Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.96 MB, 130 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

H
U



NGUYỄN BÁ THI

TẾ

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ

H

ĐỐI VỚI NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG


C

KI
N

CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH THỪA THIÊN

ẠI

H


Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ



N

G

Đ

Mã số: 8 31 01 10

TR

Ư

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. TRẦN VĂN HÕA

HUẾ, 2019

i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự hướng
dẫn khoa học của Phó Giáo sư, Tiến sĩ Trần Văn Hòa - Hiệu trưởng Trường Đại học
Kinh tế, Đại học Huế. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài là trung thực và
chưa công bố bất kỳ dưới hình thức nào trước đây. Những số liệu phục vụ cho việc

phân tích, đánh giá được tác giả thu thập trong quá trình nghiên cứu.
Ngoài ra trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu

H
U



của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc.

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

KI

N

H

TẾ

Tác giả luận văn

i

Nguyễn Bá Thi


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn tới
tất cả các cơ quan và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ cho tôi trong quá trình học
tập và nghiên cứu hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể Quý thầy, cô giáo và các cán bộ công
chức Phòng Sau đại học Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế đã giúp đỡ tôi về mọi
mặt trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.



Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến Phó Giáo sư,

H
U

Tiến sĩ Trần Văn Hòa - Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế, người


TẾ

trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình tôi trong suốt thời gian nghiên cứu để hoàn
thành luận văn này.

KI
N

H

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo và các Phòng ban của Ngân hàng
Chính sách xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn


C

thành chương trình học cũng như quá trình thu thập dữ liệu cho luận văn này.

H

Cuối cùng, xin cảm ơn các bạn cùng lớp, đồng nghiệp đã góp ý giúp tôi

G

Đ

ẠI

trong quá trình thực hiện luận văn này.


TR

Ư



N

Tác giả luận văn

Nguyễn Bá Thi

ii


TÓM LƢỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: NGUYỄN BÁ THI
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế, Niên khóa: 2017 - 2019
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN VĂN HÕA
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI
NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tại TT-Huế, hoạt động NHCSXH đã góp phần quan trọng trong việc thực

H
U




hiện chương trình quốc gia về xoá đói giảm nghèo, giải quyết việc làm, nâng cao đời
sống cho nhân dân, được cấp ủy, chính quyền địa phương, NHCSXH Việt Nam đánh

TẾ

giá cao. Đến thời điểm hiện tại, NHCSXH tỉnh TT-Huế đã thực hiện 15 chương trình

H

tín dụng ưu đãi với nguồn vốn lớn, quy mô tín dụng ngày càng tăng. Làm thế nào để

KI
N

vừa đáp ứng nhu cầu vay vốn của hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác một


C

cách tốt nhất vừa kịp thời phát hiện những tồn tại, điểm yếu trong nghiệp vụ tín dụng
nhằm quản lý nguồn vốn các chương trình tín dụng ưu đãi an toàn, hiệu quả, giảm

H

thiểu rủi ro là vấn đề hết sức cấp thiết. Xuất phát từ những lý do trên, đề tài: “Hoàn

Đ

ẠI


thiện công tác kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng tại NHCSXH tỉnh

G

Thừa Thiên Huế” được chọn làm luận văn thạc sĩ.



N

2. Phƣơng pháp nghiên cứu

Ư

Luận văn đã sử dụng các phương pháp như: phương pháp thu thập số liệu; xử

TR

lý và phân tích số liệu; phương pháp thống kê mô tả, phương pháp phân tích so sánh
nhằm hướng đến mục tiêu nghiên cứu.
3. Kết quả nghiên cứu và đóng góp luận văn
Kết quả nghiên cứu của luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận và
thực tiễn về công tác kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng đối với NHCSXH;
Đánh giá thực trạng công tác kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng tại
NHCSXH TT-Huế giai đoạn 2015-2017. Chỉ ra những kết quả đạt được, những hạn
chế và nguyên nhân hạn chế đó. Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát
nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng tại NHCSXH tỉnh TT-Huế trong thời gian tới.

iii



DANH MỤC VIẾT TẮT
Giải thích

BCTC

: Báo cáo tài chính

BGĐ

: Ban Giám đốc

BGN

: Ban giảm nghèo

CBTD

: Cán bộ tín dụng

CT-XH

: Chính trị, xã hội

HĐQT

: Hội đồng quản trị

HĐT


: Hội đoàn thể

KSNB

: Kiểm soát nội bộ

NHCSXH

: Ngân hàng Chính sách xã hội

NHTM

: Ngân hàng thương mại

NHNN

: Ngân hàng Nhà nước

TCTD

: Tổ chức tín dụng



H

N

G


Đ

ẠI

TSĐB

TW

: Tài sản đảm bảo
: Thừa Thiên Huế
: Trung ương
: Xuất khẩu lao động

TR

Ư

XKLĐ

H
U

TẾ

H

KI
N



C

: Tiết kiệm và vay vốn

TK&VV

TT-Huế



Viết tắt

iv


MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan ............................................................................................................... i
Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii
Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................................................. iii
Danh mục viết tắt ...................................................................................................... iv
Mục lục ........................................................................................................................v
Danh mục bảng ....................................................................................................... viii
Danh mục sơ đồ, hình .................................................................................................x



PHẦN I. MỞ ĐẦU ....................................................................................................1

H

U

1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1

TẾ

2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2

KI
N

H

4. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................3
5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................4


C

PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ....................................................................5

H

CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC KIỂM

ẠI

SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG .............................................5


Đ

TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI .............................................................5

N

G

1.1. Khái quát về Ngân hàng Chính sách xã hội và công tác kiểm soát nội bộ trong



ngân hàng ....................................................................................................................5

TR

Ư

1.1.1. Ngân hàng Chính sách xã hội ...........................................................................5
1.1.2. Công tác kiểm soát nội bộ .................................................................................8
1.2. Công tác kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng trong hệ thống Ngân hàng
Chính sách xã hội ......................................................................................................11
1.2.1. Quan niệm về công tác kiểm soát nội bộ trong hệ thống ngân hàng ..............11
1.2.2. Các quy định về kiểm soát nội bộ trong hệ thống ngân hàng .........................12
1.2.3. Tín dụng và rủi ro tín dụng tại NHCSXH .......................................................18
1.2.4. Quy trình nghiệp vụ tín dụng ngân hàng.........................................................20
1.2.5. Nội dung công tác kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng ....................24

v



1.2.6. Các phương pháp thường được sử dụng để kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ
tín dụng ......................................................................................................................31
1.2.7. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ tín
dụng tại NHCSXH ....................................................................................................32
1.3. Kinh nghiệm kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng tại các chi nhánh
NHCSXH và bài học rút ra đối với NHCSXH tỉnh TT-Huế ....................................33
1.3.1. Kinh nghiệm của NHCSXH tỉnh Quảng Nam ................................................33
1.3.2. Kinh nghiệm của NHCSXH tỉnh Quảng Trị ...................................................35
1.3.3. Bài học rút ra đối với NHCSXH tỉnh TT-Huế ................................................36



CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI

H
U

NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH

TẾ

THỪA THIÊN HUẾ ...............................................................................................39
2.1. Tổng quan về Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh TT-Huế ................................39

KI
N

H


2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................39
2.1.2. Cơ cấu tổ chức .................................................................................................42


C

2.1.3. Tình hình lao động ..........................................................................................44

H

2.1.4. Kết quả hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh TT-Huế ...............46

ẠI

2.2. Thực trạng công tác kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng tại NHCSXH

Đ

tỉnh TT-Huế ...............................................................................................................51

N

G

2.2.1. Đánh giá thực trạng công tác kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng tại



NHCSXH tỉnh TT-Huế .............................................................................................51


TR

Ư

2.2.2. Đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác kiểm soát nội bộ đối với
nghiệp vụ tín dụng tại NHCSXH tỉnh TT-Huế .........................................................72
2.3. Đánh giá chung về công tác kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng tại
NHCSXH tỉnh TT-Huế .............................................................................................81
2.3.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................81
2.3.2. Những tồn tại hạn chế .....................................................................................83
2.3.3. Nguyên nhân hạn chế ......................................................................................85
CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ
ĐỐI VỚI NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ
HỘI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ...........................................................................89

vi


3.1. Mục tiêu phát triển công tác tín dụng tại NHCSXH tỉnh TT-Huế .....................89
3.1.1. Mục tiêu chung ................................................................................................89
3.1.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................90
3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng tại
NHCSXH tỉnh TT-Huế .............................................................................................90
3.2.1. Giải pháp xây dựng môi trường kiểm soát tốt ................................................90
3.2.2. Giải pháp xây dựng hệ thống nhận diện, đánh giá rủi ro hiệu quả .................92
3.2.3. Giải pháp tăng cường hiệu quả của hoạt động kiểm soát ...............................93
3.2.4. Giải pháp đầu tư mở rộng hệ thống thông tin và truyền thông .......................94




3.2.5. Giải pháp cải tiến hoạt động kiểm tra kiểm soát .............................................95

H
U

3.2.6. Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động Tổ TK&VV ..................................96

TẾ

3.2.7. Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ..............................................97
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................98

KI
N

H

1. Kết luận .................................................................................................................98
2. Kiến nghị ...............................................................................................................98


C

2.1. Đối với các Bộ ngành .........................................................................................98

H

2.2. Đối với NHCSXH Việt Nam .............................................................................99

ẠI


2.3. Đối với UBND tỉnh TT-Huế ..............................................................................99

Đ

2.4. Đối với các HĐT nhận ủy thác.........................................................................100

N

G

TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................101



PHỤ LỤC ...............................................................................................................103

TR

Ư

QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

vii



DANH MỤC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

Trang

Tình hình lao động tại NHCSXH TT-Huế giai đoạn 2015-2017 ........44

Bảng 2.2.

Cơ cấu nguồn vốn của NHCSXH TT-Huế giai đoạn 2015-2017 .......46

Bảng 2.3.

Kết quả hoạt động tại NHCSXH TT-Huế giai đoạn 2015-2017 .........47

Bảng 2.4.

Doanh số cho vay tại NHCSXH TT-Huế giai đoạn 2015-2017 .........48

Bảng 2.5.

Doanh số thu nợ tại NHCSXH TT-Huế giai đoạn 2015-2017 ............48

Bảng 2.6.

Tình hình dư nợ tại NHCSXH TT-Huế giai đoạn 2015-2017 ............49


Bảng 2.7.

Tình hình nợ quá hạn tại NHCSXH TT-Huế giai đoạn 2015-2017 ....50

Bảng 2.8.

Lực lượng nhân lực tại Hội sở làm công tác kiểm soát nội bộ tại

H
U



Bảng 2.1.

Quy mô và cơ cấu Ban quản lý Tổ TK&VV tại NHCSXH tỉnh TT-

H

Bảng 2.9.

TẾ

NHCSXH tỉnh TT-Huế giai đoạn 2015-2017 .....................................56

Tình hình xây dựng kế hoạch kiểm soát nội bộ nghiệp vụ tín dụng tại


C


Bảng 2.10.

KI
N

Huế giai đoạn 2015-2017 ....................................................................58

Tình hình nhận diện rủi ro tín dụng tại NHCSXH tỉnh TT-Huế giai

ẠI

Bảng 2.11.

H

NHCSXH tỉnh TT-Huế giai đoạn 2015-2017 .....................................62

G

Các chính sách, quy trình và phương tiện phục vụ công tác kiểm soát

N

Bảng 2.12.

Đ

đoạn 2015-2017 ...................................................................................63

Ư


Công tác thông tin và truyền thông trong kiểm soát nội bộ nghiệp vụ

TR

Bảng 2.13.



tại NHCSXH tỉnh TT-Huế giai đoạn 2015-2017 ................................64
tín dụng tại NHCSXH tỉnh TT-Huế giai đoạn 2015-2017 ..................66

Bảng 2.14.

Tình hình kiểm tra kiểm soát các Tổ TK&VV tại NHCSXH tỉnh TTHuế giai đoạn 2015-2017 ....................................................................68

Bảng 2.15.

Tình hình kiểm tra kiểm soát các Tổ TK&VV theo địa bàn tại
NHCSXH tỉnh TT-Huế giai đoạn 2015-2017 .....................................69

Bảng 2.16.

Kết quả kiểm tra, kiểm soát khách hàng cho vay tại NHCSXH tỉnh
TT-Huế giai đoạn 2015-2017 ..............................................................69

Bảng 2.17.

Kết quả kiểm tra, kiểm soát thu nợ tại NHCSXH tỉnh TT-Huế giai
đoạn 2015-2017 ...................................................................................70


viii


Bảng 2.18.

Kết quả kiểm tra kiểm soát thu hồi nợ quá hạn tại NHCSXH tỉnh TTHuế giai đoạn 2015-2017 ....................................................................71
Thông tin cơ bản của mẫu điều tra ......................................................72

Bảng 2.20.

Tổng hợp đánh giá về môi trường kiểm tra kiểm soát ........................73

Bảng 2.21.

Tổng hợp đánh giá về cán bộ kiểm soát tín dụng................................75

Bảng 2.22.

Tổng hợp đánh giá về hoạt động kiểm tra kiểm soát ..........................77

Bảng 2.23.

Tổng hợp đánh giá về thông tin truyền thông .....................................79

Bảng 2.24.

Tổng hợp đánh giá về công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng..80

TR


Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

KI
N

H

TẾ

H
U




Bảng 2.19.

ix


DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH
Số hiệu

Tên sơ đồ, hình

Trang

Quy trình cho vay ủy thác tại NHCSXH .............................................18

Hình 2.1.

Logo Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam ...................................41

Sơ đồ 2.1.

Cơ cấu tổ chức NHCSXH tỉnh TT-Huế ..............................................42

TR

Ư



N


G

Đ

ẠI

H


C

KI
N

H

TẾ

H
U



Sơ đồ 1.1.

x


PHẦN I. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Công tác kiểm soát nội bộ là hoạt động không thể thiếu trong công tác quản
lý và có tính quyết định để đảm bảo cho hoạt động ngân hàng được an toàn và vững
mạnh. Khác với các ngân hàng thương mại (NHTM), Ngân hàng Chính sách xã
hội (NHCSXH) hoạt động không phải vì lợi nhuận hàng đầu mà lấy hiệu quả kinh
tế xã hội bằng việc sử dụng vốn tín dụng qua chính sách hỗ trợ tài chính của Nhà
nước làm mục tiêu hoạt động của mình. Hoạt động tín dụng của NHCSXH mang



tính đặc thù cao, trong công tác tín dụng chủ yếu phối hợp với các tổ chức chính trị

H
U

- xã hội cho vay bằng tín chấp, ký kết văn bản liên tịch, hợp đồng ủy nhiệm, ủy thác

TẾ

một số khâu trong quá trình vay vốn thì việc kiểm soát nghiệp vụ tín dụng để giảm
thiểu rủi ro, phát huy hiệu quả, bảo toàn đồng vốn cực kỳ khó khăn và cần thiết.

KI
N

H

Để ngăn ngừa những tổn thất và các rủi ro có thể xảy ra trong quá trình hoạt
động của NHCSXH; ngoài các biện pháp thanh tra, kiểm tra, giám sát của các cơ



C

quan quản lý Nhà nước, trước tiên NHCSXH phải có những biện pháp hữu hiệu mà

H

biện pháp quan trọng nhất là NHCSXH phải thiết lập được hệ thống kiểm soát nội

ẠI

bộ một cách đầy đủ và có hiệu quả. Hiện tại, hệ thống kiểm soát nội bộ tại

G

Đ

NHCSXH mới dừng lại ở việc kiểm tra tính tuân thủ, mang nặng tính hậu kiểm,

N

chưa chú trọng vào việc kiểm tra đánh giá rủi ro nhằm phát hiện các rủi ro tiềm ẩn

Ư



để có thể cảnh báo kịp thời về những điểm yếu trong quy trình nghiệp vụ tín dụng

TR


để đề xuất, kiến nghị sửa đổi, khắc phục sớm. Việc hoàn thiện công tác kiểm soát
nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng tại NHCSXH là yêu cầu cần thiết và cấp bách
nhằm nâng cao chất lượng tín dụng và hạn chế đến mức thấp nhất rủi ro tín dụng.
Đến thời điểm hiện tại, NHCSXH tỉnh TT-Huế đã triển khai thực hiện 15
chương trình tín dụng ưu đãi với nguồn vốn lớn, quy mô tín dụng ngày càng tăng.
Làm thế nào để vừa đáp ứng nhu cầu vay vốn của hộ nghèo và các đối tượng chính
sách khác một cách tốt nhất vừa kịp thời phát hiện những tồn tại, điểm yếu trong
nghiệp vụ tín dụng nhằm quản lý nguồn vốn các chương trình tín dụng ưu đãi an
toàn, hiệu quả, giảm thiểu rủi ro. Vì vậy, việc kiểm soát nghiệp vụ tín dụng nhằm
giảm thiểu rủi ro, phát huy hiệu quả, bảo toàn nguồn vốn là hết sức cần thiết

1


Xuất phát từ những lý do trên, đề tài: “Hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ
đối với nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Thừa Thiên
Huế” được chọn làm luận văn thạc sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở, phân tích đánh giá thực trạng công tác kiểm soát nội bộ đối với
nghiệp vụ tín dụng giai đoạn 2015-2017, đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác kiểm
soát nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng tại NHCSXH tỉnh TT-Huế.
2.2. Mục tiêu cụ thể
bộ đối với nghiệp vụ tín dụng đối với NHCSXH.

H
U




- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác kiểm soát nội

H

KI
N

tại NHCSXH TT-Huế giai đoạn 2015-2017.

TẾ

- Đánh giá thực trạng công tác kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng
- Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ


C

tín dụng tại NHCSXH tỉnh TT-Huế đến năm 2022.

ẠI

3.1. Đối tƣợng nghiên cứu

H

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

G

Đ


Đối tượng nghiên cứu là hoạt động kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ tín

N

dụng tại NHCSXH TT-Huế.

Ư



3.2. Phạm vi nghiên cứu

TR

- Về không gian: Đề tài nghiên cứu tại NHCSXH tỉnh TT-Huế.
- Về thời gian: Phân tích đánh giá thực trạng giai đoạn 2015-2017. Các giải
pháp được đề xuất áp dụng đến năm 2022. Số liệu sơ cấp được điều tra trong
khoảng thời gian từ tháng 10 đến tháng 11 năm 2018.
- Về nội dung: Nghiên cứu hoạt động kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ tín
dụng tại NHCSXH TT-Huế giai đoạn 2015 - 2017. Đây là giai đoạn NHCSXH tỉnh
TT-Huế đã triển khai thực hiện chuyển đổi sang phần mềm corebanking (hay con
gọi Intellect) đánh dấu bước tiến hiện đại hóa. Thể hiện được các thay đổi, chuyển
biến và ổn định trong hoạt động kiểm soát nội bộ của NHCSXH TT-Huế.

2


4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu

- Đối với số liệu thứ cấp:
Được thu thập từ các báo cáo tổng kết của NHCSXH tỉnh TT-Huế giai đoạn
2015-2017; Quy chế kiểm soát nội bộ, Quy chế tổ chức và hoạt động của HĐQT,
Ban Kiểm soát HĐQT….; Các báo cáo đánh giá về hệ thống kiểm soát nội bộ
NHCSXH; Báo cáo kiểm tra, kiểm soát nội bộ… Ngoài ra thu thập các nguồn thông
tin từ các báo cáo của NHNN; Tổng cục thống kê và tài liệu được công bố trên
internet; các luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ, các đề tài nghiên cứu khoa học…có

H
U



liên quan đến đề tài.
- Đối với số liệu sơ cấp:

TẾ

Được thu thập dựa trên kết quả khảo sát các đối tượng điều tra có liên quan

H

đến đề tài theo bảng hỏi đã được thiết kế sẵn. Tác giả tiến hành điều tra 55 cán bộ

KI
N

của Chi nhánh gồm: 1 Giám đốc; 2 Phó Giám đốc; 5 Trưởng phòng; 8 Giám đốc, 8



C

Phó Giám đốc Phòng Giao dịch NHCSXH huyện, thị xã; 2 Phó phòng và 1 nhân

H

viên phòng Kiểm tra kiểm soát nội bộ, 28 cán bộ tín dụng về công tác kiểm soát nội

ẠI

bộ đối với nghiệp vụ tín dụng tại NHCSXH tỉnh TT-Huế.

Đ

Quan sát nhân viên ngân hàng, ghi chép: qua các buổi giao dịch của

N

G

NHCSXH tại 06 điểm giao dịch xã tại 06 huyện tìm hiểu việc tuân thủ các quy



trình, tiếp xúc trực tiếp với 24 tổ trưởng Tổ TK&VV (mỗi điểm giao dịch xã tiếp

TR

Ư


xúc 04 tổ trưởng Tổ TK&VV), 24 cán bộ HĐT cấp xã (mỗi điểm giao dịch xã tiếp
xúc 04 cán bộ HĐT cấp xã) để lấy ý kiến về việc thực hiện quy trình cho vay, thu
nợ, ủy thác của ngân hàng và hội đoàn thể.
4.2. Phƣơng pháp xử lý và phân tích số liệu
Luận văn sử dụng các phương pháp sau để xử lý và phân tích số liệu:
- Thống kê mô tả: Nghiên cứu này sử dụng thống kê tần số và thống kê mô tả
để tính toán và phân tích các chỉ tiêu đánh giá bằng phần mềm SPSS;
- Phương pháp phân tích so sánh: Để thấy rõ sự biến động của các chỉ tiêu
đánh giá qua các năm, nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích so sánh tính biến
động của các chỉ tiêu giữa các thời kỳ về mặt tuyệt đối (±) và tương đối (%).

3


5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Phụ lục, Danh mục tài liệu tham khảo. Luận
văn được kết cấu gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác kiểm soát nội bộ đối với
nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng phi thương mại;
Chương 2. Thực trạng công tác kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng
tại NHCSXH TT-Huế;
Chương 3. Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ

TR

Ư



N


G

Đ

ẠI

H


C

KI
N

H

TẾ

H
U



tín dụng tại NHCSXH tỉnh TT-Huế.

4


PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC KIỂM
SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
1.1. Khái quát về Ngân hàng Chính sách xã hội và công tác kiểm soát nội bộ



trong ngân hàng

H
U

1.1.1. Ngân hàng Chính sách xã hội

TẾ

Quá trình phát triển của các trung gian tài chính gắn liền với quá trình phát
triển kinh tế. Các ngân hàng thương mại đóng vai trò ngày càng quan trọng, thu

KI
N

H

hút tiết kiệm từ dân cư và tài trợ cho phát triển, hạn chế rủi ro và tăng khả năng
sinh lời cho các hoạt động kinh tế. Mục tiêu chung của các tổ chức này là an toàn


C


và sinh lời. Nhưng bên cạnh đó cũng có một số tổ chức hoạt động với mục tiêu là

H

đối tượng phục vụ đặc biệt, sinh lời không phải là mục tiêu hàng đầu cần đạt tới,

Đ

ẠI

ngân hàng phi thương mại hay còn gọi là ngân hàng chính sách (NHCS) là một tổ

G

chức trong số này.



N

Trong quá trình phát triển của nền sản xuất hàng hoá theo cơ chế thị trường

Ư

luôn tồn tại những ngành hàng, những khu vực, đối tượng khách hàng có sức cạnh

TR

tranh kém, không đủ các điều kiện để tiếp cận với dịch vụ tín dụng của các Ngân

hàng thương mại như: các ngành hàng mang tính lợi ích công cộng, những khu vực
miền núi, vùng sâu vùng xa do đặc điểm địa hình hiểm trở, chia cắt, điều kiện thời
tiết khí hậu khắc nghiệt… Các doanh nghiệp, các Ngân hàng đầu tư vốn ở các vùng
này phải chịu những khoản chi phí lớn, rủi ro cao. Mặt khác, việc đầu tư vào những
ngành hàng vì lợi ích công cộng đòi hỏi khối lượng đầu tư lớn, thời gian dài, lợi
nhuận thấp hoặc không có lợi nhuận.
Tuỳ điều kiện và nhu cầu của mỗi quốc gia, Chính phủ thiết lập các kênh
tín dụng hoặc thiết lập các ngân hàng chuyên biệt để cho vay các khu vực ưu tiên

5


và chiến lược cần chính sách hỗ trợ của Chính phủ như cho vay đối với các ngành
công nghiệp chiến lược có tầm quan trọng quốc gia; cho vay để xóa đói giảm
nghèo, giải quyết việc làm, cho vay học sinh sinh viên có hoàn cảnh khó khăn…
Ở nước ta, ngay từ năm 1997 tại Điều 4 - Luật các tổ chức tín dụng, 1997 đã
nêu nội dung: “Phát triển các ngân hàng chính sách hoạt động không vì mục đích
lợi nhuận phục vụ người nghèo và các đối tượng chính sách khác nhằm thực hiện
các chính sách kinh tế - xã hội của Nhà nước” (Điểm 3). Đồng thời tại Điều 20,
Luật các tổ chức tín dụng năm 1997 đã xác định Ngân hàng Chính sách là một loại
hình tổ chức tín dụng (phân theo tính chất và mục tiêu hoạt động). Năm 2010 lại

H
U



tiếp tục khẳng định tại Điều 17 - Luật các tổ chức tín dụng quy định “1. Chính phủ
thành lập ngân hàng chính sách hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận nhằm thực


TẾ

hiện các chính sách kinh tế - xã hội của Nhà nước; 2. Chính phủ quy định về tổ

KI
N

H

chức và hoạt động của ngân hàng chính sách; 3. Ngân hàng chính sách phải thực
hiện kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ; xây dựng, ban hành quy trình nội bộ về các


C

hoạt động nghiệp vụ; thực hiện chế độ báo cáo thống kê, báo cáo hoạt động và hoạt

H

động thanh toán theo quy định của Ngân hàng Nhà nước”[23].

ẠI

Hiện nay, ở Việt Nam hệ thống CSXH gồm có: Ngân hàng phát triển chuyên

G

Đ

phục vụ các chính sách phát triển và NHCSXH chuyên phục vụ các chính sách xã


N

hội. Trong phạm vi đề tài này, tác giả chỉ trình bày khái quát về NHCSXH.

Ư



NHCSXH được thành lập theo quyết định số 131/2002/QĐ-TTg ngày 04

TR

tháng 10 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở tổ chức lại Ngân hàng Phục
vụ người nghèo để thực hiện chính sách tín dụng đối với người nghèo và các đối
tượng chính sách khác như: Cho vay hộ nghèo; cho vay vốn để giải quyết việc làm;
cho vay đối với học sinh sinh viên có hoàn cảnh khó khăn; các đối tượng chính sách
đi lao động có thời hạn ở nước ngoài; và các đối tượng khác khi có quyết định của
Thủ tướng Chính phủ [4].
Hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội là không vì mục đích lợi nhuận.
Sự ra đời của Ngân hàng Chính sách xã hội có vai trò rất quan trọng là cầu nối đưa
chính sách tín dụng ưu đãi của Chính phủ đến với hộ nghèo và các đối tượng chính

6


sách khác; tạo điều kiện cho người nghèo tiếp cận được các chủ chương, chính sách
của Đảng và Nhà nước; các hộ nghèo, hộ chính sách có điều kiện gần gũi với các cơ
quan công quyền ở địa phương, giúp các cơ quan này gần dân và hiểu dân hơn.
Hoạt động của Ngân hàng chính sách xã hội đang từng bước được xã hội

hóa, ngoài số cán bộ trong biên chế đang thực hiện nhiệm vụ trong hệ thống Ngân
hàng Chính sách xã hội từ Trung ương đến tỉnh, huyện còn có sự phối hợp chặt chẽ
với các hội, đoàn thể (Hội Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh và Đoàn
Thanh niên), thực hiện nhiệm vụ ủy thác cho vay vốn thông qua trên 200 ngàn Tổ
TK&VV tại khắp thôn, bản trong cả nước.

H
U



+ Chức năng nhiệm vụ của NHCSXH

- Tổ chức huy động vốn trong và ngoài nước có trả lãi của mọi tổ chức và

TẾ

tầng lớp dân cư bao gồm tiền gửi có kỳ hạn, không kỳ hạn; Tổ chức huy động tiết

KI
N

H

kiệm trong cộng đồng người nghèo [4].

- Phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, chứng chỉ tiền gửi và các


C


giấy tờ có giá khác; vay các tổ chức tài chính, tín dụng trong và ngoài nước; vay tiết

H

kiệm Bưu điện, BHXH Việt Nam; vay NHNN;

ẠI

- Được nhận các nguồn vốn đóng góp tự nguyện không có lãi hoặc không

G

Đ

hoàn trả gốc của các cá nhân, các tổ chức kinh tế, tổ chức tài chính, tín dụng và các

N

tổ chức CTXH, các hiệp hội, các tổ chức phi chính phủ trong nước và nước ngoài;

Ư



- Mở tài khoản tiền gửi thanh toán cho các khách hàng trong và ngoài nước.

TR

- Ngân hàng Chính sách xã hội có hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ

thống liên ngân hàng trong nước;
- NHCSXH được thực hiện các dịch vụ ngân hàng về thanh toán và ngân quỹ;
- Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn phục vụ cho sản xuất, kinh doanh,
tạo việc làm, cải thiện đời sống; góp phần thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia
xoá đói giảm nghèo, ổn định xã hội;
- Nhận làm dịch vụ uỷ thác cho vay từ các tổ chức quốc tế, quốc gia, cá nhân
trong nước, ngoài nước theo hợp đồng uỷ thác.

7


1.1.2. Công tác kiểm soát nội bộ
1.1.2.1. Khái niệm kiểm soát nội bộ
Khái niệm kiểm soát nội bộ đã bắt đầu xuất hiện từ đầu thế kỷ 20, với ý
nghĩa hết sức đơn giản là các biện pháp bảo vệ tiền không bị biển thủ, sau đó được
mở rộng ra việc ghi chép kế toán chính xác, nâng cao hiệu quả hoạt động, tuân thủ
chính sách của nhà quản lý. Từ đó đến nay, khái niệm kiểm soát nội bộ được mỗi
quốc gia, mỗi hiệp hội, tổ chức tiếp tục định nghĩa ngày càng hoàn thiện.
Theo Liên đoàn Kế toán quốc tế (IFAC) cho rằng, công tác kiểm soát nội bộ là
kế hoạch của đơn vị và toàn bộ các phương pháp, các bước công việc mà các nhà quản

H
U



lý doanh nghiệp tuân theo. Nhờ có kiểm soát nội bộ trợ giúp các nhà quản lý đạt được
mục tiêu một cách chắc chắn theo trình tự và kinh doanh có hiệu quả kể cả việc tôn

TẾ


trọng các quy chế quản lý; giữ an toàn tài sản, ngăn chặn, phát hiện sai phạm và gian

KI
N

H

lận; ghi chép kế toán đầy đủ, chính xác, lập báo cáo tài chính kịp thời, đáng tin cậy.
Viện kiểm toán độc lập Hoa Kỳ (AICPA), định nghĩa kiểm soát nội bộ bao


C

gồm kế hoạch của tổ chức và tất cả các phương pháp phối hợp và đo lường được

H

thừa nhận trong doanh nghiệp để bảo đảm an toàn tài sản có của họ, kiểm tra sự phù

ẠI

hợp và độ tin cậy của dữ liệu kế toán, tăng cường tính hiệu quả của hoạt động và

G

Đ

khuyến khích việc thực hiện các chính sách quản lý lâu dài.


N

Hội đồng Liên hiệp các nhà kế toán Malaysia (MACPA) và Viện kế toán

Ư



Malaysia (MIA) định nghĩa, kiểm soát nội bộ là cơ cấu tổ chức cộng với những

TR

biện pháp, thủ tục do Ban quản trị của một tổ chức thực thể chấp nhận, nhằm hỗ
trợ thực thi mục tiêu của Ban quản trị đảm bảo tăng khả năng thực tiễn tiến hành
kinh doanh trong trật tự và có hiệu quả bao gồm: tuyệt đối tuân theo đường lối
của Ban quản trị, bảo vệ tài sản, ngăn chặn và phát hiện gian lận, sai lầm, đảm
bảo tính chính xác, toàn hiện số liệu hạch toán, xử lý kịp thời và đáng tin cậy số
liệu thông tin tài chính. Phạm vi của hệ thống kiểm soát nội bộ còn vượt ra ngoài
những vấn đề có liên quan trực tiếp với chức năng của hệ thống kế toán. Mọi
nguyên lý riêng của hệ thống kiểm soát nội bộ được xem như hoạt động của hệ
thống và được gọi chung là kiểm soát nội bộ.

8


COSO: Là một ủy ban thuộc Hội đồng quốc gia Hoa Kỳ về việc chống gian
lận trong BCTC - Treadway Commission. Ủy ban này bao gồm đại diện của hiệp
hội kế toán viên công chứng Hoa Kỳ (AICPA), Hiệp hội kiểm toán viên nội bộ
(IIA), Hiệp hội quản trị viên tài chính (FEI), Hiệp hội kế toán Hoa Kỳ (AAA), Hiệp
hội kế toán viên quản trị (IMA) năm 1992, đưa ra báo cáo đầu tiên về hệ thống

KSNB, cung cấp hệ thống lý luận đầy đủ nhất về KSNB trở thành chuẩn mực được
công nhận và áp dụng rộng rãi trên toàn thế giới. Theo COSO, kiểm soát nội bộ là
một quy trình chịu ảnh hưởng bởi Hội đồng quản trị, nhà quản lý và nhân viên của
một tổ chức, được thiết kế để cung cấp một sự bảo đảm hợp lý trong việc thực hiện

H
U



các mục tiêu sau: Hiệu lực và hiệu quả của các hoạt động; Tính chất đáng tin cậy
của báo cáo tài chính; Sự tuân thủ các luật lệ và quy định hiện hành. Trong đó:

TẾ

- Kiểm tra kiểm soát nội bộ là một quá trình, bởi: Hệ thống kiểm soát nội bộ

KI
N

H

không chỉ là một thủ tục hay một chính sách được thực hiện ở một vài thời điểm
nhất định mà được vận hành liên tục ở tất cả mọi cấp độ trong doanh nghiệp.


C

- Kiểm soát nội bộ được thiết kế và vận hành bởi con người: Vì Kiểm soát


H

nội bộ không chỉ là những chính sách, thủ tục, biểu mẫu đơn điệu, độc lập,… mà

ẠI

phải bao gồm cả yếu tố con người - HĐQT, BGĐ, nhân viên của tổ chức. Chính con

G

Đ

người định ra mục tiêu kiểm soát và thiết lập nên cơ chế kiểm soát và vận hành

N

chúng. HĐQT và các nhà quản trị cấp cao chịu trách nhiệm cho việc thiết lập một

Ư



văn hóa phù hợp nhằm hỗ trợ cho quy trình KSNB hiệu quả, giám sát tính hiệu quả

TR

của hệ thống này một cách liên tục. Tất cả các thành viên của tổ chức đều tham gia
vào quy trình này.
- Không thể yêu cầu thực hiện tuyệt đối được các mục tiêu đối với KSNB mà
chỉ có thể yêu cầu cung cấp một sự đảm bảo hợp lý trong việc thực hiện mục tiêu.

Nguyên nhân bởi luôn có khả năng tồn tại những yếu kém xuất phát từ sai lầm của
con người khi vận hành hệ thống kiểm soát, dẫn đến việc không thực hiện được
mục tiêu. Việc kiểm soát nội bộ có thể làm là ngăn chặn và phát hiện sai phạm
nhưng không thể đảm bảo chắc chắn sẽ không xảy ra sai phạm nữa. Bên cạnh đó,
quyết định của kiểm soát nội bộ còn tùy thuộc vào nguyên tắc cơ bản: Sự đánh đổi

9


lợi ích - chi phí, chi phí kiểm soát không được vượt quá lợi ích mong đợi từ quá
trình kiểm soát. Vì vậy, kiểm soát nội bộ chỉ cung cấp một sự đảm bảo hợp lý, chứ
không đảm bảo tuyệt đối là các mục tiêu sẽ được thực hiện.
1.1.2.2. Bản chất của công tác kiểm soát nội bộ
Kiểm soát nội bộ là một hệ thống chính sách và thủ tục được thiết lập nhằm
đạt được các mục tiêu sau: Bảo vệ tài sản của đơn vị, bảo đảm độ tin cậy của các
thông tin, bảo đảm việc thực hiện các chế độ pháp lý và bảo đảm hiệu quả của các
hoạt động. Theo đó, công tác kiểm soát nội bộ trong một doanh nghiệp sẽ bao gồm
hai phần: Phần thứ nhất là các cơ chế kiểm soát nội bộ bao gồm toàn bộ các cơ chế

H
U



nghiệp vụ; các quy trình; các quy chế nghiệp vụ cộng với một cơ cấu tổ chức (sắp
xếp, phân công phân nhiệm phân cấp, ủy quyền...) nhằm làm cho hoạt động của

TẾ

doanh nghiệp được hiệu quả, an toàn. Phần thứ hai của hệ thống kiểm soát nội bộ


KI
N

H

chính là cán bộ kiểm tra giám sát chuyên trách, trong đó có kiểm toán nội bộ nhằm
đảm bảo cho việc vận hành các cơ chế kiểm soát nội bộ nói trên được thực hiện


C

nghiêm, có hiệu quả.

H

- Đồng thời hệ thống kiểm soát nội bộ sẽ gắn liền với mọi bộ phận, mọi quy

ẠI

trình nghiệp vụ và mọi nhân viên trong doanh nghiệp ít nhiều sẽ tham gia vào việc

N

kiểm soát cấp dưới).

G

Đ


kiểm soát nội bộ và kiểm soát lẫn nhau (chứ không đơn thuần là chỉ có cấp trên

Ư



1.1.2.3. Vai trò của công tác kiểm soát nội bộ

TR

Vấn đề kiểm soát nội bộ có ý nghĩa quan trọng đối với hầu hết các đơn vị. Ở
các đơn vị nhỏ thì tổ chức quản lý theo kiểu gia đình; ở các đơn vị có quy mô lớn,
quyền hạn càng phân chia cho nhiều cấp, các quan hệ giữa các bộ phận chức năng
và các nhân viên càng trở nên phức tạp, quá trình truyền đạt và thu thập thông tin
phản hồi càng trở nên khó khăn, tài sản lại càng phân tán ở nhiều địa điểm và trong
nhiều hoạt động khác nhau,… do đó đòi hỏi phải có một hệ thống KSNB hữu hiệu.
Trong một tổ chức bất kì, sự thống nhất và xung đột quyền lợi chung - quyền
lợi riêng của người sử dụng lao động với người lao động luôn tồn tại song hành.
Nếu không có hệ thống kiểm soát nội bộ, làm thế nào để người lao động không vì

10


quyền lợi riêng của mình mà làm những điều thiệt hại đến lợi ích chung của toàn tổ
chức, của người sử dụng lao động? Làm sao quản lý được các rủi ro? Làm thế nào
có thể phân quyền, ủy nhiệm, giao việc cho cấp dưới một cách chính xác, khoa học
chứ không phải chỉ dựa trên sự tin tưởng cảm tính?
Một hệ thống kiểm soát nội bộ vững mạnh sẽ đem lại cho tổ chức các lợi
ích như: Giảm bớt nguy cơ rủi ro tiềm ẩn trong sản xuất kinh doanh, chẳng hạn
như sai sót vô tình gây thiệt hại, các rủi ro làm chậm kế hoạch, tăng giá thành,

giảm chất lượng sản phẩm... Bảo vệ tài sản khỏi bị hư hỏng, mất mát bởi hao
hụt, gian lận, lừa gạt, trộm cắp. Đảm bảo tính chính xác của các số liệu kế toán

H
U



và báo cáo tài chính. Đảm bảo mọi thành viên tuân thủ nội quy, quy chế, quy
trình hoạt động của tổ chức cũng như các quy định của luật pháp. Đảm bảo tổ

TẾ

chức hoạt động hiệu quả, sử dụng tối ưu các nguồn lực và đạt được mục tiêu

KI
N

H

đặt ra. Bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư, cổ đông và gây dựng lòng tin đối với
họ trong các ngân hàng.


C

1.2. Công tác kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng trong hệ thống Ngân

H


hàng Chính sách xã hội

ẠI

1.2.1. Quan niệm về công tác kiểm soát nội bộ trong hệ thống ngân hàng

G

Đ

Hiện nay, khi Việt Nam đã gia nhập WTO và đang trong quá trình tự do hóa

N

tài chính, sự cạnh tranh giữa các tổ chức tín dụng trong và ngoài nước là điều không

Ư



tránh khỏi. Hầu hết các ngân hàng đều mở rộng quy mô hoạt động, các chi nhánh và

TR

phòng giao dịch xuất hiện ngày càng nhiều. Sự xuất hiện nhiều chi nhánh làm nảy
sinh vấn đề là các ngân hàng cạnh tranh nhau, dùng mọi cách để chiếm lĩnh thị
phần, thu hút khách hàng. Chính điều này đã vô tình làm cho việc đánh giá các rủi
ro, các bước thực hiện trong quy trình nghiệp vụ, các bước kiểm soát và thủ tục
kiểm soát bị hạn chế. Hơn nữa ngân hàng là loại hình kinh doanh đặc biệt, một khi
để xảy ra rủi ro nghiêm trọng thì nó có phản ứng dây chuyền, tác động tới các lĩnh

vực kinh tế khác, ảnh hưởng tới hiệu quả của quá trình phân bổ, sử dụng vốn đầu tư
và an toàn xã hội. Chính vì vậy, công tác kiểm soát nội bộ nói chung và kiểm soát
nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng đã trở nên cấp thiết.

11


Kiểm soát nội bộ là toàn bộ các chính sách, các bước kiểm soát và thủ tục
kiểm soát được thiết lập nhằm điều hành hoạt động của đơn vị. Các bước kiểm soát
là các biện pháp được tiến hành để xem xét và khẳng định các biện pháp quản lý
khác có được tiến hành và thích hợp hay không.
Từ những phân tích trên, có thể hiểu công tác kiểm soát nội bộ là là tập hợp
các cơ chế, chính sách, quy trình, quy định nội bộ, cơ cấu tổ chức của tổ chức tín
dụng, ngân hàng được xây dựng phù hợp theo quy định pháp luật hiện hành và
được tổ chức thực hiện nhằm bảo đảm phòng ngừa, phát hiện, xử lý kịp thời rủi ro
và đạt được yêu cầu đề ra. Đối với hệ thống NHCSXH, công tác kiểm soát nội bộ

H
U



được thiết lập nhằm mục đích thực hiện các mục tiêu hiệu quả và an toàn trong
hoạt động; bảo vệ, quản lý, sử dụng tài sản và các nguồn lực một cách kinh tế, an

TẾ

toàn, có hiệu quả; Bảo đảm hệ thống thông tin tài chính và thông tin quản lý trung

H


thực, hợp lý, đầy đủ và kịp thời; Bảo đảm tuân thủ pháp luật và các quy chế, quy

KI
N

trình, quy định nội bộ.


C

1.2.2. Các quy định về kiểm soát nội bộ trong hệ thống ngân hàng

H

1.2.2.1. Kiểm soát nội bộ theo thông tư số 44/2011/TT-NHNN

ẠI

Căn cứ thông tư số 44/2011/TT-NHNN ngày 29 tháng 12 năm 2011 quy định

Đ

về hệ thống kiểm soát nội bộ và kiểm toán nội bộ của tổ chức tín dụng, chi nhánh

N

G

ngân hàng nước ngoài. Hệ thống kiểm soát nội bộ phải đảm bảo các nguyên tắc sau:




Khi có sự thay đổi về mục tiêu kinh doanh, sản phẩm, dịch vụ và hoạt động

TR

Ư

kinh doanh mới, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải rà soát,
nhận dạng rủi ro liên quan để xây dựng, sửa đổi, bổ sung các quy trình, quy định
kiểm soát nội bộ phù hợp;
Kiểm soát nội bộ được thiết kế, cài đặt, tổ chức thực hiện ngay trong mọi
quy trình nghiệp vụ;
Phân cấp ủy quyền phải được thiết lập, thực hiện hợp lý, cụ thể, rõ ràng,
tránh xung đột lợi ích; bảo đảm một cán bộ không đảm nhiệm cùng một lúc những
cương vị, nhiệm vụ có mục đích, quyền lợi mâu thuẫn hoặc chồng chéo với nhau;
Bảo đảm chấp hành chế độ hạch toán, kế toán theo quy định và phải có hệ
thống thông tin nội bộ về tài chính, về hoạt động, về tình hình tuân thủ trong TCTD;

12


Hệ thống thông tin, công nghệ thông tin phải được giám sát, bảo vệ hợp lý,
an toàn và phải có cơ chế quản lý dự phòng độc lập;
Bảo đảm cán bộ, nhân viên của tổ chức tín dụng đều phải hiểu được tầm
quan trọng của hoạt động kiểm soát nội bộ và phải thực hiện đầy đủ, hiệu quả các
quy định, quy trình kiểm soát nội bộ liên quan;
Phải thường xuyên xem xét, đánh giá về tính hiệu lực và hiệu quả của hệ
thống kiểm soát nội bộ; các tồn tại, bất cập của hệ thống kiểm soát nội bộ phải được

báo cáo kịp thời với cấp quản lý trực tiếp;
Cá nhân, bộ phận ở các cấp của tổ chức tín dụng phải thường xuyên, liên tục

H
U



kiểm tra và tự kiểm tra việc thực hiện các quy định, quy trình nội bộ có liên quan và
phải chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện hoạt động nghiệp vụ được giao;

TẾ

Phải báo cáo về kết quả tự đánh giá về hệ thống kiểm soát nội bộ tại đơn vị

KI
N

H

mình; đề xuất biện pháp xử lý đối với những tồn tại, bất cập (nếu có).
1.2.2.2. Kiểm soát nội bộ ngân hàng theo tiêu chuẩn Basel


C

Kiểm soát nội bộ theo tiêu chuẩn Basel (Basel Committee on Banking

H


supervision (BCBS) - Uỷ ban Basle về giám sát ngân hàng được thành lập năm

ẠI

1974 bởi một nhóm các Ngân hàng Trung ương và cơ quan giám sát của 10 nước

G

Đ

phát triển (G10) tại thành phố Basle, Thụy Sỹ nhằm tìm cách ngăn chặn sự sụp đổ

N

hàng loạt của các ngân hàng vào thập kỷ 80. Hiện nay, các thành viên của Ủy ban

Ư



gồm đại diện ngân hàng trung ương hay cơ quan giám sát hoạt động ngân hàng của

TR

các nước: Anh, Bỉ, Canada, Đức, Hà Lan, Hoa Kỳ, Luxembourg, Nhật, Pháp, Tây
Ban Nha, Thụy Điển, Thụy Sỹ và Ý. Ủy ban được nhóm họp 4 lần trong một năm.
Theo Ủy ban Basel, kiểm soát nội bộ là quá trình được thực hiện bởi hội
đồng quản trị, ban điều hành và toàn thể nhân viên. Đó không chỉ là một thủ tục,
một chính sách được thực hiện tại một thời điểm cố định mà tiếp diễn ở tất cả các
cấp trong ngân hàng. Hội đồng quản trị và ban điều hành chịu trách nhiệm thiết lập

môi trường văn hóa tạo thuận lợi cho quá trình kiểm soát nội bộ được hiệu quả và
việc theo dõi sự hiệu quả được diễn ra liên tục. Mỗi cá nhân trong tổ chức phải tham
gia vào quá trình đó. Hệ thống kiểm soát nội bộ là tập hợp các cơ chế, chính sách,

13


quy trình, quy định nội bộ, cơ cấu tổ chức của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài được xây dựng phù hợp và được tổ chức thực hiện nhằm đảm bảo
phòng ngừa, phát hiện, xử lý kịp thời rủi ro. Kiểm soát nội bộ có 3 mục tiêu:
+ Mục tiêu hoạt động: Đảm bảo các hoạt động trong ngân hàng an toàn và
hiệu quả.
+ Mục tiêu thông tin: Đảm bảo các thông tin quản trị và tài chính đầy đủ, kịp
thời, đáng tin cậy.
+ Mục tiêu tuân thủ: Đảm bảo hoạt động ngân hàng tuân thủ quy định của
pháp luật, đạo đức kinh doanh.

H
U



- Các nguyên tắc của hệ thống kiểm soát ngân hàng: Ủy ban Basel đưa ra 13
nguyên tắc chia thành 5 nhóm yếu tố làm khuôn khổ giúp các tổ chức tín dụng xây

TẾ

dựng, đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ. Tùy quy mô, bản chất, vị trí địa lý, khuôn

H


khổ pháp lý, quy định nội bộ mà ngân hàng có thể áp dụng một phần hay toàn bộ

KI
N

các nguyên tắc.


C

+ Giám sát quản lý và văn hóa kiểm soát:

H

Nguyên tắc 1: Hội đồng quản trị có trách nhiệm phê duyệt và định kỳ kiểm

ẠI

tra toàn bộ chiến lược kinh doanh và những chính sách chủ đạo của ngân hàng; hiểu

Đ

rõ những rủi ro chính của ngân hàng, thiết lập mức độ có thể chấp nhận được đối

N

G

với những rủi ro này và đảm bảo rằng Ban giám đốc thực hiện các bước cần thiết để




xác định, đo lường, theo dõi và kiểm soát rủi ro; phê duyệt cơ cấu tổ chức; đảm bảo

TR

Ư

chức; đảm bảo rằng Ban giám đốc luôn theo dõi tính hiệu quả của công tác kiểm
soát nội bộ. HĐQT chịu trách nhiệm cuối cùng đối với việc đảm bảo thiết lập và
duy trì hệ thống kiểm soát nội bộ đầy đủ và hiệu quả.
Nguyên tắc 2: Ban giám đốc có trách nhiệm thực hiện các chiến lược và
chính sách đã được HĐQT phê duyệt; phát triển các quá trình nhằm xác định, đo
lường, theo dõi và kiểm soát những rủi ro của ngân hàng duy trì một cơ cấu tổ chức
nhằm xác định rõ ràng thẩm quyền, trách nhiệm và mối quan hệ giữa các bộ phận;
đảm bảo rằng các trách nhiệm được giao thực hiện có hiệu quả; thiết lập các chính
sách kiểm soát nội bộ phù hợp; và theo dõi mức độ đầy đủ và hiệu quả của hệ thống
kiểm soát nội bộ.

14


×