Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG cán bộ, CÔNG CHỨC tại sở nội vụ TỈNH QUẢNG TRỊ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.51 MB, 118 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

U



NGUYỄN QUÝ NHẬT LINH

ẠI

H


C

KI
N
H

TẾ

H

NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
TẠI SỞ NỘI VỤ TỈNH QUẢNG TRỊ

MÃ SỐ 8 31 01 10


Ư



N

G

Đ

CHUY N NGÀNH QUẢN LÝ KINH TẾ

TR

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS. TS BÙI DŨNG THỂ

HUẾ - 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực. Tôi đã viết luận văn này một cách độc lập và không sử dụng các nguồn
thông tin hay tài liệu tham khảo nào khác ngoài những tài liệu và thông tin đã được
liệt kê trong danh mục tài liệu tham khảo trích dẫn của luận văn.
Bản luận văn này chưa từng được xuất bản và cũng chưa được nộp cho một
hội đồng nào khác cũng như chưa chuyển cho bất kỳ một bên nào khác có quan tâm


U



đến nội dung luận văn này.

TẾ

H

Huế, ngày 15 tháng 5 năm 2019

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C


KI
N
H

Tác giả luận văn

i

Nguyễn Quý Nhật Linh


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chương trình cao học chuyên ngành Quản lý kinh tế và luận
văn này, với lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi lời cảm ơn đến:
Quý thầy, quý cô Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế đã hết lòng tận tụy,
truyền đạt những kiến thức quý báu trong suốt thời gian tôi học tại trường, đặc biệt
là PGS.TS Bùi Dũng Thể đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu để
hoàn thành luận văn này.



Các anh/chị đồng nghiệp đang công tác tại Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị đã hỗ

U

trợ và tạo mọi điều kiện cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu sơ bộ và khảo sát

TẾ


H

dữ liệu sơ cấp.

Cuối cùng, tôi xin cảm ơn sự động viên to lớn về cả vật chất lẫn tinh thần mà

KI
N
H

gia đình và bạn bè đã dành cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận
văn này.


C

Trong quá trình thực hiện, mặc dù đã cố gắng và dành nhiều thời gian nghiên

H

cứu, tìm hiểu nhưng do kiến thức và khả năng còn hạn chế nên không tránh khỏi

Đ

ẠI

những sai sót, rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô và bạn bè.

G


Tôi xin chân thành cảm ơn!



N

Huế, ngày 15 tháng 5 năm 2019

TR

Ư

Tác giả luận văn

Nguyễn Quý Nhật Linh

ii


TÓM LƢỢC LUẬN VĂN

TR

Ư



N

G


Đ

ẠI

H


C

KI
N
H

TẾ

H

U



Họ và tên học viên: NGUYỄN QUÝ NHẬT LINH
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8310110
Niên khóa: 2017-2019
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS BÙI DŨNG THỂ
Tên đề tài: NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TẠI
SỞ NỘI VỤ TỈNH QUẢNG TRỊ
1. Mục tiêu và đối tƣợng nghiên cứu

Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu, phân tích, đánh giá về thực trạng chất lượng cán bộ,
công chức tại Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị trong giai đoạn 2015-2017, luận văn đề
xuất một số giải pháp, kiến nghị có tính khả thi cao nhằm nâng cao chất lượng cán
bộ, công chức tại Sở trong thời gian tới đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ được giao.
Đối tƣợng nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu, đánh giá chất lượng cán bộ, công chức Sở
Nội vụ tỉnh Quảng Trị.
2. Các phƣơng pháp nghiên cứu đã sử dụng
Phƣơng pháp thu thập số liệu
Thông tin, số liệu thứ cấp:
Được thu thập từ các văn bản quy định của TW, tỉnh Quảng Trị và các báo
cáo của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị.
Thông tin, số liệu sơ cấp: Tác giả xây dựng bảng hỏi và tiến hành khảo sát
đối với hai nhóm đối tượng:
Một là, đối tượng là cán bộ, công chức đang công tác tại Sở Nội vụ tỉnh
Quảng Trị, trong đó phân chia ra 02 nhóm:
1. Nhóm đối tượng cán bộ giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý tại Sở, gồm 27 người.
2. Nhóm đối tượng cán bộ, công chức chuyên môn: gồm 47 người
Hai là, đối tượng là người dân, người đến liên hệ công tác, làm việc với cán
bộ, công chức Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị. Số phiếu phát ra để thực hiện khảo sát đối
với nhóm đối tượng này là 100 phiếu.
Phƣơng pháp tổng hợp, phân tích:
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu.
- Phương pháp thống kê, so sánh.
3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận
Luận văn đã hệ thống hóa và làm sáng tỏ thêm những vấn đề lý luận cơ bản;
thành công và tồn tại, hạn chế trong công tác nâng cao chất lượng cán bộ, công
chức trên địa bàn tỉnh Quảng Trị; được phân tích cụ thể thông qua việc đánh giá
thực trạng và khảo sát đánh giá cán bộ lãnh đạo, quản lý; cán bộ, công chức chuyên

môn và người dân, người đến liên hệ công tác, làm việc với cán bộ, công chức tại
Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị. Từ thực trạng và khảo sát đánh giá, luận văn cũng đã đề
xuất các giải pháp nâng cao chất lượng cán bộ, công chức Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị
trong thời gian tới.

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
:

Ban Chấp hành Trung ương

BHXH

:

Bảo hiểm xã hội

BHTN

:

Bảo hiểm thất nghiệp

BHYT

:

Bảo hiểm y tế


CBCC

:

Cán bộ, công chức

CCHC

:

Cải cách hành chính

CCVC

:

Công chức viên chức

CNH-HĐH

:

Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa

CSDL

:

Cơ sở dữ liệu


DNNN

:

Doanh nghiệp nhà nước

ĐVT

:

Đơn vị tính

HCNN

:

Hành chính nhà nước

HĐND

:

Hội đồng nhân dân

NQ

:

Nghị quyết


PTNT

:

H


C

KI
N
H

TẾ

H

U



BCHTW

:

Quản lý nhà nước

:


Tổ chức biên chế



Đ

ẠI

Phát triển nông thôn

TP

:

Thành phố

TW

:

Trung ương

UBND

:

Uỷ ban nhân dân

UBTVQH


:

Ủy ban Thường vụ Quốc hội

UDCNTT

:

Ứng dụng Công nghệ thông tin

TR

Ư

N

TCBC

G

QLNN

iv


MỤC LỤC
Lời cam đoan ................................................................................................................ i
Lời cảm ơn ..................................................................................................................ii
Tóm lược luận văn .................................................................................................... iii
Danh mục các chữ viết tắt và ký hiệu ........................................................................ iv

Mục lục ........................................................................................................................ v
Danh mục các bảng biểu ............................................................................................ ix
Danh mục các sơ đồ, đồ thị, biểu đồ, hình vẽ ............................................................ xi



PHẦN 1 ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................... 1

U

1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1

TẾ

H

2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 3

KI
N
H

4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 3
5. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................... 5


C

PHẦN 2 NỘI DUNG NGHI N CỨU..................................................................... 6


H

CHƢƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CÁN BỘ,

Đ

ẠI

CÔNG CHỨC ............................................................................................................ 6

G

1.1. Khái quát về cán bộ, công chức ........................................................................... 6



N

1.1.1. Khái niệm cán bộ .............................................................................................. 6

Ư

1.1.2. Khái niệm công chức ........................................................................................ 6

TR

1.1.3. Vai trò cán bộ, công chức ................................................................................. 8
1.2. Chất lượng cán bộ, công chức .............................................................................. 9
1.2.1. Khái niệm chất lượng cán bộ, công chức .......................................................... 9

1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng cán bộ, công chức .............................. 10
1.2.3. Nội dung của chất lượng cán bộ, công chức ................................................... 12
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức ........................... 17
1.3.1. Tuyển dụng ...................................................................................................... 17
1.3.2. Quy hoạch và bổ nhiệm công chức lãnh đạo, quản lý .................................... 18
1.3.3. Luân chuyển .................................................................................................... 19

v


1.3.4. Đào tạo, bồi dưỡng .......................................................................................... 20
1.3.5. Đánh giá cán bộ, công chức ............................................................................ 20
1.3.6. Chế độ đãi ngộ ................................................................................................ 21
1.3.7. Các yếu tố khác ảnh hưởng đến chất lượng cán bộ, công chức ...................... 22
1.4. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng cán bộ, công chức ở Sở Nội vụ các tỉnh,
thành trong cả nước ................................................................................................... 23
1.4.1. Kinh nghiệm của Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Phúc................................................... 23
1.4.2. Kinh nghiệm của Sở Nội vụ TP.Đà Nẵng ....................................................... 24
1.4.3. Bài học kinh nghiệm cho nâng cao chất lượng cán bộ, công chức tại Sở Nội

U



vụ tỉnh Quảng Trị ...................................................................................................... 25

H

CHƢƠNG 2. CHẤT LƢỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TẠI SỞ NỘI VỤ


TẾ

TỈNH QUẢNG TRỊ................................................................................................. 27

KI
N
H

2.1. Tổng quan về Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị............................................................ 27
2.1.1. Chức năng, nhiệm vụ chung của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị ........................... 27


C

2.1.2. Tổ chức bộ máy Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị..................................................... 29

H

2.2. Thực trạng cán bộ, công chức tại Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị ............................. 29

ẠI

2.3. Chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị .................... 31

G

Đ

2.3.1. Về giới tính...................................................................................................... 31


N

2.3.2. Về độ tuổi ........................................................................................................ 31

Ư



2.3.3. Về thâm niên công tác ..................................................................................... 33

TR

2.3.4. Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ .................................................................... 34
2.3.5. Trình độ quản lý nhà nước .............................................................................. 36
2.3.6. Cơ cấu ngạch công chức ................................................................................. 37
2.3.7. Trình độ lý luận chính trị ................................................................................ 39
2.3.8. Trình độ về ngoại ngữ ..................................................................................... 40
2.3.9. Trình độ về tin học .......................................................................................... 40
2.3.10. Đánh giá theo mức độ hoàn thành nhiệm vụ ................................................ 43
2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cán bộ, công chức.................................. 44
2.4.1. Tuyển dụng ...................................................................................................... 44

vi


2.4.2. Quy hoạch và bổ nhiệm công chức lãnh đạo, quản lý .................................... 46
2.4.3. Bố trí, sử dụng cán bộ, công chức ................................................................... 47
2.4.4. Đào tạo, bồi dưỡng .......................................................................................... 50
2.4.5. Chế độ đãi ngộ ................................................................................................ 51
2.4.6. Kết quả đánh giá và xếp loại thi đua cán bộ, công chức ................................. 52

2.4.7. Các yếu tố khác ảnh hưởng chất lượng cán bộ, công chức tại Sở Nội vụ tỉnh
Quảng Trị .................................................................................................................. 53
2.5. Kết quả khảo sát chất lượng cán bộ, công chức tại Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị . 55
2.5.1. Đối với phiếu điều tra dành cho đối tượng là cán bộ, công chức Sở Nội vụ

U



tỉnh Quảng Trị ........................................................................................................... 55

H

2.5.2. Đánh giá của người dân, người đến liên hệ công tác, làm việc đối với cán bộ,

TẾ

công chức Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị ........................................................................ 66

KI
N
H

2.6. Đánh giá chung chất lượng cán bộ, công chức tại Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị ... 69
2.6.1. Những ưu điểm................................................................................................ 69


C

2.6.2. Những tồn tại, hạn chế .................................................................................... 72


H

2.6.3. Một số nguyên nhân ........................................................................................ 74

ẠI

CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CÁN BỘ, CÔNG

G

Đ

CHỨC SỞ NỘI VỤ TỈNH QUẢNG TRỊ .............................................................. 76

N

3.1. Mục tiêu và phương hướng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức ... 76

Ư



3.1.1. Mục tiêu, quan điểm định hướng chung nâng cao chất lượng công chức của

TR

Đảng và Nhà nước ..................................................................................................... 76
3.1.2. Mục tiêu, quan điểm định hướng nâng cao chất lượng công chức của tỉnh
Quảng Trị. ................................................................................................................. 77

3.2. Một số giải pháp nâng cao chất lượng cán bộ, công chức Sở Nội vụ tỉnh Quảng
Trị .............................................................................................................................. 80
3.2.1. Xác định vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức ...................................... 80
3.2.2. Nâng cao chất lượng tuyển dụng công chức ở Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị ...... 82
3.2.3. Bố trí hợp lý phát huy năng lực, sở trường của cán bộ, công chức Sở Nội vụ
tỉnh Quảng Trị ........................................................................................................... 83

vii


3.2.4. Nâng cao chất lượng quy hoạch cán bộ của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị ......... 84
3.2.5. Nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức của Sở Nội vụ
tỉnh Quảng Trị ........................................................................................................... 85
3.2.6. Tăng cường và nâng cao chất lượng công tác đánh giá, thanh tra, kiểm tra cán
bộ, công chức của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị............................................................ 88
3.2.7. Tiếp tục hoàn thiện và giải quyết tốt chế độ chính sách đối với đội ngũ cán
bộ, công chức ở Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị ............................................................... 90
PHẦN III KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................. 92
1. Kết luận ................................................................................................................. 92

U



2. Kiến nghị ............................................................................................................... 93

H

2.1. Đối với Chính phủ .............................................................................................. 93


TẾ

2.2. Đối với tỉnh Quảng Trị ....................................................................................... 94

KI
N
H

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 95
PHỤ LỤC


C

QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN

H

NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ (PHẢN BIỆN 1)

ẠI

NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ (PHẢN BIỆN 2)

G

Đ

BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


N

BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN

TR

Ư



GIẤY XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1:

Biên chế cán bộ, công chức Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị
giai đoạn 2015 - 2017 .......................................................................... 30

Bảng 2.2:

Cơ cấu giới tính của đội ngũ cán bộ, công chức Sở Nội vụ
tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015 - 2017 ................................................. 31

Bảng 2.3:

Cơ cấu độ tuổi của đội ngũ cán bộ, công chức Sở Nội vụ
tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015 - 2017 ................................................. 31


Bảng 2.4:

Thống kê thâm niên công tác của đội ngũ cán bộ, công chức Sở Nội

U

Trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ, công chức Sở Nội vụ tỉnh

H

Bảng 2.5:



vụ tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015 - 2017 ............................................ 33

Trình độ quản lý hành chính nhà nước của đội ngũ cán bộ công chức

KI
N
H

Bảng 2.6:

TẾ

Quảng Trị giai đoạn 2015 - 2017 ........................................................ 34
Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015 - 2017................................ 36
Bảng 2.7:


Cơ cấu ngạch công chức Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị
Trình độ lý luận chính trị của cán bộ, công chức Sở Nội vu tỉnh

H

Bảng 2.8:


C

giai đoạn 2015 - 2017 .......................................................................... 37

Đ

Trình độ ngoại ngữ của đội ngũ cán bộ, công chức Sở Nội vụ tỉnh

G

Bảng 2.9:

ẠI

Quảng Trị giai đoạn 2015 - 2017 ........................................................ 39



Trình độ tin học của đội ngũ cán bộ, công chức Sở Nội vụ tỉnh Quảng

Ư


Bảng 2.10:

N

Quảng Tri giai đoạn 2015 - 2017 ........................................................ 40

TR

Trị giai đoạn 2015 - 2017 .................................................................... 41

Bảng 2.11:

Bảng tổng hợp đánh giá số lượng cán bộ, công chức đạt chuẩn theo
nhóm đối tượng Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015 - 2017 ..... 42

Bảng 2.12:

Kết quả phân loại cán bộ, công chức Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị giai
đoạn 2015 - 2017 ................................................................................. 43

Bảng 2.13:

Thống kê số lượng tuyển dụng tại Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị giai đoạn
2015 - 2017.......................................................................................... 45

Bảng 2.14:

Quy hoạch cán bộ tại Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015 - 201746


Bảng 2.15:

Thống kê số lượng bổ nhiệm, điều động, luân chuyển, bổ nhiệm lại và
điều động luân chuyển nội bộ tại Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị

ix


giai đoạn 2015 - 2017 .......................................................................... 48
Bảng 2.16:

Bảng thống kê số lượng các nội dung về đạo tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức tại Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015 - 2017 ......... 50

Bảng 2.17:

Xếp loại thi đua cán bộ, công chức Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị
giai đoạn 2015 - 2017 .......................................................................... 52

Bảng 2.18:

Thống kê ý kiến khảo sát về tiêu chí công việc và điều kiện của công
việc đối với cán bộ, công chức Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị .................. 55

Bảng 2.19:

Thống kê ý kiến khảo sát về chế độ thu hút đãi ngộ đối với cán bộ,
công chức Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị .................................................. 57
Ý kiến đánh giá của cán bộ, công chức về công tác tuyển dụng tại Sở




Bảng 2.20:

Đánh giá của cán bộ, công chức về đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn,

TẾ

Bảng 2.21:

H

U

Nội vụ tỉnh Quảng Trị ......................................................................... 60
nghiệp vụ tại Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị .............................................. 60
Ý kiến đánh giá về quy hoạch cán bộ, công chức của Sở Nội vụ tỉnh

KI
N
H

Bảng 2.22:

Quảng Trị ............................................................................................ 61
Ý kiến về sự sẵn sàng tiếp nhận sự thay đổi khi có yêu cầu của cán bộ,


C


Bảng 2.23:

Đánh giá của cán bộ quản lý về chất lượng cán bộ, công chức chuyên

ẠI

Bảng 2.24:

H

công chức tại Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị ............................................. 62

Đ

môn, nghiệp vụ và nhân viên phục vụ tại Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị . 63

G

Đánh giá của cán bộ, công chức chuyên môn và nhân viên phục vụ về

N

Bảng 2.25:



năng lực cán bộ, công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý tại Sở Nội

TR


Ư

vụ tỉnh Quảng Trị ................................................................................ 64

Bảng 2.26:

Thông tin về người dân, người đến làm việc với cán bộ, công chức Sở
Nội vụ tỉnh Quảng Trị được khảo sát .................................................. 67

Bảng 2.27:

Thống kê tỷ lệ ý kiến đánh giá của người dân, người đến liên hệ công
tác, làm việc đối với cán bộ, công chức Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị .... 68

x


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ

TR

Ư



N

G

Đ


ẠI

H


C

KI
N
H

TẾ

H

U



Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị ........................................ 29

xi


PHẦN 1 ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất nước ta đang trong thời kỳ đổi mới, hội nhập quốc tế, hợp tác song
phương, đa phương với nhiều quốc gia trên thế giới và đặc biệt là trở thành thành
viên của các tổ chức, liên minh kinh tế - chính trị của khu vực, toàn cầu. Các quốc

gia ngày càng hội nhâp, giao lưu sâu rộng hơn tạo ra cho chúng ta rất nhiều cơ hội
nhưng bên cạnh đó cũng vô vàn thách thức, một trong số đó là sự đáp ứng của hệ
thống hành chính nhà nước đối với các xu hướng, biến đổi.
Thực tế đã chỉ ra, con người là yếu tố quyết định trong sự nghiệp phát triển

U



kinh tế, xã hội của đất nước. Đảng và Nhà nước ta đã nhận rõ tầm quan trọng của việc

H

xây dựng và nâng cao chất lượng cán bộ, công chức, viên chức trong tổng thể chiến

TẾ

lược cải cách nền hành chính giai đoạn 2001 - 2010 cũng như giai đoạn 2011 - 2020.

KI
N
H

Cán bộ, công chức là một bộ phận của nguồn nhân lực đất nước và là lực
lượng chủ yếu quyết định đến hiệu quả, hiệu lực quản lý điều hành của một đất


C

nước. Sự thành công hay thất bại của hệ thống hành chính nói chung xét cho cùng


H

được quyết định bởi năng lực, phẩm chất của cán bộ, công chức, những người đề ra

ẠI

chủ trương đường lối phát triển đất nước, những người nhân danh bộ máy công

Đ

quyền quản lý xã hội và thực thi luật pháp.

N

G

Đổi mới công tác quản lý và nâng cao chất lượng cán bộ, công chức luôn



được Đảng và Nhà nước ta đặc biệt quan tâm, nhất là trong bối cảnh hiện nay khi

TR

Ư

nước ta đang trong quá trình phát triển kinh tế mạnh mẽ, hội nhập sâu rộng vào nền
kinh tế thế giới. Nghị quyết số 17-NQ/TW của Hội nghị lần thứ 5 Ban Chấp hành
Trung ương Đảng khóa X về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu

quả quản lý của bộ máy nhà nước và Nghị quyết số 30c/NQ-CP của Chính phủ về
ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 2020, đã chỉ rõ mục tiêu xây dựng cán bộ, công chức, viên chức có đủ phẩm chất,
năng lực và trình độ đáp ứng yêu cầu phục vụ nhân dân và sự nghiệp phát triển của
đất nước. Trong đó, trọng tâm của cải cách hành chính có xác định đến việc xây
dựng, nâng cao chất lượng cán bộ, công chức, viên chức. Bên cạnh đó, Nghị quyết
cũng đề ra nhiệm vụ đến năm 2020, cán bộ, công chức, viên chức có số lượng, cơ
cấu hợp lý, đủ trình độ và năng lực thi hành công vụ, phục vụ nhân dân và phục vụ
1


sự nghiệp phát triển của đất nước.
Tuy nhiên, chất lượng cán bộ, công chức hiện nay vẫn còn bộc lộ nhiều bất
cập, tồn tại, trở thành một lực cản không nhỏ đối với sự phát triển của xã hội. Sự
yếu kém về chất lượng cán bộ, công chức được thể hiện không chỉ từ cách quản lý,
làm việc quan liêu, thiếu trách nhiệm trong thực thi công vụ mà đáng lo ngại hơn là
sự suy thoái phẩm chất đạo đức, lối sống, làm giảm sút niềm tin của người dân.
Vì thế, việc nghiên cứu một cách khoa học, nghiêm túc chất lượng cán bộ công
chức, đối chiếu với yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới là đòi hỏi cấp thiết khách
quan, làm cơ sở giúp cho Đảng, Nhà nước có những giải pháp phù hợp nâng cao chất

U



lượng cán bộ, công chức, thực hiện thành công chiến lược phát triển con người.

TẾ

lựa chọn bởi vì tính cấp thiết và quan trọng như sau:


H

Đối với thực tiễn nghiên cứu tại Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị, lý do được tác giả

KI
N
H

Thứ nhất, Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị với vị trí là cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh Quảng Trị có chức năng tham mưu, giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước


C

về các lĩnh vực: tôn giáo; văn thư, lưu trữ; thi đua, khen thưởng; tổ chức bộ máy,

H

biên chế, quản lý cán bộ, công chức, viên chức,…do đó, khối lượng và tính chất

ẠI

công việc là rất lớn.

Đ

Thứ hai, đội ngũ cán bộ công chức là “công bộc” của nhân dân, có vai trò

G


quan trọng trong bảo đảm kỷ cương phép nước, bảo vệ pháp luật và công lý, bảo vệ



N

các quyền tự do dân chủ, quyền con người, quyền và lợi ích hợp pháp của công dân,

Ư

bảo đảm trật tự xã hội.

TR

Thứ ba, đánh giá đúng thực trạng chất lượng cán bộ công chức và đề ra các
giải pháp để đổi mới, nâng cao chất lượng cán bộ, công chức là một trong những nội
dung của Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020
là: “Xây dựng hệ thống các cơ quan hành chính nhà nước từ Trung ương tới cơ sở
thông suốt, trong sạch, vững mạnh, hiện đại, hiệu lực, hiệu quả, tăng tính dân chủ và
pháp quyền trong hoạt động điều hành của Chính phủ và của cơ quan hành chính
nhà nước; xây dựng đội ngũ cán bộ công chức, viên chức có đủ phẩm chất, năng lực
và trình độ đáp ứng yêu cầu phục vụ nhân dân và sự phát triển của đất nước”.
Vì vậy, để góp phần tìm hiểu làm rõ hơn thực trạng chất lượng đội ngũ cán
bộ, công chức tại Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị cũng như đưa ra các giải pháp nhằm
2


nâng cao chất lượng, hoàn thiện hơn, trong thời gian nghiên cứu thực hiện luận văn
của mình, tác giả đi sâu nghiên cứu và lựa chọn đề tài luận văn là “Nâng cao chất
lượng cán bộ, công chức tại Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị ”.

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu, phân tích, đánh giá về thực trạng chất lượng cán bộ,
công chức tại Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị trong giai đoạn 2015-2017, luận văn đề xuất
một số giải pháp, kiến nghị có tính khả thi cao nhằm nâng cao chất lượng cán bộ, công
chức tại Sở trong thời gian tới đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ được giao.

U



2.2. Mục tiêu cụ thể

H

- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng cán bộ, công chức.

TẾ

- Phân tích thực trạng chất lượng cán bộ, công chức Sở Nội vụ tỉnh Quảng

KI
N
H

Trị giai đoạn 2015 - 2017.

- Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng cán bộ, công chức Sở Nội vụ



C

tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới

ẠI

3.1. Đối tƣợng nghiên cứu

H

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

G

Nội vụ tỉnh Quảng Trị.

Đ

Luận văn tập trung nghiên cứu, đánh giá chất lượng cán bộ, công chức Sở



N

3.2. Phạm vi nghiên cứu

Ư

Phạm vi không gian: tại Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị.


TR

Phạm vi thời gian: Nghiên cứu chất lượng cán bộ, công chức tại Sở Nội vụ
tỉnh Quảng Trị trong giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2017 và đề xuất các giải pháp,
kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng cán bộ, công chức tại Sở Nội vụ tỉnh Quảng
Trị trong thời gian tới.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Nguồn số liệu
Thông tin, số liệu thứ cấp:
Được thu thập từ các văn bản của TW: Ban chấp hành TW Đảng, Quốc hội,
Chính phủ, Bộ Nội vụ, văn bản của địa phương: Tỉnh ủy, UBND tỉnh Quảng Trị và Sở
Nội vụ tỉnh Quảng Trị.
3


Báo cáo về số lượng, chất lượng của đội ngũ cán bộ, công chức Sở Nội vụ
tỉnh Quảng Trị năm 2015, 2016, 2017.
Báo cáo kết quả đánh giá phân loại cán bộ, công chức Sở Nội vụ tỉnh Quảng
Trị giai đoạn 2015 - 2017.
Tiêu chuẩn cán bộ và mức độ đáp ứng tiêu chuẩn cán bộ tại các cơ quan bao
gồm: trình độ chuyên môn; trình độ lý luận chính trị; cơ cấu ngạch công chức; trình
độ ngoại ngữ; trình độ tin học được quy định trong văn bản quy định của tỉnh
Quảng Trị.
Thông tin, số liệu sơ cấp: Tác giả xây dựng bảng hỏi và tiến hành khảo sát

U



đối với hai nhóm đối tượng:


TẾ

Quảng Trị, trong đó phân chia ra 02 nhóm:

H

Một là, đối tượng là cán bộ, công chức đang công tác tại Sở Nội vụ tỉnh

KI
N
H

1. Nhóm đối tượng cán bộ giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý tại Sở, trong đó:
nhóm đối tượng này bao gồm 27 người - Đây là đối tượng đang giữ các chức vụ


C

lãnh đạo, quản lý cấp Sở, cấp phòng tại Sở và các đơn vị trực thuộc. Việc thu thập
số liệu được thực hiện khảo sát thông qua phát bảng hỏi. Nội dung bảng hỏi được

ẠI

H

thể hiện ở phụ lục của luận văn.

Đ


2. Nhóm đối tượng cán bộ, công chức chuyên môn: nhóm đối tượng này bao

G

gồm 47 người - Đây là các cán bộ, công chức là chuyên viên, nhân viên làm việc tại



N

Sở, việc khảo sát được thực hiện khảo sát thông qua phát bảng hỏi. Nội dung bảng

Ư

hỏi được thể hiện ở phụ lục của luận văn.

TR

Hai là, đối tượng là người dân, người đến liên hệ công tác, làm việc với cán
bộ, công chức Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị. Với tính chất là cơ quan chuyên môn cấp
tỉnh, trực tiếp tham mưu cho Tỉnh ủy, UBND tỉnh thực hiện khối lượng công việc
lớn và phức tạp liên quan đến lĩnh vực Tổ chức nhà nước, Tôn giáo, Thi đua khen
thưởng, Văn thư lưu trữ, Tôn giáo. Do vậy, cán bộ, công chức tại Sở Nội vụ tỉnh
Quảng Trị cũng tiếp xúc nhiều đối với đối tượng là người dân, cán bộ, công chức tại
các cơ quan đơn vị khác đến làm việc, liên hệ công tác. Để thực hiện thu thập số
liệu sơ cấp đề tài của mình, tác giả đã lựa chọn ngẫu nhiên 100 người đến làm việc,
liên hệ công tác tại Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị để thực hiện khảo sát. Vì vậy, phiếu
phát ra để thực hiện khảo sát đối với nhóm đối tượng này là 100 phiếu. Việc tiến
4



hành khảo sát được thực hiện trực tiếp đối với cán bộ, công chức, người dân đến
làm việc, giao dịch tại Sở. Nội dung bảng hỏi được thể hiện ở phụ lục của luận văn.
4.2. Phƣơng pháp tổng hợp, phân tích
Phương pháp nghiên cứu tài liệu (nghiên cứu tài liệu thứ cấp): Tác giả
nghiên cứu tổng quan về các tài liệu, công trình nghiên cứu khoa học, bài viết trên
các tạp chí, các website về nội dung chất lượng cán bộ, công chức trên thế giới và
tại nước ta hiện nay.
Phương pháp thống kê, so sánh: Tác giả thống kê, so sánh số liệu các tiêu chí về
thực trạng chất lượng cán bộ, công chức Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị qua các năm.

U



5. Nội dung nghiên cứu

H

Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, luận văn bao gồm 3 chương:

TẾ

Chương 1: Cơ sở khoa học về nâng cao chất lượng cán bộ, công chức

KI
N
H

Chương 2: Chất lượng cán bộ, công chức Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị

Chương 3: Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cán bộ, công chức Sở

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

Nội vụ tỉnh Quảng Trị

5


PHẦN 2 NỘI DUNG NGHI N CỨU
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ NÂNG CAO
CHẤT LƢỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
1.1. Khái quát về cán bộ, công chức

1.1.1. Khái niệm cán bộ
Khái niệm “cán bộ” thường được sử dụng ở các nước xã hội chủ nghĩa và
bao hàm một diện rất rộng về các loại nhân sự thuộc khu vực nhà nước và các tổ



chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội. Thuật ngữ khi đó thường dùng là “cán

H

U

bộ, công nhân” bao quát tất cả những người làm công hưởng lương từ nhà nước, kể

TẾ

cả những người đứng đầu một cơ quan tới các nhân viên phục vụ như lái xe, bảo vệ

KI
N
H

hay lao động tạp vụ không phân biệt ai là cán bộ, công chức.
Cùng với xu hướng toàn cầu hóa về kinh tế, những thành tựu của sự phát


C

triển kinh tế - xã hội, sự tăng cường mở rộng giao lưu, hợp tác về nhiều mặt với các
nước, tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hóa nhân loại; cùng với công cuộc cải cách


ẠI

H

hành chính hiện nay đang đặt ra nhu cầu chuyên biệt hóa trong sự điều chỉnh pháp

Đ

luật ngày càng rõ nét, đòi hỏi phải có sự thống nhất về nhận thức trong sự phân định

G

các khái niệm có liên quan. Luật Cán bộ, công chức năm 2008, tại Khoản 1, Điều 4



N

có quy định: “Cán bộ là công dân Việt Nam được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm, giữ

TR

Ư

chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam,
Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương; ở huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, trong biên chế và
hưởng lương từ ngân sách nhà nước”. [14]
Như vậy, đến nay khái niệm cán bộ đã được quy định rõ ràng, cụ thể, xác định

rõ nội hàm, đó là những người giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong các cơ
quan thuộc hệ thống chính trị Việt Nam từ Trung ương đến cấp tỉnh, cấp huyện.
1.1.2. Khái niệm công chức
Công chức là bộ phận quan trọng trong bộ máy QLNN, là lực lượng lao
động chủ yếu thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của bộ máy HCNN từ trung

6


ương đến địa phương. Hiệu lực của hệ thống chính trị nói chung và bộ máy
HCNN nói riêng, xét cho cùng được quyết định bởi phẩm chất, năng lực và hiệu
quả của đội ngũ công chức.
Khái niệm công chức gắn liền với sự ra đời công chức ở các nước tư bản
phương Tây. Công chức được hiểu là những công dân được tuyển dụng và bổ nhiệm
giữ một công vụ thường xuyên trong một công sở của Nhà nước ở trung ương hay
địa phương, ở trong nước hay ngoài nước, đã được xếp vào một ngạch và hưởng
lương từ ngân sách Nhà nước [9, tr.9]. Trên thực tế, mỗi quốc gia cũng có quan
niệm và định nghĩa khác nhau về công chức:

U



Ở Cộng hoà Pháp, định nghĩa: “Công chức là những người được tuyển dụng,

H

bổ nhiệm vào làm việc trong các công sở gồm các cơ quan hành chính công quyền

TẾ


và các tổ chức dịch vụ công cộng do nhà nước tổ chức, bao gồm cả trung ương và
thuộc địa phương quản lý”. [10, tr.228]

KI
N
H

địa phương nhưng không kể đến các công chức địa phương thuộc các hội đồng


C

Ở Nhật Bản, công chức được phân thành hai loại chính, gồm công chức nhà

H

nước và công chức địa phương: “Công chức nhà nước gồm những người được

ẠI

nhậm chức trong bộ máy của Chính phủ trung ương, ngành tư pháp, quốc hội, quân

G

Đ

đội, trường công và bệnh viện quốc lập, xí nghiệp và đơn vị sự nghiệp quốc doanh

N


được lĩnh lương của ngân sách nhà nước. Công chức địa phương gồm những người

Ư



làm việc và lĩnh lương từ tài chính địa phương”. [10, tr.156]

TR

Ngoài ra, theo Từ điển giải thích thuật ngữ hành chính định nghĩa công chức
là: “Người được tuyển dụng và bổ nhiệm vào làm việc trong một cơ quan của Nhà
nước ở trung ương hay ở địa phương, làm việc thường xuyên, toàn bộ thời gian,
được xếp vào ngạch của hệ thống ngạch bậc, được hưởng lương từ ngân sách Nhà
nước, có tư cách pháp lý khi thi hành công vụ của Nhà nước” [12, tr.159].
Ở Việt Nam, ngày 13/11/2008, Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 4 thông qua Luật Cán bộ, công chức số
22/2008/QH12.
Theo Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12 năm 2008, tại Khoản 2,
Điều 4 có quy định:
7


Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch,
chức vụ, chức danh trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức
chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc
Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân
quốc phòng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ
quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp và trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự

nghiệp công lập của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội
(sau đây gọi chung là đơn vị sự nghiệp công lập), trong biên chế và hưởng lương từ
ngân sách nhà nước; đối với công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị

U



sự nghiệp công lập thì lương được bảo đảm từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công

H

lập theo quy định của pháp luật. [14]
- Là công dân Việt Nam;

KI
N
H

TẾ

Như vậy, dấu hiệu để phân biệt công chức đó là:

- Được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh;


C

- Trong biên chế hành chính;


H

- Hưởng lương từ ngân sách nhà nước hoặc được đảm bảo từ quỹ lương của

ẠI

đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.

G

Đ

1.1.3. Vai trò cán bộ, công chức

N

Sinh thời, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã từng dạy “… Cán bộ là cái gốc của mọi

Ư



việc…”,"…Công việc thành công hay thất bại đều do cán bộ tốt hay kém…”. Thực

TR

hiện lời dạy của Người, trong những năm qua, Đảng và Nhà nước ta luôn chú trọng
tới chất lượng cán bộ, công chức, coi đây là nhân tố quan trọng trong việc thiết kế
cơ cấu bộ máy, cơ chế vận hành của các tổ chức Đảng và chính quyền, đoàn thể và
các tổ chức chính trị xã hội. Cán bộ là nhân tố quyết định sự thành bại của cách

mạng, gắn liền với vận mệnh của Đảng, của đất nước và chế độ, là khâu then chốt
trong công tác xây dựng Đảng. Chính vì vậy, cán bộ, công chức đóng vai trò rất
quan trọng trong quá trình ra quyết định, quản lý, hướng dẫn, tổ chức thực hiện các
chính sách của nhà nước, thể hiện:
Thứ nhất, cán bộ, công chức đóng vai trò chủ đạo trong công cuộc đổi mới
xây dựng đất nước. Đội ngũ cán bộ, công chức có đầy đủ phẩm chất chính trị, trình

8


độ chuyên môn, năng lực tổ chức và tinh thần trách nhiệm cao sẵn sàng cống hiến
cho sự nghiệp chung của quốc gia.
Thứ hai, cán bộ, công chức là lực lượng nòng cốt trong hệ thống chính trị, có
vai trò đưa đường lối, chính sách của Đảng, Nhà nước trở thành thực tiễn. Tiếp thu
và thực hiện nguyện vọng của nhân dân, nắm bắt những yêu cầu thực tiễn của cuộc
sống đặt ra để phản ánh cho nhà nước kịp thời có những chủ trương, chính sách sát
thực để giải quyết.
Thứ ba, cán bộ, công chức là nguồn nhân lực quan trọng có vai trò quyết
định trong việc nâng cao hiệu lực, hiệu quả của bộ máy hành chính nhà nước các

U



cấp, là một trong những nguồn nhân lực quan trọng nhất trong việc thực hiện CNH-

H

HĐH và hội nhập kinh tế quốc tế của đất nước. Do đó, việc không ngừng nâng cao


TẾ

chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức trong nền công vụ là một yêu cầu có tính tất

KI
N
H

yếu khách quan, vừa mang tính cấp thiết vừa mang tính kế thừa, thường xuyên, liên
tục và lâu dài trong các giai đoạn phát triển của đất nước.


C

1.2. Chất lƣợng cán bộ, công chức

H

1.2.1. Khái niệm chất lƣợng cán bộ, công chức

ẠI

Theo Từ điển Tiếng Việt thì “chất lượng” hiểu theo nghĩa chung nhất là “cái

Đ

tạo nên phẩm chất, giá trị của một con người, sự vật, sự việc”.

N


G

Chất lượng của cá nhân được hiểu là tổng hợp những phẩm chất nhất định về



sức khỏe, trí tuệ khoa học, chuyên môn nghề nghiệp, phẩm chất đạo đức, ý chí,

TR

Ư

niềm tin, năng lực; luôn gắn bó với tập thể, với cộng đồng và tham gia một cách
tích cực vào quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Theo Từ điển tiếng Việt của Viện Ngôn ngữ học định nghĩa "Chất lượng là cái
làm nên phẩm chất, giá trị của một con người, một sự vật, sự việc" [24, tr.144]. Đây là
cách đánh giá một con người, một sự việc, một sự vật trong cái đơn nhất, cái tính
độc lập của nó.
Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam thì định nghĩa: "Chất lượng là một phạm
trù triết học biểu thị những thuộc tính bản chất của sự vật, chỉ rõ nó là cái gì, tính ổn
định tương đối của sự vật và phân biệt nó với sự vật khác. Chất lượng là đặc tính
khách quan của sự vật, hiện tượng biểu thị trình độ phát triển của nó, chất lượng
càng cao thì mức độ phát triển của sự vật, hiện tượng càng lớn" [23, Tr.419].
9


Chất lượng của cá nhân con người được hiểu là tổng hợp những phẩm chất
nhất định về sức khỏe, trí tuệ khoa học, chuyên môn nghề nghiệp, phẩm chất đạo
đức, ý chí, niềm tin, năng lực; luôn gắn tập thể, với cộng đồng. Để xác định chất
lượng của một cá nhân ngoài phẩm chất, giá trị bản thân con người đó thì một yếu

tố nữa đó là sự đánh giá của xã hội. Hay nói cách khác, phẩm chất, giá trị đó có đáp
ứng nhu cầu của xã hội hay không và rõ ràng trong từng giai đoạn phát triển của xã
hội thì nhu cầu cũng có sự biến động khác nhau.
Người làm việc cho một tổ chức được xem là có chất lượng khi đáp ứng được
tất cả các tiêu chuẩn do tổ chức đó đặt ra, gồm các tiêu chuẩn về độ tuổi, phẩm chất đạo

U



đức, lối sống, bằng cấp, tin học, ngoại ngữ, hiểu biết xã hội, kỹ năng chuyên môn, kỹ

H

năng giao tiếp, hiệu quả công việc,...Người làm việc trong tổ chức đáp ứng được các

TẾ

tiêu chuẩn của tổ chức đó thì có chất lượng, ngược lại, người làm việc không đáp ứng

KI
N
H

được tiêu chuẩn của tổ chức đưa ra thì không có chất lượng.
Trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước thì yêu cầu


C


về chất lượng công chức càng cao hơn, đòi hỏi người công chức không những có

H

trình độ, phẩm chất theo yêu cầu mà còn phải gương mẫu, tiên phong về lý luận,

ẠI

thực tiễn, trong học tập và lao động, chấp hành nghiêm chỉnh đường lối, chủ trương

G

Đ

của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; giữ vững tiêu chuẩn và tư cách của

N

người công chức; đảm bảo sự hài lòng của người dân.

Ư



Chính vì vậy, khi nói đến chất lượng công chức là nói đến tổng thể những

TR

phẩm chất và năng lực được pháp luật quy định, kết quả thực thi công vụ và sự đánh
giá của người dân.

1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao chất lƣợng cán bộ, công chức
Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức đáp ứng yêu cầu trong thời
kỳ mới là nhiệm vụ cấp bách đặt ra hiện nay, đòi hỏi các cấp ủy đảng, chính quyền,
đoàn thể phải thực hiện đồng bộ các giải pháp, trong đó coi trọng phương pháp
tuyển dụng nhân sự đáp ứng tất cả các tiêu chí cần thiết của vị trí công việc; đánh
giá đúng năng lực thực hiện công việc thực tế của công chức; tạo động cơ, động lực
làm việc đúng đắn; tạo môi trường, cơ chế, chính sách, khuôn khổ pháp lý cho hoạt
động công chức, công vụ thông suốt.
10


Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Quảng Trị lần thứ XVI đã rút ra những bài
học kinh nghiệm chủ yếu sau đây:
- “Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đánh giá, bố trí và sử dụng đúng cán
bộ là yếu tố quyết định sự thành công cả trước mắt và lâu dài, coi đây là một yêu
cầu cấp bách và không thể thiếu đối với sự nghiệp CNH-HĐH và phát triển nền
kinh tế tri thức của tỉnh. Xây dựng chính sách phát triển nguồn nhân lực; thu hút,
bồi dưỡng và sử dụng nguồn nhân lực có chất lượng; chủ động trong công tác quy
hoạch và bố trí cán bộ gắn với công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ trẻ, có năng lực
là nhiệm vụ chiến lược quan trọng để thực hiện thành công các mục tiêu phát triển

U



của tỉnh”

H

Để thực hiện tốt sự nghiệp CNH-HĐH và hội nhập kinh tế quốc tế với các


TẾ

nội dung trên, đội ngũ công chức của tỉnh phải đáp ứng được những yêu cầu sau:

KI
N
H

1. Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối kiên định với đường lối đổi mới và
con đường xây dựng Chủ nghĩa xã hội và Chủ nghĩa Cộng sản của Đảng Cộng sản Việt


C

Nam. Có năng lực dự báo và định hướng sự phát triển, tổng kết thực tiễn và tham gia

H

xây dựng đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước.

ẠI

2. Có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cần thiết, có kỹ năng nghề nghiệp,

G

Đ

thường xuyên được bồi dưỡng, cập nhật thông tin về chuyên môn, nghiệp vụ và về


N

quản lý HCNN; Có tính chuyên nghiệp cao trong hoạt động công vụ; có hiểu biết

Ư



luật pháp và các thông lệ quốc tế phục vụ cho công tác.

TR

3. Có trình độ ngoại ngữ để trao đổi thông tin, học tập kinh nghiệm quản lý,
tiếp thu những thành tựu mới nhất của nhân loại về khoa học công nghệ; đối với
công chức có trình độ thạc sĩ, tiến sĩ phải có khả năng độc lập nghiên cứu các tài
liệu nước ngoài qua sách báo và mạng internet toàn cầu.
4. Có kiến thức tin học để có khả năng vận hành Chính phủ điện tử một cách
thông suốt và hiệu quả; có khả năng khai thác thông tin qua mạng.
5. Có ý thức pháp luật và đạo đức công chức xã hội chủ nghĩa; lối sống lành
mạnh. Có ý thức tổ chức kỷ luật; không tham nhũng, trung thực, không cơ hội, gắn
bó mật thiết với nhân dân, được nhân dân tín nhiệm.

11


6. Đối với cán bộ, công chức lãnh đạo quản lý, ngoài ra còn phải đáp ứng
được yêu cầu sau:
- Người lãnh đạo phải có thế giới quan và nhân sinh quan đúng đắn, kiên trì
tôn chỉ phục vụ nhân dân, có phương hướng chính trị, lập trường chính trị, quan

điểm chính trị đúng đắn.
- Người lãnh đạo phải có quan điểm toàn cục, phải xuất phát từ tình hình địa
phương, tình hình trong nước và tình hình quốc tế để xem xét vấn đề; phải có kế
hoạch cụ thể, phải nắm vững quan hệ nội tại giữa cải cách, phát triển và ổn định, tổ
chức điều hoà, thúc đấy lẫn nhau giữa các mặt đó.

U



- Người lãnh đạo phải liêm khiết, công bằng, dân chủ, độ lượng với mọi

H

người; tích cực tiến thủ, đoàn kết với đồng nghiệp. Có hiểu biết về khoa học tự

TẾ

nhiên, khoa học xã hội, khoa học quản lý và khoa học lãnh đạo. Người lãnh đạo

KI
N
H

phải thường xuyên cập nhật tri thức, điều chỉnh cơ cấu tri thức.
- Trong quá trình đưa ra quyết định quản lý, người lãnh đạo hành chính phải


C


xem xét đầy đủ các nhân tố và điều kiện cụ thể để tìm ra quyết sách khả thi; Hoạt

H

động nhà nước phải thực hiện đúng phương châm: dựa vào pháp luật.

ẠI

- Người lãnh đạo phải không ngừng học tập để nâng cao năng lực của mình.

Đ

- Người lãnh đạo phải có năng lực đổi mới và sáng tạo, đây chính là chìa

N

G

khoá của năng lực lãnh đạo. [2]



1.2.3. Nội dung của chất lƣợng cán bộ, công chức

TR

Ư

Kết quả hoạt động công vụ phụ thuộc chủ yếu vào chất lượng cán bộ, công
chức. Chất lượng cán bộ, công chức hình thành dựa trên cơ sở tiêu chuẩn cán bộ,

công chức và chịu ảnh hưởng của các nội dung quy định trong tiêu chí đánh giá chất
lượng cán bộ, công chức. Trong hoạt động thực tiễn, các cơ quan quản lý cán bộ,
công chức đều căn cứ vào tiêu chuẩn cán bộ, công chức để thực hiện việc tuyển dụng,
sử dụng, bổ nhiệm, đánh giá, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng và quản lý cán bộ, công
chức. Ở một mức độ nhất định, có thể coi tiêu chuẩn cán bộ, công chức, tiêu chí đánh
giá cán bộ, công chức là nền móng để tạo nên và nâng cao chất lượng cán bộ, công
chức. Mặt khác, đây là một trong các tiêu chí đo lường chất lượng cán bộ, công chức;
mặt khác, đó còn là nhân tố tạo nên hiệu quả của tiến trình cải cách công vụ, nâng cao
chất lượng cán bộ, công chức.
12


- Về phẩm chất đạo đức: Phẩm chất đạo đức là tiêu chí quan trọng nhất, quyết
định đến năng lực quản lý Nhà nước của cán bộ, công chức. Phẩm chất đạo đức là
động lực tinh thần thúc đẩy cán bộ, công chức các cấp vươn lên hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ được giao hay nói cách khác là hoàn thành nhiệm vụ với hiệu quả cao nhất.
Cán bộ, công chức là công bộc của dân. Do đó, người cán bộ, công chức phải là người
có đầy đủ phẩm chất: cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư. Xét về bản chất thì đây là
tiêu chuẩn hàng đầu và xem như là đương nhiên phải có của người cán bộ, công chức.
Người cán bộ, công chức nếu thiếu phẩm chất đạo đức, thì dù có tài năng kiệt xuất
cũng không thể là công bộc của nhân dân được.

U



- Về độ tuổi: Quy định độ tuổi người cán bộ, công chức là để tạo mặt bằng

H


chung, bảo đảm khả năng làm việc tốt, bảo đảm sự kế thừa và đổi mới cán bộ. Tuổi

TẾ

đời là một cơ sở để đánh giá về phẩm chất, năng lực, trình độ, hiệu quả công việc

KI
N
H

đồng thời quy hoạch, xây dựng đội ngũ cán bộ lãnh đạo kế cận.
- Về cơ cấu gi i t nh: Mục tiêu của bình đẳng giới trong quản lý cán bộ,


C

công chức là xóa bỏ sự phân biệt đối xử về giới, tạo cơ hội như nhau cho nam và nữ

H

trong việc gia nhập nền công vụ, thực thi công vụ, khẳng định sự đóng góp, thăng

ẠI

tiến và phát triển trên con đường sự nghiệp, tiến tới sự bình đẳng thực chất trong

G

Đ


hoạt động công vụ. Khi xây dựng tiêu chí đánh giá bình đẳng giới trong quản lý cán

N

bộ, công chức cần chú ý hiện nay có ba cách tiếp cận về bình đẳng giới, đó là tiếp

Ư



cận hình thức, tiếp cận bảo vệ và tiếp cận thực chất.

TR

- Về thâm niên công tác: Người công chức ngoài quá trình đào tạo thể hiện
trên văn bằng, còn cần có thời gian làm việc thực tế, tích lũy kinh nghiệm thì mới
đảm bảo thực thi nhiệm vụ có hiệu quả. Đây cũng là một trong những điều kiện cơ
bản để dự thi nâng ngạch, chuyển ngạch.
- Về trình độ học vấn: Trình độ học vấn hay trình độ văn hoá không phải là
yếu tố duy nhất quyết định hiệu quả hoạt động của cán bộ, công chức nhưng đây là
tiêu chí quan trọng ảnh hưởng đến hoạt động quản lý. Nó là nền tảng cho việc nhận
thức, tiếp thu đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước;
là tiền đề tổ chức thực hiện đường lối, chủ trương, chính sách, pháp luật vào trong
cuộc sống. Hạn chế về trình độ học vấn sẽ hạn chế về khả năng nhận thức và năng
13


×