Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Giáo án Ngữ văn lớp 10 cả năm theo định hướng phát triển năng lực 5 bước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.12 KB, 17 trang )

Ngày dạy: …/…/……, lớp 10A…
Ngày dạy: …/…/……, lớp 10A…

Tiết 1-2 / tuần 1

TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM
A. MỤC TIÊU
1/ Về kiến thức : Những bộ phận hợp thành, tiến trình phát triển của VHVN và tư tưởng, tình cảm của người
VN trong VH.
2/ Về kĩ năng : Nhận diện được nền VHDT, nêu được các thời kì lớn và các giai đoạn cụ thể trong các thời kì
phát triển của VHDT.
3/ Về thái độ
- Sống yêu thương:
+ Yêu Tổ quốc: Có ý thức tìm hiểu và gìn giữ các truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam; quan tâm
đến những sự kiện chính trị, thời sự nổi bật ở địa phương, trong nước và quốc tế.
+ Giữ gìn, phát huy giá trị các di sản văn hoá của quê hương, đất nước: Tôn trọng, giữ gìn và tuyên truyền, nhắc
nhở người khác cùng giữ gìn di sản văn hoá của quê hương, đất nước.
- Sống tự chủ:
+ Tự lực: Chủ động, tích cực học hỏi để thực hiện những công việc hàng ngày của bản thân trong học
tập và trong cuộc sống; phê phán những hành vi sống dựa dẫm, ỷ lại.
+ Chăm chỉ, vượt khó: Siêng năng trong học tập và lao động; ý thức được thuận lợi, khó khăn trong học
tập và sinh hoạt của bản thân và chủ động khắc phục vượt qua.
4/ Về năng lực
- Năng lực tự học:
+ Xác định mục tiêu học tập: Xác định được nhiệm vụ học tập một cách tự giác, chủ động; tự đặt được
mục tiêu học tập để nỗ lực phấn đấu thực hiện.
+ Đánh giá và điều chỉnh việc học: Nhận ra và điều chỉnh những sai sót, hạn chế của bản thân khi được
giáo viên, bạn bè góp ý; chủ động tìm kiếm sự hỗ trợ của người khác khi gặp khó khăn trong học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
+ Phát hiện và làm rõ vấn đề: Phân tích được tình huống trong học tập; phát hiện và nêu được tình
huống có vấn đề trong học tập.


+ Đề xuất, lựa chọn giải pháp: Xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên quan đến vấn đề; đề
xuất được giải pháp giải quyết vấn đề.
+ Thực hiện và đánh giá giải pháp giải quyết vấn đề: Thực hiện giải pháp giải quyết vấn đề và nhận ra
sự phù hợp hay không phù hợp của giải pháp thực hiện.
- Năng lực giao tiếp:
+ Sử dụng tiếng Việt: Nghe hiểu nội dung chính hay nội dung chi tiết các đề bài, lời giải thích, cuộc thảo luận; có
thái độ tích cực trong khi nghe; có phản hồi phù hợp,...
+ Xác định mục đích giao tiếp: Bước đầu biết đặt ra mục đích giao tiếp và hiểu được vai trò quan trọng
của việc đặt mục tiêu trước khi giao tiếp.
- Năng lực hợp tác:
+ Xác định mục đích và phương thức hợp tác: Chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao các
nhiệm vụ; xác định được loại công việc nào có thể hoàn thành tốt nhất bằng hợp tác theo nhóm với quy mô phù
hợp.
+ Đánh giá hoạt động hợp tác: Biết dựa vào mục đích đặt ra để tổng kết hoạt động chung của nhóm;
nêu mặt được, mặt thiếu sót của cá nhân và của cả nhóm.
B. CHUẨN BỊ
- GV : bảng phụ để khởi động và củng cố (nếu có) hoặc soạn bài giảng điện tử
- HS : đọc bài, tóm tắt những n/d chính của bài học, tr.l các câu hỏi HDHB 1, 2.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CHUNG
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
I. Hoạt động 1: Khởi động (5p)
- HS vận dụng kiến thức cũ để giải quyết vấn đề.
- GV cho HS chơi trò chơi giải ô chữ để tìm từ - HS có sự liên tưởng ban đầu về những nội dung sẽ được


khoá : VĂN HỌC.
tiếp cận.
- HS trả lời từng câu hỏi để tìm chữ cái và ráp lại
tìm từ chìa khoá

Câu 1 : (Có 4 chữ cái)
> Theo truyền thuyết thì tổ mẫu của người Việt có
tên là gì ? (ÂU CƠ)
Câu 2 : (có 5 chữ cái)
> Đây là nhân vật chính trong một câu chuyện cổ
tích lúc đầu sinh ra có ngoại hình quái dị nhưng
về sau đã lột xác trở thành một chàng trai tuấn tú
lấy được người vợ giàu có, xinh đẹp. (SỌ DỪA)
Câu 3 : (có 12 chữ cái)
> Bài thơ được xem là bản tuyên ngôn độc lập
đầu tiên của nước ta là gì ? (NAM QUỐC SƠN
HÀ)
Câu 4 : (có 4 chữ cái)
> Bài thơ Viếng lăng Bác của tác giả nào ? (VIỄN
PHƯƠNG)
- GV chốt lại từ khóa
? Có bạn nào tìm ra từ khóa chưa ?
? Tại sao thầy lại nhắc đến từ “VĂN HỌC” ?
- Từ đó GV dẫn dắt HS vào bài.
II. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (75p)
1/ Tìm hiểu các bộ phận hợp thành của VHVN. I. CÁC BỘ PHẬN HỢP THÀNH CỦA VHVN
? VHDG do mấy b.phận hợp thành ? Cho VD một Gồm 2 b.phận:
vài t.phẩm thuộc mỗi b.phận mà em biết ?
- VHDG:
? VHDG và VHV khác nhau ở điểm nào? Hệ
+ K/n: là sáng tác tập thể và truyền miệng, thể hiện tình
thống thể loại của chúng có giống nhau không ?
cảm của NDLĐ.
- GV có thể kẻ bảng để HS đối chiếu.
+ Thể loại: 12 (thần thoại, sử thi, truyền thuyết, truyện

cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện cười, tục ngữ, câu đố,
CD-DC, vè, truyện thơ, chèo).
- VHV:
+ K/n: là sáng tác bằng chữ viết (chữ Hán, chữ Nôm và
chữ quốc ngữ) của trí thức, mang đậm dấu ấn sáng tạo
của cá nhân.
+ Thể loại: rất phong phú, có thể chia theo thời đại:
• X – XIX: VHCH có 3 nhóm: văn xuôi, thơ, văn
biền ngẫu; VHCN: thơ (chủ yếu) và văn biền
ngẫu.
2/ Tìm hiểu quá trình phát triển của VHVN.
• XX – nay: tự sự, trữ tình, kịch.
? Nhìn tổng quát, LSVHVN trải qua mấy thời đại II. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA VHVN
lớn ?
Nhìn tổng quát, LSVHVN trải qua hai thời đại lớn:
? Thảo luận : Hai thời đại VH này có điểm gì
- VHTĐ (X – XIX):
giống và khác ?
+ Là thời đại VH viết bằng chữ Hán và chữ Nôm;
=> Thảo luận nhóm 4HS trong t/gian 3p
+ Hình thành và phát triển trong bối cảnh VH’, VH
=> Sau 5p, GV gọi ngẫu nhiên đại diện 2-3 nhóm
vùng Đ.N.Á và Đ.Á;
tr.l.
+ Có quan hệ giao lưu với nhiều nền VH khu vực,
- GV có thể kẻ bảng để HS đối sánh trên cơ sở sự
nhất là TQ.
dẫn dắt của GV.
- VHHĐ: (gồm 2 thời kỳ lớn là từ đầu TK XX đến
- GV dựa vào SGK để diễn giảng thêm cho HS

CMTT 1945 và từ sau CMTT 1945 đến hết TK XX):
hiểu và yêu cầu HS cho VD.
+ Là thời đại VH viết bằng chữ QN;
+ Tồn tại trong bối cảnh giao lưu VH’, VH ngày
càng mở rộng với QT;
+ Tiếp xúc và tiếp nhận tinh hoa của nhiều nền
3/ Tìm hiểu đặc điểm con người VN qua VH.
VHTG để đổi mới.


? Tại sao lại phải tìm hiểu con người VN qua III. CON NGƯỜI VIỆT NAM QUA VĂN HỌC
VH ?
VHVN thể hiện tư tưởng, tình cảm, q/n chính trị, VH’,
? Thảo luận : Tìm đặc điểm và biểu hiện trong đạo đức, thẩm mĩ của người VN trong nhiều mối q/h:
mối quan hệ giữa con người VN với :
1/ Q/h với TG tự nhiên
+ Thế giới tự nhiên (tổ 1)
- Đặc điểm: yêu thiên nhiên.
+ QG, DT (tổ 2)
- Biểu hiện: qua các hình tượng thiên nhiên (núi, sông,
+ Xã hội (tổ 3)
mây, gió, trăng, hoa,…), VH thể hiện những lí tưởng
+ Bản thân (tổ 4)
đạo đức, thẩm mĩ, t/y QH-ĐN, t/y đôi lứa.
=> GV phân lớp thành 4 nhóm lớn (theo tổ), mỗi 2/ Q/h với QG, DT
nhóm gồm 2 nhóm nhỏ viết giấy thảo luận trong
- Đặc điểm: ý thức sâu sắc về QG, DT, về trách nhiệm
5p
của cá nhân với ND, ĐN và thời đại, là nền tảng của
=> Sau 5p, GV gọi đại diện 8 nhóm nhỏ lên trình

CNYN trong VHDT.
bày (ngẫu nhiên)
- Biểu hiện: qua t/y quê hương, ý chí căm thù giặc, niềm
=> GV nhận xét và bổ sung, đem giấy về chấm
tự hào về truyền thống VH’, dựng nước và giữ nước
điểm cộng.
của DT, tinh thần dám hi sinh vì ĐL-TD của TQ,…
Tích hợp BVMT: Tình yêu thiên nhiên của người 3/ Q/h xã hội
VN từ xưa đến nay -> HS phải có ý thức bảo vệ
- Đặc điểm: ước muốn xd một XH tốt đẹp, là nền tảng
thiên nhiên và môi trường.
của CNHT và CNNĐ trong VHDT.
- Biểu hiện: qua ước mơ về một XH công bằng, tốt đẹp,
qua việc phản ánh hiện thực XH, công cuộc xd cs mới,

4/ Ý thức về bản thân
- Đặc điểm: coi trọng đạo lí làm người với nhiều phẩm
chất tốt đẹp như nhân ái, tình nghĩa, giàu đức hi sinh,
có ý thức về quyền sống cá nhân,…
- Biểu hiện:
+ Trong hoàn cảnh LS đặc biệt: đề cao ý thức cộng
đồng.
III. Hoạt động 3 : Luyện tập - Thực hành
+ Trong hoàn cảnh khác: đề cao con người cá nhân.
(5p)
IV. LUYỆN TẬP
- GV bôi bảng và cho 2HS lên bảng thực hiện
Câu 1 phần HDHB (SGK)
- Các HS khác n/x
- GV n/x

IV. Hoạt động 4 : Vận dụng (Thực hiện ngoài
lớp)
VẬN DỤNG
Lập đề cương bài học theo dàn ý.
V. Hoạt động 5 : Tìm tòi – mở rộng (Thực hiện
ngoài lớp)
TÌM TÒI – MỞ RỘNG
Tìm những VD minh họa để PT hình ảnh con
người VN qua VH.
Hướng dẫn chuẩn bị bài mới : Đọc bài HĐGTBNN, tr.l các câu hỏi trong bài và làm các BT1-2-3.
Ngày dạy: …/…/……, lớp 10A…
Ngày dạy: …/…/……, lớp 10A…

Tiết 3-6/ tuần 1-2

HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ
A. MỤC TIÊU
1/ Về kiến thức
- K/n cơ bản về HĐGTBNN: mục đích (trao đổi thông tin về nhận thức, tư tưởng, tình cảm, hành
động,…) và phương tiện (ngôn ngữ).
- Hai quá trình trong HĐGTBNN: TLVB (nói hoặc viết) và LHVB (nghe hoặc đọc).
- Các NTGT: nhân vật, hoàn cảnh, nội dung, mục đích, phương tiện và cách thức giao tiếp.


2/ Về kĩ năng
- X/đ đúng các NTGT trong HĐGT.
- Những kĩ năng trong các HĐGTBNN: nghe, nói, đọc, viết, hiểu.
3/ Về thái độ : Sống tự chủ:
+ Chăm chỉ, vượt khó: Siêng năng trong học tập và lao động; ý thức được thuận lợi, khó khăn trong
học tập và sinh hoạt của bản thân và chủ động khắc phục vượt qua

+ Tự hoàn thiện: Có ý thức rèn luyện, tự hoàn thiện bản thân theo các giá trị xã hội.
+ Trung thực: Phê phán các hành vi gian dối trong học tập và trong cuộc sống.
4/ Về năng lực
- Năng lực tự học:
+ Xác định mục tiêu học tập: Xác định được nhiệm vụ học tập một cách tự giác, chủ động; tự đặt được
mục tiêu học tập để nỗ lực phấn đấu thực hiện.
+ Đánh giá và điều chỉnh việc học: Nhận ra và điều chỉnh những sai sót, hạn chế của bản thân khi được
giáo viên, bạn bè góp ý; chủ động tìm kiếm sự hỗ trợ của người khác khi gặp khó khăn trong học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
+ Phát hiện và làm rõ vấn đề: Phân tích được tình huống trong học tập; phát hiện và nêu được tình
huống có vấn đề trong học tập.
+ Đề xuất, lựa chọn giải pháp: Xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên quan đến vấn đề; đề
xuất được giải pháp giải quyết vấn đề.
+ Thực hiện và đánh giá giải pháp giải quyết vấn đề: Thực hiện giải pháp giải quyết vấn đề và nhận ra
sự phù hợp hay không phù hợp của giải pháp thực hiện.
- Năng lực giao tiếp:
+ Sử dụng tiếng Việt: Nghe hiểu nội dung chính hay nội dung chi tiết các đề bài, lời giải thích, cuộc thảo luận; có
thái độ tích cực trong khi nghe; có phản hồi phù hợp,...
+ Xác định mục đích giao tiếp: Bước đầu biết đặt ra mục đích giao tiếp và hiểu được vai trò quan trọng
của việc đặt mục tiêu trước khi giao tiếp.
- Năng lực hợp tác:
+ Xác định mục đích và phương thức hợp tác: Chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao các
nhiệm vụ; xác định được loại công việc nào có thể hoàn thành tốt nhất bằng hợp tác theo nhóm với quy mô phù
hợp.
+ Đánh giá hoạt động hợp tác: Biết dựa vào mục đích đặt ra để tổng kết hoạt động chung của nhóm;
nêu mặt được, mặt thiếu sót của cá nhân và của cả nhóm.
B. CHUẨN BỊ
- GV: bảng phụ củng cố (nếu có).
- HS: đọc bài, tr.l các câu hỏi gợi ý trong bài, làm các BT1-2-3 ; 4 bảng phụ (4 tổ).
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG CHUNG
I. Hoạt động 1: Khởi động (5p)
- GV kể cho HS nghe một câu chuyện vui trong đó có
hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
- GV đặt vấn đề : Tại sao thầy lại kể câu chuyện đó ?
- Từ đó GV dẫn dắt HS vào bài : Trong cuộc sống hàng
ngày, chúng ta chắc chắn phải tham gia vào một hoạt
động đó là HĐGTBNN. Vậy hoạt động đó là ntn ? Có
những yếu tố gì chi phối ?
II. Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức (35p)
1/ Tìm hiểu khái niệm HĐGTBNN.
? Theo suy nghĩ ban đầu của em, giao tiếp là gì ? Con
người giao tiếp với nhau bằng những phương tiện nào ?
- GV phân vai HS đọc ngữ liệu SGK. Chú ý ngữ điệu,
tình cảm, khí thế hào hùng của hội nghị Diên Hồng.
? Ngữ liệu trên có phải HĐGTBNN không ? Vì sao ?

NỘI DUNG CẦN ĐẠT
- HS vận dụng kiến thức cũ để giải quyết vấn
đề.
- HS có sự liên tưởng ban đầu về những nội
dung sẽ được tiếp cận.

I. KHÁI NIỆM HĐGTBNN : (SGK)


? Từ đó, em hiểu ntn là HĐGTBNN ?
2/ Tìm hiểu quá trình của HĐGT.
II. QUÁ TRÌNH CỦA HĐGT : (SGK)

- HS thảo luận trả lời các câu hỏi 1a, 1b (SGK).
? HĐGT trên diễn ra gồm mấy quá trình ? Các quá trình
này diễn ra ntn ?
3/ Tìm hiểu các NTGT.
III. CÁC NHÂN TỐ GIAO TIẾP : (SGK)
- HS tr.l tiếp các câu 1c, 1d, 1e và các câu trong mục 2.
? HĐGT chịu ảnh hưởng của những nhân tố nào ? Các
nhân tố này ảnh hưởng đến hiệu quả giao tiếp ra sao ?
- GV diễn giảng các nhân tố cụ thể, cho VD.

 TIẾT 2
HOẠT ĐỘNG CHUNG
Hoạt động 3 : Luyện tập - Thực hành (40p)
- HS đọc bài 1.
- GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi SGK (bài này
thiên về hình thức giao tiếp mang màu sắc văn chương).
? Dựa vào đâu để biết đây là những người trẻ tuổi ?
T/gian đêm trăng thanh có vai trò như thế nào trong việc
bộc lộ tình cảm của con người ?

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

LUYỆN TẬP
Bài 1.
- NVGT : những người nam, nữ trẻ tuổi (cách
xưng hô anh, nàng)
- HCGT : đêm trăng thanh - thời gian thích hợp
cho con người bộc lộ tình cảm đôi lứa.
- NDGT, MĐGT : mượn chuyện tre non đủ lá
thích hợp cho đan sàng để bày tỏ tình cảm, gợi

chuyện kết duyên.
? Em có nhận xét gì về cách tỏ tình của chàng trai trong
- Phương tiện và CTGT : cách nói giàu hình ảnh,
bài ca dao?
sâu sắc, ý nhị và duyên dáng.
Bài 2.
- HS đọc và trả lời các câu hỏi SGK.
- Các hành động cụ thể : chào, chào đáp, khen,
hỏi, đáp lời.
- Cả 3 câu đều có hình thức hỏi nhưng câu 3 mới
là câu hỏi.
- Thái độ của ông : trìu mến, yêu thương.
Thái độ của A Cổ : kính trọng.
- HS thảo luận làm BT4 trong 5p làm BT4.
Bài 4.
+ GV chia lớp làm 4 nhóm lớn (theo tổ), mỗi nhóm lớn
gồm 2 nhóm nhỏ, nhóm trên ghi bảng phụ, nhóm dưới
ghi giấy.
+ Sau 5p, GV cho đại diện 4 nhóm đem bảng phụ lên
trình bày.
+ Các nhóm còn lại nhận xét và nộp giấy.
+ GV n/x, cho điểm.
- Nếu còn t/gian GV gợi ý cho HS làm BT5 (theo các Bài 5.
câu hỏi tương ứng trong SGK).
- NVGT : Bác Hồ - chủ tịch nước và HS toàn
quốc.
- HCGT : đất nước đã độc lập, HS nhận được
một “ nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam ”.
- NDGT : bộc lộ niềm vui sướng và nêu ra trách
nhiệm, nhiệm vụ của HS.

- MĐGT : chúc mừng HS, xác định nhiệm vụ học
tập của HS.
- Phương tiện và CTGT : lời lẽ chân thành,
nghiêm túc.
IV. Hoạt động 4 : Vận dụng (Thực hiện ngoài lớp)
VẬN DỤNG
Lập sơ đồ tư duy hệ thống hóa lại kiến thức bài học.
V. Hoạt động 5 : Tìm tòi – mở rộng (Thực hiện ngoài TÌM TÒI – MỞ RỘNG


lớp)
Vận dụng những hiểu biết từ bài học vào thực tế trong
hoạt động giao tiếp hàng ngày của bản thân.
Hướng dẫn chuẩn bị bài mới : Đọc bài KQVHDGVN, tr.l các câu hỏi HDHB.

Ngày dạy: …/…/……, lớp 10A…
Ngày dạy: …/…/……, lớp 10A…

Tiết 4-5/ tuần 2

KHÁI QUÁT VĂN HỌC DÂN GIAN VIỆT NAM
A. MỤC TIÊU
1/ Về kiến thức
- K/n VHDG.
- Các đặc trưng cơ bản của VHDG.
- Những thể loại chính của VHDG.
- Những giá trị chủ yếu của VHDG.
2/ Về kĩ năng
- Nhận thức khái quát về VHDG.
- Có cái nhìn tổng quát về VHDGVN.

3/ Về thái độ
- Sống yêu thương:
+ Yêu Tổ quốc: Có ý thức tìm hiểu và gìn giữ các truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam; quan tâm
đến những sự kiện chính trị, thời sự nổi bật ở địa phương, trong nước và quốc tế.
+ Giữ gìn, phát huy giá trị các di sản văn hoá của quê hương, đất nước: Tôn trọng, giữ gìn và tuyên truyền, nhắc
nhở người khác cùng giữ gìn di sản văn hoá của quê hương, đất nước.
- Sống tự chủ:
+ Tự lực: Chủ động, tích cực học hỏi để thực hiện những công việc hàng ngày của bản thân trong học
tập và trong cuộc sống; phê phán những hành vi sống dựa dẫm, ỷ lại.
+ Chăm chỉ, vượt khó: Siêng năng trong học tập và lao động; ý thức được thuận lợi, khó khăn trong học
tập và sinh hoạt của bản thân và chủ động khắc phục vượt qua.
4/ Về năng lực
- Năng lực tự học:
+ Xác định mục tiêu học tập: Xác định được nhiệm vụ học tập một cách tự giác, chủ động; tự đặt được
mục tiêu học tập để nỗ lực phấn đấu thực hiện.
+ Đánh giá và điều chỉnh việc học: Nhận ra và điều chỉnh những sai sót, hạn chế của bản thân khi được
giáo viên, bạn bè góp ý; chủ động tìm kiếm sự hỗ trợ của người khác khi gặp khó khăn trong học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
+ Phát hiện và làm rõ vấn đề: Phân tích được tình huống trong học tập; phát hiện và nêu được tình
huống có vấn đề trong học tập.
+ Đề xuất, lựa chọn giải pháp: Xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên quan đến vấn đề; đề
xuất được giải pháp giải quyết vấn đề.
+ Thực hiện và đánh giá giải pháp giải quyết vấn đề: Thực hiện giải pháp giải quyết vấn đề và nhận ra
sự phù hợp hay không phù hợp của giải pháp thực hiện.
- Năng lực giao tiếp:
+ Sử dụng tiếng Việt: Nghe hiểu nội dung chính hay nội dung chi tiết các đề bài, lời giải thích, cuộc thảo luận; có
thái độ tích cực trong khi nghe; có phản hồi phù hợp,...
+ Xác định mục đích giao tiếp: Bước đầu biết đặt ra mục đích giao tiếp và hiểu được vai trò quan trọng
của việc đặt mục tiêu trước khi giao tiếp.
- Năng lực hợp tác:



+ Xác định mục đích và phương thức hợp tác: Chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao các
nhiệm vụ; xác định được loại công việc nào có thể hoàn thành tốt nhất bằng hợp tác theo nhóm với quy mô phù
hợp.
+ Đánh giá hoạt động hợp tác: Biết dựa vào mục đích đặt ra để tổng kết hoạt động chung của nhóm;
nêu mặt được, mặt thiếu sót của cá nhân và của cả nhóm.
B. CHUẨN BỊ
- GV : đoạn phim có trích đoạn hát chèo.
- HS : tr.l các câu hỏi HDHB.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CHUNG
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
I. Hoạt động 1: Khởi động (5p)
- HS vận dụng kiến thức cũ để giải quyết vấn đề.
- GV cho HS nghe một trích đoạn chèo (từ vở - HS có sự liên tưởng ban đầu về những nội dung sẽ được
chèo Quan âm Thị Kính)
tiếp cận.
? Em vừa xem tác phẩm gì ? Thuộc thể loại gì ?
- Từ đó GV dẫn dắt HS vào bài: Chèo là một thể
loại của VHDGVN. Ngoài ra, kho tàng
VHDGVN còn nhiều thể loại khác. Chúng ta sẽ
đi tìm hiểu kho tàng đồ sộ này của VHDGVN.
II. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (75p)
1/ Tìm hiểu khái niệm VHDG.
I. KHÁI NIỆM
? Hãy nhắc lại: VHDG và VHV khác nhau ở điểm
- VHDG là những t.phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền
nào? (GV gợi ý cho HS tr.l).
miệng được tập thể sáng tạo, nhằm m/đ phục vụ trực tiếp

cho những sinh hoạt khác nhau trong đs cộng đồng.
? Tại sao nói VHDG là những t.phẩm nghệ thuật
- VHDG là những t.phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền
ngôn từ truyền miệng? (Quá trình truyền miệng miệng: Thực chất của quá trình truyền miệng là kiểu ghi
đó diễn ra ntn?) (GV cho VD minh họa).
nhớ theo kiểu nhập tâm và phổ biến bằng miệng cho
người khác. VHDG thường được truyền miệng theo
k.gian (từ vùng này qua vùng khác) và theo t.gian (từ đời
trước đến đời sau).
? Tại sao nói VHDG là kết quả của quá trình sáng - VHDG là kết quả của những quá trình sáng tác tập thể:
tác tập thể? (Quá trình sáng tác tập thể của lúc đầu do một người khởi xướng, t.phẩm hình thành và
VHDG diễn ra ntn?) (GV cho VD minh họa).
được tập thể tiếp nhận. Sau đó những người khác (địa
phương khác, thời đại khác) tham gia sửa chữa, bổ sung
làm cho t.phẩm biến đổi dần, phong phú, hoàn thiện hơn.
? VHDG được sáng tác ra nhằm m/đ gì? (GV cho
- VHDG gắn bó và phục vụ trực tiếp cho các sinh hoạt
VD minh họa).
khác nhau trong đ/s cộng đồng.
2/ Tìm hiểu đặc trưng của VHDG.
II. ĐẶC TRƯNG
? Đặc trưng khác với đặc điểm ntn?
- Tính truyền miệng
? Dựa vào KN và những gì đã biết hãy cho biết
- Tính tập thể
VHDG có những đặc trưng gì?
- Tính biểu diễn
- Ở mỗi đặc trưng Gv cho VD.
- Tính dị bản
? Trong các đặc trưng trên, đâu là đặc trưng cơ

- Tính địa phương
bản và quan trọng nhất? Vì sao?
 Đây là những đặc điểm để có thể phân biệt rõ
ràng giữa VHDG và VHV; trong đó tính truyền
miệng và tính tập thể là hai đặc trưng quan
trọng nhất.
3/ Tìm hiểu hệ thống thể loại của VHDGVN.
III. HỆ THỐNG THỂ LOẠI
? VHDGVN gồm mấy thể loại chính? Ở mỗi thể Gồm 12 thể loại chính:
loại cho VD minh họa.
1. Thần thoại
2. Sử thi
3. Truyền thuyết
4. Truyện cổ tích
5. Truyện ngụ ngôn
6. Truyện cười
7. Tục ngữ


4/ Tìm hiểu những giá trị cơ bản của
VHDGVN.
? Câu tục ngữ “Trời nắng tốt dưa, trời mưa tốt
lúa” giúp em có thêm được hiểu biết gì ?
? Từ câu tr.l của bạn có thể thấy VHDG có giá trị
gì? Tại sao lại nói VHDG có giá trị nhận thức ?

? Nghe truyện cổ tích “Ăn khế trả vàng”, các em
rút ra được bài học gì cho mình ?
? Điều đó có được là nhờ vào giá trị giáo dục.
Vậy, GTGD là gì ? Tại sao VHDG lại có giá trị

đó ?

8. Câu đố
9. Ca dao – dân ca
10. Vè
11. Truyện thơ
12. Chèo và các thể loại sân khấu
III. NHỮNG GIÁ TRỊ CƠ BẢN
1/ Giá trị nhận thức
VHDG là kho tri thức vô cùng phong phú về đ/s của các
DT. Kho tri thức này phần lớn là những kinh nghiệm lâu
đời được ND ta đúc kế từ thực tế, thông qua sự mã hóa
bằng những ngôn từ và hình tượng nghệ thuật, tạo ra sức
hấp dẫn người đọc, người nghe, dễ phổ biến, dễ tiếp thu
và có sức sống lâu bền cùng năm tháng.
2/ Giá trị giáo dục
VHDG ngợi ca, tôn vinh những giá trị tốt đẹp của con
người. Nó có giá trị giáo dục sâu sắc về truyền thống dt
(truyền thống yêu nước, đức kiên trung, lòng vị tha, lòng
nhân đạo, tinh thần đấu tranh chống cái ác, cái xấu,…).
VHDG góp phần hình thành những giá trị tốt đẹp cho các
thế hệ.
3/ Giá trị thẩm mĩ
VHDG có giá trị to lớn về nghệ thuật. Nó đóng vai trò
quan trọng trong việc hình thành và phát triển nền VH
nước nhà, là nguồn nuôi dưỡng, là cơ sở của VHV.

? Nghe bài CD “Sang chơi mận mới hỏi đào …”,
em có cảm nhận ntn ? Điều gì làm nên cái hay cái
đẹp của bài CD ?

? Cái hay cái đẹp của một t.phẩm mà chúng ta
vừa tìm hiểu trên được gọi là GTTM. Vậy GTTM
là gì ? Tại sao một t.phẩm VHDG đòi hỏi phải có
GTTM ?
III. Hoạt động 3 : Luyện tập - Thực hành
IV. LUYỆN TẬP
(5p)
- GV bôi bảng và cho 2HS lên bảng vẽ lại sơ đồ
tư duy bài học.
- Các HS khác n/x.
- GV n/x.
IV. Hoạt động 4 : Vận dụng (Thực hiện ngoài VẬN DỤNG
lớp)
Nhớ lại những câu chuyện, những lời ru của bà,
của mẹ… mà anh/chị đã từng nghe.
V. Hoạt động 5 : Tìm tòi – mở rộng (Thực hiện TÌM TÒI – MỞ RỘNG
ngoài lớp)
Tập hát một điệu DC quen thuộc.
Hướng dẫn chuẩn bị bài mới : xem lại bài HĐGTBNN và làm các BT LT.

Tiết 7-13 / tuần 3-4

Ngày dạy: …/…/……, lớp 10A…
Ngày dạy: …/…/……, lớp 10A…

VĂN BẢN
A. MỤC TIÊU


1. Kiến thức

- Khái niệm và đặc điểm của văn bản.
- Cách phân loại văn bản theo phương thức biểu đạt, theo lĩnh vực và mục đích giao tiếp.
2. Kĩ năng
- Biết so sánh để nhận ra một số nét cơ bản của mỗi loại văn bản.
- Bước đầu biết tạo lập một văn bản theo một hình thức trình bày nhất định, triển khai một chủ đề cho
trước hoặc tự xác định chủ đề.
- Vận dụng vào việc đọc – hiểu các văn bản được giới thiệu trong phần Văn học.
3. Thái độ : Sống tự chủ:
+ Chăm chỉ, vượt khó: Siêng năng trong học tập và lao động; ý thức được thuận lợi, khó khăn trong
học tập và sinh hoạt của bản thân và chủ động khắc phục vượt qua
+ Tự hoàn thiện: Có ý thức rèn luyện, tự hoàn thiện bản thân theo các giá trị xã hội.
+ Trung thực: Phê phán các hành vi gian dối trong học tập và trong cuộc sống.
4/ Năng lực
- Năng lực tự học:
+ Xác định mục tiêu học tập: Xác định được nhiệm vụ học tập một cách tự giác, chủ động; tự đặt được
mục tiêu học tập để nỗ lực phấn đấu thực hiện.
+ Đánh giá và điều chỉnh việc học: Nhận ra và điều chỉnh những sai sót, hạn chế của bản thân khi được
giáo viên, bạn bè góp ý; chủ động tìm kiếm sự hỗ trợ của người khác khi gặp khó khăn trong học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
+ Phát hiện và làm rõ vấn đề: Phân tích được tình huống trong học tập; phát hiện và nêu được tình
huống có vấn đề trong học tập.
+ Đề xuất, lựa chọn giải pháp: Xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên quan đến vấn đề; đề
xuất được giải pháp giải quyết vấn đề.
+ Thực hiện và đánh giá giải pháp giải quyết vấn đề: Thực hiện giải pháp giải quyết vấn đề và nhận ra
sự phù hợp hay không phù hợp của giải pháp thực hiện.
- Năng lực giao tiếp:
+ Sử dụng tiếng Việt: Nghe hiểu nội dung chính hay nội dung chi tiết các đề bài, lời giải thích, cuộc thảo luận; có
thái độ tích cực trong khi nghe; có phản hồi phù hợp,...
+ Xác định mục đích giao tiếp: Bước đầu biết đặt ra mục đích giao tiếp và hiểu được vai trò quan trọng
của việc đặt mục tiêu trước khi giao tiếp.

- Năng lực hợp tác:
+ Xác định mục đích và phương thức hợp tác: Chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao các
nhiệm vụ; xác định được loại công việc nào có thể hoàn thành tốt nhất bằng hợp tác theo nhóm với quy mô phù
hợp.
+ Đánh giá hoạt động hợp tác: Biết dựa vào mục đích đặt ra để tổng kết hoạt động chung của nhóm;
nêu mặt được, mặt thiếu sót của cá nhân và của cả nhóm.
B. CHUẨN BỊ
- GV : bảng phụ để viết ngữ liệu BT3 – BT4.
- HS : đọc bài, tr.l các câu hỏi gợi ý trong bài.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG CHUNG
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
I. Hoạt động 1: Khởi động (5p)
- HS vận dụng kiến thức cũ để giải quyết vấn đề.
- GV đặt vấn đề : Hôm nay chúng ta sẽ - HS có sự liên tưởng ban đầu về những nội dung sẽ được tiếp
học một chủ đề liên quan đến văn bản. cận.
Hãy nhìn vào SGK và xác định đâu là văn
bản ?
- Từ đó GV dẫn dắt HS vào bài : Để nhận
diện được một văn bản chúng ta phải nắm
được đặc điểm của chúng…
II. Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức
(35p)


1/ Tìm hiểu khái niệm, đặc điểm
- 3HS đọc 3 ngữ liệu trong SGK.
? 3VB trên được tạo ra nhằm mục đích gì?
? 3VB trên có dung lượng khác nhau ntn?

? Từ đó em hãy đưa ra khái niệm VB ?
- HS đọc và lần lượt trả lời các câu hỏi 2,
3, 4.
- GV nhận xét từ đó hướng dẫn HS rút ra
các đặc điểm của VB.

2/ Tìm hiểu cách phân loại văn bản.
? Kể tên các loại văn bản đã học ở THCS?
? Phân loại các loại VB trong mục I?
- HS đọc SGK và trả lời câu hỏi gợi ý của
GV.
? Theo lĩnh vực và mục đích giao tiếp
người ta phân biệt các loại văn bản như
thế nào?
- Ở mỗi loại VB, GV yêu cầu HS cho VD.

I. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM
1. Khái niệm
Văn bản là sản phẩm của hoạt động giao tiếp bằng ngôn
ngữ, gồm 1 hay nhiều câu, nhiều đoạn.
2. Đặc điểm
- Mỗi văn bản thể hiện một chủ đề và triển khai nó trọn
vẹn.
- Các câu trong văn bản có sự liên kết chặt chẽ và xây
dựng theo cấu trúc mạch lạc.
- Mỗi văn bản có dấu hiệu hoàn chỉnh về nội dung.
- Mỗi văn bản nhằm thực hiện một hoặc nhiều mục đích
giao tiếp.
II. PHÂN LOẠI
* Theo phương thức biểu đạt: VB tự sự, miêu tả, biểu cảm,

nghị luận, thuyết minh, điều hành (hành chính - công vụ).
* Theo lĩnh vực và mục đích giao tiếp:
- VB thuộc PCNN khoa học.
- VB thuộc PCNN hành chính.
- VB thuộc PCNN sinh hoạt.
- VB thuộc PCNN chính luận.
- VB thuộc PCNN nghệ thuật.
- VB thuộc PCNN báo chí.

 TIẾT 2
HOẠT ĐỘNG CHUNG
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
III. Hoạt động 3 : Luyện tập – Thực hành (40p)
LUYỆN TẬP
- GV gọi 4HS lên bảng làm 4BT. Trong t/gian đó, GV 1/
cho HS phía dưới đọc bài và thảo luận, có thể trình - Câu chủ đề: (1).
bày phần chuẩn bị của mình.
- Các câu còn lại tập trung làm rõ ý của câu chủ đề.
- Nhan đề: M.q.h giữa MT và cơ thể.
2/
- Có thể sắp xếp theo trình tự: 1-3-5-2-4 hoặc 1-3-45-2.
- Nhan đề: Bài thơ Việt Bắc của T.H.
3/
- GV treo bảng phụ có VD lên cho HS đối chiếu (tích VD:
MÔI TRƯỜNG KÊU CỨU
hợp BVMT).
MT sống hiện nay của loài người đang bị hủy hoại
nghiêm trọng. Rừng đầu nguồn đang bị chặt phá, khai
thác bừa bãi. Đó là nguyên nhân chính gây ra tình
trạng lũ lụt, lở đất, hạn hán kéo dài. Các sông, suối,

nguồn nước cũng bị ô nhiễm do các chất thải của các
KCN, các nhà máy. Bên cạnh đó, các chất thải, nhất
là bao ni lông vứt bừa bãi trong khi ta chưa có quy
hoạch xử lí hằng ngày. Thêm nữa là các vđ về phân
bón, thuốc trừ sâu, trừ cỏ bị lạm dụng tràn lan… Tất
cả đã đến mức báo động.
- HS viết dưới hình thức Đơn xin phép nghỉ học.
4/
IV. Hoạt động 4 : Vận dụng (Thực hiện ngoài lớp) VẬN DỤNG
Lập sơ đồ tư duy hệ thống hóa lại kiến thức bài học.
V. Hoạt động 5 : Tìm tòi – mở rộng (Thực hiện TÌM TÒI – MỞ RỘNG
ngoài lớp)
Tìm hiểu thêm các VB để nhận diện các VB theo
phong cách biểu đạt.


Hướng dẫn chuẩn bị bài mới :
- Đọc bài Chiến thắng Mtao Mxây, tóm tắt n.d chính đ.tr, tr.l các câu hỏi HDHB, tìm các d/c liên quan.
- Tự học bài Lập dàn ý bài văn tự sự: xem gợi ý về cách lập dàn ý BVTS, có ý thức vận dụng dàn ý vào
việc viết BVTS.

Ngày dạy: …/…/……, lớp 10A…
Ngày dạy: …/…/……, lớp 10A…

Tiết 8-9/ tuần 3

CHIẾN THẮNG MTAO MXÂY
(Trích Đăm Săn – sử thi Tây Nguyên)
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức

- Vẻ đẹp người anh hùng sử thi Đăm Săn : trọng danh dự, gắn bó với hạnh phúc gia đình và thiết tha với
cuộc sống bình yên, phồn thịnh của cộng đồng được thể hiện qua cảnh chiến đấu và chiến thắng kẻ thù.
- Đặc điểm tiêu biểu của sử thi anh hùng (lưu ý phân biệt với sử thi thần thoại) : xây dựng thành công
nhân vật anh hùng sử thi ; ngôn ngữ trang trọng giàu hình ảnh, nhịp điệu ; phép so sánh, phóng đại.
2. Kĩ năng
- Đọc (kể) diễn cảm tác phẩm sử thi.
- Phân tích văn bản sử thi theo đặc trưng thể loại.
3. Thái độ
- Sống yêu thương:
+ Yêu Tổ quốc: Có ý thức tìm hiểu và gìn giữ các truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam; quan tâm
đến những sự kiện chính trị, thời sự nổi bật ở địa phương, trong nước và quốc tế.
+ Giữ gìn, phát huy truyền thống gia đình Việt Nam: Yêu mến, quan tâm, giúp đỡ các thành viên gia đình;
giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ; thực hiện trách nhiệm đối với gia đình.
+ Nhân ái, khoan dung: Phản đối cái ác, cái xấu, phê phán và tham gia ngăn chặn các hành vi bạo lực;
tích cực tham gia các hoạt động tập thể, xã hội; sẵn sàng cộng tác với mọi người xung quanh; t ôn trọng sự khác
biệt của mỗi người.
+ Giữ gìn, phát huy giá trị các di sản văn hoá của quê hương, đất nước: Tôn trọng, giữ gìn và tuyên truyền, nhắc
nhở người khác cùng giữ gìn di sản văn hoá của quê hương, đất nước.
- Sống tự chủ:
+ Tự lực: Chủ động, tích cực học hỏi để thực hiện những công việc hàng ngày của bản thân trong học
tập và trong cuộc sống; phê phán những hành vi sống dựa dẫm, ỷ lại.
+ Chăm chỉ, vượt khó: Siêng năng trong học tập và lao động; ý thức được thuận lợi, khó khăn trong học
tập và sinh hoạt của bản thân và chủ động khắc phục vượt qua.
4/ Năng lực
- Năng lực tự học:
+ Xác định mục tiêu học tập: Xác định được nhiệm vụ học tập một cách tự giác, chủ động; tự đặt được
mục tiêu học tập để nỗ lực phấn đấu thực hiện.
+ Đánh giá và điều chỉnh việc học: Nhận ra và điều chỉnh những sai sót, hạn chế của bản thân khi được
giáo viên, bạn bè góp ý; chủ động tìm kiếm sự hỗ trợ của người khác khi gặp khó khăn trong học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:

+ Phát hiện và làm rõ vấn đề: Phân tích được tình huống trong học tập; phát hiện và nêu được tình
huống có vấn đề trong học tập.
+ Đề xuất, lựa chọn giải pháp: Xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên quan đến vấn đề; đề
xuất được giải pháp giải quyết vấn đề.
+ Thực hiện và đánh giá giải pháp giải quyết vấn đề: Thực hiện giải pháp giải quyết vấn đề và nhận ra
sự phù hợp hay không phù hợp của giải pháp thực hiện.
- Năng lực giao tiếp:


+ Sử dụng tiếng Việt: Nghe hiểu nội dung chính hay nội dung chi tiết các đề bài, lời giải thích, cuộc thảo luận; có
thái độ tích cực trong khi nghe; có phản hồi phù hợp,...
+ Xác định mục đích giao tiếp: Bước đầu biết đặt ra mục đích giao tiếp và hiểu được vai trò quan trọng
của việc đặt mục tiêu trước khi giao tiếp.
- Năng lực hợp tác:
+ Xác định mục đích và phương thức hợp tác: Chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao các
nhiệm vụ; xác định được loại công việc nào có thể hoàn thành tốt nhất bằng hợp tác theo nhóm với quy mô phù
hợp.
+ Đánh giá hoạt động hợp tác: Biết dựa vào mục đích đặt ra để tổng kết hoạt động chung của nhóm;
nêu mặt được, mặt thiếu sót của cá nhân và của cả nhóm.
B. CHUẨN BỊ
- GV: tranh ảnh về TN, phim minh họa (nếu chuẩn bị được).
- HS: đọc văn bản, tóm tắt đ.tr, tr.l các câu hỏi HDHB.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CHUNG
I. Hoạt động 1: Khởi động (5p)
- GV cho HS xem một đoạn phim giới thiệu về
vùng đất TN và sử thi TN.
? Những hình ảnh các em vừa xem là nói về vùng
đất nào ?
- Từ đó GV dẫn dắt HS vào bài: Khi nói về núi

rừng TN chúng ta không thể không nhắc tới
không gian văn hóa cồng chiêng đã được
UNESCO công nhận là di sản văn hóa TG. Bên
cạnh đó, không thể không nhắc đến sử thi TN mà
tiêu biểu là sử thi Đăm Săn. Hôm nay chúng ta sẽ
được học một đoạn trích tiêu biểu từ pho sử thi
nổi tiếng này.
II. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (80p)
1/ Tìm hiểu chung
? Sử thi là một thể loại ntn? Cách phân loại?
? Em biết gì về sử thi Đăm Săn?
- GV hướng dẫn HS tóm tắt t.phẩm.
? Đoạn trích có xuất xứ ntn? N/d chính?

2/ Đọc – hiểu văn bản
- GV phân vai cho HS đọc đ.tr (giọng Đăm Săn
quyết liệt, giọng Mtao Mxây mềm mỏng, giọng
dân làng tha thiết, giọng người kể hồn nhiên,
hùng tráng).
- Có thể chia b/c đ.tr ntn?
? Cảnh này diễn ra trong mấy hiệp?
? Tóm tắt lại diễn biến chính của bốn hiệp?
? Qua trận chiến đó, em n/x ntn về 2 n/vật?

? Cuối cùng thì Đăm Săn cũng giết được kẻ thù
nhờ sự trợ giúp của thần linh. Điều này có y/n gì?

NỘI DUNG CẦN ĐẠT
- HS vận dụng kiến thức cũ để giải quyết vấn đề.
- HS có sự liên tưởng ban đầu về những nội dung sẽ được

tiếp cận.

I. TÌM HIỂU CHUNG
- Sử thi Đăm Săn: là thiên sử thi anh hùng tiêu biểu của dân
tộc Ê-đê nói riêng và kho tàng sử thi dân gian nước ta nói
chung.
- Đoạn trích: nằm ở phần giữa TP, kể về cuộc giao chiến
giữa Đăm Săn và Mtao Mxây. Đăm Săn chiến thắng, cứu
được vợ và thu phục được dân làng của tù trưởng Mtao
Mxây.
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
1/ Cảnh 1: Cảnh chiến đấu và chiến thắng của Đăm Săn.
Diễn ra trong bốn hiệp:
- Hiệp 1: Mtao Mxây múa trước, Đăm Săn bình tĩnh đứng
xem.
- Hiệp 2: Đăm Săn múa trước, Mtao Mxây hốt hoảng.
- Hiệp 3: Đăm Săn đuổi theo Mtao Mxây nhưng đâm không
thủng, cầu cứu thần linh.
- Hiệp 4: Được thần linh giúp đỡ, Đăm Săn chiến thắng kẻ
thù.
=> Nhận xét:
- Đăm Săn luôn chủ động, thẳng thắn, dũng cảm và mạnh
mẽ.
- Mtao Mxây thụ động, hèn nhát, khiếp sợ.
=> Đăm Săn là biểu tượng cho chính nghĩa và sức mạnh
của cộng đồng, còn Mtao Mxây là biểu tượng cho phi
nghĩa và cái ác.


2/ Cảnh 2: Cảnh Đăm Săn thu phục dân làng của Mtao

Mxây rồi cùng họ và tôi tớ trở về.
? Cảnh này diễn ra ntn? (Câu 2 – SGK).
- Đăm Săn gõ vào mái nhà của dân làng 3 lần:
? Hành động của Đăm Săn và dân làng đó có đặc + Lần 1: vào một nhà.
điểm gì (giống nhau)?
+ Lần 2: vào tất cả các nhà.
+ Lần 3: vào mỗi nhà.
→ 3 lần hỏi – đáp đều có nội dung giống nhau (Đăm Săn hỏi
dân làng, dân làng đồng ý đi theo Đăm Săn)
? Kết quả của cuộc giao tiếp đó?
- Kết quả: Đăm Săn gọi mọi người ra về, mọi người vui vẻ
mang của cải đi theo.
? Kết quả đó nói lên ý nghĩa gì? (Vì sao Đăm Săn
 => Ý nghĩa:
được mọi người ủng hộ và tự nguyện đi theo?
 - Thể hiện sự thống nhất cao độ giữa quyền lợi, khát vọng
Điều đó thể hiện ý nghĩa gì?)
và sự yêu mến, tuân phục của cá nhân đ/v cộng đồng.
 - Thể hiện sự suy tôn tuyệt đối của cộng đồng với người
anh hùng sử thi.
3/ Cảnh 3: Cảnh ăn mừng chiến thắng.
? Câu 3 – SGK.
- Đ.tr kể về chiến tranh nhưng phần cuối lại không nói về
cảnh chết chóc mà tập trung nói về cảnh ăn mừng chiến
thắng → ước vọng được sống bình yên, thịnh vượng của
người TN.
? Cảnh ăn mừng chiến thắng được miêu tả ntn ở - Men say chiến thắng bao trùm lên cả thiên nhiên (lươn,
đoạn cuối?
giun, rắn chui ra khỏi hang, ếch nhái kêu inh ỏi,…) và con
? Cảnh ăn mừng linh đình đó nói lên điều gì về người TN (người người bắt trâu, lấy rượu, ăn uống thỏa

hình tượng người anh hùng Đăm Săn?
thích) → Đăm Săn thực sự có tầm vóc lịch sử khi được đặt
giữa một bối cảnh rộng lớn của thiên nhiên, con người và xã
hội TN.
3/ Tổng kết
III. TỔNG KẾT
? Đọc sử thi của người TN em thấy có điểm gì 1/ Nghệ thuật
khác với truyền thuyết của người Kinh về ngôn - Tổ chức ngôn ngữ phù hợp với thể loại sử thi: ngôn ngữ
ngữ, cách kể?
của người kể biến hóa linh hoạt, hướng tới nhiều đối tượng;
ngôn ngữ đối thoại được khai thác ở nhiều góc độ.
- Sử dụng có hiệu quả lối miêu tả song hành, đòn bẩy, thủ
pháp SS, phóng đại, đối lập, tăng tiến…
? Đ.tr k/đ và ca ngợi điều gì?
2/ Ý nghĩa văn bản
Đoạn trích khẳng định sức mạnh và ca ngợi vẻ đẹp của
người anh hùng Đăm Săn – một người trọng danh dự, gắn bó
với h/p gia đình và thiết tha với c/s bình yên, phồn vinh của
thị tộc - xứng đáng là người anh hùng mang tầm vóc sử thi
của DT Ê-đê thời cổ đại.
III. Hoạt động 3 : Luyện tập - Thực hành
IV. LUYỆN TẬP
(5p)
? Giả sử, Đăm Săn nhận lời cầu xin của Mtao
Mxây (lấy trâu, voi của Mtao Mxây và tha chết
cho hắn) thì em nghĩ ntn?
- HS tr.l cá nhân
- Các HS khác n/x
- GV n/x
IV. Hoạt động 4 : Vận dụng (Thực hiện ngoài VẬN DỤNG

lớp)
Đọc (kể) theo các vai với giọng quyết liệt, hùng
tráng của Đăm Săn, khôn khéo, mềm mỏng của
MtaoMxaây, tha thiết của dân làng.
V. Hoạt động 5 : Tìm tòi – mở rộng (Thực hiện TÌM TÒI – MỞ RỘNG
ngoài lớp)
Tìm trong đoạn trích những câu văn sử dụng biện


pháp so sánh, phóng đại và phân tích để làm rõ
hiệu quả của chúng.
Hướng dẫn chuẩn bị bài mới : Đọc bài Truyện ADV…, tóm tắt, tr.l các câu hỏi HDHB.

Ngày dạy: …/…/……, lớp 10A…
Ngày dạy: …/…/……, lớp 10A…

Tiết 11-12 / tuần 4

TRUYỆN AN DƯƠNG VƯƠNG
VÀ MỊ CHÂU – TRỌNG THỦY
(Truyền thuyết)
A. MỤC TIÊU
1.
Kiến thức
- Bi kịch nước mất nhà tan và bi kịch tình yêu tan vỡ được phản ánh trong truyền thuyết Truyện An Dương
Vương và Mị Châu – Trọng Thủy.
- Bài học lịch sử về tinh thần cảnh giác với kẻ thù và cách xử lí đúng đắn m.q.h giữa riêng với chung, nhà
với nước, cá nhân với cộng đồng.
- Sự kết hợp hài hòa giữa “cốt lõi lịch sử” với tưởng tượng, hư cấu nghệ thuật của dân gian.
2.

Kĩ năng
- Đọc (kể) diễn cảm truyền thuyết DG.
- Phân tích VB truyền thuyết theo đặc trưng thể loại.
3. Thái độ
- Sống yêu thương :
+ Yêu Tổ quốc : Có ý thức tìm hiểu và gìn giữ các truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam; quan tâm
đến những sự kiện chính trị, thời sự nổi bật ở địa phương, trong nước và quốc tế.
+ Giữ gìn, phát huy truyền thống gia đình Việt Nam : Yêu mến, quan tâm, giúp đỡ các thành viên gia
đình; giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ; thực hiện trách nhiệm đối với gia đình.
+ Nhân ái, khoan dung : Phản đối cái ác, cái xấu, phê phán và tham gia ngăn chặn các hành vi bạo lực;
tích cực tham gia các hoạt động tập thể, xã hội; sẵn sàng cộng tác với mọi người xung quanh; t ôn trọng sự khác
biệt của mỗi người.
+ Giữ gìn, phát huy giá trị các di sản văn hoá của quê hương, đất nước : Tôn trọng, giữ gìn và tuyên truyền, nhắc
nhở người khác cùng giữ gìn di sản văn hoá của quê hương, đất nước.
- Sống tự chủ :
+ Tự lực : Chủ động, tích cực học hỏi để thực hiện những công việc hàng ngày của bản thân trong học
tập và trong cuộc sống; phê phán những hành vi sống dựa dẫm, ỷ lại.
+ Chăm chỉ, vượt khó : Siêng năng trong học tập và lao động; ý thức được thuận lợi, khó khăn trong
học tập và sinh hoạt của bản thân và chủ động khắc phục vượt qua.
- Sống trách nhiệm :
+ Tự nguyện : Không đổ lỗi cho người khác, có ý thức và tìm cách khắc phục hậu quả do mình đã gây
ra; quan tâm đến các công việc chung.
+ Bảo vệ nội quy, pháp luật : Phê phán những hành vi trái quy định của nội quy, pháp luật.
4/ Năng lực
- Năng lực tự học:
+ Xác định mục tiêu học tập: Xác định được nhiệm vụ học tập một cách tự giác, chủ động; tự đặt được
mục tiêu học tập để nỗ lực phấn đấu thực hiện.
+ Đánh giá và điều chỉnh việc học: Nhận ra và điều chỉnh những sai sót, hạn chế của bản thân khi được
giáo viên, bạn bè góp ý; chủ động tìm kiếm sự hỗ trợ của người khác khi gặp khó khăn trong học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:

+ Phát hiện và làm rõ vấn đề: Phân tích được tình huống trong học tập; phát hiện và nêu được tình
huống có vấn đề trong học tập.


+ Đề xuất, lựa chọn giải pháp: Xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên quan đến vấn đề; đề
xuất được giải pháp giải quyết vấn đề.
+ Thực hiện và đánh giá giải pháp giải quyết vấn đề: Thực hiện giải pháp giải quyết vấn đề và nhận ra
sự phù hợp hay không phù hợp của giải pháp thực hiện.
- Năng lực giao tiếp:
+ Sử dụng tiếng Việt: Nghe hiểu nội dung chính hay nội dung chi tiết các đề bài, lời giải thích, cuộc thảo luận; có
thái độ tích cực trong khi nghe; có phản hồi phù hợp,...
+ Xác định mục đích giao tiếp: Bước đầu biết đặt ra mục đích giao tiếp và hiểu được vai trò quan trọng
của việc đặt mục tiêu trước khi giao tiếp.
- Năng lực hợp tác:
+ Xác định mục đích và phương thức hợp tác: Chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao các
nhiệm vụ; xác định được loại công việc nào có thể hoàn thành tốt nhất bằng hợp tác theo nhóm với quy mô phù
hợp.
+ Đánh giá hoạt động hợp tác: Biết dựa vào mục đích đặt ra để tổng kết hoạt động chung của nhóm;
nêu mặt được, mặt thiếu sót của cá nhân và của cả nhóm.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên : băng hình về truyền thuyết ADV (nếu có).
2. Học sinh : đọc văn bản, tóm tắt phần Tiểu dẫn và cốt truyện, tr.l các câu hỏi HDHB, tìm d/c trong SGK
để minh họa.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CHUNG
I. Hoạt động 1: Khởi động (7p)
- GV cho HS xem một đoạn phim giới thiệu về
truyền thuyết ADV và di tích Cổ Loa.
? Những hình ảnh các em vừa xem nói về điều
gì?

- Từ đó GV dẫn dắt HS vào bài: Đó là những
thước phim thuyết minh về truyền thuyết ADV và
di tích Cổ Loa liên quan đến lịch sử của nước Âu
Lạc của chúng ta trước công nguyên. Hôm nay
các em sẽ được tìm hiểu rõ hơn về truyền thuyết
này.
II. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (73p)
1/ Tìm hiểu chung
? Phần Tiểu dẫn của SGK trình bày những n/dung
gì?
? Truyền thuyết là gì? Đặc trưng cơ bản của
truyền thuyết là gì?
? Truyện ADV… có xuất xứ ntn?

NỘI DUNG CẦN ĐẠT
- HS vận dụng kiến thức cũ để giải quyết vấn đề.
- HS có sự liên tưởng ban đầu về những nội dung sẽ được
tiếp cận.

I. TÌM HIỂU CHUNG
- Đặc trưng của truyền thuyết: phản ánh sự thật lịch sử
thông qua những hình tượng nghệ thuật đặc sắc, nhuốm
màu sắc thần kì do sự tưởng tượng của dân gian.
- Truyện ADV… : được trích từ Truyện Rùa Vàng trong
Lĩnh Nam chích quái – tập truyện dân gian được sưu tập
vào cuối thế kỉ XV.
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN

2/ Đọc – hiểu văn bản
- HS tóm tắt lại cốt truyện.

- Dựa vào n/dung chính, có thể chia câu chuyện 1/ ADV xây thành, chế nỏ giữ nước
thành mấy phần?
- Lai lịch: ADV họ Thục, tên Phán, làm vua của nước
? Giới thiệu vài nét về lai lịch của ADV?
Âu Lạc (sau thời Văn Lang của các vua Hùng), định đô ở
Cổ Loa (Hà Nội ngày nay).
? Quá trình xây thành, chế nỏ của ADV trải qua - Quá trình xây thành, chế nỏ, giữ nước:
mấy giai đoạn?
+ Lúc đầu: Thành xây ở đất Việt Thường, nhưng “hễ
đắp tới đâu lại lở tới đấy”.
+ Về sau: Nhờ sự giúp đỡ của Rùa Vàng và sự giúp sức
của Cao Lỗ, ADV xây được thành, chế nỏ thần, chiến
thắng quân xâm lược của Triệu Đà, buộc hắn phải cầu
? Kể về sự giúp đỡ của RV, nhân dân ta muốn tỏ hòa.


thái độ ntn với nhà vua trong giai đoạn này? (Tại  Dân gian ngợi ca nhà vua, tự hào về chiến công
sao Thần Kim Quy lại giúp đỡ nhà vua?)
xây thành, chế nỏ, chiến thắng giặc ngoại xâm của
DT.
? Bi kịch “nước mất” được thể hiện qua sự việc 2/ Bi kịch nước mất nhà tan và bi kịch tình yêu tan vỡ
nào?
- Bi kịch nước mất nhà tan:
? Có những nguyên nhân (cả trực tiếp lẫn gián
+ Nước mất: Vì chủ quan, mất cảnh giác, hai cha con
tiếp) nào đã dẫn đến nước Â.L bị mất ?
ADV đã mắc mưu TĐ (ADV nhận lời cầu hôn của TT và
cho TT ở rễ; MC cho TT xem trộm lẫy nỏ thần dẫn đến
lẫy nỏ thần bị đánh tráo; ADV điềm nhiên đánh cờ vì ỷ
vào vũ khí lợi hại; MC rắc lông ngỗng tạo điều kiện để

quân TĐ truy cùng giết tận hai cha con) dẫn đến việc
? Bi kịch “nhà tan” được thể hiện qua sự việc nước Â.L thất bại.
nào?
+ Nhà tan: Trước lời kết tội của RV, ADV đã “rút
gươm chém Mị Châu” (đứa con gái yêu quý nhất của
? Hành động “rút gươm chém Mị Châu” của mình).
ADV nói lên được điều gì về ông?
=> Hành động “rút gươm chém Mị Châu” thể hiện sự dứt
? Theo em, hành động đó có ý nghĩa ntn ?
khoát, quyết liệt, sự tỉnh ngộ muộn màng của nhà vua;
thay mặt muôn dân trừng trị đứa con “phản quốc” (quân
? Bi kịch t/y tan vỡ được thể hiện qua s/việc gì?
pháp bất vị thân).
? Mối tình MC – TT tan vỡ bởi vì sao?
- Bi kịch t/y tan vỡ:
? Cái chết của họ có y/n ntn? (Qua đó, nhân dân
+ Mối tình MC – TT tan vỡ bởi âm mưu xâm lược của
ta muốn tố cáo điều gì?)
TĐ.
+ Cái chết của MC, TT là kết cục bi thảm của một mối
tình éo le luôn bị tác động, chi phối bởi chiến tranh.
? Cuối cùng, ADV được nhân dân ta cho một kết => Thái độ của nhân dân ta:
thúc ntn? Qua đó nhân dân ta bày tỏ thái độ ntn
+ Với ADV: Không đồng tình với sự chủ quan, mất
với nhà vua?
cảnh giác của ADV và nêu bài học LS về thái độ cảnh
giác với kẻ thù -> có công thì thưởng (được sống), có tội
thì phạt (phải xuống biển, bị mất nước, tình cha con đỗ
? MC có kết cục ntn ?
vỡ).

? Qua đó, nhân dân ta đã thể hiện thái độ ntn đối
+ Với MC: Vừa phê phán hành động vô tình phản quốc
với n/vật này?
vừa rất độ lượng với MC, hiểu nàng là người cả tin, ngây
? Hãy kể sơ lược về hình ảnh “ngọc trai – nước thơ bị lợi dụng.
giếng” ?
+ Với mối tình MC – TT: hình ảnh “ngọc trai – nước
? Câu 4 – SGK.
giếng” thể hiện thái độ vừa nghiêm khắc vừa nhân ái của
3/ Tổng kết
nhân ta.
- Thảo luận tự do : Em thấy truyền thuyết ADV III. TỔNG KẾT
và MC – TT có hấp dẫn không ? Theo em, truyện 1/ Nghệ thuật
này hay là nhờ những điểm nào?
- Kết hợp nhuần nhuyễn giữa “cốt lõi lịch sử” và hư cấu
=> HS thảo luận tự do trong t/gian 3 phút
nghệ thuật.
=> Sau 3 phút, GV gọi khoảng 2-3 HS lên phát
- K/c chặt chẽ, x/d những chi tiết kì ảo có giá trị nghệ
biểu ý kiến (HS nào phát biểu tốt thì được cộng thuật cao (ngọc trai – giếng nước).
điểm, không phát biểu được gì sẽ bị trừ điểm)
- X/d được những n/vật truyền thuyết tiêu biểu.
? Qua câu chuyện, theo em nhân dân ta muốn
nhắn gửi điều gì cho hậu thế ?
III. Hoạt động 3 : Luyện tập - Thực hành
(5p)
- HS đọc yêu cầu phần LT1 và LT2.
- HS trả lời cá nhân
- GV nhận xét (có thể cho điểm nếu HS trả lời
hay)

IV. Hoạt động 4 : Vận dụng (Thực hiện ngoài

2/ Ý nghĩa văn bản
Truyện giải thích nguyên nhân việc mất nước Â.L và nêu
bài học LS về việc giữ nước, tinh thần cảnh giác với kẻ
thù, cùng cách xử lí đúng đắn m.q.h giữa riêng với chung,
nhà với nước, cá nhân với cộng đồng.
IV. LUYỆN TẬP


lớp)
VẬN DỤNG
Chỉ ra những hư cấu nghệ thuật trong truyền
thuyết và PT ý nghĩa của chúng.
V. Hoạt động 5 : Tìm tòi – mở rộng (Thực hiện
ngoài lớp)
TÌM TÒI – MỞ RỘNG
Quan điểm của anh/chị về ý kiến cho rằng truyền
thuyết này là tiếng nói ngợi ca t/y chung thủy và
phản kháng chiến tranh.
Hướng dẫn HS chuẩn bị bài mới : Đọc bài Lập dàn ý BVTS, làm theo các yêu cầu trong bài và BT1.

Do giáo án rất dài nên không thể tải lên hết trọn bộ được, bạn nào cần thì liên hệ với
mình – thầy Minh qua số điện thoại 0767.567.068 hoặc email
để được tư vấn và chia sẻ nhé !



×