Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

Vận dụng chính sách của Ngân hàng Nhà nước trong phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Phú Thọ (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 122 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ THANH NGA

VẬN DỤNG CHÍNH SÁCH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
TRONG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Ngành: Quản lý kinh tế

THÁI NGUYÊN, NĂM 2019


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ THANH NGA

VẬN DỤNG CHÍNH SÁCH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
TRONG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH PHÚ THỌ
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn: PGS.TS HOÀNG THỊ THU



THÁI NGUYÊN, NĂM 2019


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu khoa học độc
lập của riêng cá nhân tôi. Các số liệu có nguồn gốc rõ ràng, kết quả trong
luận văn là trung thực và kết luận khoa học của luận văn chưa từng công bố
bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào trước đây.
Thái Nguyên, tháng 02 năm 2019
Tác giả
Nguyễn Thị Thanh Nga


ii
LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám hiệu, các giảng viên Trường
Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên đã nhiệt tình giảng dạy,
truyền đạt kiến thức trong quá trình tác giả theo học tại Trường. Cảm ơn toàn thể
cán bộ, nhân viên Trường đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tác giả trong thời
gian học tập và nghiên cứu nhằm hoàn thành chương trình Cao học.
Tác giả Luận văn xin bày tỏ tình cảm trân trọng, sự cảm ơn chân thành,
sâu sắc tới PGS.TS. Hoàng Thị Thu vì sự tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tác giả
trong quá trình thực hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Vietcombank Phú Thọ đã tạo điều
kiện để tác giả theo học chương trình đào tạo thạc sĩ và hoàn thành bản luận
văn được thuận lợi.
Cảm ơn gia đình, những người bạn đã cùng đồng hành, hỗ trợ, giúp đỡ
tác giả trong suốt quá trình học tập và hoàn thiện bản luận văn này.

Sau cùng, xin được cảm ơn các Thầy, Cô trong Hội đồng bảo vệ và kính
mong nhận được sự quan tâm, nhận xét của các Thầy, Cô để tác giả có điều
kiện hoàn thiện tốt hơn những nội dung của luận văn nhằm đạt được tính hiệu
quả, hữu ích khi áp dụng vào trong thực tiễn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả
Nguyễn Thị Thanh Nga


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG..................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................ ix
MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................. 4
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 4
4. Những đóng góp của đề tài ................................................................... 5
5. Kết cấu của luận văn ............................................................................. 5
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VẬN DỤNG
CHÍNH SÁCH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC TRONG PHÁT
TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............ 7
1.1. Một số vấn đề về thẻ ngân hàng:........................................................ 7
1.1.1. Khái niệm thẻ ngân hàng: ............................................................... 7
1.1.2. Phân loại thẻ ngân hàng: ................................................................. 7
1.1.3. Các chủ thể tham gia hoạt động dịch vụ thẻ ................................... 9

1.1.4. Vai trò và lợi ích của dịch vụ thẻ ngân hàng ................................ 10
1.1.5. Một số chính sách của ngân hàng nhà nước có liên quan đến phát
triển dịch vụ thẻ tại các ngân hàng thương mại ...................................... 12
1.2. Vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước trong phát triển dịch vụ
thẻ của ngân hàng thương mại ................................................................ 17
1.2.1. Khái niệm phát triển dịch vụ thẻ ngân hàng ................................. 17
1.2.2. Nội dung vận dụng các chính sách phát triển dịch vụ thẻ của ngân
hàng nhà nước ......................................................................................... 17


iv
1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến vận dụng chính sách của ngân hàng nhà
nước về phát triển dịch vụ thẻ ................................................................. 25
1.3. Kinh nghiệm vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước về phát
triển dịch vụ thẻ tại một số ngân hàng thương mại và bài học kinh nghiệm
đối với Vietcombank Phú Thọ ................................................................ 28
1.3.1. Kinh nghiệm vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước về phát
triển dịch vụ thẻ tại một số ngân hàng thương mại ................................. 28
1.3.2. Bài học kinh nghiệm cho Vietcombank Phú Thọ ......................... 33
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................... 35
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................... 35
2.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................. 35
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin .................................................... 35
2.2.2. Phương pháp xử lý thông tin ......................................................... 37
2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .................................................. 37
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ........................................................... 39
2.3.1. Chỉ tiêu đánh giá vận dụng chính sách về phát hành thẻ .............. 39
2.3.2. Chỉ tiêu đánh giá vận dụng chính sách về sử dụng thẻ ................. 40
2.3.3. Chỉ tiêu đánh giá vận dụng chính sách về thanh toán thẻ ............. 40
2.3.4. Chỉ tiêu đánh giá vận dụng chính sách phát triển thẻ qua các phương

tiện chấp nhận thẻ.................................................................................... 41
2.3.5. Chỉ tiêu đánh giá vận dụng chính sách phí dịch vụ thẻ ................ 41
Chương 3: THỰC TRẠNG VẬN DỤNG CHÍNH SÁCH CỦA NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC TRONG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI
VIETCOMBANK PHÚ THỌ .............................................................. 42
3.1. Khái quát về Vietcombank Phú Thọ ................................................ 42
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.................................................... 42
3.1.2. Cơ cấu bộ máy............................................................................... 44
3.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh chính ............................................ 49


v
3.2. Thực trạng vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước trong phát
triển dịch vụ thẻ tại Vietcombank Phú Thọ ............................................ 57
3.2.1. Vận dụng chính sách về phát hành thẻ tại Vietcombank Phú Thọ 57
3.2.2. Vận dụng chính sách về sử dụng thẻ tại Vietcombank Phú Thọ .. 63
3.2.3. Vận dụng chính sách về thanh toán thẻ tại Vietcombank Phú
Thọ........................................................................................................... 66
3.2.4. Vận dụng chính sách phát triển thẻ qua phương tiện chấp nhận thẻ
tại Vietcombank Phú Thọ........................................................................ 67
3.2.5. Vận dụng chính sách về phí dịch vụ thẻ tại Vietcombank Phú
Thọ........................................................................................................... 70
3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến vận dụng chính sách của ngân hàng nhà
nước trong phát triển dịch vụ thẻ tại Vietcombank Phú Thọ .................. 75
3.3.1. Nhân tố bên ngoài ......................................................................... 75
3.3.2. Nhân tố bên trong .......................................................................... 81
3.4. Đánh giá chung về khả năng vận dụng chính sách của ngân hàng nhà
nước trong phát triển dịch vụ thẻ tại Vietcombank Phú Thọ .................. 85
3.4.1. Kết quả đạt được ........................................................................... 85
3.4.2. Những hạn chế .............................................................................. 86

3.4.3. Nguyên nhân của hạn chế ............................................................. 88
Chương 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG VẬN DỤNG CHÍNH SÁCH
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC TRONG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ
THẺ TẠI VIETCOMBANK PHÚ THỌ............................................. 90
4.1. Quan điểm và mục tiêu về vận dụng chính sách của NHNN trong phát
triển dịch vụ thẻ tại Vietcombank Phú Thọ ............................................ 90
4.2. Một số giải pháp nhằm tăng cường vận dụng chính sách của ngân
hàng nhà nước trong phát triển dịch vụ thẻ tại Vietcombank Phú Thọ .. 91
4.2.1. Đa dạng hóa dịch vụ thẻ ................................................................ 91
4.2.2. Điều chỉnh nhóm phí linh hoạt, cạnh tranh trên địa bàn ............... 93


vi
4.2.3. Mở rộng và phát triển mạng lưới các đơn vị chấp nhận thẻ, hệ thống
máy ATM ................................................................................................ 94
4.2.4. Hoàn thiện hệ thống công nghệ cho dịch vụ thẻ ........................... 96
4.2.5. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho mảng dịch vụ thẻ của
chi nhánh ................................................................................................. 98
4.2.6. Đẩy mạnh công tác quản lý rủi ro ............................................... 101
4.3. Kiến nghị ........................................................................................ 103
4.3.1. Đối với Ngân hàng nhà nước ...................................................... 103
4.3.2. Đối với Vietcombank Việt Nam ................................................. 104
4.3.3. Đối với Vietcombank Phú Thọ ................................................... 103
KẾT LUẬN .......................................................................................... 106
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 108
PHỤ LỤC ............................................................................................. 110


vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

ĐVCNT
ATM
BGĐ
BIDV
CBNV
CMND
CN
ĐVCNT
EDC
KH
KHBB
NHĐT
NHNN
NHNT
NHPHT
NHTM
NHTMCP
NHTTT
NHTTT
NQ-CP
PGD
POS

SMEs
SPDV
TCCB
TCPHT
TCTD
TCTQT
TT

TTg
TTKDTM
Vietcombank
Vietcombank
Phú Thọ
XNK

Đơn vị chấp nhận thẻ
Máy rút tiền tự động
Ban giám đốc
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Cán bộ nhân viên
Chứng minh nhân dân
Chi nhánh
Đơn vị chấp nhận thẻ
Thiết bị chấp nhận thẻ điện tử
Khách hàng
Khách hàng bán buôn
Ngân hàng điện tử
Ngân hàng nhà nước
Ngân hàng ngoại thương
Ngân hàng phát hành thẻ
Ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại cổ phần
Ngân hàng thanh toán thẻ
Ngân hàng thanh toán thẻ
Nghị quyết Chính phủ
Phòng giao dịch
Máy chấp nhận thanh toán thẻ
Quyết định

Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Sản phẩm dịch vụ
Tổ chức cán bộ
Tổ chức phát hành thẻ
Tổ chức tín dụng
Tổ chức thẻ quốc tế
Thông tư
Thủ tướng
Thanh toán không dùng tiền mặt
Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam
Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam chi nhánh
Phú Thọ
Xuất nhập khẩu


viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Thanh điểm bình quân ................................................................ 37
Bảng 3.1: Kết quả huy động nguồn vốn tại Vietcombank Phú Thọ ........ 51
Bảng 3.2: Kết quả hoạt động tín dụng tại Vietcombank Phú Thọ ........... 53
Bảng 3.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietcombank Phú Thọ .... 56
Bảng 3.4: Quy mô thẻ theo mạng lưới hoạt động tại Vietcombank Phú Thọ
....................................................................................................... 58
Bảng 3.6: Chủng loại thẻ tại Vietcombank Phú Thọ ................................. 61
Bảng 3.7: Kết quả đánh giá về chính sách phát hành thẻ tại Vietcombank
Phú Thọ......................................................................................... 62
Bảng 3.8: Chất lượng thẻ hoạt động tại Vietcombank Phú Thọ giai đoạn
2015-2017..................................................................................... 64
Bảng 3.9: Kết quả đánh giá về chính sách sử dụng thẻ tại Vietcombank
Phú Thọ......................................................................................... 65

Bảng 3.10: Thống kê hoạt động thanh toán thẻ tại Vietcombank Phú
Thọ ................................................................................................ 66
Bảng 3.11: Thống kê số lượng các phương tiện chấp nhận thẻ của
Vietcombank trên địa bàn Phú Thọ ........................................... 68
Bảng 3.12: Kết quả đánh giá về chính sách thanh toán thẻ tại Vietcombank
Phú Thọ ......................................................................................... 69
Bảng 3.13: Ví dụ về biểu phí dịch vụ áp dụng cho khách hàng cá nhân tại
hệ thống Vietcombank ................................................................ 71
Bảng 3.14: Kết quả đánh giá về phí dịch vụ thẻ tại Vietcombank Phú
Thọ................................................................................................. 74
Bảng 3.15: Quy mô thẻ của các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh
Phú Thọ......................................................................................... 80


ix
Bảng 3.16: Quy mô và trình độ của bộ phận thẻ tại Vietcombank Phú Thọ
....................................................................................................... 84

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. Cơ cấu bộ máy Vietcombank Chi nhánh Phú Thọ ......................... 45
Hình 3.2: Tốc độ tăng trưởng kinh tế tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2015-2017 ..... 77


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với sự phát triển, sự hội nhập của nền kinh tế đất nước vào nền kinh
tế khu vực và thế giới, hoạt động ngân hàng của các ngân hàng thương mại Việt
Nam từng bước đổi mới đáp ứng ngày càng cao đòi hỏi của khách hàng, của nền
kinh tế và của tiến trình đổi mới và hội nhập. Các dịch vụ ngân hàng cũng ngày

càng phát triển về mọi mặt nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng, phong phú của nền
kinh tế - xã hội như các nghiệp vụ ngân hàng đối nội và đối ngoại từ nghiệp vụ
tín dụng, nghiệp vụ thanh toán quốc tế, kinh doanh ngoại tệ, thanh toán điện tử
đến việc cung cấp các sản phẩm dịch vụ như mở tài khoản và nhận tiền gửi của
các tổ chức kinh tế và dân cư, dịch vụ tư vấn khách hàng, dịch vụ chuyển tiền
kiều hối... Ngoài những dịch vụ truyền thống, các ngân hàng thương mại nước
ta không ngừng mở rộng các dịch vụ khác mang tính hiện đại trong đó có dịch
vụ thẻ, một dịch vụ đang được coi là cơ hội mới cho các ngân hàng với số lượng
khách hàng tiềm năng rất lớn.
Dịch vụ thẻ có ưu thế về nhiều mặt trong việc thoả mãn nhu cầu của khách
hàng vì tính tiện dụng, an toàn, được sử dụng rộng rãi trên thế giới, đặc biệt ở những
nước có nền kinh tế phát triển.. Ngân hàng nhà nước đã đưa ra các chính sách về
phát triển thẻ trong ngành ngân hàng như thông tư số 19/2016/TT-NHNN về hoạt
động thẻ ngân hàng; thông tư số 26/2017/TT-NHNN ngày 30/12/2017 về sửa đổi,
bổ sung một số điều của thông tư 19/2016/TT-NHNN; thông tư 35/2012 ngày
28/12/2012 về phí dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa….chính sách của NHNN đã tạo nền
tảng vững chắc cho các NHTM triển khai phát triển dịch vụ thẻ và giúp cho các
NHTM có cơ hội khai thác thị trường, nâng cao khả năng cạnh tranh và hiệu quả
kinh doanh đối với sản phẩm hiện đại này.
Mỗi ngân hàng có những chiến lược riêng để chiếm lĩnh thị trường và phát
triển thương hiệu dịch vụ thẻ của mình. Sự cạnh tranh phát triển dịch vụ thẻ của
các Ngân hàng hiện nay đã khiến cho nhu cầu của người tiêu dùng ngày càng


2
được đáp ứng và thị trường dịch vụ thẻ cũng trở nên sôi động hơn bao giờ hết.
Nắm bắt những ưu điểm của thẻ Vietcombank nói chung phát hành nhiều loại
thẻ phục vụ cho từng đối tượng khách hàng dưới nhiều loại thẻ với từng hạn mức
giao dịch khác nhau, thỏa mãn nhu cầu của từng nhóm đối tượng khách hàng.
Tuy nhiên, dịch vụ thẻ tại Vietcombank Phú Thọ hiện nay còn bộc lộ một

số hạn chế như số lượng khách hàng chưa lớn, chất lượng thẻ chưa đảm bảo so
với một số ngân hàng thương mại trên địa bàn nên chưa thỏa mãn trong lựa chọn
thẻ cho khách hàng. Chính vì vậy mà tác giả dự định sẽ nghiên cứu đề tài “Vận
dụng chính sách của ngân hàng nhà nước trong phát triển dịch vụ thẻ tại
Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam, chi nhánh Phú Thọ”
làm luận văn thạc sỹ, góp phần phát triển và tăng sức cạnh tranh của
Vietcombank Phú Thọ trong thời gian tới.
Tổng quan tình hình nghiên cứu:
Văn Thị Minh Khai (2012), nghiên cứu đề tài luận văn thạc sĩ: “Phát triển
dị ch vụ thẻ thanh toán tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội Chi nhánh
Bình Định”. Trên cơ sở sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu, luận văn
đã giải quyết được một số vấn đề cơ bản sau: Một là, tổng hợp, hệ thống hóa một
số vấn đề cơ bản về thẻ thanh toán, dịch vụ thẻ thanh toán, nhận thấy những ưu
điểm và sự cần thiết phải phát triển dịch vụ thẻ trong xu thế hiện nay. Hai là,
nghiên cứu một cách có hệ thống tình hình hoạt động dịch vụ thẻ thanh toán tại
NHTMCP Quân Đội CN Bình Định. Qua đó, nhìn thấy những thuận lợi, khó
khăn cũng như những thành công, hạn chế để có những định hướng đúng đắn
cho việc phát triển và ngày càng hoàn thiện hơn dịch vụ thẻ tại ngân hàng. Ba
là, dựa trên cơ sở vận dụng lý thuyết cũng như kết quả phân tích, đánh giá thực
trạng dịch vụ thẻ tại đơn vị, kết hợp với những cơ hội và thách thức hiện tại, từ
đó luận văn đã đề xuấtcác giải pháp có tính chất khả thi với điều kiện hiện nay
để phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại NHTMCP Quân Đội Chi nhánh Bình
Định. Bốn là, đề xuất các kiến nghị đối với cơ quan hữu quan nhằm tạo điều kiện


3
tốt nhất để phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại Việt Nam nói chung, tại
NHTMCP Quân Đội nói riêng.
Lê Đức Hiếu (2013), nghiên cứu đề tài luận văn thạc sĩ: “Phát triển dịch
vụ thẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại Thương Việt Nam Chi nhánh

Quy Nhơn”. Qua phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ và
rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại VCB Quy Nhơn cho thấy sau gần 11
năm hoạt động, VCB Quy Nhơn đã thu được nhiều thành công rất đáng khích lệ,
góp phần định vị thương hiệu sản phẩm và dịch vụ trên thị trường, khẳng định
sự đúng đắn trong hướng mở rộng và phát triển dịch vụ thẻ NH. Mặc dù vậy,
VCB Quy Nhơn cũng đã gặp phải những rủi ro và đang đứng trước những thách
thức khó khăn bởi hoạt động kinh doanh thẻ đang là đích nhắm tới của bọn tội
phạm công nghệ cao. Vì thế cần phải đưa ra các giải pháp và đề xuất nhằm hạn
chế tối đa những rủi ro có thể xảy ra trong tương lai để góp phần nâng cao hiệu
quả kinh doanh cũng như uy tín chất lượng dịch vụ thẻ, thương hiệu VCB Quy
Nhơn trong thời gian tới. Trên cơ sở đánh giá những thuận lợi và khó khăn đối
với việc mở rộng dịch vụ thẻ tại VCB Quy Nhơn trong thời gian qua, luận văn
đã đưa ra định hướng phát triển dịch vụ thẻ của VCB Quy Nhơn trong thời gian
tới và đưa ra các giải pháp cụ thể nhằm phát triển dịch vụ thẻ tại NH. Đề xuất
kiến nghị với chính phủ và NHNT nhằm hoàn thiện một số vấn đề bất cập tạo
điều kiện phát triển dịch vụ thẻ NH tại Việt Nam.
Nguyễn Huy Tuấn (2011), nghiên cứu đề tài luận văn thạc sĩ: “Phát triển
dịch vụ thẻ ATM tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Thành phố Đà Nẵng”. Kết quả nghiên cứu của đề tài đi sâu giải quyết các vấn
đề trên cơ sở kết hợp các nội dung mang tính lý luận và thực tiễn với những kết
quả rất thiết thực: Một là, hệ thống hóa lý luận về phát triển dịch vụ thẻ ATM
của ngân hàng; Hai là, xem xét đánh giá có minh chứng rất cụ thể thực trạng phát
triển dịch vụ thẻ ATM tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn thành phố Đà Nẵng. Ba là, xây dựng được các mô hình khái quát từ đó ứng


4
dụng mô hình để giải quyết các vấn đề nội tại của chi nhánh, kết hợp nhiều nhóm
giải pháp thiết thực nhất để không ngừng phát triển dịch vụ thẻ ATM một cách
hiệu quả và bền vững nhất.

Vấn đề phát triển dịch vụ thẻ đã được một số tác giả nghiên cứu. Tuy
nhiên việc vận dụng thế nào cho phù hợp điều kiện thực tế, chiến lược kinh doanh
của ngân hàng là một vấn mà Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi
nhánh Phú Thọ luôn quan tâm. Do vậy, nghiên cứu vấn đề phát triển dịch vụ thẻ
tại Vietcombank Phú Thọ mang tính thời sự trong giai đoạn cạnh tranh như hiện
nay.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu làm rõ nội dung chính sách của ngân hàng nhà nước về phát
triển dịch vụ thẻ, thực trạng vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước về
phát triển dịch vụ thẻ tại NHTMCP Ngoại thương Việt Nam, chi nhánh Phú Thọ;
từ đó đề xuất một số giải pháp hoàn thiện việc vận dụng chính sách phát triển
dịch vụ thẻ cho phù hợp với yêu cầu quản lý và đặc thù của Vietcombank Phú
Thọ và mở rộng dịch vụ thẻ của Vietcombank Phú Thọ.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn vận dụng chính sách của ngân hàng
nhà nước về phát triển dịch vụ thẻ ngân hàng thương mại.
- Phân tích thực trạng vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước về
phát triển dịch vụ thẻ tại Vietcombank Phú Thọ.
- Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện việc vận dụng chính sách của ngân hàng
nhà nước nhằm tăng cường phát triển dịch vụ thẻ tại Vietcombank Phú Thọ.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là vận dụng chính sách của ngân hàng
nhà nước về phát triển dịch vụ thẻ tại Vietcombank Phú Thọ.
3.2. Phạm vi nghiên cứu


5
- Về không gian: Luận văn được nghiên cứu tại Vietcombank Phú Thọ.

- Về thời gian: Luận văn tập trung nghiên cứu số liệu thứ cấp giai đoạn
2015-2017 và nghiên cứu số liệu sơ cấp tháng 8, 9/2018.
- Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu nội dung cơ bản của chính sách
phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng nhà nước, gồm các chính sách phát triển thẻ
ngân hàng, sử dụng thẻ ngân hàng, thanh quyết toán thẻ ngân hàng, phát triển
dịch vụ thẻ qua thiết bị chấp nhận thẻ, chính sách phí dịch vụ thẻ và sự vận dụng
chính sách phát triển dịch vụ thẻ của Vietcombank Phú Thọ.
4. Những đóng góp của đề tài
+ Về khoa học:
Kết quả nghiên cứu của luận văn góp phần làm rõ hơn các chính sách của
ngân hàng nhà nước về phát triển dịch vụ thẻ dưới góc độ nghiên cứu thực thi
chính sách của một ngân hàng thương mại.
+ Về thực tiễn:
Phân tích thực trạng vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước về phát
triển dịch vụ thẻ tại Vietcombank Phú Thọ. Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện
việc vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước nhằm tăng cường phát triển
dịch vụ thẻ tại Vietcombank Phú Thọ. Kết quả nghiên cứu của luận văn là tài
liệu tham khảo có giá trị cho các ngân hàng thương mại nói chung và
Vietcombank Phú Thọ nói riêng khi xem xét đưa ra các giải pháp phát triển dịch
vụ thẻ trên cơ sở vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước trong thời gian
tới.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, luận văn được kết cấu thành 4 chương như
sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về vận dụng chính sách của ngân
hàng nhà nước trong phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng thương mại.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.


6


Chương 3: Thực trạng vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước
trong phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt
Nam chi nhánh Phú Thọ.
Chương 4: Giải pháp tăng cường khả năng vận dụng chính sách của nhà
nướ trong phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương
Việt Nam chi nhánh Phú Thọ.


7
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VẬN DỤNG CHÍNH SÁCH
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC TRONG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Một số vấn đề về thẻ ngân hàng
1.1.1. Khái niệm thẻ ngân hàng
Theo Quyết định số 20/2007/QĐ-NHNN thì “Thẻ ngân hàng là phương
tiện do tổ chức phát hành thẻ phát hành để thực hiện giao dịch thẻ theo các điều
kiện và điều khoản được các bên thỏa thuận”.
Thẻ của ngân hàng thương mại là công cụ thanh toán do ngân hàng thương
mại phát hàng cấp cho khách hàng sử dụng để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ
hoặc rút tiền mặt trong phạm vi số dư của mình ở tài khoản tiền gửi hoặc hạn
mức tín dụng được cấp theo hợp đồng ký kết giữa ngân hàng thương mại phát
hành và chủ thẻ.
Thẻ ngân hàng luôn được làm bằng plastic theo kích cỡ tiêu chuẩn quốc
tế và bao gồm các yếu tố sau:
- Nhãn hiệu thương mại của thẻ, tên và logo của ngân hàng và/hoặc tổ
chức phát hành thẻ;
- Thời hạn hiệu lực/ thời gian tham gia sử dụng thẻ;
- Hạng thẻ (vàng/ chuẩn/ đặc biệt);

- Số thẻ, tên chủ thẻ, các yếu tố bảo mật;
- Ngoài ra, thẻ còn có thể có tên công ty chịu trách nhiệm thanh toán hoặc
thêm một số yếu tố khác theo quy định của tổ chức thẻ quốc tế. (Nguyễn Thu
Hà, 2006)
1.1.2. Phân loại thẻ ngân hàng:
1.1.2.1) Phân theo công nghệ sản xuất:
- Thẻ khắc chữ nổi (Embossed Card): là loại thẻ được chế tạo dựa trên
công nghệ khắc chữ nổi trên bề mặt thẻ. Mặc dù, tấm thẻ đầu tiên được sản xuất


8
dựa trên công nghệ này nhưng hiện nay loại thẻ này không còn được sử dụng
phổ biến nữa bởi kĩ thuật thô sơ khiến loại thẻ này rất dễ bị giả mạo.
- Thẻ từ (Magnetic Card): là loại thẻ được sản xuất dựa trên công nghệ
thư tín, với 2 băng từ chứa những thông tin cố định về chủ thẻ. Nhược điểm của
loại thẻ này đó là thông tin ghi trên thẻ không thể tự mã hoá được, thẻ chỉ mang
các thông tin cố định, không gian chứa dữ liệu ít, không áp dụng được kỹ thuật
mã hoá, bảo mật thông tin
- Thẻ thông minh (Smart Card): là loại thẻ được sản xuất dựa trên kỹ thuật
vi xử lý tin học. Thẻ được gắn một chíp điện tử nên có cấu trúc giống như một
máy tính hoàn hảo. Hiện nay, loại thẻ này đang ngày càng được sử dụng một
cách phổ biến do có độ an toàn cao về kỹ thuật, khó bị làm giả…(Nguyễn Minh
Kiều, 2011)
1.1.2.2) Phân theo tính chất thanh toán của thẻ
- Thẻ tín dụng (Credit Card): là loại thẻ dùng thanh toán trước, trả tiền cho
ngân hàng sau, nghĩa là dựa vào uy tín hoặc khả năng tài chính của chủ thẻ mà
ngân hàng sẽ cấp cho chủ thẻ một hạn mức tín dụng nhất định cho phép chủ thẻ
tiêu xài trong hạn mức ấy, sau đó theo từng định kỳ (có thể cuối tháng) ngân
hàng sẽ gởi hoá đơn thanh toán dành cho chủ thẻ chủ thẻ phải thanh toán lại cho
ngân hàng số tiền tín dụng mà chủ thẻ đã sử dụng.

- Thẻ ghi nợ (Debit Card): là loại thẻ có quan hệ trực tiếp và gắn liền với
tài khoản tiền gửi của chủ thẻ mở tại Ngân hàng do vậy nó cũng không có hạn
mức tín dụng. Chủ thẻ sẽ chi tiêu và rút tiền trực tiếp trên tài khoản đó. Khi trong
tài khoản của chủ thẻ không có tiền, họ không thể sử dụng thẻ ghi nợ để thanh
toán hay rút tiền (không có tính chất "tín dụng”). Thẻ ghi nợ còn có thể được sử
dụng để rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động (ATM).
Có hai loại thẻ ghi nợ cơ bản:
+ Thẻ online: là loại thẻ mà giá trị những giao dịch được khấu trừ ngay
lập tức vào tài khoản chủ thẻ.


9
+ Thẻ offline: là loại thẻ mà giá trị những giao dịch được khấu trừ vào tài
khoản chủ thẻ sau đó vài ngày.
- Thẻ trả trước: (prepaid card) là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch
thẻ trong phạm vi giá trị tiền được nạp vào thẻ tương ứng với số tiền mà chủ thẻ
đã trả trước cho tổ chức phát hành thẻ. Điều đó có nghĩa là, khi chủ thẻ có một
chiếc thẻ trả trước thì có thể “nạp tiền” vào thẻ qua các kênh của ngân hàng và
chi tiêu trên số tiền đã nạp đó.
Thẻ trả trước bao gồm thẻ trả trước xác định danh tính (thẻ trả trước định
danh) và thẻ trả trước không xác định danh tính (thẻ trả trước vô danh). Điểm
khác biệt cơ bản về tính năng giữa thẻ trả trước vô danh và thẻ trả trước định
danh là sau lần nạp tiền lần đầu, thẻ trả trước vô danh sẽ không được nạp thêm
tiền và chỉ được sử dụng thẻ để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ, số dư trên một
thẻ trả trước vô danh không được vượt quá năm triệu đồng Việt Nam theo quy
định hiện hành. Các loại thẻ trả trước hiện nay chủ yếu sử dụng để thanh toán
chi phí mua xăng, dầu, dịch vụ giải trí, dịch vụ giao thông - vận tải và thanh toán
trên các website thương mại điện tử. (Nguyễn Minh Kiều, 2011)
1.1.2.3) Phân theo phạm vi lãnh thổ
- Thẻ nội địa: là thẻ được giới hạn trong phạm vi một quốc gia, do vậy

đồng tiền giao dịch phải là đồng bản tệ của nước đó.
- Thẻ quốc tế: đây là loại thẻ được chấp nhận trên toàn thế giới, sử dụng
các ngoại tệ mạnh để thanh toán. (Nguyễn Minh Kiều, 2011)
1.1.3. Các chủ thể tham gia hoạt động dịch vụ thẻ
1.1.3.1) Ngân hàng phát hành thẻ
NHPHT là tổ chức tài chính - tín dụng thực hiện việc phát hành thẻ cho
chủ thẻ một cách hợp pháp. NHPHT cũng có thể là ngân hàng được sự cho phép
của tổ chức thẻ hoặc công ty thẻ trao quyền phát hành thẻ mang thương hiệu của
những tổ chức và công ty thẻ này. Tên của NHPHT được in trên thẻ, thể hiện thẻ
đó là sản phẩm do mình phát hành.


10
1.1.3.2) Ngân hàng thanh toán thẻ
NHTTT là ngân hàng trong hệ thống các ngân hàng quốc tế chấp nhận
thanh toán các loại dịch vụ liên quan đến thẻ do NHPH đã phát hành. Vai trò của
NHTT là thiết lập và duy trì mạng lưới các ĐVCNT trong nghiệp vụ thẻ cũng
như vai trò của NHPHT là thiết lập và duy trì quan hệ với các chủ thẻ
1.1.3.3) Đơn vị chấp nhận thẻ
ĐVCNT là các tổ chức hay cá nhân cung ứng hàng hóa, dịch vụ chấp nhận
thẻ làm phương tiện thanh toán. ĐVCNT hoạt động trên nhiều lĩnh vực: nhà
hàng, khách sạn, sân bay... Để trở thành ĐVCNT của ngân hàng, các ĐVCNT
phải ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ như một phương tiện thanh toán, có tình
hình tài chính tốt và có năng lực kinh doanh.
1.1.3.4) Chủ thẻ
Chủ thẻ là người được NHPHT phát hành thẻ để sử dụng trong hạn mức
tín dụng được cấp hoặc số dư trên tài khoản tiền gửi tại ngân hàng. Chủ thẻ có
thể là những cá nhân hoặc người được ủy quyền (nếu là thẻ do công ty ủy quyền
sử dụng) được ngân hàng phát hành thẻ và sử dụng thẻ theo những điều khoản,
điều kiện do NHPHT quy định.

1.1.3.5) Tổ chức thẻ quốc tế
TCTQT là những tổ chức phi chính phủ có chức năng và đầy đủ điều kiện
đứng ra làm người tổ chức, điều hành, điều tiết, hướng dẫn và giám sát hoạt động
của các ngân hàng thành viên hoạt động trong khuôn khổ và điều lệ nhất định.
TCTQT có mạng lưới hoạt động rộng khắp với thương hiệu nổi tiếng và các sản
phẩm đa dạng như các tổ chức thẻ: VISA, MASTERCARD, AMERICAN
EXPRESS, JCB, DINERS’ CLUB…(Nguyễn Minh Kiều, 2011)
1.1.4. Vai trò và lợi ích của dịch vụ thẻ ngân hàng
- Đối với nền kinh tế: Tiết kiệm chi phí xã hội: Thanh toán bằng thẻ sẽ
giúp giảm bớt một lượng lớn tiền mặt trong lưu thông, từ đó, giảm chi phí in ấn,


11
phát hành, vận chuyển tiền mặt, tiêu huỷ tiền cũ rách và nạn tiền giả… ; Đẩy
nhanh tốc độ thanh toán, góp phần giúp nền kinh tế phát triển; Việc thanh toán
bằng thẻ thanh toán rất an toàn, chính xác và tiết kiệm thời gian, tạo lập niềm tin
của người dân vào hoạt động của hệ thống Ngân hàng, nhà nước kiểm soát được
các giao dịch thanh toán của dân cư, các doanh nghiệp, của cả nền kinh tế, là tiền
đề cho việc tính toán lượng cung ứng tiền tệ và điều hành chính sách tiền tệ có
hiệu quả hơn; Tạo điều kiện để Ngân hàng huy động vốn, bổ sung vốn cho Ngân
hàng; Tạo điều kiện cho hoạt động tín dụng của Ngân hàng phát triển song vẫn
hạn chế được rủi ro; Hạn chế các hoạt động kinh tế ngầm, giảm thiểu tiêu cực,
quản lý được thu nhập cá nhân, thuế thu nhập, tăng cường tính chủ đạo của nhà
nước trong việc điều tiết nền kinh tế; Việc áp dụng công nghệ hiện đại trong phát
hành và thanh toán thẻ sẽ tạo điều kiện cho việc hội nhập nền kinh tế Việt Nam
với nền kinh tế thế giới.
- Đối với các ngân hàng thương mại: Việc phát triển dịch vụ thẻ giúp các
Ngân hàng chấp nhận thanh toán và phát hành thẻ tiết kiệm được thời gian trong
việc phục vụ khách hàng đến rút tiền, giảm số lượng nhân viên giao dịch; Ngân
hàng huy động được một số dư khá lớn để thực hiện các hoạt động kinh doanh

khác của mình; Có thêm nguồn thu nhập từ phí dịch vụ thẻ.
- Đối với người sử dụng thẻ: Khách hàng có thể sử dụng thẻ để rút tiền
mặt hoặc tiến hành các giao dịch (chuyển khoản, nộp tiền,… ) ở các máy rút
tiền tự động mà không cần phải trực tiếp đến Ngân hàng. Khách hàngsử dụng
các tiện ích hoàn hảo của thẻ như thanh toán hóa đơn tiền điện, mua các loại
thẻ viễn thông trả trước, dịch vụ Mobile Banking…; Thẻ thanh toán được xem
là một chiếc ví tiền điện tử, khách hàng không cần phải mang tiền mặt nhiều
khi đi du lịch, mua sắm,… chỉ với chiếc thẻ thanh toán, khách hàng có thể
thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ ởcác cửa hàng trong nước cũng như quốc
tế; Trong việc chi trả lương cho công nhân, việc trả lương qua thẻ sẽ giúp


12
giảm chi phí bao thư, giảm chi phí cho người trả lương, giúp công nhân giữ
tiền an toàn và chuyển tiền về cho người thân thông qua chuyển khoản với chi
phí thấp hơn.
- Đối với các đơn vị chấp nhận thẻ: Tiết kiệm thời gian trong việc kiểm,
đếm tiền, tăng tốc độ thanh toán cho khách hàng, tạo lợi thế cạnh tranh, nâng cao
hiệu quả kinh doanh; Tiết kiệm được chi phí bảo quản, cất giữ tiền mặt; Được
cung cấp và hướng dẫn sử dụng miễn phí các trang thiết bị phục vụ cho hoạt
động thanh toán bằng thẻ; Được hưởng các lợi ích khác do Ngân hàng cung cấp.
(Phan Thị Thu Hà, 2009)
1.1.5. Một số chính sách của ngân hàng nhà nước có liên quan đến phát triển
dịch vụ thẻ tại các ngân hàng thương mại
Thông tư số 19/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hoạt động thẻ ngân hàng, có
hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2016.P hạm vi điều chỉnh: Thông tư này quy
định về hoạt động thẻ ngân hàng (sau đây gọi tắt là thẻ) bao gồm: hoạt động phát
hành, sử dụng, thanh toán, chuyển mạch, bù trừ điện tử và quyết toán giao dịch
thẻ. Đối tượng áp dụng: Tổ chức phát hành thẻ; Tổ chức thanh toán thẻ; Tổ chức

chuyển mạch thẻ; Tổ chức bù trừ điện tử giao dịch thẻ; Đơn vị chấp nhận thẻ;
Chủ thẻ; Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động thẻ.
Thông tư số 30/2016/TT-NHNN ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số Thông tư
số 19/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 6 năm 2016, có hiệu lực kể từ ngày 28
tháng 11 năm 2016. Thông tư quy định về hoạt động cung ứng dịch vụ thanh
toán và dịch vụ trung gian thanh toán; đặc biệt quy định về tiếp quỹ, xử lý sự cố,
giải quyết các tra soát, khiếu nại, các biện pháp đảm bảo an ninh, an toàn cho
ATM cũng như đảm bảo quyền lợi cho khách hàng tham gia sử dụng dịch vụ
thanh toán.
Thông tư số 26/2017/TT-NHNN ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Thống


13
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 19/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam quy định về hoạt động thẻ ngân hàng, có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 03 tháng 3 năm 2018. Nội dung sửa đổi, bổ sung như sửa khoản 5, bổ
sung khoản 21a vào Điều 3 về loại thẻ đồng thương hiệu, thanh toán thẻ qua mã
phản hồi nhanh (Quick Response Code) để thanh toán hàng hóa, dịch vụ bằng
thẻ cho ĐVCNT; Sửa đổi khoản 2 và bổ sung khoản 7, khoản 8 vào điều 8 về
thực hiện, tổ chức thực hiện hoặc tạo điều kiện để người khác thực hiện các hành
vi giao dịch thẻ gian lận, giả mạo; giao dịch thanh toán khống tại ĐVCNT; ua,
bán, thuê, cho thuê thẻ hoặc thông tin thẻ, mở hộ thẻ….Sửa đổi bổ sung vào
khoản 17, 18, 20,22,23về biện pháp kiểm tra, quản lý chặt chẽ các ĐVCNT, tiếp
nhận thông tin tra soát thẻ….
Thông tư số 06/VBHN-NHNN ngày 19/01/2018 của ngân hàng nhà nước
quy định về hoạt động thẻ ngân hàng, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 3/3/2018,
đối tượng áp dụng là tổ chức phát hành thẻ, tổ chức thanh toán thẻ, tổ chức
chuyển mạch thẻ, tổ chức bù trừ điện tử giao dịch thẻ, đơn vị chấp nhận thẻ, chủ

thẻ, các cá nhân, tổ chức có liên quan đến hoạt động thẻ. Phạm vi điều chính là
quy định về hoạt động thẻ ngân hàng (sau đây gọi tắt là thẻ) bao gồm: hoạt động
phát hành, sử dụng, thanh toán, chuyển mạch, bù trừ điện tử và quyết toán giao
dịch thẻ. Nội dung thông tư đề cập đến đồng tiền sử sụng trong giao dịch thẻ,
phí dịch vụ thẻ, xử lý rủi ro, tổn thất tài sản trong kinh doanh thẻ, Thu giữ thẻ,
các hành vi bị cấm; Phát hành thẻ bao gồm tổ chức phát hàng, thủ tục phát hành,
thông tin trên thẻ, hạn mức thẻ, cấp tín dụng qua thẻ; Công tác sử sụng thẻ quy
định đối tượng sử dụng thẻ, nguyên tắc sử dụng thẻ, Đảm bảo an toàn trong sử
dụng thẻ, Xử lý trong trường hợp mất thẻ hoặc lộ thông tin thẻ, tra soát, xử lý
khiếu nại trong quá trình sử dụng thẻ; Thanh toán quyết toán trong giao dịch thẻ
gồm các ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, chi nhánh ngân hàng


14
nước ngoài được thanh toán thẻ khi hoạt động cung ứng dịch vụ thẻ được ghi
trong Giấy phép hoặc Giấy phép bổ sung, sửa đổi (nếu có) do Ngân hàng Nhà
nước cấp; Ngân hàng chính sách thanh toán thẻ theo quy định của Chính phủ và
Thủ tướng Chính phủ; TCTTT được phép hoạt động ngoại hối thì được cung
ứng dịch vụ thanh toán thẻ có BIN do TCTQT cấp….
Thông tư số 20/2016/TT-NHNN ngày 30/6/2016 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 36/2012/TT-NHNN ngày 28/12/2012 quy định về trang
bị, quản lý, vận hành và đảm bảo an toàn hoạt động của máy giao dịch tự động,
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2016. Nội dung sửa đổi bao gồm: quy định
về trang bị, quản lý, vận hành và đảm bảo an toàn hoạt động của máy giao dịch
tự động; Lắp đặt, thay đổi địa điểm, thay đổi thời gian, chấm dứt hoạt động
ATM; Quy định cụ thể đối với ATM; hướng dẫn về dịch vụ trung gian thanh
toán.
Văn bản số 6296/NHNN-CNTT của Ngân hàng nhà nước ngày 21/8/2018,
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, đã gửi các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài về việc phòng ngừa rủi ro trong hoạt động thanh toán thẻ. để

phòng ngừa rủi ro, đảm bảo an toàn trong hoạt động thanh toán thẻ, NHNN yêu
cầu các TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện ngay một số việc sau:
(i) Chấp hành nghiêm các quy định của pháp luật và NHNN, tăng cường tấn suất
và chất lượng công tác kiểm tra, kiểm toán nội bộ trong hoạt động thẻ; (ii) Rà
soát toàn bộ quy trình, thủ tục liên quan đến hoạt động thanh toán thẻ và triển
khai đầy đủ các biện pháp phòng ngừa rủi ro trong từng khâu quy trình để ngăn
ngừa hiệu quả tội phạm; (iii) Tăng cường công tác truyền thông để nâng cao
nhận thức về an toàn thông tin cho khách hàng;
(iv) Xây dựng phương án truyền thông và phối hợp chặt chẽ với các cơ quan
chức năng kịp thời xử lý và khắc phục nhanh nhất các rủi ro trong hoạt động
thanh toán thẻ (nếu có), tránh để xảy ra tình trạng khách hàng khiếu nại kéo dài,


×