Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

HOÀN THIỆN QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN THUỘC NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI PHÒNG TÀI CHÍNH KẾ HOẠCH HUYỆN HƯỚNG HÓA, TỈNH QUẢNG TRỊ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.63 MB, 122 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TẾ

H

U



NGUYỄN SONG TUYỀN

N
H

HOÀN THIỆN QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ

KI

BẢN THUỘC NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI


C

PHÒNG TÀI CHÍNH KẾ HOẠCH HUYỆN HƢỚNG HÓA,

N
G


Đ

ẠI

H

TỈNH QUẢNG TRỊ

MÃ SỐ: 8 31 01 10

TR

Ư



CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:PGS.TS NGUYỄN TÀI PHÚC

HUẾ, 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực, tôi đã viết luận văn này một cách độc lập và không sử dụng các nguồn
thông tin hay tài liệu tham khảo nào khác ngoài những tài liệu và thông tin đã được
liệt kê trong danh mục tài liệu tham khảo trích dẫn của luận văn.
Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này

đã được cảm ơn và trích dẫn trong danh mục tài liệu tham khảo theo hình thức



những đoạn trích dẫn nguyên văn hoặc lời diễn giải trong luận văn kèm theo thông

H

U

tin về nguồn tham khảo rõ ràng.

TẾ

Các số liệu và thông tin trong luận văn này hoàn toàn dựa trên kết quả khảo

N
H

sát thực tế của địa bàn nghiên cứu, có nguồn gốc rõ ràng và chưa được sử dụng

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

N
G

Đ

ẠI


H


C

KI

cho việc bảo vệ học vị nào.

TR

Ư



Nguyễn Song Tuyền

i


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chương trình đào tạo Thạc sĩ Quản lý kinh tế, tôi xin gửi lời
cảm ơn chân thành đến các Quý thầy cô Trường Đại học Kinh tế Huế đã giúp tôi
trang bị những kiến thức bổ ích, tạo điều kiện thuận lợi nhất trong quá trình học tập
và thực hiện luận văn này.
Với lòng kính trọng và biết ơn, tôi xin được bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới
Thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc đã tận tình hướng dẫn và động viên tôi trong




suốt thời gian nghiên cứu để hoàn thành Luận văn đúng thời gian quy định.

H

U

Xin chân thành cảm ơn Huyện ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân

TẾ

huyện Hướng Hóa; Lãnh đạo, đồng nghiệp tại phòng Tài chính - Kế hoạch huyện,

N
H

Kho bạc nhà nước huyện Hướng Hóa; các cơ quan, đơn vị, UBND các xã, thị trấn
thuộc huyện đã hợp tác chia sẻ thông tin, cung cấp cho tôi nhiều nguồn tư liệu, tài

KI

liệu hữu ích phục vụ cho đề tài nghiên cứu.


C

Đặc biệt, tôi xin gửi lời tri ân sâu sắc đến gia đình và bạn bè đã động viên,

Đ

ẠI


H

hỗ trợ tôi trong suốt quá trình học tập, làm việc và hoàn thành luận văn.

TR

Ư



N
G

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Song Tuyền

ii


TÓM LƢỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: NGUYỄN SONG TUYỀN
Định hƣớng đào tạo: Ứng dụng

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Mã số: 8310110
Niên khóa: 2017 - 2019
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN TÀI PHÚC

Tên đề tài: HOÀN THIỆN QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ
BẢN THUỘC NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI PHÒNG TÀI
CHÍNH KẾ HOẠCH HUYỆN HƢỚNG HÓA, TỈNH QUẢNG TRỊ


C

KI

N
H

TẾ

H

U



1. Mục đích và đối tƣợng nghiên cứu:
- Mục đích nghiên cứu: Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác quản lý vốn
đầu tƣ XDCB thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc tại Phòng Tài chính Kế hoạch
huyện Hƣớng Hóa, tỉnh Quảng Trị, trọng tâm là đánh giá nguồn vốn XDCB thuộc
ngân sách huyện Hƣớng Hóa, đề xuất giải pháp hoàn thiện trong thời gian tới.
- Đối tƣợng nghiên cứu: Là những vấn đề kinh tế và tổ chức - quản lý liên
quan đến công tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc
tại Phòng Tài chính Kế hoạch huyện Hƣớng Hóa, tỉnh Quảng Trị.

N

G

Đ

ẠI

H

2. Các phƣơng pháp nghiên cứu đã sử dụng:
- Phƣơng pháp tổng hợp và xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS;
- Phƣơng pháp phân tổ thống kê;
- Phƣơng pháp phân tích nhân tố khám phá;

TR

Ư



- Phƣơng pháp hồi quy tuyến tính;
- Phƣơng pháp thống kê mô tả và so sánh;
- Phƣơng pháp chuyên gia.
3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận:
- Về mặt lý luận: Luận văn đã hệ thống hoá cơ sở lý luận về quản lý vốn đầu
tƣ xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc.
- Về mặt thực tiễn: Luận văn đã chỉ ra đƣợc những tồn tại và nguyên nhân
dẫn đến sự bất cập trong việc quản lý vốn đầu tƣ XDCB thuộc nguồn vốn ngân sách
nhà nƣớc tại Phòng Tài chính Kế hoạch huyện Hƣớng Hóa, tỉnh Quảng Trị. Từ đó,
tác giả đề ra định hƣớng, đƣa ra giải pháp thực hiện nhằm nâng cao hiệu quả trong
công tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc tại Phòng

Tài chính Kế hoạch huyện Hƣớng Hóa, tỉnh Quảng Trị.

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

: Giải phóng mặt bằng

GTNT

: Giao thông nông thôn

HĐND

: Hội đồng nhân dân

KBNN

: ho bạc nhà nƣớc

KT-XH

: inh tế - xã hội

NSNN

: Ngân sách nhà nƣớc

NTM


: Nông thôn mới

QLDA

: Quản lý dự án

TC-KH

: Tài ch nh - ế hoạch

TW

: Trung ƣơng

UBND

: Ủy ban nhân dân

XDCB

: Xây dựng cơ bản

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

KI

N
H

TẾ

H

U



GPMB

iv


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii
TÓM LƢỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ HOA HỌC KINH TẾ ..................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU .................................................... iv
MỤC LỤC ....................................................................................................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .................................................................................. ix
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ ......................................... x



PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................. 1

H

U

1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................................. 1

TẾ

2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................... 2

N
H

2.1. Mục tiêu chung ................................................................................................ 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................ 2

KI


3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 3


C

3.1. Đối tƣợng nghiên cứu ...................................................................................... 3

H

3.2. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 3

ẠI

4. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................................. 3

N
G

Đ

4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu và thông tin ...................................................... 3
4.1.1. Số liệu thứ cấp .......................................................................................... 3

Ư



4.1.2. Số liệu sơ cấp ............................................................................................ 3

TR


4.2. Phƣơng pháp tổng hợp và xử lý số liệu ........................................................... 5
4.3. Phƣơng pháp phân tích .................................................................................... 5
4.4. Phƣơng pháp chuyên gia .................................................................................. 5
5. Cấu trúc luận văn ........................................................................................................ 6
PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................................... 7
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG CƠ BẢN THUỘC NGUỒN VỐN NSNN ............................................... 7
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý vốn đầu tƣ XDCB thuộc nguồn vốn NSNN ............ 7
1.1.1. Khái niệm cơ bản về đầu tƣ, dự án đầu tƣ và vốn đầu tƣ ......................... 7
1.1.2. Khái niệm quản lý dự án và mục tiêu quản lý dự án đầu tƣ ..................... 8

v


1.1.3. Khái niệm quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN ...................... 9
1.1.4. Mục tiêu quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản ....................................... 11
1.1.5. Vốn đầu tƣ XDCB thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc ..................... 11
1.2. Nội dung, các yếu tố tác động đến công tác quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ
bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc ............................................................ 14
1.2.1. Lập kế hoạch, thông báo kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch vốn hàng năm14
1.2.2. Công tác lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tƣ ................................... 15
1.2.3. Công tác đấu thầu, lựa chọn nhà thầu..................................................... 18
1.2.4. Công tác kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ bản ..................................... 19



1.2.5. Công tác quyết toán vốn đầu tƣ dự án hoàn thành ................................. 19

U


1.2.6. Thanh tra, kiểm tra quá trình sử dụng vốn đầu tƣ XDCB ...................... 21

TẾ

H

1.3. Các nhân tố tác động đến quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản thuộc nguồn
vốn ngân sách nhà nƣớc ........................................................................................ 22

N
H

1.3.1. Các nhân tố chủ quan ............................................................................. 22

KI

1.3.2. Các nhân tố khách quan .......................................................................... 25


C

1.4. Mô hình phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý vốn đầu tƣ
XDCB thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc ....................................................... 26

ẠI

H

1.5. Kinh nghiệm quản lý vốn đầu tƣ XDCB thuộc nguồn vốn NSNN ở một số

địa phƣơng trong nƣớc .......................................................................................... 27

N
G

Đ

1.5.1. Kinh nghiệm quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc tại
huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị ..................................................................... 27

Ư



1.5.2. Kinh nghiệm quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc tại
huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình ..................................................................... 29

TR

1.6. Một số bài học kinh nghiệm đối với công tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB
thuộc nguồn vốn NSNN cho Phòng Tài chính Kế hoạch huyện Hƣớng Hóa, tỉnh
Quảng Trị .............................................................................................................. 31
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN
THUỘC NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI PHÒNG TÀI CHÍNH
KẾ HOẠCH HUYỆN HƢỚNG HÓA, TỈNH QUẢNG TRỊ ....................................... 33
2.1. Đặc điểm cơ bản của huyện Hƣớng Hóa ....................................................... 33
2.1.1. Vị tr địa lý và địa hình ........................................................................... 33
2.1.2. Dân số, lao động và đời sống dân cƣ ...................................................... 33
2.1.3. Thực trạng phát triển kinh tế .................................................................. 34


vi


2.2. Đặc điểm cơ bản của Phòng Tài chính Kế hoạch và tình hình quản lý vốn
đầu tƣ xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn NSNN tại huyện Hƣớng Hóa ............. 35
2.2.1. Chức năng, nhiệm vụ phòng Tài chính - Kế hoạch ................................ 35
2.2.2. Tình hình nhân sự phòng Tài chính Kế hoạch huyện Hƣớng Hóa ......... 37
2.2.3. Khái quát về tình hình đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN trên
địa bàn huyện Hƣớng Hóa ................................................................................ 38
2.3. Đánh giá công tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB thuộc nguồn vốn NSNN tại
Phòng Tài chính Kế hoạch huyện Hƣớng Hóa ..................................................... 40
2.3.1. Công tác lập kế hoạch vốn...................................................................... 40
2.3.2. Công tác lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tƣ ................................... 44

U



2.3.3. Công tác đấu thầu, lựa chọn nhà thầu..................................................... 47

H

2.3.4. Công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ XDCB ................................. 49

TẾ

2.3.5. Công tác thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tƣ hoàn thành ........... 51

N
H


2.3.6. Tình hình thực hiện các biện pháp, chế tài trong quản lý vốn đầu tƣ
XDCB ............................................................................................................... 52


C

KI

2.4. Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB
thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc tại huyện Hƣớng Hóa ............................... 53

H

2.4.1. Đặc điểm đối tƣợng điều tra ................................................................... 53

Đ

ẠI

2.4.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác
quản lý vốn đầu tƣ XDCB thuộc nguồn vốn NSNN tại huyện Hƣớng Hóa .... 55

N
G

2.4.3. Phân tích nhân tố khám phá.................................................................... 59

Ư




2.4.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB thuộc
nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc tại huyện Hƣớng Hóa ..................................... 62

TR

2.4.5. Phân tích ảnh hƣởng các biến định t nh đến đánh giá chung công tác
quản lý vốn đầu tƣ XDCB thuộc nguồn vốn NSNN tại Phòng Tài chính Kế
hoạch ................................................................................................................. 66
2.4.6. Tổng hợp ý kiến đánh giá các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý
vốn đầu tƣ XDCB thuộc nguồn vốn NSNN tại Huyện Hƣớng Hóa ................ 67
2.5. Đánh giá chung về công tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB thuộc nguồn vốn
NSNN tại Phòng Tài chính Kế hoạch huyện Hƣớng Hóa .................................... 72
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ
XDCB THUỘC NGUỒN VỐN NSNN TẠI PHÒNG TÀI CHÍNH KẾ HOẠCH
HUYỆN HƢỚNG HÓA, TỈNH QUẢNG TRỊ ............................................................. 74

vii


3.1. Quan điểm hoàn thiện quản lý vốn đầu tƣ XDCB thuộc nguồn vốn NSNN tại
phòng Tài chính Kế hoạch huyện Hƣớng Hóa, tỉnh Quảng Trị ........................... 74
3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB thuộc nguồn NSNN
tại Phòng Tài chính Kế hoạch huyện Hƣớng Hóa, tỉnh Quảng Trị ...................... 75
3.2.1. Nhóm giải pháp nâng cao chất lƣợng công tác kế hoạch hóa nguồn vốn
đầu tƣ ................................................................................................................ 75
3.2.2. Nhóm giải pháp nâng cao chất lƣợng công tác lập, thẩm định và phê
duyệt dự án đầu tƣ ............................................................................................ 79
3.2.3. Nhóm giải pháp nâng cao chất lƣợng công trình sử dụng vốn đầu tƣ xây

dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc ................................................................. 81

U



3.2.4. Nhóm giải pháp tăng cƣờng công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát đối
với hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản ............................................................. 89

TẾ

H

3.2.5. Các giải pháp khác.................................................................................. 90
PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................... 91

N
H

1. Kết luận ..................................................................................................................... 91

KI

2. Kiến nghị ................................................................................................................... 93


C

2.1. Đối với các cấp chính quyền ở huyện Hƣớng Hóa ........................................ 93


H

2.2. Đối với Tỉnh ủy, HĐND và UBND tỉnh Quảng Trị ...................................... 93

ẠI

2.3. Đối với các Bộ ngành liên quan ..................................................................... 94

Đ

PHỤ LỤC ...................................................................................................................... 95



N
G

Phụ lục 1. Thang đo đánh giá các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý vốn đầu
tƣ xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn NSNN tại huyện Hƣớng Hóa .................... 98

Ư

Phụ lục 2. Bản đồ Hành chính huyện Hƣớng Hóa................................................ 99

TR

Phụ lục 3. Phiếu điều tra khảo sát .......................................................................100
Phụ lục 4. Số liệu điều tra khảo sát đƣợc xử lý bằng phần mềm SPSS ..............103
QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
BẢN NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1

BẢN NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 2
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ INH TẾ
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN CỦA TÁC GIẢ
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Tình hình dân số và lao động của huyện qua 3 năm 2016 - 2018 ................ 34
Bảng 2.2. Cơ cấu giá trị sản xuất huyện Hƣớng Hóa thời kỳ 2016 - 2018 ................... 34
Bảng 2.3. Tình hình vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn NSNN .............................. 38
Bảng 2.4. Các dự án đầu tƣ XDCB thuộc nguồn vốn NSNN ....................................... 39
Bảng 2.5. Cơ cấu dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà
nƣớc giai đoạn 2016 - 2018 ở huyện Hƣớng Hóa ......................................................... 39
Bảng 2.6. Cơ cấu dự toán nguồn thu ngân sách huyện huyện Hƣớng Hóa .................. 41



Bảng 2.7. Tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tƣ XDCB thuộc nguồn vốn NSNN
tại huyện Hƣớng Hóa giai đoạn 2016 - 2018 ................................................................ 41

U

Bảng 2.8. Kết quả thực hiện thanh toán vốn ................................................................. 43

TẾ

H


Bảng 2.9. So sánh giá gói thầu và trúng thầu của các dự án đầu tƣ XDCB thuộc
nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc giai đoạn 2016 - 2018 ................................................. 48

KI

N
H

Bảng 2.10. Tình hình thanh toán vốn đầu tƣ XDCB thuộc nguồn vốn ngân sách nhà
nƣớc tại huyện Hƣớng Hóa giai đoạn 2016 - 2018 ....................................................... 49
Bảng 2.11. Tổng hợp công tác thẩm tra, phê duyệt quyết toán .................................... 51


C

Bảng 2.12. Đặc điểm đối tƣợng điều tra ....................................................................... 53

ẠI

H

Bảng 2.13. Cronbach Alpha của thang đo các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản
lý vốn đầu tƣ XDCB thuộc nguồn vốn NSNN tại Huyện Hƣớng Hóa ......................... 55

Đ

Bảng 2.14. Đánh giá độ tin cậy thang đo yếu tố ........................................................... 57

N
G


Bảng 2.15. Đánh giá độ tin cậy thang đo yếu tố “Công tác lập, thẩm định .................. 57



Bảng 2.16. Đánh giá độ tin cậy thang đo yếu tố “Công tác tổ chức đấu thầu”............. 58

TR

Ư

Bảng 2.17. Đánh giá độ tin cậy thang đo yếu tố “Công tác quản lý đầu tƣ .................. 59
Bảng 2.18. Kiểm định KMO và Bartlett (KMO and Bartlett's Test) ............................ 60
Bảng 2.19. ết quả phân t ch nhân tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý vốn đầu tƣ
XDCB thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc tại huyện Hƣớng Hóa ........................... 60
Bảng 2.20. Kết quả phân tích nhân tố thành phần đánh giá chung về công tác quản
lý vốn đầu tƣ XDCB thuộc nguồn vốn NSNN tại Huyện Hƣớng Hóa ......................... 62
Bảng 2.21. Ma trận hệ số tƣơng quan Pearson ............................................................. 63
Bảng 2.22. Kết quả phân tích hồi quy bội ..................................................................... 65
Bảng 2.23. Sự khác biệt về sự hài lòng trong công tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB
thuộc nguồn vốn NSNN theo giới tính ......................................................................... 66

ix


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ
Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy phòng Tài chính Kế hoạch huyện Hƣớng Hóa ....... 37
Hình 2.2. Tổng hợp ý kiến đánh giá về công tác quản lý đầu tƣ xây dựng và thi công 68
Hình 2.3. Tổng hợp ý kiến đánh giá về công tác lập, thẩm định và phê duyệt dự án
đầu tƣ ............................................................................................................................. 69

Hình 2.4. Tổng hợp ý kiến đánh giá về công tác tổ chức đấu thầu ............................... 69
Hình 2.5. Tổng hợp ý kiến đánh giá về công tác kế hoạch hóa nguồn vốn đầu tƣ ....... 70

TR

Ư



N
G

Đ

ẠI

H


C

KI

N
H

TẾ

H


U



Hình 2.6. Tổng hợp đánh giá về công tác kiểm soát, thanh toán vốn đầu tƣ ................ 71

x


PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đầu tƣ phát triển cơ sở hạ tầng là một trong những chính sách quan trọng của
Chính phủ Việt Nam nằm trong lộ trình thực hiện công cuộc công nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nƣớc. Hầu hết các ch nh sách đầu tƣ phát triển cơ sở hạ tầng ở nƣớc ta
trong những năm vừa qua đều tập trung hƣớng đến các chƣơng trình, dự án đầu tƣ
xây dựng cơ bản (XDCB) nhƣ xây dựng hệ thống giao thông, thủy lợi, cơ sở giáo
dục, y tế, do đó vốn đầu tƣ XDCB đƣợc huy động đang có xu hƣớng gia tăng nhanh
chóng qua các năm. Theo số liệu thống kê của Bộ Tài ch nh, t nh đến cuối năm

U



2018, kết quả giải ngân kế hoạch vốn đầu tƣ XDCB qua hệ thống kho bạc nhà nƣớc

H

là 263,649 nghìn tỷ đồng (đạt 65,96% so với kế hoạch đề ra) và cao hơn so với năm

TẾ


2017 là 11,305 nghìn tỷ đồng [27]. Đặc biệt, trong cơ cấu nguồn vốn đƣợc huy động

N
H

để đầu tƣ XDCB thì vốn NSNN đóng vai trò quan trọng đối với hầu hết các địa

KI

phƣơng trong cả nƣớc.


C

Huyện Hƣớng Hóa là một trong 10 địa phƣơng trực thuộc tỉnh Quảng Trị,

H

sau năm 1975 huyện Hƣớng Hóa thuộc tỉnh Bình Trị Thiên, khi chi tách tỉnh vào

ẠI

năm 1989, huyện Hƣớng Hóa trực thuộc tỉnh Quảng Trị. Sau thời kỳ đổi mới đến

N
G

Đ


nay, nhu cầu về vốn đầu tƣ XDCB ở huyện Hƣớng Hóa là rất lớn, trong khi đó việc
huy động từ nguồn vốn ngân sách trung ƣơng và cấp tỉnh gặp nhiều khó khăn do

Ư



Chính phủ đang thực hiện chính sách cắt giảm đầu tƣ công. Chỉ tính riêng trong giai

TR

đoạn 2016 - 2018, tổng nguồn vốn đầu tƣ XDCB ở trên địa bàn huyện Hƣớng Hóa
là 316,98 tỷ đồng [15]; dự báo đến năm 2025, nhu cầu sử dụng vốn NSNN trong
đầu tƣ XDCB ở trên địa bàn huyện sẽ có xu hƣớng tăng nhanh. Thực tế cho thấy,
hai lĩnh vực đƣợc hƣởng lợi nhiều nhất từ các dự án đầu tƣ XDCB bằng vốn NSNN
là giao thông và giáo dục, với tổng nguồn vốn đầu tƣ đạt đến 96,89 tỷ đồng (gồm 75
dự án giao thông và 37 dự án xây dựng trƣờng học), điều này đã tác động tích cực
đến sự phát triển KT - XH của địa phƣơng, đồng thời góp phần quan trọng vào sự
thành công của việc thực hiện Chƣơng trình xây dựng nông thôn mới.

1


Tuy nhiên, trong những năm gần đây, công tác quản lý và sử dụng vốn
NSNN trong đầu tƣ XDCB ở huyện Hƣớng Hóa mà cụ thể là Phòng Tài chính Kế
hoạch huyện đang bộc lộ nhiều điểm hạn chế: Công tác kế hoạch hóa nguồn vốn
chƣa bám sát thực tế nguồn thu ngân sách của địa phƣơng; việc tổ chức đấu thầu,
chỉ định thầu còn nhiều bất cập; năng lực thi công của nhiều nhà thầu còn yếu [18].
Đặc biệt, nhiều công trình thi công chậm tiến độ và xảy ra tình trạng tách thầu, gây
thất thoát và lãng phí nguồn vốn [8]. Những vấn đề trên đây đã phản ánh những lỗ

hổng trong công tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ nguồn NSNN tại Phòng Tài chính
Kế hoạch huyện Hƣớng Hóa, tỉnh Quảng Trị. Chính vì thế, việc hoàn thiện công tác

U



quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ nguồn NSNN trên địa bàn huyện Hƣớng Hóa càng trở

H

nên cấp thiết trong bối cảnh hiện nay.

TẾ

Xuất phát từ thực tiễn đó, tôi chọn đề tài “Hoàn thiện quản lý vốn đầu tƣ

N
H

xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc tại Phòng Tài chính Kế

KI

hoạch huyện Hƣớng Hóa, tỉnh Quảng Trị” làm luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế.


C

2. Mục tiêu nghiên cứu


H

2.1. Mục tiêu chung

ẠI

Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB thuộc

N
G

Đ

nguồn vốn NSNN tại Phòng Tài chính Kế hoạch huyện Hƣớng Hóa, tỉnh Quảng Trị,



trọng tâm là đánh giá nguồn vốn XDCB thuộc ngân sách huyện Hƣớng Hóa, đề xuất

Ư

giải pháp hoàn thiện trong thời gian tới.

TR

2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tƣ XDCB thuộc
nguồn vốn NSNN.
- Đánh giá thực trạng quản lý vốn đầu tƣ XDCB thuộc nguồn vốn NSNN ở

trên địa bàn huyện Hƣớng Hóa, tỉnh Quảng Trị.
- Đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý vốn đầu tƣ XDCB thuộc
nguồn vốn NSNN tại Phòng Tài chính Kế hoạch huyện Hƣớng Hóa, tỉnh Quảng Trị
trong thời gian tới.

2


3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Là những vấn đề kinh tế và tổ chức - quản lý liên quan đến công tác quản lý
vốn đầu tƣ XDCB thuộc nguồn vốn NSNN tại Phòng Tài chính Kế hoạch huyện
Hƣớng Hóa, tỉnh Quảng Trị. Trong đó, tập trung nghiên cứu các khâu lập kế hoạch
vốn; lập, thẩm định phê duyệt dự án; đấu thầu, lựa chọn nhà thầu; kiểm soát thanh
toán vốn; quyết toán vốn đầu tƣ; thanh tra, kiểm tra.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: Nghiên cứu đƣợc thực hiện trong phạm vi địa giới hành chính

U



huyện Hƣớng Hóa, tỉnh Quảng Trị.

H

- Thời gian: Tài liệu tổng quan thu thập trong khoảng thời gian từ năm 2016

TẾ


đến nay, trong đó tập trung về số liệu phân t ch, đánh giá thực trạng quản lý vốn đầu

N
H

tƣ XDCB thuộc nguồn vốn NSNN tại Phòng Tài chính Kế hoạch huyện Hƣớng

KI

Hóa, tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2016 - 2018, từ đó đề xuất giải pháp hoàn thiện công

H

4. Phƣơng pháp nghiên cứu


C

tác quản lý vốn đầu tƣ thuộc nguồn vốn NSNN ở địa bàn nghiên cứu đến năm 2025.

Đ

N
G

4.1.1. Số liệu thứ cấp

ẠI

4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu và thông tin

Đƣợc thu thập từ Niên giám thống kê Việt Nam, tỉnh Quảng Trị và huyện

Ư



Hƣớng Hóa; các báo cáo, tài liệu của các phòng ban liên quan tại UBND huyện,

TR

Phòng Tài chính Kế hoạch huyện Hƣớng Hóa; thông tin liên quan đến vấn đề
nghiên cứu đã đƣợc công bố trên các tạp chí khoa học, công trình và đề tài khoa
học, từ các hội thảo khoa học... trong và ngoài nƣớc.
4.1.2. Số liệu sơ cấp
- Nội dung điều tra: Điều tra để thu thập thông tin thực trạng công tác quản lý
vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn NSNN tại Phòng Tài chính Kế hoạch
huyện Hƣớng Hóa, tỉnh Quảng Trị.
- Đối tƣợng điều tra: Thông qua điều tra, phỏng vấn các cơ quan, đơn vị liên
quan đến công tác quản lý, sử dụng vốn đầu tƣ XDCB từ nguồn NSNN trên địa bàn

3


tại huyện Hƣớng Hóa, đây là những đơn vị đã tham gia quản lý trực tiếp và gián
tiếp các dự án đầu tƣ XDCB trên địa bàn huyện Hƣớng Hóa bằng nguồn vốn từ
NSNN.
- Quy mô mẫu: Điều tra phỏng vấn 117 ngƣời. Trong đó:
(1) Phòng Tài chính Kế hoạch huyện Hƣớng Hóa: 7 ngƣời.
(2) Ban Quản lý dự án Đầu tƣ và Xây dựng huyện: 7 ngƣời.
(3) Phòng Kinh tế và Hạ tầng: 4 ngƣời.

(4) Ban Quản lý Dự án cấp xã, thị trấn: 74 ngƣời.

U

(6) Kho bạc nhà nƣớc huyện Hƣớng Hóa: 5 ngƣời.



(5) Các đơn vị (nhà thầu) thi công: 20 ngƣời.

H

- Phƣơng pháp chọn mẫu: Tác giả chọn mẫu điều tra ngẫu nhiên từ các cơ

TẾ

quan, đơn vị, doanh nghiệp trên địa bàn huyện Hƣớng Hóa, tỉnh Quảng Trị.

N
H

Theo Nguyễn Đình Thọ (2011), k ch thƣớc mẫu cần cho nghiên cứu phụ

KI

thuộc vào nhiều yếu tố nhƣ phƣơng pháp phân tích dữ liệu và độ tin cậy cần thiết.


C


Hiện nay, các nhà nghiên cứu xác định cỡ mẫu cần thiết thông qua công thức kinh

H

nghiệm cho từng phƣơng pháp xử lý. Trong phân tích EFA, cỡ mẫu thƣờng đƣợc

ẠI

xác định dựa vào 2 yếu tố là k ch thƣớc tối thiểu và số lƣợng biến đo lƣờng đƣa vào

N
G

Đ

phân tích. Hair & ctg (2006) cho rằng để sử dụng EFA, k ch thƣớc mẫu tối thiểu
phải là 50, tốt hơn là 100 và tỉ lệ quan sát (observations)/ biến đo lƣờng (items) là

Ư



5:1, nghĩa là 1 biến đo lƣờng cần tối thiểu 5 quan sát, tốt nhất là tỉ lệ 10:1 trở lên.

TR

Đối với phƣơng pháp hồi quy tuyến tính, công thức kinh nghiệm thƣờng dùng là: n
≥ 50 + 8p với n là k ch thƣớc mẫu tối thiểu, p là số biến độc lập trong mô hình.
Áp dụng vào trƣờng hợp thực tế, nghiên cứu sử dụng kết hợp cả 2 phƣơng
pháp EFA và hồi qui tuyến tính nên cỡ mẫu đƣợc chọn trên nguyên tắc mẫu càng

lớn càng tốt. Vì vậy, tác giả chọn điều tra trên số mẫu 117 ngƣời là phù hợp.
Từ mô hình dự kiến ban đầu, thang đo các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác
quản lý vốn đầu tƣ XDCB thuộc nguồn vốn NSNN tại Phòng Tài chính Kế hoạch
huyện Hƣớng Hóa, tỉnh Quảng Trị bao gồm 23 biến quan sát. Chọn thang đo Likert
5 mức độ: từ 1 điểm - thể hiện mức độ rất không đồng ý cho đến 5 điểm - thể hiện

4


mức độ rất đồng ý. Mỗi đánh giá đƣợc xem là cơ sở cho việc đo lƣờng sự hài lòng
đối với công tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB thuộc nguồn vốn NSNN tại Phòng Tài
chính Kế hoạch huyện Hƣớng Hóa, tỉnh Quảng Trị.
4.2. Phƣơng pháp tổng hợp và xử lý số liệu
- Phƣơng pháp phân tổ thống kê đƣợc sử dụng để hệ thống hoá và tổng hợp
tài liệu theo các tiêu thức phù hợp với mục đ ch nghiên cứu.
- Việc xử lý và tính toán các số liệu và chỉ tiêu nghiên cứu đƣợc tiến hành
trên máy tính thông qua sử dụng phần mềm thống kê SPSS.
4.3. Phƣơng pháp phân tích

U



- Trên cơ sở các tài liệu đã đƣợc xử lý, tổng hợp, vận dụng các phƣơng pháp

H

phân tích thống kê, phân tích kinh tế để đánh giá thực trạng công tác quản lý vốn

TẾ


đầu tƣ XDCB bằng nguồn vốn NSNN ở địa bàn nghiên cứu.

N
H

- Đặc biệt, nghiên cứu này sử dụng phƣơng pháp phân t ch nhân tố - EFA để


C

vốn NSNN ở huyện Hƣớng Hóa.

KI

làm rõ các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB bằng nguồn

H

- Bên cạnh đó kết hợp sử dụng phƣơng pháp hồi quy tuyến tính.

ẠI

- Phƣơng pháp thống kê tần suất.

N
G

Đ


Trong phƣơng pháp phân t ch nhân tố - EFA, việc đánh giá độ tin cậy của
thang đo là một trong những bƣớc quan trọng nhằm sàng lọc và loại bỏ các mục hỏi

Ư



không đảm bảo độ tin cậy trƣớc khi đƣa vào phân t ch nhân tố. Để đánh giá độ tin

TR

cậy của thang đo, các nhà nghiên cứu đã sử dụng tiêu chuẩn hệ số Cronbach’s
Alpha. Các biến có hệ số tƣơng quan biến tổng (item-total correction) nhỏ hơn 0,3
sẽ bị loại và tiêu chuẩn chọn thang đo là nó có độ tin cậy Cronbach’s Alpha từ 0,6
trở lên (Nunnally & Burnstein, 1994). Thông thƣờng, thang đo có Cronbach Alpha
từ 0,7 đến 0,8 là sử dụng đƣợc (Nunnally & Burnstein, 1994).
4.4. Phƣơng pháp chuyên gia
Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để thu thập ý kiến đánh giá của các nhà
chuyên môn, các nhà quản lý làm căn cứ để đề xuất các giải pháp mang tính khả thi,
phù hợp với thực tiễn địa bàn nghiên cứu.

5


5. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, phần nội dung nghiên cứu của luận văn đƣợc
cấu trúc thành 03 chƣơng theo đúng quy định, cụ thể:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản
thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc.
Chƣơng 2: Thực trạng công tác quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản thuộc

nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc tại Phòng Tài chính Kế hoạch huyện Hƣớng Hóa,
tỉnh Quảng Trị.
Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ

U



bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc tại Phòng Tài chính Kế hoạch huyện

TR

Ư



N
G

Đ

ẠI

H


C

KI


N
H

TẾ

H

Hƣớng Hóa, tỉnh Quảng Trị.

6


PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN
ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN THUỘC NGUỒN VỐN NSNN
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý vốn đầu tƣ XDCB thuộc nguồn vốn NSNN
1.1.1. Khái niệm cơ bản về đầu tƣ, dự án đầu tƣ và vốn đầu tƣ
1.1.1.1. Đầu tƣ
Thuật ngữ "Đầu tƣ - Investerment" theo nghĩa rộng đƣợc hiểu là sự bỏ ra, sự
hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các hoạt động nhằm đem lại cho nhà
đầu tƣ các kết quả nhất định trong tƣơng lai mà kết quả này thƣờng phải lớn hơn các

U



chi phí về các nguồn lực đã bỏ ra lúc đầu. Nguồn lực bỏ ra có thể là tiền, là tài

H


nguyên thiên nhiên, là tài sản vật chất khác hoặc sức lao động. Sự biểu hiện bằng

TẾ

tiền tất cả các nguồn lực đã bỏ ra trên đây gọi là vốn đầu tƣ [14].

N
H

Theo nghĩa hẹp, hiểu một cách cụ thể hơn, đầu tƣ chỉ bao gồm những hoạt

KI

động sử dụng các nguồn lực ở hiện tại nhằm đem lại cho nhà đầu tƣ hoặc xã hội kết


C

quả trong tƣơng lai lớn hơn các nguồn lực đã sử dụng để đạt đƣợc kết quả đó [14].

H

Nhƣ vậy, nếu xem xét trên góc độ kinh tế thì đầu tƣ là những hoạt động sử dụng

ẠI

các nguồn lực hiện có để làm tăng thêm các tài sản vật chất, nguồn nhân lực và trí tuệ để

N
G


Đ

cải thiện mức sống của dân cƣ hoặc để duy trì khả năng hoạt động của các tài sản và
nguồn lực sẵn có, nó cũng tạo thêm năng lực mới, thu lợi nhuận nhiều hơn và phục vụ

Ư



đời sống, xã hội tốt hơn, đẩy nhanh sự tăng trƣởng của cả nền KT - XH.

TR

1.1.1.2. Dự án đầu tƣ
Dự án đầu tƣ là tập hợp những đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để tạo
mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt sự tăng trƣởng
về số lƣợng hoặc duy trì, cải tiến, nâng cao chất lƣợng sản phẩm hoặc dịch vụ trong
thời gian xác định [2].
Dự án đầu tƣ có thể đƣợc xem xét dƣới nhiều góc độ khác nhau:
Theo Luật đầu tƣ (2014): Dự án đầu tƣ là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn
hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tƣ kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong
khoảng thời gian xác định [20].

7


Về mặt hình thức: Dự án đầu tƣ là một tập hồ sơ tài liệu trình bày một cách
chi tiết, có hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch nhằm đạt đƣợc
những kết quả và thực hiện đƣợc những mục tiêu nhất định trong tƣơng lai [9].

Xét trên góc độ quản lý: Dự án đầu tƣ là một công cụ quản lý việc sử dụng
vốn, vật tƣ, lao động để tạo ra các kết quả tài chính, KT - XH trong một thời gian
dài [9].
Xét về mặt nội dung: Dự án đầu tƣ là tổng thể các hoạt động và chi phí cần
thiết, đƣợc bố trí theo một kế hoạch chặt chẽ với lịch thời gian và địa điểm xác định
để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm thực hiện

U



những mục tiêu nhất định trong tƣơng lai [9].

H

1.1.1.3. Vốn đầu tƣ

TẾ

Theo Luật Đầu tƣ (2014): "Vốn đầu tƣ là tiền và tài sản khác để thực hiện

N
H

hoạt động đầu tƣ kinh doanh" [20].

KI

Vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN là một phần của vốn đầu tƣ phát triển của



C

NSNN đƣợc hình thành từ sự huy động của Nhà nƣớc dùng để chi cho đầu tƣ

H

XDCB nhằm xây dựng và phát triển cơ sở vật chất - kỹ thuật và kết cấu hạ tầng KT

ẠI

- XH cho nền kinh tế quốc dân.

N
G

Đ

1.1.2. Khái niệm quản lý dự án và mục tiêu quản lý dự án đầu tƣ
Theo tác giả Từ Quang Phƣơng, quản lý dự án là quá trình lập kế hoạch, điều

Ư



phối thời gian, nguồn lực giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho

TR

dự án hoàn thành đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách đƣợc duyệt và đạt đƣợc

các yêu cầu đã định về kỹ thuật và chất lƣợng sản phẩm dịch vụ, bằng những
phƣơng pháp và điều kiện tốt nhất cho phép [23].
Quản lý dự án bao gồm ba giai đoạn chủ yếu sau:
- Lập kế hoạch: Đây là giai đoạn xây dựng mục tiêu, xác định công việc, dự
tính nguồn lực cần thiết để thực hiện dự án và là quá trình phát triển một kế hoạch
hành động thống nhất, theo trình tự logic, có thể biểu diễn dƣới dạng sơ đồ truyền
thống hoặc theo các phƣơng pháp lập kế hoạch truyền thống [23].

8


- Điều phối thực hiện dự án: Đây là quá trình phân phối nguồn lực bao gồm
tiền vốn, lao động, thiết bị và đặc biệt quan trọng là điều phối và quản lý tiến độ
theo thời gian. Giai đoạn này chi tiết hoá thời gian, lập lịch trình cho từng công việc
và toàn bộ dự án (khi nào bắt đầu, khi nào kết thúc), trên cơ sở đó, bố trí tiền vốn,
nhân lực và thiết bị phù hợp [23].
- Giám sát là quá trình theo dõi kiểm tra tiến trình dự án, phân tích tình hình
thực hiện, báo cáo hiện trạng và đề xuất biện pháp giải quyết những vƣớng mắc
trong quá trình thực hiện. Cùng với hoạt động giám sát, công tác đánh giá dự án
giữa kỳ và cuối kỳ cũng đƣợc thực hiện nhằm tổng kết rút kinh nghiệm, kiến nghị

U



các pha sau của dự án [23].

H

Mục tiêu quản lý dự án là hoàn thành các công việc dự án theo đúng yêu cầu


TẾ

kỹ thuật và chất lƣợng, trong phạm vi ngân sách đƣợc duyệt và theo tiến độ thời

N
H

gian cho phép [23].

KI

1.1.3. Khái niệm quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN


C

1.1.3.1. Khái niệm

H

Quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN là tổng thể các biện pháp, công cụ, cách

ẠI

thức mà nhà nƣớc tác động vào quá trình hình thành (huy động), phân phối (cấp

N
G


Đ

phát) và sử dụng vốn NSNN để đạt các mục tiêu KT - XH đề ra trong từng giai
đoạn [23].

Ư



1.1.3.2. Đặc điểm của quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ ngân sách nhà nƣớc

TR

Một là, quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN là quản lý khoản chi lớn của
NSNN nhưng không có tính ổn định.
Chi đầu tƣ XDCB là khoản chi tất yếu nhằm đảm bảo sự phát triển KT - XH
cho mỗi quốc gia nói chung và cho từng địa phƣơng nói riêng. Trƣớc hết, chi
NSNN cho đầu tƣ XDCB nhằm tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật, năng lực sản xuất
dịch vụ cho sự phát triển KT - XH của mỗi địa phƣơng. Đồng thời, chi đầu tƣ
NSNN cho đầu tƣ XDCB còn ý nghĩa là vốn tạo mồi để tạo môi trƣờng đầu tƣ thuận
lợi, định hƣớng đầu tƣ phát triển cho nền KT - XH của địa phƣơng, của quốc gia

9


theo từng thời kỳ. Quy mô chi NSNN cho đầu tƣ XDCB phụ thuộc vào chủ trƣơng,
đƣờng lối phát triển KT - XH của đất nƣớc, của địa phƣơng theo từng thời kỳ.
Chi NSNN cho đầu tƣ XDCB không có t nh ổn định giữa các thời kỳ phát
triển KT - XH. Thứ tự và tỷ trọng ƣu tiên chi NSNN cho đầu tƣ XDCB trong từng
lĩnh vực, từng nội dung chi là thay đổi giữa các thời kỳ. Chẳng hạn, sau một thời kỳ

tập trung ƣu tiên cho đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông, thì thời kỳ sau
không cần ƣu tiên nữa vì hạ tầng giao thông đã tƣơng đối hoàn chỉnh.
Hai là, quản lý vốn đầu tư XDCB gắn liền với đặc điểm của đầu tư XDCB.
Đầu tƣ XDCB bằng vốn NSNN là một khoản chi lớn và chiếm tỷ trọng chủ

U



yếu trong tổng vốn chi đầu tƣ phát triển của NSNN. Do đó, sự vận động của tiền

H

vốn dùng để trang trải chi ph đầu tƣ XDCB chịu sự chi phối trực tiếp bởi đặc điểm

TẾ

của đầu tƣ XDCB.

N
H

Ba là, quản lý vốn đầu tư XDCB gắn với đặc điểm của NSNN và đặc điểm

KI

của chi NSNN.


C


Bên cạnh đặc điểm chung của quản lý chi NSNN, quản lý vốn đầu tƣ XDCB

H

từ NSNN có đặc điểm riêng đó là: Ngƣời quản lý vốn XDCB và ngƣời sử dụng kết

ẠI

quả đầu tƣ XDCB có thể tách rời nhau, điều này có thể làm giảm chất lƣợng công

N
G

Đ

trình đầu tƣ XDCB làm khó khăn cho công tác quản lý chi NSNN. Hơn nữa, quản lý
vốn NSNN trong đầu tƣ XDCB đƣợc phân cấp nhiều trong quản lý, qua nhiều khâu,

Ư



nhiều cơ quan quản lý lại mang t nh sở hữu chung nên khó xác định rõ đƣợc thất

TR

thoát xảy ra là ở trong khâu nào, điều này đòi hỏi quy trình quản lý, trách nhiệm
quản lý phải rõ ràng trong từng khâu quản lý chi đầu tƣ XDCB bằng vốn NSNN.
Bốn là, việc quản lý vốn đầu tư XDCB phải thực hiện trên cơ sở thực hiện

nghiêm chỉnh trình tự dự án đầu tư và xây dựng.
Phải đảm bảo đúng mục đ ch, đúng kế hoạch, đúng mức độ thực tế hoàn
thành kế hoạch trong phạm vi giá trị dự toán đƣợc duyệt. Điều này nhằm đảm bảo
việc giải ngân đúng mục đ ch, đúng giá trị của công trình.
Vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN phải đƣợc sử dụng một cách hợp lý, hiệu quả,
vốn đầu tƣ cho các dự án, các chƣơng trình đƣợc ghi vào kế hoạch vốn hàng năm.

10


1.1.4. Mục tiêu quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản
Xét ở góc độ vĩ mô: Quản lý đầu tƣ nhằm đáp ứng những mục tiêu sau:
- Thực hiện thành công các mục tiêu của chiến lƣợc phát triển KT - XH trong
từng thời kỳ của quốc gia, từng ngành và từng địa phƣơng. Đối với nƣớc ta trong
thời kỳ hiện nay, đầu tƣ nhằm thực hiện chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội theo
định hƣớng xã hội chủ nghĩa, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng công nghiệp
hoá hiện đại hoá, đẩy nhanh tốc độ tăng trƣởng kinh tế, nâng cao đời sống vật chất,
tinh thần của ngƣời lao động nhƣ mục Đại hội Đảng lần thứ XII đã đề ra.
- Quản lý đầu tƣ nhằm sử dụng hợp lý, tiết kiệm và khai thác có hiệu quả từng

U



loại nguồn vốn, tài nguyên thiên nhiên, đất đai, lao động và các tiềm năng khác. Đồng

H

thời, quản lý đầu tƣ gắn với việc bảo vệ môi trƣờng sinh thái, chống mọi hành vi tham


TẾ

ô, lãng phí trong sử dụng vốn đầu tƣ và khai thác các kết quả đầu tƣ.

N
H

Mục tiêu của quản lý đầu tƣ đối với từng dự án là nhằm thực hiện đúng mục

KI

tiêu của dự án, nâng cao hiệu quả KT - XH của đầu tƣ trên cơ sở thực hiện đúng


C

tiến độ thời gian đã định, trong phạm vi chi ph đƣợc duyệt và với tiêu chuẩn hoàn

H

thiện cao nhất.

ẠI

1.1.5. Vốn đầu tƣ XDCB thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc

N
G

Đ


1.1.5.1. Khái niệm và đặc điểm ngân sách nhà nƣớc
a. Khái niệm

Ư



NSNN là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nƣớc đƣợc dự toán và thực hiện

TR

trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền quyết
định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nƣớc [22].
b. Đặc điểm
Là một bộ phận trong hệ thống NSNN nên ngân sách huyện cũng mang
những đặc trƣng chung, nhƣ:
Về bản chất, ngân sách huyện là một phần trong hệ thống các quan hệ kinh tế
giữa nhà nƣớc với các chủ thể khác, phát sinh trong quá trình tạo lập, phân phối và
sử dụng quỹ tiền tệ của chính quyền nhà nƣớc cấp huyện nhằm phục vụ cho việc

11


thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của chính quyền nhà nƣớc cấp cơ sở trong
khuôn khổ đã đƣợc phân công, phân cấp quản lý.
1.1.5.2. Đặc điểm và nguyên tắc quản lý dự án do huyện làm chủ đầu tƣ
a. Đặc điểm dự án do huyện làm chủ đầu tƣ
Theo quy định tại Luật NSNN, hệ thống NSNN gồm ngân sách trung ƣơng
và ngân sách địa phƣơng (bao gồm ngân sách cấp tỉnh, huyện và xã).

Ngân sách cấp huyện có một vai trò quan trọng trong hệ thống NSNN ở nƣớc
ta. Ngân sách cấp huyện là một bộ phận của hệ thống NSNN. Các khoản thu, chi
của ngân sách cấp huyện là những khoản thu, chi của NSNN giao cho UBND cấp

U



huyện xây dựng, tổ chức quản lý sau khi thông qua Hội đồng nhân dân quyết định

H

và giám sát thực hiện theo nhiệm vụ quyền hạn của Luật NSNN quy định; chỉ giới

TẾ

hạn trên địa bàn của huyện.

N
H

Cũng nhƣ ngân sách các cấp, ngân sách cấp huyện cũng thực hiện các khoản

KI

chi đầu tƣ phát triển và chi thƣờng xuyên. Việc chi đầu tƣ phát triển thực hiện theo


C


quy định liên quan của Nhà nƣớc về quản lý vốn đầu tƣ và xây dựng.

H

Cấp huyện là cấp đƣợc giao quản lý các dự án, công trình trên địa bàn huyện.

ẠI

Nhƣ vậy, về nguyên tắc đối với các dự án sử dụng vốn NSNN thuộc thẩm quyền

N
G

Đ

phê duyệt của Chủ tịch UBND huyện thì UBND huyện đồng thời làm chủ đầu tƣ
các dự án này. Ngoài ra, tùy thuộc vào điều kiện cụ thể, nguồn vốn hỗ trịnh rõ nguồn vốn đầu tƣ; chi ph đầu tƣ
đƣợc phép không tính vào giá trị tài sản hình thành qua đầu tƣ dự án; giá trị tài sản

87


hình thành qua đầu tƣ: Tài sản cố định, tài sản lƣu động; đồng thời phải đảm bảo
đúng nội dung, thời gian lập theo quy định.
- Ba là, tất cả các dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B
sử dụng vốn nhà nƣớc khi hoàn thành đều phải kiểm toán quyết toán trƣớc khi trình
cấp có thẩm quyền thẩm tra, phê duyệt quyết toán; các dự án còn lại thực hiện kiểm
toán quyết toán theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền.
- Bốn là, rà soát, kiện toàn đội ngũ cán bộ thẩm tra quyết toán dự án hoàn
thành tại huyện, cụ thể là phòng Tài chính - Kế hoạch, đơn vị chịu trách nhiệm

chính trong việc quyết toán vốn đầu tƣ xây dựng tại các dự án hoàn thành. Xây

U



dựng đội ngũ cán bộ chuyên nghiệp, đủ năng lực phẩm chất, có kinh nghiệm thực

H

hiện nhiệm vụ chuyên môn.

TẾ

Đối với dự án mới hoàn thành cần hƣớng dẫn chủ đầu tƣ và nhà thầu lập báo

N
H

cáo quyết toán theo chế độ trong thời gian quy định. Tuỳ theo quy mô và tính chất

KI

phức tạp của từng dự án cơ quan cấp phát hoặc cho vay vốn trực tiếp thẩm tra báo


C

cáo quyết toán hoặc trình cấp có thẩm quyền thành lập tổ tƣ vấn thẩm tra quyết


H

toán. Vì vậy các cán bộ làm công tác này phải có năng lực để phát hiện ra những sai

ẠI

trái, thủ thuật của chủ đầu tƣ và nhà thầu trong công tác quyết toán nhƣ khối lƣợng

N
G

Đ

khống, áp định mức, đơn giá cao hơn quy định phải đảm bảo thời gian thẩm tra theo

Ư

thầu.



chế độ và phải công tâm không đƣợc tiêu cực thông qua việc hợp thức hoá cho nhà

TR

Trong thẩm tra quyết toán đối với công trình đấu thầu hết sức chú ý đến chất
lƣợng, chủng loại vật liệu và biên bản nghiệm thu chất lƣợng công trình, bản vẽ
hoàn công, khối lƣợng phát sinh ngoài thầu. Đối với công trình chỉ định thầu hết sức
chú ý đơn giá và khối lƣợng.
Mở các lớp tập huấn hàng năm phổ biến những yêu cầu mới, cũng nhƣ

những ch nh sách, quy định mới của nhà nƣớc liên quan tới công tác thanh quyết
toán vốn đầu tƣ.
- Năm là, tăng cƣờng kiểm tra đôn đốc, thực hiện xử phạt nghiêm các đơn vị
chủ đầu tƣ, nhà thầu vi phạm trong công tác quyết toán.

88


3.2.4. Nhóm giải pháp tăng cƣờng công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát đối
với hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản
Đây là công việc cần đƣợc tiến hành thƣờng xuyên, liên tục và có trọng tâm,
trọng điểm nhằm sớm phát hiện những sai phạm để xử lý, ngăn ngừa thất thoát lãng
phí, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ. Thực tế trong thời gian qua, qua thanh
tra kiểm tra các công trình, hạng mục công trình đã phát hiện và kịp thời xử lý, điều
chỉnh phù hợp nên chƣa có dự án nào bị xử lý vi phạm pháp luật hay gây ra hậu quả
nghiêm trọng.
Do vậy, phải tăng cƣờng công tác thanh tra, kiểm tra đối với hoạt động đầu

U



tƣ XDCB, cụ thể:

H

- Một là, yêu cầu các chủ đầu tƣ phải nộp báo cáo định kỳ của dự án thƣờng

TẾ


xuyên, đúng hạn. Báo cáo phải sát tình hình thực tế, tránh báo cáo kiểu rập khuôn,

N
H

đối phó, nêu rõ những mặt đã thực hiện đƣợc của dự án trong tiến độ chung; đồng

KI

thời nêu cụ thể những vƣớng mắc, khó khăn ảnh hƣởng tới dự án, đề xuất phƣơng


C

án tháo gỡ, trình Ban quản lý dự án chủ quản giải quyết, tạo điều kiện để dự án đầu

H

tƣ có hiệu quả.

ẠI

Cần áp dụng chế tài xử phạt về hành chính với những dự án không thực hiện

N
G

Đ

đúng và đầy đủ chế độ báo cáo.


- Hai là, thanh tra, kiểm tra cần kết hợp chặt chẽ với giám định đầu tƣ, tiến

Ư



hành từ khâu xem xét lại quyết định đầu tƣ có phù hợp với quy hoạch và kế hoạch

TR

đầu tƣ không, khâu thực hiện và khai thác dự án có đúng trình tự, thủ tục theo luật
định không. Từ đó nêu ra kết luận và kiến nghị với các cấp có thẩm quyền xem xét,
xử lý nếu khâu nào đó của dự án vi phạm pháp luật.
- Ba là, thực hiện giám sát, đánh giá đầu tƣ xây dựng đối với tất cả các dự án
đầu tƣ xây dựng có sử dụng vốn nhà nƣớc từ 30% tổng mức đầu tƣ trở lên. Theo
định kỳ, các phòng chức năng cần lập kế hoạch giám sát qua các thông tin của dự
án, kết hợp giữa các thông tin trên báo cáo đồng thời phải theo dõi giám sát tình
hình thực hiện thực tế của dự án qua các đợt kiểm tra hiện trƣờng công trình.

89


×