc dù đã c quá trình phát triển tương đối dài,

Đ

nhưng cho đến nay còn có nhiều khái niệm về BHXH, chưa c khái niệm thống

N

G

nhất. Bởi lẽ, BHXH là đối tượng nghiên cứu của nhiều môn khoa học khác nhau



như kinh tế, xã hội, pháp lý...

TR

Ư

Ở nước ta, BHXH được chủ tịch Hồ Chí Minh quan tâm ngay từ khi bôn ba
tìm đường cứu nước đến trước lúc đi xa, Người đã nhiều lần đề cập đến cụm từ
“Bảo hiểm xã hội” và khẳng định BHXH là một chính sách cơ bản đối với người
lao động. Trong bài báo cáo về những nghị quyết của Trung ương Đảng Cộng sản
Đông Dương về phong trào nông dân viết cuối năm 1930, Người chỉ rõ trong đấu
tranh của nông dân, đặc biệt “đòi bảo hiểm xã hội, ngày nghỉ được trả công”[5].
Kể từ khi xuất hiện đến nay, BHXH luôn phát huy tác dụng trong những lúc
NLĐ gặp kh khăn hiểm nghèo do bị ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, tuổi già…
trên cơ sở những cam kết đ ng g p của NLĐ và người sử dụng lao động (NSDLĐ)


6


cho một bên thứ ba (cơ quan bảo hiểm) trước khi xảy ra những biến cố đ . Tuy
nhiên, BHXH không trực tiếp chữa bệnh cho người tham gia BHXH khi họ ốm đau,
tai nạn, sắp xếp việc làm cho người mất việc làm… mà chỉ giúp họ giữ thăng bằng
phần thu nhập bị giảm hay bị mất hoặc giúp họ trang trải phần chi tiêu bị tăng cao
đột xuất do gặp các rủi ro nói trên.
Vì vậy, BHXH là phạm trù kinh tế tổng hợp, là sự đảm bảo thu nhập nhằm
đảm bảo cuộc sống cho NLĐ khi bị giảm hoặc mất khả năng lao động. Ở đây,
BHXH đã thực hiện nguyên tắc “lấy của số đông bù cho số ít”[1].
Theo từ điển Bách khoa: "BHXH là sự đảm bảo, thay thế hoặc bù đắp một

H
U



phần thu nhập cho người lao động khi họ mất hoặc giảm thu nhập do bị ốm đau,
thai sản, tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp, tàn tật, thất nghiệp, tuổi già, tử tuất,

TẾ

dựa trên cơ sở một quỹ tài chính do sự đ ng g p của các bên tham gia BHXH, có

KI
N

H


sự bảo hộ của Nhà nước theo pháp luật, nhằm đảm bảo, an toàn đời sống cho người
lao động và gia đình họ, đồng thời góp phần đảm bảo an toàn xã hội" [2].


C

Công ước 102 của Tổ chức lao động quốc tế (ILO) đưa ra khái niệm về

H

BHXH như sau: “BHXH là sự bảo vệ mà xã hội cung cấp cho các thành viên của

ẠI

mình thông qua một loạt các biện pháp công cộng, nhằm chống lại những kh khăn

G

Đ

về kinh tế và xã hội dẫn đến việc ngừng hoặc giảm sút đáng kể về thu nhập gây ra

N

bởi ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, thất nghiệp, tàn tật, tuổi già, và chết; đồng

Ư




thời bảo đảm chăm s c y tế và trợ cấp cho các gia đình đông con”[7]. Khái niệm

TR

này đã phản ánh được sự kết hợp hai mặt của BHXH là mặt kinh tế và mặt xã hội.
Còn theo khái niệm của BHXH Việt Nam: “BHXH là sự bảo vệ của xã hội đối
với người lao động thông qua việc huy động các nguồn đ ng g p để trợ cấp cho họ,
nhằm khắc phục những kh khăn về kinh tế và xã hội do bị ngừng hoặc bị giảm thu
nhập gây ra bởi ốm đau, thai sản, tai nạn, thất nghiệp, mất khả năng lao động, tuổi
già và chết” [3].
Hiện nay, theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Luật BHXH thì BHXH được
định nghĩa như sau: “BHXH là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu
nhập của NLĐ khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao

7


động, bệnh nghề nghiệp, thất nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở
đ ng vào quỹ BHXH”[14].
1.1.1.2. Khái niệm BHXH tự nguyện
BHXH tự nguyện là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của
người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập hết tuổi lao động hoặc chết, trên
cơ sở đ ng vào quỹ bảo hiểm xã hội. BHXH là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà
nước tổ chức mà người tham gia được lựa chọn mức đ ng, phương thức đ ng phù
hợp với thu nhập của mình và Nhà nước có chính sách hỗ trợ tiền đ ng bảo hiểm xã
hội để người tham gia hưởng chế độ hưu trí và tử tuất[14].

H
U




Đặc điểm của BHXH tự nguyện

Bảo hiểm xã hội tự nguyện với tư cách là tiểu hệ thống của hệ thống BHXH

TẾ

quốc gia, nên có những đặc điểm chung của BHXH. Ngoài ra, BHXH tự nguyện có

KI
N

H

những đặc điểm cơ bản như: BHXH tự nguyện cũng như BHXH, dựa trên nguyên
tắc cùng chia sẻ rủi ro giữa những người tham gia bảo hiểm; Đòi hỏi tất cả mọi


C

người tham gia và bao trùm bởi một hệ thống được quy định mà các mức đ ng g p

H

tạo nên một quỹ chung; Các thành viên được hưởng chế độ khi họ gặp các sự cố,

ẠI

các “rủi ro xã hội” được bảo hiểm và đủ điều kiện để hưởng; Chi phí cho các chế độ


G

Đ

được chi trả bởi nguồn quỹ BHXH tự nguyện; Nguồn quỹ được hình thành từ các

N

mức đ ng g p của người tham gia, trong BHXH tự nguyện chủ yếu là người lao

Ư



động, với một phần hỗ trợ của nhà nước; Đòi hỏi tham gia tự nguyện nhưng dựa

TR

trên những mức phí xác định; Các mức đ ng g p được đưa vào một quỹ BHXH tự
nguyện và các chế độ được chi trả từ đ [17,12].
Nguyên tắc của BHXH tự nguyện
- Mức hưởng được tính trên cơ sở mức đ ng, thời gian đ ng bảo hiểm xã hội tự
nguyện và có chia sẻ giữa những người tham gia bảo hiểm xã hội.
- Mức đ ng bảo được tính trên cơ sở mức thu nhập tháng do người lao
động lựa chọn.
- Người lao động vừa có thời gian đ ng bảo hiểm xã hội bắt buộc vừa có thời
gian đ ng bảo hiểm xã hội tự nguyện được hưởng chế độ hưu trí và chế độ tử tuất

8



trên cơ sở thời gian đã đ ng bảo hiểm xã hội. Thời gian đ ng bảo hiểm xã hội đã
được tính hưởng bảo hiểm xã hội một lần thì không tính vào thời gian làm cơ sở
tính hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội.
- Việc thực hiện BHXH tự nguyện phải đơn giản, dễ dàng, thuận tiện, bảo đảm
kịp thời và đầy đủ quyền lợi của người tham gia BHXH tự nguyện.
- Quỹ bảo hiểm xã hội tự nguyện được quản lý tập trung, thống nhất, công khai,
minh bạch; được sử dụng đúng mục đích và được hạch toán độc lập theo các quỹ
thành phần.
1.1.2. Vai trò của BHXH tự nguyện

H
U



Thứ nhất là: Tạo được tâm l yên tâm, tin tưởng. Khi đã tham gia BHXH tự
phúc cho người lao động, đặc biệt khi về già.

TẾ

nguyện góp phần nâng cao đời sống tinh thần đem lại cuộc sống bình yên, hạnh

KI
N

H

Thứ hai là: Tăng cường mối quan hệ giữa các bên. Nhà nước, NLĐ c mối quan

hệ ràng buộc, chặt chẽ, chia sẻ trách nhiệm, chia sẻ rủi ro chỉ c được trong quan hệ


C

của BHXH. Người lao động tham gia BHXH tự nguyện với vai trò bảo vệ quyền lợi

H

cho chính mình đồng thời phải có trách nhiệm đối với cộng đồng và xã hội. Mối

ẠI

quan hệ này thể hiện tính nhân sinh, nhân văn sâu sắc của BHXH[19,20].

G

Đ

Thứ ba là: Tạo điều kiện cho những người bất hạnh có thêm những điều kiện,

N

động lực cần thiết để khắc phục những biến cố trong cuộc sống, hoà nhập vào cộng

Ư



đồng, kích thích tính tích cực của xã hội trong mỗi con người giúp họ hướng tới


TR

những chuẩn mực của chân - thiện - mỹ, nhờ đ c thể chống lại tư tưởng “Đèn nhà
ai nhà ấy rạng”. BHXH là yếu tố tạo nên sự hoà đồng mọi người, không phân biệt
chính kiến, tôn giáo chủng tộc, vị thế xã hội đồng thời giúp mọi người hướng tới
một xã hội công bằng, văn minh.
Thứ tư là: Thể hiện truyền thống đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trên tinh thần tương
thân tương ái. Sự đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trong cộng đồng là nhân tố quan trọng,
giúp đỡ những người bất hạnh là nhằm hoàn thiện những giá trị nhân bản của con
người, tạo điều kiện cho xã hội phát triển lành mạnh và bền vững.

9


Thứ năm là: Thực hiện bình đẳng xã hội. Trên giác độ xã hội, BHXH tự nguyện
là một công cụ để nâng cao điều kiện sống cho người lao động. Trên giác độ kinh
tế, BHXH tự nguyện là một công cụ phân phối lại thu nhập giữa các thành viên
trong cộng đồng. Nhờ sự điều tiết này người lao động được thực hiện bình đẳng
không phân biệt các tầng lớp trong xã hội[18].
1.1.3. Những quy định về chế độ BHXH tự nguyện
Luật BHXH số 58/2014/QH13 được Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam ban hành ngày 20/11/2014 đã dành chương IV (từ Điều 72 đến Điều 81),
mục 2 chương V (Điều 87) và một số điều khoản c liên quan để quy định về



BHXH nguyện. Để triển khai thực hiện Luật BHXH số 58/2014/QH13, Chính phủ

H

U

ban hành Nghị định số 134/2015/NĐ-CP ngày 29/12/2015 quy định chi tiết một số

TẾ

điều của Luật BHXH về BHXH tự nguyện. Những quy định này chính là cơ sở

KI
N

ta, trong đ , những nội dung cơ bản như sau:

H

pháp lý quan trọng cho việc hình thành chế độ BHXH tự nguyện chính thức ở nước
1.1.3.1. Đối tƣợng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện


C

Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi

H

trở lên và không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:

ẠI

- Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn dưới 3 tháng


Đ

trước ngày 01/01/2018; người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có thời

N

G

hạn dưới 01 tháng từ ngày 01/01/2018 trở đi;



- Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố;

TR

Ư

- Người lao động giúp việc gia đình;
- Người tham gia các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không hưởng
tiền lương;
- Xã viên không hưởng tiền lương, tiền công làm việc trong hợp tác xã, liên hiệp
hợp tác xã;
- Người nông dân, người lao động tự tạo việc làm bao gồm những người tự tổ
chức hoạt động lao động để có thu nhập cho bản thân;
- Người lao động đã đủ điều kiện về tuổi đời nhưng chưa đủ điều kiện về thời
gian đ ng để hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội[4];
- Người tham gia khác.


10


1.1.3.2. Quyền và trách nhiệm của người tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện
Người tham gia BHXH tự nguyện được cấp sổ bảo hiểm xã hội; Nhận lương
hưu hoặc trợ cấp BHXH tự nguyện đầy đủ, kịp thời, thuận tiện theo quy định;
Hưởng bảo hiểm y tế khi đang hưởng lương hưu; Yêu cầu tổ chức BHXH cung cấp
thông tin về việc đ ng, quyền được hưởng chế độ, thủ tục thực hiện BHXH; Khiếu
nại, tố cáo với cơ quan Nhà nước, cá nhân có thẩm quyền khi quyền lợi hợp pháp
của mình bị vi phạm hoặc tổ chức, cá nhân thực hiện BHXH tự nguyện có hành vi
vi phạm pháp luật về BHXH; Ủy quyền cho người khác nhận lương hưu và trợ cấp
BHXH tự nguyện[8].

H
U



Đồng thời phải có trách nhiệm đ ng bảo hiểm xã hội theo quy định; Thực hiện
quy định về việc lập hồ sơ BHXH tự nguyện; Bảo quản sổ bảo hiểm xã hội theo

TẾ

đúng quy định.

KI
N

H


1.1.3.3. Quỹ BHXH tự nguyện
- Phương thức đóng BHXH tự nguyện:


C

Người tham gia BHXH tự nguyện được chọn một trong các phương thức đ ng

H

sau đây để đ ng vào quỹ hưu trí và tử tuất: Đ ng hằng tháng; 03 tháng một lần; 06

ẠI

tháng một lần; 12 tháng một lần; Đ ng một lần cho nhiều năm về sau nhưng không

G

Đ

quá 5 năm một lần; Đ ng một lần cho những năm còn thiếu đối với người tham gia

N

BHXH đã đủ điều kiện về tuổi để hưởng lương hưu theo quy định nhưng thời gian

Ư




đ ng BHXH còn thiếu không quá 10 năm (120 tháng) thì được đ ng cho đủ 20 năm

TR

để hưởng lương hưu. Trường hợp người tham gia bảo hiểm xã hội đã đủ tuổi nghỉ
hưu theo quy định mà thời gian đã đ ng bảo hiểm xã hội còn thiếu trên 10 năm nếu
có nguyện vọng thì tiếp tục đ ng bảo hiểm xã hội tự nguyện (theo một trong các
phương thức 03 tháng một lần; 06 tháng một lần; 12 tháng một lần) cho đến khi thời
gian đ ng BHXH còn thiếu không quá 10 năm thì được đ ng một lần cho những
năm còn thiếu để hưởng lương hưu theo quy định.
- Mức đóng BHXH tự nguyện:
+ Mức đ ng hằng tháng bằng 22% mức thu nhập tháng do người tham gia
BHXH tự nguyện lựa chọn, thấp nhất bằng mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông

11


thôn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ và cao nhất bằng 20 lần mức lương cơ
sở tại thời điểm đ ng.
+ Người lao động được hoàn trả 1 phần tiền đ ng trước đ trong các trường hợp
sau: Dừng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện và chuyển sang tham gia bảo hiểm
xã hội bắt buộc; Hưởng bảo hiểm xã hội một lần theo quy định tại Điều 7 Nghị định
này; Bị chết hoặc Tòa án tuyên bố là đã chết.
- Thay đổi phương thức đóng: Người đang tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện
được thay đổi phương thức đ ng hoặc mức thu nhập tháng làm căn cứ đ ng bảo
hiểm xã hội tự nguyện. Việc thay đổi phương thức đ ng hoặc mức thu nhập tháng

H
U




làm căn cứ đ ng bảo hiểm xã hội tự nguyện được thực hiện ít nhất là sau khi thực
hiện xong phương thức đ ng đã chọn trước đ .

TẾ

- Thời điểm đóng: Trong tháng đối với phương thức đ ng hằng tháng; trong 03

H

tháng đối với phương thức đ ng 03 tháng một lần; trong 04 tháng đầu đối với

KI
N

phương thức đ ng 06 tháng một lần; trong 07 tháng đầu đối với phương thức đ ng


C

12 tháng một lần; Thời điểm đ ng bảo hiểm xã hội đối với trường hợp đ ng một lần
cho nhiều năm về sau hoặc đ ng một lần cho những năm còn thiếu được thực hiện

ẠI

H

tại thời điểm đăng k phương thức đ ng và mức thu nhập tháng làm căn cứ đ ng.


Đ

Trường hợp đ ng quá thời hạn thì được coi là tạm dừng đ ng bảo hiểm xã hội tự

G

nguyện, nếu tiếp tục đ ng thì phải đăng k lại phương thức đ ng và mức thu nhập



N

tháng làm căn cứ đ ng bảo hiểm xã hội với cơ quan bảo hiểm xã hội. Trường hợp

Ư

có nguyện vọng đ ng bù cho số tháng chậm đ ng trước đ thì số tiền đ ng bù được

TR

tính bằng tổng mức đ ng của các tháng chậm đ ng, áp dụng lãi gộp bằng lãi suất
đầu tư quỹ bảo hiểm xã hội bình quân tháng do Bảo hiểm xã hội Việt Nam công bố
của năm trước liền kề với năm đ ng.
- Mức hỗ trợ và đối tượng hỗ trợ:
Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được Nhà nước hỗ trợ tiền đ ng theo
tỷ lệ phần trăm (%) trên mức đ ng bảo hiểm xã hội hằng tháng theo mức chuẩn hộ
nghèo của khu vực nông thôn, cụ thể: Bằng 30% đối với người tham gia bảo hiểm
xã hội tự nguyện thuộc hộ nghèo; Bằng 25% đối với người tham gia bảo hiểm xã
hội tự nguyện thuộc hộ cận nghèo; Bằng 10% đối với các đối tượng khác.


12


×