Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

QUẢN TRỊ rủi RO tín DỤNG tại NGÂN HÀNG TMCP đầu tư và PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH bắc QUẢNG BÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.6 MB, 116 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TẾ

H
U



PHẠM VĂN THÀNH

H

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG

KI
N

TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM -



N

G

Đ

ẠI



H


C

CHI NHÁNH BẮC QUẢNG BÌNH

TR

Ư

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

HUẾ, 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ



PHẠM VĂN THÀNH

H
U

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG


TẾ

TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM -

H


C

KI
N

H

CHI NHÁNH BẮC QUẢNG BÌNH

ẠI

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

Ư



N

G

Đ


MÃ SỐ: 8.34.01.01

TR

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. BÙI DŨNG THỂ

HUẾ, 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Huế, ngày tháng

năm 2019

H
U



Học viên

TR

Ư




N

G

Đ

ẠI

H


C

KI
N

H

TẾ

Phạm Văn Thành

i


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chương trình cao học và có được luận văn này, ngoài sự nỗ lực

cố gắng của bản thân, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến các thầy cô giáo ở Trường Đại
học Kinh tế Huế và các thầy cô giáo khác đã từng giảng dạy, đã nhiệt tình giúp đỡ
cho tôi.
Tôi xin chân thành cảm ơn, Phòng Đào tạo Sau đại học – Trường Đại học
Kinh tế Huế đã giúp đỡ tôi nhiều mặt trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu
khoa học tại trường.

H
U



Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Bùi Dũng Thể -

TẾ

người trực tiếp hướng dẫn đã chỉ bảo, giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và
hoàn thành luận văn.

KI
N

H

Tôi cũng xin chân thành cảm ơn lãnh đạo và cán bộ Ngân hàng TMCP
ĐT&PT Việt Nam - Chi nhánh Bắc Quảng Bình đã nhiệt tình giúp đỡ tạo điều kiện


C


thuận lợi để tôi hoàn thành luận văn này.

H

Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đến tất cả người thân, bạn bè đã luôn

Đ

ẠI

động viên tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.



N

G

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Ư

Huế, ngày

tháng

năm 2019

TR


Học viên

Phạm Văn Thành

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

KI
N


H

TẾ

H
U



Họ và tên học viên: Phạm Văn Thành
Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh; Niên khóa: 2017-2019
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Bùi Dũng Thể
Tên đề tài: QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU
TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC QUẢNG BÌNH
1. Mục tiêu và đối tượng nghiên cứu.
Trên cơ sở phân tích thực trạng quản trị rủi ro tín dụng, từ đó đề xuất một số
giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP
ĐT&PT Việt Nam - Chi nhánh Bắc Quảng Bình đến năm 2023.
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là công tác quản trị rủi ro tín dụng của
ngân hàng thương mại.
2. Phương pháp nghiên cứu.
Nguồn số liệu được thu thập từ các văn bản quy định của Nhà nước, của
BIDV Việt Nam, của các cơ quan có thẩm quyền, các giáo trình, bài báo, tạp chí, từ
nguồn báo cáo của BIDV Chi nhánh Bắc Quảng Bình. Luận văn tiến hành thu thập
số liệu sơ cấp thông qua phỏng vấn các CB QLKH đang công tác tại BIDV Chi
nhánh Bắc Quảng Bình và khách hàng vay vốn tại Chi nhánh thông qua bảng hỏi.
So sánh theo số tuyệt đối, tương đối, so sánh theo không gian và thời gian các số
liệu về hoạt động tín dụng và thực trạng rủi ro tín dụng.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp của luận văn.

Công tác quản trị rủi ro tín dụng của BIDV Bắc Quảng Bình đã có một số
thành tựu: (i) Tình hình nợ quá hạn, nợ xấu luôn ở giới hạn cho phép dưới 3%; (ii)
bộ máy quản lý rủi ro tín dụng đã được xây dựng khá hoàn thiện. (iii) Chi nhánh đã
xây dựng được quy trình nhận diện rủi ro tín dụng để áp dụng; (iv) xếp hạng tín
nhiệm khách hàng dựa trên cả chỉ tiêu định tính và định lượng; (v) Công tác giám
sát rủi ro tín dụng được thực hiện nghiêm túc cả trước, trong và sau khi cho vay;
(vi) Chi nhánh đã thực hiện việc phân loại nợ và trích lập, sử dụng dự phòng rủi ro
tín dụng đúng theo quy định nhà nước.
Tuy nhiên, công tác này vẫn còn một số hạn chế như: (i) Chi nhánh vẫn còn
đang tồn tại một số khoản nợ xấu, nợ dưới tiêu chuẩn; (ii) Công tác nhận diện rủi ro
tín dụng vẫn còn đơn giản, chưa được thực hiện thường xuyên; (iii) Kiểm soát tín
dụng còn chưa được thực hiện đầy đủ và nghiêm túc; (iv) Các biện pháp xử lý rủi ro
tín dụng còn hạn chế. Luận văn đã đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công
tác này: (i) Hoàn thiện công tác nhận diện rủi ro tín dụng; (ii) Tăng cường kiểm soát
rủi ro tín dụng (iii) Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; (iv) Đổi mới công tác xử
lý rủi ro; (v) Tăng cường công tác kiểm soát nội bộ.

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Ký hiệu

Ý nghĩa

BIDV

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

BKS


Ban kiểm soát

CBTD

Cán bộ tín dụng

DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Dự phòng rủi ro

GTCG

Giấy tờ có giá

HĐCĐ

Hội đồng cổ đông

HĐTV

Hội đồng thành viên

KH

Khách hàng

NH

Ngân hàng


NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

QTRR

Quản trị rủi ro

RRTD

Rủi ro tín dụng

SXKD

Sản xuất kinh doanh
Thương mại cổ phần

TSĐB

Tài sản đảm bảo

VCSH

Vốn chủ sở hữu

XHTD


Xếp hạng tín dụng

Ư

TMCP

TR

H
U
TẾ
H

KI
N


C

H

ẠI

Đ

G

Tổ chức tín dụng


N



TCTD



DPRR

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ ........................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU.......................................................... iv
MỤC LỤC ................................................................................................................................. v
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH....................................................................................................... ix
PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1

H
U



1. Tính cấp thiết của đề tài. ...................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu. ............................................................................................................ 2


TẾ

2.1. Mục tiêu chung. .................................................................................................................. 2

H

2.2. Mục tiêu cụ thể. .................................................................................................................. 2

KI
N

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. ...................................................................................... 2


C

4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................................... 3

H

4.1. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu .......................................................................... 3

ẠI

4.2. Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu. .............................................................................. 4

Đ

5. Nội dung nghiên cứu............................................................................................................. 4


N

G

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .............................................................................. 5



Chương 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA

TR

Ư

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................................................................................... 5
1.1. Rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại. .................... 5
1.1.1. Khái quát về tín dụng....................................................................................................... 5
1.1.2. Rủi ro tín dụng. ................................................................................................................ 7
1.2. Quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại...................................................... 14
1.2.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng. ............................................................................... 14
1.2.2. Sự cần thiết phải quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại. ....................... 14
1.2.3 Nội dung của quản trị rủi ro tín dụng. ........................................................................... 15
1.2.4 Các chỉ tiêu đánh giá công tác quản trị rủi ro tín dụng. ................................................ 27
1.2.5 Các nhân tố ảnh hưởng tới quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng. ................................... 29

v


1.3. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng và bài học cho BIDV Chi nhánh Bắc Quảng

Bình........................................................................................................................................... 31
1.3.1. Kinh nghiệm quốc tế về quản trị rủi ro tín dụng.......................................................... 31
1.3.2. Kinh nghiệm trong nước về quản trị rủi ro tín dụng.................................................... 35
1.3.3. Bài học kinh nghiệm cho BIDV Chi nhánh Bắc Quảng Bình.................................... 38
TÓM TẮT CHƯƠNG 1......................................................................................................... 40
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC
QUẢNG BÌNH....................................................................................................................... 41



2.1 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc

H
U

Quảng Bình. ............................................................................................................................. 41

TẾ

2.1.1 Lịch sử hình thành của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh

H

Bắc Quảng Bình. ...................................................................................................................... 41

KI
N

2.1.2 Cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ. ........................................................................... 42



C

2.1.3 Kết quả kinh doanh của Chi nhánh thời gian gần đây.................................................. 44

H

2.2. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV Chi nhánh Bắc Quảng Bình giai đoạn

ẠI

2015 – 2017.............................................................................................................................. 48

Đ

2.2.1. Thực trạng các nội dung quản trị rủi ro tín dụng của Chi nhánh. ............................... 48

G

2.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá công tác quản trị rủi ro tín dụng của Chi nhánh........................ 63



N

2.3 Thực trạng các nhân tố ảnh hưởng tới quản trị rủi ro tín dụng của BIDV Chi nhánh

Ư


Bắc Quảng Bình. ..................................................................................................................... 66

TR

2.3.1. Thực trạng các nhân tố khách quan. ............................................................................. 66
2.3.2 Nguyên nhân từ phía khách hàng vay vốn.................................................................... 69
2.3.3 Nguyên nhân chủ quan................................................................................................... 72
2.4 Nhận xét chung về quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV chi nhánh Bắc Quảng Bình giai
đoạn 2015 – 2017. ................................................................................................................... 75
2.4.1 Điểm mạnh. ..................................................................................................................... 75
2.4.2 Hạn chế............................................................................................................................ 76
2.4.3 Nguyên nhân của hạn chế. ............................................................................................. 77
TÓM TẮT CHƯƠNG 2......................................................................................................... 80

vi


CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP HOÀN THI ỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH
BẮC QUẢNG BÌNH ............................................................................................................ 81
3.1. Định hướng quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam - Chi nhánh Bắc Quảng Bình........................................................................................ 81
3.1.1. Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh của TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam - Chi nhánh Bắc Quảng Bình ......................................................................................... 81
3.1.2. Định hướng về hoạt động tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Quảng Bình. ............................................. 82



3.2. Giải pháp nhằm nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu


H
U

tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Quảng Bình. ................................................... 83

TẾ

3.2.1. Hoàn thiện công tác nhận diện rủi ro tín dụng. ............................................................ 83

H

3.2.2. Tăng cường kiểm soát rủi ro tín dụng. ......................................................................... 84

KI
N

3.2.3. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực........................................................................... 87


C

3.2.4. Đổi mới công tác xử lý rủi ro. ....................................................................................... 90
3.2.5 Tăng cường công tác kiểm soát nội bộ.......................................................................... 92

ẠI

H

TÓM TẮT CHƯƠNG 3......................................................................................................... 93


Đ

PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................... 94

G

1. Kết luận. ............................................................................................................................... 94



N

2. KIẾN NGHỊ......................................................................................................................... 95

Ư

2.1 Kiến nghị Ngân hàng nhà nước. ...................................................................................... 95

TR

2.2. Kiến nghị với Hội sở......................................................................................................... 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................. 100
PHỤ LỤC.............................................................................................................................. 102
1. Quyết định Hội đồng chấm luận văn (Bản photo)
2. Nhận xét 2 phản biện (Bản photo)
3. Biên bản của Hội đồng (Bản photo)
4. Bản giải trình nội dung chỉnh sửa luận văn (Bản photo)
5. Giấy xác nhận hoàn thiện luận văn (Bản photo)


vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu bảng
Bảng 2.1:

Tên bảng

Trang

Thị phần huy động vốn của BIDV Bắc Quảng Bình so với một
số ngân hàng thương mại trên địa bàn năm 2017 ............................... 45

Bảng 2.2:

Hoạt động thu dịch vụ của chi nhánh năm 2015 - 2017...................... 47

Bảng 2.3:

Tình hình các dấu hiệu nhận diện rủi ro tín dụng được cảnh báo
tại BIDV Bắc Quảng Bình thời gian qua ............................................ 50

Bảng 2.4:

Đánh giá của cán bộ về công tác nhận diện rủi ro tín dụng của

H
U




BIDV Bắc Quảng Bình ....................................................................... 51
Kết quả xếp hạng tín dụng nội bộ của BIDV Bắc Quảng Bình .......... 53

Bảng 2.6:

Đánh giá của cán bộ ngân hàng về đo lường rủi ro tín dụng của

H

TẾ

Bảng 2.5:

Bảng 2.7:

KI
N

Chi nhánh ............................................................................................ 54
Đánh giá của cán bộ ngân hàng về giám sát rủi ro tín dụng của
Đánh giá của khách hàng về công tác giám sát rủi ro tín dụng

H

Bảng 2.8:


C


Chi nhánh ............................................................................................ 56

Đánh giá của cán bộ về biện pháp để ngăn ngừa và xử lý rủi ro

G

Bảng 2.9:

Đ

ẠI

của Chi nhánh ...................................................................................... 59

Kết quả xử lý nợ có vấn đề của BIDV chi nhánh Bắc Quảng

Ư

Bảng 2.10:



N

tín dụng của BIDV Bắc Quảng Bình................................................... 60

TR

Bình thời kỳ 2015-2017 ...................................................................... 63


Bảng 2.11:

Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu của Chi nhánh từ 2015 – 2017 ........ 64

Bảng 2.12: Tình hình nợ xấu được đảm bảo bằng TSĐB của Chi nhánh
BIDV Bắc Quảng Bình từ 2015 – 2017 .............................................. 65
Bảng 2.13:

Kết quả khảo sát cán bộ về các nhân tố ảnh hưởng tới quản trị
rủi ro tín dụng của BIDV Bắc Quảng Bình ......................................... 67

Bảng 2.14:

Tình hình nợ xấu phát sinh do các nguyên nhân từ phía khách
hàng từ 2015 - 2017............................................................................. 72

viii


DANH MỤC CÁC HÌNH

Số hiệu hình/sơ

Tên hình/sơ đồ/đồ thị

đồ/đồ thị
Sơ đồ 2.1:
Đồ thị 2.2:


Trang

Cơ cấu tổ chức của BIDV Bắc Quảng Bình ..................................... 42
Tăng trưởng huy động vốn của BIDV Bắc Quảng Bình từ 2015
- 2017 ................................................................................................... 44

Đồ thị 2.3:

Tăng trưởng dư nợ tín dụng của BIDV Bắc Quảng Bình từ



2015 - 2017.......................................................................................... 46
Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh năm 2015 - 2017 ......... 48

Hình 2.5:

Tình hình trích lập dự phòng rủi ro tín dụng của Chi nhánh giai

TẾ

H
U

Hình 2.4:

đoạn 2015 - 2017 ................................................................................. 61

H


Các lỗi không tuân thủ trong nghiệp vụ tín dụng phân theo các

KI
N

Hình 2.6:

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

khâu trong quy trình cho vay............................................................... 75

ix



PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Thực tiễn hoạt động của các NHTM Việt Nam trong những năm qua cho
thấy tình trạng khó khăn về tài chính của một Ngân hàng thường phát sinh từ những
khoản cấp tín dụng khó đòi. Việc đặt một số NHTM vào tình trạng giám sát đặc
biệt, sau đó Chính phủ ra quyết định tiến hành sáp nhập để tránh khả năng đổ vỡ,
tác động xấu nền tài chính của Quốc gia. Hoạt động tín dụng là nghiệp vụ chủ yếu
của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam, mang lại nguồn thu nhập lớn cho

H
U



ngân hàng. Tuy nhiên, hoạt động tín dụng luôn chứa đựng nhiều rủi ro và tổn thất
tín dụng là tổn thất lớn nhất đối với hoạt động của ngân hàng. Rủi ro tín dụng luôn

TẾ

song hành với hoạt động tín dụng, không thể loại bỏ hoàn toàn rủi ro tín dụng mà

KI
N

H

phải quản trị rủi ro tín dụng một cách khoa học, toàn diện và có hệ thống nhằm nhận
diện, kiểm soát, phòng ngừa và giảm thiểu những tổn thất, những ảnh hưởng bất lợi



C

của rủi ro tín dụng đối với hoạt động của ngân hàng. Trong nhiều nhân tố tác động

H

đến sự đổ vỡ Ngân hàng thì rủi ro trong hoạt động tín dụng chiếm gần 80%. Chính

ẠI

vì vậy, hoạt động tín dụng luôn được đánh giá là một trong các loại nghiệp vụ ngân

G

Đ

hàng phức tạp và có độ rủi ro cao, và vấn đề hạn chế rủi ro tín dụng luôn được các

N

NHTM quan tâm hàng đặc biệt.

Ư



Như vậy, muốn tồn tại và phát triển, các ngân NHTM phải có đủ năng lực

TR


quản lý rủi ro, đặc biệt là rủi ro tín dụng. Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ
thuật và công nghệ thông tin thì mức độ rủi ro trong hoạt động tín dụng ngân hàng
cũng đa dạng, phức tạp và tinh vi hơn rất nhiều so với trước đây. Chính điều này đòi
hỏi các nhà quản trị ngân hàng cần phải phát hiện sớm các rủi ro, đặc biệt là các rủi
ro tiềm ẩn. Phát hiện sớm các rủi ro và đưa ra các mô hình quản lý rủi ro đóng vai
trò rất quan trọng đối với các ngân hàng hiện đại và đa năng hiện nay.
Ngân hàng TMCP ĐT& PT Việt Nam - Chi nhánh Bắc Quảng Bình đã có
những bước tiến mới trong hoạt động kinh doanh tiền tệ - tín dụng - ngân hàng, quy
mô và chất lượng tín dụng được nâng cao đáng kể. Nhờ đó, đã đáp ứng được nhu

1


cầu vay vốn của các cá nhân và doanh nghiệp, thúc đẩy mở rộng sản xuất, góp phần
đáng kể vào việc phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Bình. Làm thế nào để
quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động của Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam Chi nhánh Bắc Quảng Bình? Đây là một vấn đề đang được ban lãnh đạo ngân hàng
đặc biệt quan tâm.
Trong bối cảnh trên, tôi chọn đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP ĐT&PT Việt Nam - Chi nhánh Bắc Quảng Bình” làm đề tài luận văn thạc sỹ.
2. Mục tiêu nghiên cứu.
2.1. Mục tiêu chung.

H
U



Trên cơ sở phân tích thực trạng quản trị rủi ro tín dụng, từ đó đề xuất một số
giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP


TẾ

ĐT&PT Việt Nam - Chi nhánh Bắc Quảng Bình đến năm 2023.

KI
N

H

2.2. Mục tiêu cụ thể.

Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản trị rủi ro tín dụng tại ngân


C

hàng thương mại.

H

Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP ĐT&PT

ẠI

Việt Nam - Chi nhánh Bắc Quảng Bình giai đoạn 2015 - 2017.

G

Đ


Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng

N

tại Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam - Chi nhánh Bắc Quảng Bình.

Ư



3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.

TR

- Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu là những vấn đề lý thuyết và thực tiễn liên quan đến
công tác quản trị tủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam - Chi
nhánh Bắc Quảng Bình.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi không gian: Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam - Chi nhánh
Bắc Quảng Bình.
+ Phạm vi thời gian: Đề tài phân tích đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam - Chi nhánh Bắc Quảng Bình giai

2


đoạn 2015-2017 và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam - Chi nhánh Bắc Quảng Bình đến năm 2020.

4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu
- Thông tin, số liệu thứ cấp:
Tác giả thu thập các văn bản quy định của Nhà nước, của BIDV Việt Nam, của
các cơ quan có thẩm quyền, các giáo trình, bài báo, tạp chí, các công trình nghiên cứu
liên quan đến Quản trị RRTD để làm cơ sở lý luận cho vấn đề nghiên cứu.
Số liệu liên quan đến hoạt động QLRR của BIDV chi nhánh Bắc Quảng Bình

H
U



trong 03 năm từ năm 2015 đến năm 2017 được thu thập để đánh giá về thực trạng
của vấn đề nghiên cứu..

TẾ

- Số liệu sơ cấp:

KI
N

H

Tác giả tiến hành thu thập số liệu sơ cấp thông qua phỏng vấn các CB QLKH
đang công tác tại BIDV Chi nhánh Bắc Quảng Bình thông qua bảng hỏi về các nội


C


dung liên quan đến các nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng tại Chi nhánh trong thời gian

H

vừa qua, bao gồm:

Đ

ẠI

Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng do môi trường kinh doanh;

G

Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng do khách hàng.

N

Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng do ngân hàng.

Ư



Thiết kế bảng hỏi: Gồm các câu hỏi sử dụng các thang đo định danh, thang

TR

đo dạng Likert như sau: Tất cả các biến quan sát đều sử dụng thang đo Likert 5 mức

độ với lựa chọn số 1 nghĩa là “rất không đồng ý ” đến phát biểu và lựa chọn số 5 là
“rất đồng ý ”. Thang đo định danh sử dụng thu thập thông tin liên quan đến đặc
điểm của đối tượng tham gia khảo sát như: Độ tuổi, giới tính, trình độ học vấn, thời
gian công tác, vị trí công tác,..
Luận văn tiến điều tra 68/68 cán bộ QLKH đang công tác tín dụng tại BIDV
Chi nhánh Bắc Quảng Bình. Trong thời gian 01 tháng từ 5/11 đến 10/12/2018, tác
giả đã phát phiếu khảo sát cho 68 cán bộ QLKH. Số phiếu khảo sát thu về là 54
phiếu nguyên nhân do có một số QLKH đang trong thời gian đi công tác, nghỉ

3


sinh,… 54 phiếu khảo sát thu về được xử lý, làm sạch dữ liệu và được vào để phân
tích.
Ngoài ra, tác giả cũng tiến hành khảo sát bằng bảng hỏi đối với 50 khách
hàng có vay vốn tại Chi nhánh. 50 khách hàng khảo sát được lựa chọn ngẫu nhiên
trong tập thông tin khách hàng đang có quan hệ tín dụng với Chi nhánh. Nội dung
khảo sát tập trung vào công tác kiểm tra, đánh giá khách hàng trong vay vốn.
4.2. Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu.
- Thống kê mô tả được sử dụng để mô tả những đặc tính cơ bản của dữ liệu
thu thập được từ nghiên cứu thực nghiệm qua các cách thức khác nhau. Mục đích

H
U



nhằm xác định ảnh hưởng của những khác biệt giữa cán bộ QLKH (giới tính, độ
tuổi,…), giữa các cấp độ trong thang đo likert 5 cấp độ. Các số liệu sau khi được xử


TẾ

lý thông qua phương pháp thống kê mô tả sẽ được đưa vào phân tích bằng cách sử

KI
N

H

dụng phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng, suy luận, logic kết hợp
với lịch sử, phương pháp so sánh, tổng hợp, biểu đồ, sơ đồ để phân tích và đánh giá


C

các vấn đề.

H

- So sánh theo số tuyệt đối, tương đối, so sánh theo không gian và thời gian

ẠI

các số liệu về hoạt động tín dụng và thực trạng rủi ro tín dụng.

Đ

- Việc xử lý, tính toán số liệu được thực hiện trên máy tính theo các phần




N

G

mềm thống kê chuyên dụng như: SPSS, excel, …

Ư

5. Nội dung nghiên cứu.

TR

Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 03 chương:
Chương 1: Cơ sở khoa học về quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng
thương mại.
Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP
ĐT&PT Việt Nam - Chi nhánh Bắc Quảng Bình.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP ĐT&PT Việt Nam - Chi nhánh Bắc Quảng Bình.

4


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại.
1.1.1. Khái quát về tín dụng.
1.1.1.1. Khái niệm.

Theo quan niệm của các nhà nghiên cứu kinh tế, tín dụng được coi là quan hệ
lẫn nhau giữa người cho vay và người đi vay với điều kiện có hoàn trả cả gốc lẫn lãi



sau một thời gian nhất định. Hay nói một cách khác, tín dụng là một phạm trù kinh

H
U

tế phản ánh mối quan hệ kinh tế mà trong đó mỗi cá nhân hay tổ chức nhường

TẾ

quyền sử dụng (chuyển nhượng) một khối lượng giá trị hoặc hiện vật cho một cá

H

nhân hay tổ chức khác với những ràng buộc nhất định về: số tiền hoàn trả (gốc và

KI
N

lãi), thời gian hoàn trả, lãi suất, cách thức vay mượn và thu hồi…


C

Tín dụng xét theo nội dung hoạt động của các tổ chức tín dụng có nghĩa khá


H

rộng. Đó là việc tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy động để

ẠI

cấp tín dụng, trong đó theo Luật các Tổ chức tín dụng số 47/2010/ QH12 thì "Cấp

Đ

tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam

N

G

kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ

Ư



cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các

TR

nghiệp vụ cấp tín dụng khác”.
Từ các khái niệm trên ta thấy: bản chất của tín dụng là một giao dịch về tiền
và tài sản trên cơ sở có hoàn trả. Thực chất của tín dụng là sự vay mượn dựa trên cơ
sở tin tưởng, tín nhiệm lẫn nhau. Trong đó sự hoàn trả của tín dụng là đặc trưng

thuộc về bản chất vận động của tín dụng, là dấu ấn để phân biệt phạm trù tín dụng
với các phạm trù kinh tế khác..
1.1.1.2. Các hình thức tín dụng ngân hàng.
Tuỳ theo tiêu chí phân loại người ta chia tín dụng thành nhiều loại khác nhau
để quản lý vì mỗi loại tín dụng có những đặc thù riêng về cách thức chuyển giao
vốn, luân chuyển vốn, thu hồi vốn....

5


- Căn cứ vào thời gian cho vay:
+ Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm, thường
được sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời về vốn lưu động của các doanh
nghiệp và cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt, tiêu dùng cá nhân.
+ Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ 1 đến 5 năm. Loại tín
dụng này được dùng để cho vay vốn phục vụ nhu cầu mua sắm tài sản cố định, cải
tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ, các dự án vừa
phải có thời gian thu hồi vốn nhanh.
+ Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm. Loại tín dụng này

H
U



được sử dụng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất
có quy mô lớn, có thời gian thu hồi vốn lâu hơn.

TẾ


- Căn cứ vào mục đích sử dụng:

KI
N

H

+ Tín dụng phục vụ sản xuất và lưu thông hàng hoá: là loại tín dụng được
cung cấp cho các nhà doanh nghiệp, chủ thể kinh doanh để tiến hành sản xuất và


C

lưu thông hàng hoá.

H

+ Tín dụng tiêu dùng: là hình thức tín dụng sử dụng cho cá nhân để đáp ứng

ẠI

các nhu cầu tiêu dùng. Ngày nay, tín dụng tiêu dùng đã trở thành một trong những

G

Đ

xu hướng phát triển và trở thành một thị trường tín dụng rộng lớn. Tuy nhiên do

N


tính chủ động của việc sử dụng vốn, nguồn trả nợ từ cá nhân, ngân hàng khó đánh

Ư



giá hiệu quả nên loại tín dụng này có mức độ rủi ro cao hơn.

TR

- Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng:
+ Tín dụng có đảm bảo: là loại tín dụng mà khi cho vay đòi hỏi người vay
vốn phải có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của người thứ ba.
+ Tín dụng không đảm bảo (tín chấp): là loại tín dụng không có tài sản thế
chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín
của bản thân khách hàng.
- Căn cứ vào phương pháp hoàn trả:
+ Tín dụng trả góp theo định kỳ: là loại tín dụng mà khách hàng phải hoàn
trả vốn gốc và lãi theo định kỳ.

6


+ Tín dụng trả góp: là loại tín dụng được thanh toán một lần theo kỳ hạn đã
thoả thuận.
+ Tín dụng hoàn trả theo yêu cầu: là loại hình tín dụng mà người vay có thể
hoàn trả bất cứ lúc nào khi có thu nhập.
- Bảo lãnh: là cam kết của ngân hàng dưới hình thức thư bảo lãnh về việc
thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng của ngân hàng khi khách hàng

không thực hiện đúng nghĩa vụ như cam kết.
1.1.2. Rủi ro tín dụng.
1.1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng.

H
U



Rủi ro là những biến cố không mong đợi khi xảy ra dẫn đến tổn thất về tài
sản của ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự kiến hoặc phải bỏ ra thêm

TẾ

một khoản chi phí để có thể hoàn thành được một nghiệp vụ tài chính nhất định. Rủi

KI
N

H

ro tín dụng là khả năng xảy ra những tổn thất mà ngân hàng phải chịu do khách
hàng vay không trả đúng hạn, không trả, hoặc không trả đầy đủ vốn và lãi.


C

Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, tín dụng là hoạt động kinh doanh

H


đem lại lợi nhuận chủ yếu của ngân hàng nhưng cũng là nghiệp vụ tiềm ẩn rủi ro rất

ẠI

lớn. Các thống kê và nghiên cứu cho thấy, rủi ro tín dụng chiếm đến 70% trong tổng

G

Đ

rủi ro hoạt động ngân hàng. Một số ý kiến cho rằng trên quan điểm quản lý toàn bộ

N

ngân hàng, tỷ lệ tổn thất dự kiến đối với hoạt động tín dụng luôn được xác định

Ư



trước trong chiến lược hoạt động chung. Do vậy, khi tổn thất dưới mức tỷ lệ tổn thất

TR

dự kiến, ngân hàng coi đó là một thành công trong quản lý.
Theo khoản 1 Điều 3 Thông tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/1/2013 Quy
định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và
việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, rủi ro tín dụng

trong hoạt động ngân hàng (sau đây gọi tắt là rủi ro) là tổn thất có khả năng xảy ra
đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng
không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ
của mình theo cam kết.

7


Theo quan niệm của Ủy ban Basel thì “Rủi ro tín dụng là khả năng khách
hàng vay hoặc bên đối tác của ngân hàng không thực hiện đúng cam kết đã thỏa
thuận”. Theo khái niệm này thì rủi ro tín dụng có phạm vi khá rộng, không chỉ trong
quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với khách hàng mà trong cả các hoạt động khác
như đầu tư, phái sinh mà ngân hàng thực hiện. Tuy nhiên, như đã giới thiệu trong
phạm vi nghiên cứu của đề tài, luận án chỉ nghiên cứu rủi ro tín dụng trong hoạt
động cấp tín dụng của ngân hàng, vì vậy rủi ro tín dụng có thể hiểu đơn giản là sự
phạm không hoàn trả nợ từ phía khách hàng vay.
1.1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng.

H
U



Việc xây dựng các tiêu chí phân loại RRTD chính là cơ sở quan trọng để
thiết lập chính sách Quản trị RRTD, quy trình và mô hình Quản trị RRTD của hệ

TẾ

thống ngân hàng. Có nhiều tiêu chí để làm căn cứ phân loại RRTD, thông qua phân


KI
N

H

loại RRTD, ngân hàng nhận biết đầy đủ nguyên nhân rủi ro và phân biệt được
những rủi ro phát sinh trong các giai đoạn thực hiện nghiệp vụ tín dụng. Tuy nhiên,


C

phổ biến nhất là cách phân loại căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, RRTD

H

được phân loại như sau:

ẠI

a. Rủi ro giao dịch.

G

Đ

Rủi ro giao dịch là rủi ro liên quan đến từng khoản tín dụng cụ thể hoặc

N

từng khách hàng cụ thể khi ngân hàng ra quyết định cấp một khoản tín dụng mới


Ư



cho khách hàng. Đây là rủi ro cá biệt của từng khoản tín dụng và nguyên nhân phát

TR

sinh từ sai sót, hạn chế trong quá trình tác nghiệp như đánh giá, thẩm định để quyết
định cấp tín dụng, kiểm soát quá trình giải ngân, kiểm soát mục đích sử dụng vốn và
kiểm soát bảo đảm tài sản thế chấp, kiểm soát nghĩa vụ của khách hàng trong hợp
đồng tín dụng (HĐTD). Rủi ro giao dịch được phân thành 3 loại, bao gồm:
- Rủi ro xét duyệt: là rủi ro có liên quan đến quá trình thu thập số liệu,
thông tin để đánh giá và phân tích tín dụng từ đó ra quyết định cho vay. Sai sót
trong quá trình tác nghiệp đã dẫn đến việc đưa ra quyết định cho vay thiếu chính
xác hoặc kém hiệu quả.

8


- Rủi ro kiểm soát: hay còn được gọi là rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan
đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động cho vay. Rủi ro kiểm soát bao gồm
việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản nợ vay có vấn đề.
- Rủi ro bảo đảm: là rủi ro phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm như các điều
khoản trong hợp đồng tín dụng, các tài sản bảo đảm, hình thức bảo đảm, chủ thể bảo
đảm và tỷ lệ vốn vay so với giá trị của tài sản bảo đảm.
b. Rủi ro danh mục tín dụng.
Rủi ro danh mục tín dụng là rủi ro liên quan đến sự kết hợp nhiều khoản tín
dụng trong danh mục tín dụng của ngân hàng. Rủi ro này thường phát sinh do đặc


H
U



thù cá biệt của từng loại hình tín dụng hoặc phát sinh do thiếu đa dạng hóa danh

TẾ

mục tín dụng. Rủi ro danh mục tín dụng được phân thành 3 loại, bao gồm:
- Rủi ro nội tại: hay còn gọi là rủi ro cá biệt, rủi ro này xuất phát từ các yếu

KI
N

H

tố, các đặc điểm nội tại, riêng có bên trong của mỗi khách hàng hoặc ngành, lĩnh
vực kinh tế, điều đó phụ thuộc vào đặc điểm hoạt động hay đặc điểm sử dụng vốn


C

của khách hàng.

H

- Rủi ro tập trung: là rủi ro xẩy ra trong trường hợp ngân hàng tập trung vốn


ẠI

cho vay quá nhiều đối với một hoặc một số khách hàng, cho vay cùng một hoặc một

G

Đ

số lĩnh vực, vùng địa lý hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.



N

1.1.2.3. Các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng.

Ư

* Nhân tố khách quan.

TR

- Rủi ro do nguyên nhân bất khả kháng.
Trong hoạt động kinh doanh những tai hoạ và rủi ro do thiên tai nhiều khi
quá lớn mà con người đành bó tay. Nhưng những biến động của thiên nhiên có tính
chất chu kỳ hoặc theo mùa thì đối với nhà kinh doanh có sự quan tâm nghiên cứu
dự báo đều có thể tránh hoặc hạn chế thiệt hại.
Bên cạnh đó, quá trình tự do hoá tài chính và hội nhập kinh tế quốc tế cũng
đem đến nhiều rủi ro tất yếu. Môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, khiến nhiều
khách hàng của ngân hàng phải đối mặt với nguy cơ thua lỗ và quy luật chọn lọc

khắc nghiệt của thị trường. Bên cạnh đó, bản thân sự cạnh tranh giữa các ngân hàng

9


cũng khiến cho các ngân hàng trong nước với hệ thống quản lý yếu kém gặp phải
nguy cơ rủi ro nợ xấu tăng lên bởi hầu hết các khách hàng có tiềm lực tài chính lớn
sẽ bị các ngân hàng nước ngoài thu hút.
- Rủi ro từ chính sách vĩ mô của Nhà nước.
Kinh doanh tiền tệ là ngành kinh doanh có ảnh hưởng rất nhiều đến sự ổn
định và phát triển của nền kinh tế, vì vậy hoạt động ngân hàng cũng chịu sự điều tiết
về pháp lý của Nhà nước trong đó hoạt động tín dụng ngân hàng là đối tượng chịu
sự tác động trực tiếp. Khi hành lang pháp lý chưa an toàn, môi trường kinh doanh
kém lành mạnh và những chính sách thường thay đổi, thiếu đồng bộ sẽ gây những

H
U



ách tắc, hệ lụy nặng nề cho hoạt động của ngân hàng nói chung và hoạt động tín
dụng nói riêng.

TẾ

Sự chồng chéo, kém hiệu quả của hệ thống văn bản pháp luật nhà nước, hành

KI
N


H

lang pháp luật yếu, thường xuyên thay đổi và không đồng bộ, việc thực thi pháp luật
một cách chậm chạp có thể là một trong những nguyên nhân khách quan dẫn đến rủi


C

ro cho các ngân hàng thương mại. Đây là điều không tránh khỏi tại các quốc gia

H

kém hoặc đang phát triển.

ẠI

Hoạt động thanh tra, kiểm tra, giám sát chưa hiệu quả của cơ quan giám sát

G

Đ

ngân hàng. Đây là nhân tố có tác động hai chiều đối với hoạt động của các ngân hàng

N

thương mại. Ở chiều tích cực, nếu cơ quan giám sát ngân hàng hoạt động có hiệu quả,

Ư




sẽ tạo ra một hiệu ứng tốt, có tác dụng cảnh báo rủi ro từ xa cho các ngân hàng thương

TR

mại. Nhưng ngược lại, sự trì trệ yếu kém của cơ quan giám sát ngân hàng có thể tạo
tâm lý ỷ lại, thiếu chủ động của các ngân hàng thương mại trong việc phòng chống rủi
ro, dẫn đến nhiều khi xử lý rủi ro chậm trễ, hậu quả khắc phục rất thấp.
Hệ thống quản lý và cung cấp thông tin, hỗ trợ cho hoạt động của các ngân
hàng thương mại còn bất cập. Chủ trương chính sách quản lý của Ngân hàng nhà
nước, các cơ quan có liên quan đến hoạt động của hệ thống ngân hàng mang tính
ngắn hạn, hình thức, có định hướng ép buộc hơn là khoa học trong quản lý. Đó cũng
là thách thức cho hệ thống ngân hàng trong việc mở rộng và kiểm soát tín dụng cho
nền kinh tế trong điều kiện thiếu một hệ thống thông tin tương xứng. Nếu các ngân

10


hàng thương mại cố gắng chạy theo thành tích, mở rộng tín dụng trong điều kiện
môi trường thông tin không cân xứng thì sẽ gia tăng nguy cơ nợ xấu cho hệ thống
ngân hàng.
- Rủi ro do thông tin bất đối xứng.
Thông tin không cân xứng trên thị trường tài chính dẫn đến sự lựa chọn đối
nghịch và rủi ro đạo đức đã đặt các ngân hàng trước nguy cơ rủi ro cao. Môi trường
kinh tế cũng có ảnh hưởng đến sức mạnh tài chính của người đi vay và gây ra thiệt
hại hoặc mang đến thành công đối với người cho vay.
- Rủi ro từ phía khách hàng.

H

U



Nguyên nhân từ phía người đi vay là một trong những nguyên nhân chính
gây ra rủi ro tín dụng cho ngân hàng. Thông thường loại rủi ro này bao gồm:

TẾ

Rủi ro trong kinh doanh của người đi vay: Rủi ro kinh doanh của doanh

KI
N

H

nghiệp được thể hiện ở mức độ biến động ít hay nhiều theo chiều hướng xấu của kết
quả kinh doanh. Rủi ro trong kinh doanh của doanh nghiệp sẽ xảy ra nếu việc xây


C

dựng và triển khai các phương án, dự án đầu tư sản xuất kinh doanh của doanh

H

nghiệp không khoa học, việc dự toán chi phí và xác định mức sản lượng không phù

G


Đ

cấp, thị trường tiêu thụ...

ẠI

hợp. Các thiệt hại doanh nghiệp phải gánh chịu do sự biến động của thị trường cung

N

Rủi ro tài chính: Rủi ro tài chính của doanh nghiệp thể hiện ở các doanh

Ư



nghiệp không thể đối phó với các nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi tiền vay cho chủ nợ.

TR

Rủi ro tài chính diễn ra cùng với mức độ sử dụng nợ, nó gắn liền với cơ cấu tài
chính doanh nghiệp. Rủi ro này thể hiện ở việc doanh nghiệp sử dụng không hợp lý
nguồn vốn vay, dùng nguồn vốn vay trung dài hạn phục vụ cho các nhu cầu đầu tư
vốn lưu động dẫn đến mất cân đối tài chính, mất khả năng chi trả. Đây là loại rủi ro
thường gặp ở một số doanh nghiệp trong thời gian vừa qua.
Nhìn chung đối với các nguyên nhân này ngân hàng có thể xác định được
thông qua quá trình tìm hiểu, nắm vững tình hình của khách hàng cả trước, trong và
sau khi cho vay, tìm hiểu mục đích sử dụng tiền vay và hiệu quả của phương án sản
xuất kinh doanh.


11


Ngoài ra còn một số nguyên nhân khác thuộc về khách hàng vay như khách
hàng sử dụng vốn sai mục đích, hoặc khách hàng cố tình lừa đảo ngân hàng như lập
hồ sơ giả, làm giả giấy tờ tài sản thế chấp để vay tiền ngân hàng... Nội bộ khách
hàng không đoàn kết nhất trí, tồn tại mâu thuẫn trong công tác quản lý cũng khiến
cho hoạt động bị ngừng trệ, sản xuất bị đình đốn, không có tiền trả nợ ngân hàng.
* Nhân tố chủ quan.
- Nhóm rủi ro xuất phát từ chiến lược, chính sách của các ngân hàng:
Ngân hàng quá chú trọng đến lợi nhuận, đặt kỳ vọng về lợi nhuận cao hơn
sự an toàn của các khoản vay, hoặc ngân hàng đang ở trong giai đoạn nóng vội

H
U



về tăng trưởng, chạy theo doanh số để tăng trưởng thị phần, dẫn đến coi nhẹ
hoặc hạ thấp các tiêu chuẩn hoặc điều kiện vay vốn, làm phát sinh nhiều khoản

TẾ

nợ có chất lượng thấp.

KI
N

H


Chiến lược cho vay của các ngân hàng không phù hợp, tập trung quá
nhiều tín dụng vào một lĩnh vực hoặc một ngành kinh tế hẹp, hoặc cho một


C

nhóm khách hàng.

H

Ngân hàng không tìm hiểu kỹ thị trường, thiếu thông tin thị trường dẫn đến

Đ

ẠI

chính sách cho vay, thị trường mục tiêu không hợp lý, tập trung cho những mảng

G

không phải là thế mạnh của ngân hàng.

N

- Do sự yếu kém trong công tác điều hành quản trị.

Ư




Yếu tố con người đóng vai trò quyết định trong kinh doanh khi môi trường kinh

TR

doanh ngày càng được quốc tế hoá và cạnh tranh quyết liệt như ở nước ta hiện nay.
Nhiều nhà quản trị chưa đủ các điều kiện để điều hành ngân hàng, chưa được đào tạo
một cách cơ bản, không nắm bắt kịp thời thông tin thay đổi, thiếu bản lĩnh trong điều
hành, chưa am hiểu pháp luật, bố trí nhân sự không phù hợp với trách nhiệm.
Một số ngân hàng áp dụng việc giải quyết cho vay theo kiểu “trực tuyến cá
nhân” từ CB QLKH đến trưởng phòng đến Giám đốc. Thực tế, việc áp dụng tổ chức
cho vay này thì quyền lực tập trung vào Giám đốc còn trách nhiệm của cá nhân cấp
dưới thường không rõ ràng, từ đó dẫn đến thiếu tinh thần trách nhiệm, dễ xảy ra rủi
ro tín dụng

12


- Rủi ro do cán bộ không thực hiện đúng quy trình nghiệp vụ.
Quy trình cho vay ở hầu hết các ngân hàng thương mại hiện nay là tương đối
đầy đủ và phù hợp với cơ chế thị trường và quy định pháp luật nhằm đảm bảo an
toàn vốn vay cho tổ chức tín dụng.
Quy trình nghiệp vụ cho vay phải tuân thủ các nguyên tắc:
+ Vốn vay phải bảo đảm bằng giá trị vật tư, hàng hóa tương đương. Cho vay
phải hoàn trả vốn, trả lãi đúng hạn và sử dụng vốn vay đúng mục đích.
+ Cho vay phải tuân thủ các điều kiện: lập hồ sơ vay, có tài sản đảm bảo…
+ Phải tuân thủ chặt chẽ các bước kiểm tra, kiểm soát ở các công đoạn trước,

H
U




trong và sau khi cho vay.

Tuy nhiên, khi thực hiện cho vay vì nhiều lý do khác nhau mà Cán bộ QLKH

TẾ

đã bỏ qua các quy trình nghiệp vụ, việc kiểm tra, kiểm soát trong nội bộ ngân hàng

KI
N

H

còn bộc lộ nhiều hạn chế từ việc thẩm định cho vay đến việc bảo lãnh vay vốn, bảo
lãnh mở L/C...


C

Các ngân hàng thường có thói quen tập trung nhiều công sức cho việc

H

thẩm định trước khi cho vay mà lơi lỏng quá trình kiểm tra, kiểm soát đồng vốn

ẠI

sau khi cho vay. Khi ngân hàng cho vay thì khoản cho vay cần phải được quản lý


G

Đ

một cách chủ động để đảm bảo sẽ được hoàn trả. Theo dõi nợ là một trong những

N

trách nhiệm quan trọng nhất của CB QLKH nói riêng và của ngân hàng nói

Ư



chung. Tuy nhiên, trong thời gian qua các NHTM chưa thực hiện tốt công tác

TR

này. Điều này do một phần yếu tố tâm lý ngại gây phiền hà cho khách hàng của
cán bộ ngân hàng, một phần do hệ thống thông tin quản lý phục vụ kinh doanh
của các khách hàng quá lạc hậu, không cung cấp được kịp thời, đầy đủ các thông
tin mà NHTM yêu cầu.
- Rủi ro do nhân viên ngân hàng thoái hoá về đạo đức, biến chất, tư lợi.
Một số trường hợp CB QLKH hoặc lãnh đạo ngân hàng cấu kết với khách
hàng, xảy ra những tiêu cực trong cho vay thì nguy cơ xảy ra rủi ro đối với món vay
đó là rất cao. Không phải do trình độ năng lực yếu kém, không đủ sức thẩm định độ
tin cậy của dự án hay phương án xin vay mà do tư lợi, đạo đức phẩm chất của một

13



số cán bộ ngân hàng có chiều hướng thái hoá biến chất. Mặc dù luật pháp, quy chế
nghiệp vụ và những ràng buộc khác có chặt chẽ đến đâu họ vẫn tìm cách vi phạm và
rủi ro xảy ra.
1.2. Quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại.
1.2.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng.
Đối với mọi hoạt động kinh doanh ngân hàng, khi rủi ro xảy ra đều dẫn đến
những ảnh hưởng khó lường và hậu quả của chúng cũng không dễ dàng khắc phục
trong một thời gian ngắn. Chính vì thế, quản trị rủi ro được coi là hoạt động trọng
tâm trong các tổ chức tài chính – ngân hàng bởi kiểm soát và quản lý rủi ro chặt chẽ

H
U



đồng nghĩa với việc sử dụng vốn một cách có hiệu quả. Mặt khác, nền kinh tế thị
trường nếu không chấp nhận rủi ro thì không thể tạo ra các cơ hội đầu tư và kinh

TẾ

doanh mới. Do đó, quản trị rủi ro là một nhu cầu tất yếu đặt ra trong quá trình tồn

KI
N

H

tại và phát triển của ngân hàng thương mại. Rủi ro tín dụng có thể mang lại những

hậu quả rất nguy hiểm đối với ngân hàng thương mại. Vì vậy quản trị rủi ro tín dụng


C

được xem là một công việc có ý nghĩa sống còn đối với tất cả các ngân hàng thương

H

mại, dù quy mô lớn hay nhỏ, phạm vi hoạt động rộng hay hẹp. Hoạt động quản trị

ẠI

rủi ro tín dụng của ngân hàng gắn chặt với hoạt động cấp tín dụng, nó thể hiện sự

N

trình cấp tín dụng.

G

Đ

vận dụng các nguyên tắc quản trị nói chung vào hoạt động có tính đặc thù của quá

Ư



Như vậy: Quản trị rủi ro tín dụng trong ngân hàng là quá trình tiếp cận rủi ro


TR

tín dụng một cách khoa học, toàn diện và có hệ thống nhằm nhận dạng, kiểm soát,
phòng ngừa và giảm thiểu những tổn thất, mất mát cũng như những ảnh hưởng bất
lợi của rủi ro tín dụng.
Quản trị rủi ro tín dụng bao gồm các bước: nhận dạng rủi ro; phân tích và đo
lường rủi ro; kiểm soát và phòng ngừa rủi ro, tài trợ rủi ro; báo cáo hoạt động quản
trị rủi ro.
1.2.2. Sự cần thiết phải quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại.
Thứ nhất, quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng tốt góp phần giảm tổn thất, giảm
thiểu chi phí hoạt động và gia tăng lợi nhuận cho chính bản thân ngân hàng. Chi phí

14


×