Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Nội quy lao động song ngữ Việt Hàn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.58 KB, 27 trang )

NỘI QUY LAO ĐỘNG
CÔNG TY
TNHH HÀN VIỆT


CHƯƠNG І:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
제 1 제:제제 제제
Điều 1. Mục đích / 제제
1: Nội quy lao động là những kỷ luật về lao động mà người lao động phải thực hiện khi
làm việc tại công ty TNHH .........quy định xử lý đối với người lao động có hành vi vi
phạm kỷ luật lao động và vi phạm nghiêm trọng làm tổn hại đến uy tín, danh tiếng của
công ty, quy định về trách nhiệm của người lao động đối với tài sản của công ty.
취취 취취취 (취취취)취취 취취취취 취취취취 취취취 취취 취취취취 취취취 취취취취 취취 취 취취취 취취취취취취 취취 취취
취 취취취 취 취취취취 취취취취 취 취취취 취취 취취취 취취 취취 취취 취취 취취취.
2: Mục dích của nội quy lao động là nhằm xây dựng mối quan hệ lao động đẳng trên cơ
sở của pháp luật lao động Việt Nam để đảm bảophong trào làm việc văn minh, hiện đại,
nâng cao năng suất lao động và phòng ngừa các hành vi vi phạm kỷ luật lao động,
취취취취취 취취취 취취취 취취취 취취취취 취취 취취취 취 취취취 취취취 취취취취취취 취취취취취 취취취취 취취취취 취취,
취취취취. 취취취 취취취 취취취취취 취취취 취취 취취취취 취취취 취취취 취취 취취 취취 취취 취 취취취 취취취 취취취취취
취취.
Điều 2: Thời gian thử việc - 제제 제제
1. Sau khi đã thỏa mãn các điều kiện tuyển dụng của công ty, người lao động sẽ phải trải
qua một thời gian thử việc theo khoản 2 của điều này. Công ty và người lao động sẽ và
người lao động sẽ ký hợp đồng thử việc
취취취취 취취취 취취취취취 취취취취 취취취 2 취취 취취 취취 취취취 취취취 취취. 취취 취취취 취취취 취 취취 취취취취 취
취취취.
2. Thời gian thử việc được quy định như sau / 취취 취취취 취취취 취취 취취취취.
- Đối với công việc có chức danh nghề cần trình độ chuyên môn kỹ thuật từ cao đẳng
trở lên là 60 ngày.
취취 취취( college – 취취 취 취취)취 취 취취취 취취취 취취 취취취 취취취취 취취취취취 60 취 취취.




- Đối với chức danh nghề cần trình độ trung cấp, công nhân kỹ thuật, nhân viên tạp vụ là
30 ngày.
취취 취취 취취취 취취취 취취취 취 취취 취취취, 취취취취취 취취취취취 30 취 취취.
3.Trong thời gian thử việc, người lao động được nhận mức lượng tối thiểu bằng 85%
-100% lương chính thức.(do công ty quyết định)
취취 취취취 취취취취 취취 취취취 85%취취 100%취취 취취취 취취취취 취취취취.
4.Trong thời gian thử việc, một bên có thể thông báo chấm rứt hợp đồng với bên kia bất
lỳ lúc nào và không cần lý do và cho đến trước khi hợp đồng thử việc kết thúc công ty
không có nghĩa vụ thanh toán cho người lao động bất kỳ khoản tiền thưởng hoặc nghỉ
phép nào trong thời gian thử việc.
취취 취취취 취취 취취취취 취취 취취취 취취 취취 취취 취취취취취 취취 취취취취취 취취취취 취취취 취취 취취취 취취, 취
취, 취취 취취취취취 취취 취 취취 취취취취취
5.Hết thời gian thử việc, công ty thông báo kết quả làm thử cho người lao động. Nếu đạt
yêu cầu hai bên tiến hành ký kết hợp đồng LĐ
취취 취취 취취취 취취취 취취취취취 취취 취취취 취취 취취 취취취 취취취취 취취취. 취취취취 취취취 취취 취취취 취취취취
취취취취.
Điều 3. Hợp đồng lao động / 제제 제제제
1. Hết thời gian thử việc, nếu người lao động đáp ứng các điều kiện của công ty thì tùy
theo tính chất, đặc điểm của từng loại công việc mà công ty sẽ tiến hành ky với người
lao động một trong các loại hợp đồng sau: tiến hành ký với người lao động một trong các
loại hợp đồng sau:
취취 취취 취취취 취취취취 취취취 취취취 취취취취 취취취 취 취취취 취취 취 취취취 취취 취취취취 취취취 취취 취취 취취취
취 취취 취취취취
- Hợp đồng lao động có thời hạn dưới 12 tháng
12 취취 취취취 취취취 취취 취취취.
- Hợp đồng lao động có thời gian từ 12 tháng đến 36 tháng.
12 취취 취취 36 취취취 취취 취취취
- Hợp đồng lao động không xác định thời hạn.



취취 취취취 취취 취취취.
2. Hợp đồng lao động quy định chi tiết công việc phải làm, thời gian làm việc, tiền lương,
địa điểm làm việc, thời hạn hợp đồng, an toàn nghề nghiệp, bảo hiểm xã hội và các điều
khoản khác theo quy định của bộ luật lao động.
취취 취취취취취 취취취취 취취, 취취 취취, 취취 취취, 취취 취취, 취취 취취, 취취 취취 취취취취 취 취취취취 취취취취 취취
취취 취취취 취취취취취 취취취취.
- Người lao động được nhận mức lương cơ bản và các chế độ khác theo thảo thuận trong
hợp đồng lao động và quy định của công ty . Công ty có thể điều chỉnh tiền lương, các
khoản phụ cấp, tiền thưởng và điều kiện công việc của người lao động phù hợp với tình
hình sản xuất, kinh doanh của công ty và có quyền điều chuyển, thay đổi vị trí làm việc
của người lao động theo các quy định của pháp luật.
취취취취 취취취 취취 취 취취 취취취 취취 취취취 취취취 취취 취취 취취 취 취취취취 취 취취 취취취 취취 취취취. 취취취 취
취취취 취취. 취취 취 취취 취취취 취취취 취취, 취취취 취취취취 취취취 취취취취 취취취취 취취 취취취 취취취취 취취 취취취
취취취
Điều 4: Chấm dứt hợp đồng lao động / 제제 제제제 제제.
1.Hợp đồng lao động có thể chấm dứt hiệu lực theo quy định của pháp luật lao động tại
từng thời điểm và được quy định cụ thể tại khoản 2, 3, 4 dưới đây.
취취 취취취취 취취취 취취취 취취취취 취취 취취취 취취 취취취 취취취취 취취취 취취 취 취취취 2,3 4 취취취 취취취 취취
취취취취.
2. Chấm dứt hợp đồng lao động theo thảo thuận hai bên
취취 취취취취 취취취 취취취 취취 취취 취취취취.
Hợp đồng lao động có thể chấm dứt tại bất kỳ thời điểm nào theo thỏa thuận giữa công ty
và người lao động.
취취 취취취취 취취 취 취취취취 취취취 취취 취취 취취취취.
3. Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng.
취취취취 취취취 취취취 취취취취 취취 취취 취취취취 취취취취취취.
- Trong trường hợp ký hợp đồng lao động không xác định thời hạn, người lao động phải
thông báo cho công ty bằng văn bản trước ít nhất 45 ngày từ ngày dự định chấm dứt hợp

đồng lao động và có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng khi hết hạn thông báo trước.


취취 취취취 취취 취취취취 취취취 취취취취 취취취취 취취취 취취취 취취 취취취취취 45 취 취취 취취취 취취 취취취취 취취
취취취 취취취취 취취취취취 취취취 취취 취취
- Trong trường hợp ký hợp đồng lao động có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng, người lao
động phải thông báo bằng bản cho công ty biết trước ít nhất 30 ngày tình từ ngày dự định
chấm dứt hợp đồng lao động và có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng khi hết thời hạn
thông báo trước.
12 취취 취취 36 취취 취취 취취취취 취취취취 취취취취 취취취 취취취 취취 취취취취취 30 취 취취 취취취 취취취취취취
취취취 취취취취 취취취취취 취취취 취취 취취.
- Những trường hợp ký hợp đồng có thời hạn dưới 12 tháng, nếu muốn chấm dứt hợp
đồng lao động trước thời hạn, người lao động phải thông báo bằng văn bản cho Công ty
trước ít nhất 03 ngày.
12 취취 취취 취취 취취취 취취 취취취취 취취취취 취취취취 취취취취취 취취 취취취 03 취 취취 취취취 취취 취취 취취 취
취 취취취 취취취 취취 취 취취 취취.
- Người lao động chấm dứt hợp đồng lao động không theo quy định tại điểm a, b, c và
của khoản này thì không được nhận trợ cấp thôi việc và phải bồi thường cho công ty nửa
tháng lương và phụ cấp ( nếu có).
취취취취 취 취취 취 a, b, c 취취취 취취취 취취취 취취취취 취취 취취취 취취취취취 취취취취취 취취취취취 취취취 ½ 취
취취, 취취취 취취취 취취취( 취취, 취취 취취 취취취 취취)
- Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, người lao động phải bồi thường cho công ty
chi phí đào tạo( nếu có).
취취 취취취 취취 취취취 취취취취 취취취 취취취취 취취취취 취취( 취취취 취취 취취)
4. Công ty đơn có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trược thời hạn trong các
trường hợp sau:
취취취 취취 취취 취취취취 취취 취취취취 취취취 취취 취취취취취취:
- Người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động, có
nghĩa là người lao động không hoàn thành định mức lao động hoặc nhiệm vụ được giao
do yếu tố chủ quan và bị lập biên bản hoặc bằng văn bản ít nhất hai lần trong một tháng

mà sau đó vẫn không khắc phục.
취취취취 취취취취취 취취 취취 취취 취취, 취취취 취취취취 취취취 취취취 취 취취 취취 취취취 취취 1 취 2 취 취취 취취취
취취 취취취취 취취 취 취취 취취취 취취 취취취 취취,취취취 취취취취 취취취 취취취 취취취 취취.


- Chấm dứt hợp đồng trong trường hợp người lao động bị sa thải có lý do.
취취취취 취취 취취취 취취 취취 취취 취취 취취취 취취
- Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn mà ốm đau
đã điều trị liên tục trong 6- 12 tháng, người lao động làm việc theo hợp đồng xác định
thời hạn từ 12 đến 36 tháng mà ốm đau điều trị liên tục 3 tháng liền, người lao động làm
việc theo hợp đồng xác định thời hạn dưới 12 tháng mà bị ốm đau đã điều trị quá nửa thời
gian trong hợp đồng mà chưa có khả năng tiếp tục làm việc
취취 취취취 취취취 취취 취취취취 취취취취 12 취취취취 6 취취취취취 취취 취취취 취취취취, 12 취취 취취 36 취취 취취취
취취 취취취취 취취취취 6 취취취취 3 취취취취취 취취 취취취 취취 취취, 12 취취 취취 취취 취취 취취취취 취취취취 ½ 취
취 취취 15 취취취취 취취 취취취취 취취취 취취 취취취취 취취 취취취 취취 취 취취 취취.
- Công ty chấm dứt hợp đồng / 취취취 취취취 취취 취취.
- Công ty tiến hành giải thể, hợp nhất một số bộ phận cần giảm biên chế. Trong trường
hợp này nếu có thể sắp xếp được vị trí làm việc mới thì Công ty bố trí đào tạo và chuyển
vị trí cho người lao động đã làm việc tai công ty trên 12 tháng trở lên. Trong trường hợp
không thể đào tạo thu xếp công việc mới cho người lao động thì công ty sẽ tiến hành các
thủ tục cho thôi việc người lao động theo đúng các quy định của pháp luật lao động.
취취취 취취, 취취, 취취 취취 취취 취취취 취취 취취취 취취취 취취취취 취취 취취취 취취취취. 취 취취취취 취취 취취 취취취
취취취 12 취취 취취 취취취취 취취취취취 취 취취취 취취 취취취 취취취취 취 취취취 취취취취 취취취취 취취취취. 취취취취
취취취취 취취취 취취취 취취취취 취취취 취취 취취취취 취취 취취취취
- Công ty gặp phải các sự số bất khả kháng, bệnh dịch, hỏa hoạn, thiên tai,... sau khi tiến
hành các biện pháp khắc phục nhưng vẫn không có kết quả dẫn tới việc phải thay đổi,
thu hẹp sản xuất kinh doanh buộc Công ty giảm nhân sự làm việc.
취취취 취취취, 취취, 취취 취취 취취 취취취취 취취취 취취취 취취취 취취취취 취취취 취취 취 취취취 취취, 취취취 취취취 취
취취취 취 취취 취 취 취취 취취취 취취취.
5. Công ty thông báo bằng văn bản cho người lao động khi đơn phương chấm dứt hợp

động như sau:
취취취취취취 취취취취 취취취취 취취취취 취취취 취취취취취 취취취 취취취취취 취취취취 취취.
- Ít nhất 45 ngày đối với hợp đồng không xác định thời hạn
취취 취취취 취취 취취취취 취취 취취 45 취.
- Ít nhất 30 ngày đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng


12 취취 취취 36 취취 취취 취취취취 취취 취취 30 취
- Ít nhất 03 ngày đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn dưới 12 tháng
12 취취 취취 취취 취취취취 취취 취취 3 취.
Điều 5: Thanh lý khi chấm dứt hợp đồng lao động / 취취 취취취 취취취 취취
1. Khi chấm dứt hợp đồng lao động bất cứ trường hợp nào, người lao động phải làm thủ
tục bàn giao lại cho công ty những thiết bị, tài sản, tài liệu mà công ty đã giao cho người
lao động như: máy tính, máy tính xác tay, tài tiệu làm việc, điện thoại di động, khóa nhà
kho, thẻ nhân viên.....
취취 취취취 취취취 취취취취 취취취취 취취취 취취취, laptop, 취취 취취, 취취취, 취취 취취취, 취취,취 취취 취취취 취취
취취취 취취취.
2.Nếu tại thời điểm chấm dứt hợp đồng, người lao động có bất kỳ nghĩa vụ tài sản hoặc
trách nhiệm vật chất nào đối với công ty thì người lao động phải thanh toán cho công ty
các khoản mục đó như: số tiền tồn đọng, tiền ứng trước, các khoản vay, tiền bồi thường
và các nghĩa vụ khác(nếu có)
취취 취취 취취취 취취취취 취취취취취취 취취 취취 취취취 취취 취취, 취취취, 취취취취 취취취취 취취 취취취 취취취 취취취
취취 취취취취 취 취취취 취취 취취취취 취취취 취취취취 취 취취 ( 취취취 취취 취 취취취 취취 취취).
3. Bộ phận nhân sự của công ty có trách nhiệm tiếp cận các thiết bị, tài sản, tài liệu liên
quan đến công việc của công ty và các việc còn tồn đọng từ người lao động
취취 취취 취취취 취취취취 취취 취취취 취취 취취, 취취, 취취 취 취 취취 취취 취취취 취취취취 취취취.
4.Trường hợp người lao động không thực hiện đúng các thủ tục cần thiết trước khi chấm
dứt hợp đồng lao động thì cho đến khi người lao động bàn giao tất cả các thiết bị, tài sản
và tài liệu cho công ty hoặc hoàn thành xong các nghĩa vụ khác đối với công ty, công ty
có quyền (theo tùy ý lựa chọn của công ty) sau:

취취취취 취취 취취취 취취 취취 취취취 취취취 취취취취 취취취 취취취취 취취취 취취, 취취 취 취취취 취취취취 취취 취취 취
취취취취 취취취취취취 취취 취취취 취취 취취취 취취
- Giữ lai, chưa thanh toán tiền tương ứng với giá trị thanh toán người lao động được trả
khi chấm dứt hợp đồng như tiền lương chưa thanh toán, tiền phụ cấp thôi việc
취취취 취취취취 취취취 취취취 취취 취취취 취취취 취취, 취취 취취 취취 취취취취 취취 취취취.
- Khấu trừ vào khoản tiền người lao động được thanh toán khi chấm dứt hợp đồng.


취취취 취취취취 취취취 취취취 취취 취취취 취취취 취취취취 취취.
- Trợ cấp thôi việc sẽ được thanh toán cho người lao động đã làm việc tại công ty ít nhất
12 tháng và sau khi người lao động đã hoàn thành việc bàn giao tài sản của công ty, cũng
có trường hợp trợ thôi việc không được thanh toán theo luật Việt Nam.
취취취취 취취 취취 취취취 12 취취취취 취취 취취취취 취취취취 취취 취취취 취취취 취취 취취 취취취 취취 취취취. 취취취
취취취취 취취 취취 취취취 취취취취 취취 취취취 취취

CHƯƠNG II: THỜI GIAN LÀM VIỆC, THỜI GIAN NGHỈ NGƠI
제 2 제. 제제제제, 제제 제제
Điều 1: Quy định về thời gian làm việc / 제제 제제제 제제 제제.
1. Quy định chung: / 취취 취취
Thời gian làm việc tại công ty là 08 giờ trong một ngày hoặc 48 giờ trong một tuần.
취취취 취취 취취취 1 취 8 취취 취취 1 취 48 취취취취.
Trong trường hợp quy định thời giờ làm việc theo tuần thì tổng cộng thời gian làm việc
bình thường và thời gian làm thêm trong một ngày không vượt quá 12 giờ.
취취 취취 취취 취취 취취취취 취취 취취 취취 취취 취 취취 취취취 취취취 12 취취취 취취취취취취 취취취.
Trong giờ làm việc hằng ngày được rút ngắn từ một đến hai giờ đối với người lao động
làm các công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo danh mục do bộ Lao
động thương binh và Xã hội và bộ Y tế ban hành.
취취취 취취취 취취취취 취취취 취취 취취취취취 1 취취취취 2 취취취취 취취, 취취, 취취취 취 취취취취 취취취 취취취취취
취취 취취 취 취취취취취취취취.
Giám đốc công ty có quyền quy định thời gian làm việc theo ngày hoặc theo tuần và phải

thông báo trước cho người lao động được biết.
취취 취취취취 취 취 취취 취취 취취 취취 취취취 취취취 취취취취취 취취 취취취 취취취.
2. Thời gian làm việc theo từng bộ phận / 취 취취 취취 취취.
- Làm theo thời gian hành chính: Áp dụng đối với lao động làm việc trong khối hành
chính văn phòng điều hành công ty cụ thể như:


취취취취취취 취취: 취취 취취 취 취취 취취 취취 취취 취취취 취취 취취취 취취 취취취 취취취.
- Thời gian làm việc buổi sáng : Từ 8h00’ đến 10h00’ và từ 10h10’ đến 12h00’ ( thời gian
nghỉ giải lao từ 10h00’ đến 10h10’ là thời gian nghỉ hưởng lương)
취취 취취 취취 : 8 취 00 취취취 10 취 10 취취취 취취 10 취 10 취취취 12 취 00 취취취취취( 취취 취취: 10 취 취취
취취취취)
- Thời gian làm việc buổi chiều: Từ 13h00 đến 15h00 và từ 15h 10’ đến 17h00’ ( thời
gian nghỉ từ 15h00 đên 15h10’ là thời gian nghỉ có lương)
취취 취취 취취: 13 취 00 취취취 15 취 00 취 취취취취 15 취 10 취취 17 취 00 취취취 취취.( 취취 취취: 10 취 취취
취취취취)
- Làm việc theo ca áp dụng đối với Người lao động khối sản xuất làm việc trong điều
kiện bình thường ( trừ nhân viên làm việc trong giờ hành chình như đã quy định ở phần
trên),cụ thể như sau:
취취 취취 취취취취 취취 취취취취 취취 취취 취취취 취취 취취취 취취 취취취취( 취취 취취취 취취 취취취 취취)
* Trường hợp 1: Một ngày làm 1 Ca thì khung giờ cụ thể là:
취취 1: 취취 취취 취취취 취취 취취취 취취취취 취취 취취.
- Thời gian làm việc buổi sáng : Từ 08h00’ đến 10h00’ và từ 10h10’ đến 12h00’ ( thời
gian nghỉ giải lao từ 10h00’ đến 10h10’ là thời gian nghỉ hưởng lương)
취취 취취 취취 : 8 취 00 취취취 10 취 00 취취취 취취 10 취 10 취취취 12 취 00 취취취취취( 취취 취취: 10 취 취취
취취취취)
- Thời gian làm việc buổi chiều: Từ 13h00 đến 15h00 và từ 15h 10’ đến 17h00’ ( thời
gian nghỉ từ 15h00 đên 15h10’ là thời gian nghỉ có lương)
취취 취취 취취: 13 취 00 취취취 15 취 00 취 취취취취 15 취 10 취취 17 취 00 취취취 취취.( 취취 취취: 10 취 취취
취취취취)

- Người lao động phải qua cổng và chấm công trước 07h45’. Từ 07h45’ đến 07h55’ vệ
sinh tại bộ phận mình làm việc. Từ 8h00’ bắt tay vào làm việc.
취취취취 07 취 45 취 취취 취취취취 취취취 취취취취취취취. 취취취취 07h45 '취취 07 취 55 취 취취취취 취취취. 8
취취취 취취 취취취취취취취


- Tùy theo tình hình thực tế của công ty, người sử dụng lao động có quyền lựa chọn thời
gian làm việc theo một trong các trường hợp trên sao cho phù hợp. Trường hợp phải thay
đổi thời gian làm việc thì người sử dụng lao động phải thông báo trước cho người lao
động trong khoảng thời gian ít nhất 3 ngày.
취취취취 취취 취취취 취취취 취취 취취 취취취 취취취 취취 취취취 취취 취취취 취취취취 취취취취취취. 취취 취취 취취취 취
취취 취취취취 취취 취취 취취취취취 취취 3 취취 취취취 취취취. (취취 취취취 취취취 취취취 취취취취취취취 취취 취취취 취
취)
- Những người làm việc theo ca phải tuân thủ chế độ phân ca theo lịch thông báo của
công ty.
취취 취취 취취취취 취취취 취취 취취취 취취취 취취 취취취 취취취.
- Các bộ phận khác / 취취취취
- Giờ làm việc của nhân viên phục vụ lái xe, bảo vệ thực hiện theo thỏa thuận với lãnh
đạo Công ty
취취취 취취 취취 취취 취 취취취취 취취 취취취 취취 취취 취취 취취 취취 취취취 취취취.
- Nguời lao đông khi đi công tác, đi giao dịch hoặc làm việc ngoài phạm vi Công ty thì
phải đăng ký với bộ phận quản lý hành chính hoặc người quản lý lao động trực tiếp để
quản lý về thời gian làm việc.
취취 취취 취취취 취취 취취취취 취취취취 취취 취취취 취취취 취취취취 취 취 취취 취취 취 취취취취취 취취취취취 취취 취취
취 취취취 취취취.
3. Thời giờ vẫn được tính vào thời giờ làm việc hưởng lượng.
취취 취취취 취취취 취취 취취 취취취 취취취 취취 취취.
- Thời gian nghỉ cần thiết trong quá trình lao động đã được tính trong định mức lao động
cho nhu cầu sinh lý tự nhiên của con người.
취취 취취 취 취취취 취취 취취 취취취 취취취 취취 취취.

- Thời gian nghỉ mỗi ngày 60 phút đối với người lao động nữ nuôi con dưới 12 tháng
tuổi.
12 취취 취취 취취취취취취취취취취취 취취 취취 취취취 60 취취취
- Thời gian nghỉ mỗi ngày 30 phút đối với người lao động trong thời gian hành kinh.


취취취취 취취취취취취취취 취취 취취 취취취 30 취 취취
- Thời gian phải ngừng việc không do lỗi của người lao động
취취취취 취취 취취취 취취취 취취취 취취취취취 취취
- Thời gian học tập huấn luyện về an toàn lao động, vệ sinh lao động, phòng cháy chữa
cháy
취취 취취, 취취 취취, 취취취취 취취 취취
- Thời gian hội họp, học tập theo yêu cầu của Giám đốc Công ty hoặc Giám đốc công ty
cho phép
취취취취 취취 취 취취취취 취취취 취취취취, 취취 취취.
Điều 2. Quy định về thời gian làm thêm / 제 2 제: 제제제 제제제제
1. Tùy theo yêu cầu của công việc và sự thỏa thuận với người lao động, người sử dụng
lao động có thể bố trí người lao động làm thêm theo giờ nhưng không quá vượt quá bốn
giờ trong ngày, 200 giờ trong năm, trường hợp đặc biệt cũng không quá 300 giờ trong
năm.
취취취 취취 취 취취취취 취취취 취취 취취취취 취취취취 취취취 취취 4 취취 취취, 1 취 200 취취취취 취취 취취취 취취취취
300 취취취 취취취취 취 취 취취취취 취취.
2. Thời gian được tính làm thêm giờ phải đảm bảo các yêu cầu sau:
취취 취취취 취취취 취취 취취취취
- Xử lý sự cố trong sản xuất kinh doanh, giải quyết công việc cấp bách không thể trì
hoãn, giải quyết các công việc phát sinh không có trong kế hoạch, xử lý các công việc do
yêu cầu không thể bỏ dở được, khắc phục hậu quả do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh... và
xử lý công việc khác theo yêu cầu của Giám đốc công ty
취취취 취취 취취 취취 취 취취 취취 취취취취 취취 취취, 취취 취취 취취취 취취 취취 취취취 취취 취취 취취취 취취취취, 취
취 취취, 취취, 취취 취 취취취 취취 취취 취 취취 취취취취 취취취 취취 취취 취취취 취취 취취 취 취취취 취취취취 취취.

- Số giờ làm thêm được tính phải vượt trên số giờ làm việc trong tuần quy định. Nhân
viên sau khi làm thêm giờ, đã bố trí nghỉ bù và số giờ làm việc trong tuần vẫn chưa vượt
quá số giờ làm việc trong tuần thì không được tính giờ làm thêm.


취취 취취취 취취 취취 취취 취취취 취취취 취취 취취. 취취 취취 취취취 취취취취취 취취취 취취취취 취취취취취 취취 취취취
취취취취 취취취 취취취취 취취취 취취취.
- Số giờ, ngày làm thêm phải được lập thành bảng chấm công được trưởng bộ phận quản
lý xác nhận trình Giám đốc công ty duyệt và là cơ sở cho phòng quản lý nhân sự tính tiền
lương làm thêm giờ cho người lao động.
취취 취취 취 취취취 취취취취취취 취 취취 취취취취( 취취 취취 취취취 취 취취 취)취 취취취취 취취 취취취 취 취취취취 취
취취 취취 취취취취 취취 취취취 취취취취취 취취취취취 취취 취취취 취취 취취취취.
3. Không được bố trí, yêu cầu phụ nữ đang mang thai từ tháng bảy trở lên, phụ nữ đang
nuôi con dưới 12 tháng tuổi làm thêm giờ trong mọi trường hợp.
취취취 취취취취 취취취취 취취 7 취취 취취, 12 취취 취취 취취취 취취 취취취취 취취취 취취취취 취취취.
4. Chế độ làm thêm giờ: Người lao động làm thêm giờ sẽ được bố trí nghỉ bù vào thời
gian thích hợp, trong trường hợp do yêu cầu của công việc, Công ty không thể bố trí cho
người làm thêm giờ nghỉ bù thì người lao động sẽ được thanh toán tiền làm thêm giờ như
sau:
취취 취취: 취취취 취취취취취 취취취 취취취 취취 취취취 취취취취 취취취취취 취취취취취 취취취 취취 취취취 취취취.
- Làm thêm giờ vào ngày thường được trả lương bằng 150% tiền lương tương ứng với
thời gian làm thêm
취취취취 취취취 취취 취취취 취취 취취취 취취 150%취 취취 취취 취취취취 취취취취.
- Làm thêm giờ vào ngày nghỉ hằng tuần được trả lương bằng 200% tiền lương tương
ứng với thời gian làm thêm
취취 취취취 취취 취취취 취취 취취취 취취 200%취 취취 취취 취취취취 취취취취.
- Làm thêm giờ vào ngày Tết, ngày lễ được trả lương bằng 300% tiền lương tương với
thời gian làm thêm.
취취 취취취 취취 취취취 취취 취취취 취취 300%취 취취취취 취취취취 취취취취.
Điều 3: Quy định về thời nghỉ ngơi / 제제 제제제 제제 제제

1. Thời gian nghỉ ngơi trong ngày làm việc / 취취 취취 취취.
- Người lao động làm việc trong thời gian liên tục 8 giờ được nghỉ ít nhất 30 phút để ăn
giữa ca và nghỉ ngơi, tính vào thời gian làm việc


8 취취취취 취취 취취취 취취취취 취취 30 취취 취취취취 취취취취.
- Người lao động làm cac đêm được nghỉ giữa ca ít nhất 45 phút tính vào thời gian làm
việc
취취 취취취취 취취 45 취취 취취 취취 취취취취.
- Người lao động làm việc theo ca được nghỉ ít nhất 12 giờ trước khi chuyển sang ca
khác.
취취 취취 취취취취 취취 취/ 취취 취취 취취 취취 12 취취 취취취 취취취취.
2. Quy định về ngày nghỉ trong tuần / 취취 취취취 취취 취취
- Người lao động làm việc trong giờ hành chính mỗi tuần được nghỉ 01 ngày.
취취 취취 취취취취 취취 취취취 취 취취취.
- Người lao động làm việc theo ca, kíp sản xuất, cứ hết 6 ngày làm việc được nghỉ ít
nhất 01 ngày (24 giờ) trước khi bước sang ca làm việc tiếp theo.
취취 취취 취취취취 6 취 취취취 취취취취 취취 취/ 취취 취취 취취 취취(24 취취) 취 취취취
- Công ty có thể sắp xếp ngày nghỉ hàng tuần vào thứ Bày, Chủ nhật hoặc vào ngày cố
định khác trong tuần do Giám đốc quy định. Trong trường hợp đặc biệt do chu kỳ lao
động không thể nghỉ hàng tuần thì công ty phải đảm cho người lao động được nghỉ tính
bình quân ít nhất là 4 ngày/ 1 tháng.
취취취 취취취취 취취취 취취취 취취취 취취 취취취 취취 취취취, 취취 취취취취취 취취취 취취. 취취 취 취취취취취취취 취취
취취 취취 취취취 취취취 취취취취 취취취 취취취취 취취취 1 취취취취취 취취 4 취 취취 취취취.
3. Ngày nghỉ lễ, tết / 취취 취취:
- Người lao động được nghỉ làm việc hưởng nguyên lương những ngày lễ sau đây:
취취취취 취취취 취취 취취취 취취 취취취취
- Tết dương lịch nghỉ một ngày( ngày 01 tháng 01 dương lịch)
취취: 취취 취취 ( 취취 1 취 01 취)
- Tết âm lịch: nghỉ sáu ngày ( 2 ngày cuối năm và 4 ngày đầu năm âm lịch)

취취: 6 취 취취( 취취 취취취 취취 취취취 2 취취 취 취취취 취 4 취)


- Ngày giỗ tổ Hùng Vương: nghỉ một ngày (10 tháng 3)
취취취- 취취취 취취: 취취 취취( 취취 3 취 10 취)
- Ngày Chiến thắng: nghỉ một ngày ( 30 tháng 04 Dương lịch)
취취 취취 취: 취취 취취 (취취 4 취 30 취)
- Ngày Quốc tế lao động: nghỉ một ngày( 01 tháng 05 dương lịch)
취취 취취취: 취취 취취( 취취 5 취 01 취)
- Ngày Quốc khánh: Nghỉ một ngày 02 tháng 09 dương lịch
취취 취취취취취: 취취 취취 (취취 9 취 2 취)
- Những ngày nghỉ trên trùng vào ngày nghỉ trong tuần thì người lao động được nghỉ bù
vào những ngày tiếp theo hoặc các ngày khác do Giám đốc công ty quyết định và được
thông báo cho người lao động.
취취 취취취 취취취 취취 취취취 취취취취 취취취 취취 취취 취취취 취 취취 취취취취 취취취 취취 취취 취취 취취취 취취 취
취 취취취취취 취취 취취취 취취취.
4. Nghỉ hằng năm: / 취취 취취
- Người lao động có thời gian làm việc tại công ty từ 12 tháng trở lên thì được nghỉ phép
hàng năm hưởng nguyên lương theo quy định sau đây:
취취취취 12 취취 취취 취취 취취취취 취취취취 취취 취취취 취취취 취취 취취취취.
- 12 ngày phép đối với công nhân làm việc bình thường.
취취취 취취취취 취취취취 취취취취 취취 취취 12 취 취취.
- 14-16 ngày phép đối với người lao động làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
취취취 취취취 취취취취 취취취취 취취취 취 취취 취취 14~16 취 취취
- Người lao động có thời gia làm việc thâm niên lâu năm tại Công ty thì cứ 3 năm được
cộng thêm một ngày phép
취취 취취취취 3 취 취취 취취취취 취취취취 취취 취취 취취 취취 취취취취


- Trường hợp Công ty đã bố trí nghỉ hàng năm nhưng người lao động tự nguyên đi làm

thì ngoài tiền lương trả cho ngày nghỉ có hưởng lương, người lao động sẽ được trả
nguyên lương cho những ngày làm việc đó.
취취취 취취 취취취 취취취 취취취취 취취 취취취 취취취취취 취취취취 취취 취취취취취 2 취취 취취취.
- Nếu do yêu cầu công việc, người lao động không thể nghỉ phép, công ty sẽ thanh toán
tiền lương những ngày phép đó bằng 300% tiền lương của ngày làm việc bình thường
취취취 취취취 취취 취취취취 취취 취취취 취취취 취취취취 취취취취 취취취 취취취취취 취취 취취취 취취취 취취취 취취 취취
취취 300%취 취취취 취취취.
- Người lao động có dưới 12 tháng làm việc thì thời gian nghỉ hàng năm được tính theo
tỷ lệ tương ứng với số thời gian làm việc và có thể được thanh toán bằng tiền mặt
취취취취 12 취취 취취 취취취 취취취취취 취취 취취취 취취취취 취취취취.
Điều 4. Nghỉ việc riêng được hưởng lương, nghỉ không lương / 제제제 제제( 제제)제 제제, 제
제제 제제제제.
1. Nghỉ việc riêng được hưởng lương / 취취 취취( 취취):
Người lao động được nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương trong những trường
hợp sau:
취취취 취취 취취취취 취취취취 취취취 취취취취 취취취 취취취 취취( 취취취, 취취 취취)
- Bản thân kết hôn: nghỉ 05 ngày
취취 취취취: 05 취
- Con kết hôn: nghỉ 03 ngày
취취 취취취: 03 취
- Bố mẹ( cả bên vợ/ chồng) chết, vợ chế, con chết: nghỉ 05 ngày
취취취 취취, 취취취( 취취/ 취취) 취취, 취취 취취 취취: 05 취
2. Nghỉ không hưởng lương / 취취 취취( 취취)
- Người lao động có thể thỏa thuận với công ty để xin nghỉ không hưởng lương, tuy
nhiên chỉ trong trường hợp có lý do chính đáng và phải được sự đồng ý của Giám Đốc
công ty. Thời gian nghỉ không lương tối đa không quá 03 tháng trong một năm.


취취취취 취취취 취취취취 취취 취취 취취취취취 취취취 취취취 취취 취취취취 취취취 취취 취취취취 취취취취. 취취 취취 취취
취 1 취취 3 취취 취 취취취취 취취취.

Điều 5. Quy định về thủ tục xin nghỉ / 취 5 취. 취취( 취취) 취취취 취취 취취
1. Nguyên tắc thực hiện việc nghỉ / 취취(취취) 취취취 취취 취취
Người lao động có nhu cầu xin nghỉ phép năm, nghỉ riêng hoặc nghỉ khác theo chế độ
đều phải tuân thủ các quy định về thủ tục xin nghỉ của công ty như sau:
취취취취 취취취취( 취취), 취취취 취취( 취취)취 취취취취취 취취취취 취취(취취)취 취취취 취취 취취취 취취 취취 취취취 취
취 취취취 취취취 취취
- Trước khi nghỉ việc phải viết đơn xin phép trước 03 ngày và được người quản lý ký
duyệt mới được coi là nghỉ có phép.
취취취취취 3 취취 취취취취취취 취취취취 취취취 취취취 취취취 취
- Có đơn xin nghỉ phép, tuyệt đối không được nghỉ trước báo sau. Đơn xin nghỉ gửi cho
người có thẩm quyền của công ty.
취취(취취) 취취취취 취취 취취취취 취취 취취 취취 취취취취 취취취. 취취취취취취 취취취 취취취취취 취취취 취취취.
- Nghỉ đúng thời gian đã xin phép.
취취 취 취취취 취취취 취취 취취 취취취취.
- Phải trở lại làm việc ngay sau khi hết thời gian nghỉ phép
취취취 취취 취취 취취취 취취취취취 취취
- Người quản lý trực tiếp và Bộ phận phụ trách quản lý nhân sự có trách nhiệm theo dõi
việc thực hiện chế độ nghỉ của người lao động và ghi vào bảng công.
취취 취취취 취 취취 취취취취 취취취취 취취 취취취 취취 취취취취 취취취 취취취취취취 취취취취취 취취취 취취취.
2. Thủ tục xin nghỉ cụ thể như sau:
취취(취취) 취취취 취취취 취취 취취취취취 취취취취.
- Nghỉ phép hàng năm / 취취 취취
+ Thời gian nghỉ từ 01 đến 03 ngày: Người lao động làm đơn xin nghỉ gửi đến người có
thẩm quyền của công ty trước ít nhất 03 ngày tính từ ngày dự định xin nghỉ.


1~3 취취 취취취취:취취취취 취취취취취취 취취취취취취취 취취취취취 03 취취취 취취취 취취 취취 취취취 취취취 취취취.
+ Thời gian nghỉ liên tục trên 3 ngày: Người lao động phải làm đơn xin nghỉ gửi đến
người có thẩm quyền của công ty trước 10 ngày tính từ ngày dự định nghỉ
3 취 취취취 취취취취: 취취취취 취취취취취취 취취취 취취취취 취취 취취취 10 취취취 취취취 취취 취취취취취 취취취취취취

- Phép năm nào giải quyết năm đó, không được tạm ứng phép, không được cộng dồn
phép sang năm sau và phải được Giám đốc đồng ý.
취취취 취취취취취 취취취취 취취취취 취취 취취 취취취 취취취 취취 취취취취 취취취 취취취취 취취취. 취취취 취취취취 취취
취 취취취취취 취 취취 1 취취취 취취취 취취취. 취취 취취 취취취취 취취취 취취 취취취.
- Giải quyết nghỉ phép phải đảm bảo không ảnh hưởng đến hoạt động của công ty, vận
hành sản xuất linh doanh của công ty. Trường hợp nghỉ phép người có thẩm quyền phải
bố trí, sắp xếp người khác thay thế, chịu trách nhiệm về công việc của người được nghỉ
phép.
취취취취 취취취 취취취 취취, 취취, 취취취 취취취 취취취 취취 취취취 취취 취취. 취취취취취 취취취취 취취취취 취취 취취취
취 취취 취취 취취 취취 취취 취 취취 취취취 취취 취취취취 취취취 취취취.
- Các trường hợp nghỉ khác / 취취 취취(취취) 취취
- Trường hợp người lao động xin nghỉ việc riêng không hưởng lương thì phải có đơn xin
phép gửi cho người có thẩm quyền của công ty xem xét và quyết định. Thời gian nghỉ
việc riêng không hưởng lương không được tính vào thời gian làm việc để xét nâng lượng,
xét khen thưởng, hưởng các phúc lợi theo quy định của pháp luật động
취취취취 취취 취취(취취)취 취취 취취취 취취(취취) 취취취취 취취취취 취취 취취취취취취취 취취취취 취취취 취취취 취취. 취
취 취취(취취) 취취 취 취취 취취 취취 취취취 취취 취취 취취 취취취취 취취취 취취 취취취 취취취취 취취취취취
취취취취취취취 취취취.
- Nghỉ ốm hoặc con ốm: Trong trường hợp Người lao động đã nghỉ hết chế độ ốm đau
theo quy định của pháp luật lao động mà người lao động muốn nghỉ thêm thời gian thì
phải làm đơn xin nghỉ không lương và gửi kèm theo giấy tờ xác nhận của cơ sở y tế
chứng minh cho lý do nghỉ chính đáng.
취취 취취(취취) 취 취취 취취 취취: 취취취취 취취취취취 취취취 취취 취취취 취취 취취취 취취취취 취취 취취 취취취 취취취
취취 취취 취 취 취취 취취취취 취취 취취취 취취취취취 취취 취취취취 취취 취취 취취취취취 취 취 취취 취취취
취취취 취취취.


- Trường hợp người lao động phải nghỉ đột xuất do tai nạn, ốm đau hoặc các trường hợp
bất khả kháng khác thì Người lao động hoặc thân nhân của người lao động phải thông
báo cho người có thẩm quyền của công ty biết. Sau khi trở lại làm việc, Người lao động

phải làm báo cáo gửi cho người có thẩm quyền của công ty về việc nghỉ kèm theo các
giấy tờ chứng minh lý do nghỉ.
취취취취 취취취 취취 취취 취취취 취취 취 취취취취 취취취취 취취취 취취 취취취취 취취 취취취취 취취취취 취취취 취취 취
취취취취 취취 취취취취 취취. 취취취취취 취취취취 취취 취취 취취취취취 취취 취취(취취) 취취취 취 취취
취취취취 취취취 취취취.
- Trong trường hợp khẩn cấp, xin nghỉ trong ngày, người lao động có thể thông báo bằng
điện thoại với cấp trên của mình trước 8 giờ sáng hôm sau đó.
취취취 취취취취 취취취 취취 취취취취취 취취취 취취취.( 취취취 취취 08:00 취취)
Điều 6. Quy định riêng đối với lao động nữ / 제 6 제: 제제 제제제제 제제 제제 제제.
1. Không sử dụng lao động nữ đang có thai từ tháng thứ 7 hoặc đang nuôi con dưới 12
tháng tuổi làm thêm giờ hoặc làm việc ban đêm và đi công tác xa.
취취 7 취취 취취취 취취취취 12 취취 취취 취취취 취취 취취 취취취취취 취취, 취취, 취취취 취취취 취취취취 취취취.
2. Người lao động nữ làm công việc nặng nhọc khi có thai đến tháng thứ 7, được chuyển
công việc nhẹ hơn hoặc được giảm bất 1 giờ làm việc hàng ngày vẫn hưởng đủ lương.
취취취 취취취취 취취취취 취취 7 취취 취취취 취취취취 취취취 취취취 취취취 취취취취취 취취 1 취취 취취취취취취취 취취취
취취취.
3. Người lao động nữ trong thời gian kinh nguyệt được nghỉ mỗi ngày 30 phút, trong thời
gian nuôi con dưới 12 tháng tuổi được nghỉ mỗi ngày 60 phút trong thời gian làm việc
mà vẫn hưởng đủ lương.
취취 취취취취 취취 취취취 취취 취취 5 취 취취취 취취 취취취 30 취취 취취취취취 취취 취취취 12 취취 취취취 취취취 취
취취취취취취취 60 취취 취취취취취 취취취취취 취취취 취취취.
4. Khi nghỉ chế độ thai sản, người lao động nữ phải làm đơn xin nghỉ và gửi cho người
có thẩm quyền của công ty 15 ngày trước khi bắt đầu nghỉ( trừ trường hợp sinh đột
xuất). Sau khi sinh con, Người lao động phải nộp giấy chứng sinh hoặc giấy khái sinh của
con mình cho bộ phận quản lý nhân sự làm thủ tục để hưởng chế độ thai sản.


취취취 취취취 취취 취취취 취취 취취취취 취취(취취) 취취취 취취취취 취취 취취취 15 취 취취 취취 취취 취취취취취 취취취
취취취(취취취 취취 취취취 취취 취취). 취취 취취 취취취취 취취취취취취 취취취 취취 취취 취취 취취 취취취 취취취취 취취
취취 취취 취취취취 취취취 취취취.

5. Người lao động nữ được nghỉ thai sản sau khi sinh con 6 tháng, tùy theo điều kiện lao
động và tính chất công việc. Nếu sinh đôi trở lên thì từ con thứ hai trở đi, cứ mỗi con thì
người mẹ được nghỉ thêm 30 ngày.
취취 취취취 취취 취취취 취 취 취취 취취취 취취 6 취취 취취취 취취취취취취.
취취취 취취 취취취취 취취취 취취취취 취취취 30 취취 취취취취 취 취(취취) 취취취취
6. Hết thời gian nghỉ chế độ thai sản, nếu có nhu cầu, người lao động nữ có thể thỏa thuận
với Công ty để nghỉ thêm một thời gian không hưởng lương.
취취취 취취취 취취 취취(취취) 취취취 취취 취취취취 취취취 취취취 취취취 취취취 취취 취취 취취 취취( 취취) 취취취취.
7. Người lao động có thể đi làm trước khi hết chế độ thai sản nếu đã nghỉ ít nhất được 90
ngày sau khi sinh, có giấy xác nhận của bác sĩ chứng nhận việc trở lại làm sớm không có
hại cho sức khỏe của người lao động và phải thông báo bằng văn bản cho công ty biết
trước ít nhất là 15 ngày. Trong trường hợp này, người lao động nữ tiếp tục được hưởng
trợ cấp thai sản ngoài tiền lương của những ngày làm việc.
취취 취취취취 취취 취취취취취취 취취 90 취 취취취취 취취 취취(취취) 취취 취취 취취취 취취취취 취취 취취취 취취취취 취
취취 취 취취취 취취 취 취취취취 취취 취취취취 취취취취 취취취 취취 취취 취취취취 취취 취취 15 취 취취취 취취 취취취
취취취. 취취취취취 취취취취 취취 취취 취 취취취 취취취 취취취 취취취취취.
8. Hết thời gian nghỉ thai sản theo chế độ và cả trường hợp nghỉ phép thêm không hưởng
lương, khi trở lai làm việc người lao động nữ vẫn được đảm bảo chỗ làm việc
취취취 취취취 취취 취취(취취) 취 취취 취취(취취) 취취취 취취 취취취 취취 취취취취 취취취취 취취 취취.

CHƯƠNG III : TRẬT TỰ TRONG CÔNG TY
제 3 제: 제제제 제제

Điều 1. Nguyên tắc chung / 제제 제제


1. Người lao động dù ở bất kỳ vị trí, chức vụ nào đều phải nghiêm chỉnh chấp hành các
quyết định, chỉ huy, quy chế, nội dung làm việc do công ty ban hành.
취취취취 취취 취취취 취취취취취 취취취취 취취취 취취취 취취, 취취, 취취, 취취 취 취취취취 취취 취취취 취취취 취취취.
2. Tuân thủ, chấp hành lệnh điều hành sản xuất, kinh doanh, làm việc theo đúng chuyên

môn, nhiệm vụ và nội dung công việc đã phân công. Tuyệt đối phục tùng lệnh của giám
đốc công ty, lệnh của trưởng bộ phận và người quản lý trực tiếp.
취취취취 취취취 취취 취취, 취취취 취취 취취취취 취취, 취취, 취취, 취취, 취취취 취취 취취취 취취취취 취취취. 취취취 취취취
취 취취취, 취취 취 취취취 취취, 취취취 취취 취취취.
3. Cấp dưới phục tùng người quản lý cấp trên trực tiếp, người lao đọng ở từng bộ phận
phục tùng sự phân công của trưởng bộ phận quản lý ở bộ phận đó. Nếu thấy phân công
chưa hợp lý thì người lao động vẫn phải phục tùng theo sự phân công đó, tuy nhiên sau
đó người lao động có thể đề xuất với người có thẩm quyền của công ty để có sự điều
chình hợp lý. Trưởng các phòng ban bộ phân chịu trách nhiệm trước giám đốc về các
quyết định của mình. Trường hợp vấn đề phát sinh vượt quá thẩm quyền thì phải tiếp
nhận thông tin và báo cáo ngay cho người có thẩm quyền của công ty để giải quyết.
취취취취 취취취 취취 취취취취 취취취 취취 취취 취취취 취취취취 취취 취취취취 취취취 취취 취 취취. 취취취취 취취 취취취
취취취취취취 취취취취 취취 취취취 취취취 취 취취 취취취 취취 취취 취취 취취취취 취취취 취취 취취취 취취취 취취취취. 취
취취 취취취 취취취 취취 취취취 취취취 취 취취 취 취취. 취취 취취 취취취 취취취취 취취취취 취취 취취취취취 취취 취취취
취취취.
4. Người lao động giữ chức vụ quản lý phải thực hiện đúng quyền hạn của mình, không
được làm quyền, bạo hành hay xúc phạm cấp dưới.
취취 취취 취취취취 취취 취취취 취취 취취취 취취취 취취취취 취취 취취, 취취취취 취취취 취취 취취취.
5. Người lao động phải xây dựng mối quan hệ thân thiện, hợp tác, giúp đỡ hỗ trợ lẫn
nhau trong công việc với các đồng nghiệp trong công ty.
취취취취 취취 취 취취 취취취취 취취취취 취취취 취취취 취취취취 취취 취 취취취취 취취 취취취 취취취 취취취취취 취취취취
취취취취 취취취 취취 취취 취취취취 취취 취취취 취취 취취 취 취취 취취취 취취취취 취취취.
Điều 2. Trật tự làm việc và đi lại / 제제 제제 제 제제.
1. Quy định về tuân thủ giờ làm việc / 취취 취취취취취 취취 취취


- Người lao động phải có mặt tại nơi làm việc và ra về đúng giờ giờ định. Nếu nhận thấy
có khả năng đến nơi làm việc muộn, người lao động phải xin phép người có thẩm quyền
của công ty trước thời gian làm việc ít nhất 30 phút.
취취취취 취취취 취취취 취취 취취취 취취 취취취 취취 취취. 취취취취 취취취 취취 취취취 취취취 취취 취취취 취취 취취취취

취취 취취 취취 30 취 취취 취취 취취취 취취취.
- Trong hợp người lao động đến nơi làm việc muộn thì phải ghi lý do đi muộn vào bảng
chấm công.
취취취취 취취취취 취취 취취취 취취 취취취 취취취 취취취.
- Sau giờ làm việc hoặc vào ngày nghỉ nếu người lao động có công việc cần giải quyết
ngay mà phải ở lại công ty (ngoài giờ làm việc nhưng không được coi là giờ làm thêm)
thì phải thông báo và được sự cho phép của người có thẩm quyển của công ty
취취 취취 취 취취 취취취 취취취취 취취취 취취취 취취 취취취취 취 취취취 취취취 취취취 취취취취( 취취 취취취취 취취 취취
취취) 취취 취취 취취취취 취취 취취취취 취취취 취취 취취취.
2. Quy định việc vào và ra khỏi công ty / 취취 취취취 취취 취취.
- Người lao động chỉ được phép ra khỏi nơi làm việc theo yêu cầu của công việc hoặc
được người có thẩm quyền của công ty đồng ý
취취취취 취취 취취취 취취 취취 취취취취 취취취 취취취 취취 취취취 취취 취취취.
- Không đưa người ngoài công ty vào khu vực làm việc hoặc vào công ty khi chưa có sự
cho phép của người có thẩm quyền của công ty.
취취취취 취취 취취취 취취 취취취 취취취 취취 취취취 취취 취취 취취취취 취취취취 취취 취취취취.
- Khi vận chuyển hàng hóa máy móc, thiết bị, vật liệu hoặc tài sản khác) ra khỏi công ty,
người vận chuyển phải xuất trình giấy tờ hợp lệ với nhân viên bảo vệ hoặc người có
trách nhiệm kiểm soát. Trong trường hợp nhân viên bảo vệ, người kiểm soát có yêu cầu
kiểm tra hàng hóa vận chuyển thì người vận chuyển phải nghiêm chỉnh chấp hành.
취취취취취취( 취취, 취취, 취.취취취취 취취취취) 취 취취 취취 취 취취취취 취취취 취 취취 취취취취취 취취취 취취취취 취취
취취 취취. 취취취취취 취취 취취취취 취취 취취취 취취 취 취취취취 취취취취 취취취 취취취 취취.
- Người lao động được phân công trực bảo vệ, đảm bảo an ninh trật tự trong quá trình
hội họp hay những ngày nghỉ lễ tết thì phải thực hiện nhiệm vụ, công việc đã được phân
công và phải đảm bảo thực hiện đúng thời gian quy định. Người lao động tuyệt đối không
được rời bỏ vị trí làm việc khi chưa có người thay thế và chưa ký vào biên bản bàn giao.


취취 취취 취취 취취취 취취취 취취 취취취 취취취취 취취취 취취 취취, 취취취 취취취취 취취 취취 취취취 취취취 취취취.
- Người lao động phải để phương tiện đi lại cá nhân và phương tiện đi lại của công ty

được giao, quản lý đúng nơi quy định
취취취취 취취 취취 취취 취 취취취 취취취취 취취 취취취 취취취 취취취 취취취 취취취
3. Quy định về trang phục làm việc / 취취 취취취 취 취 취취
- Trang phục: Công ty trang bị quần áo đồng phục hoặc bảo hộ lao động cho người LD.
Người lao động phải có trang phục gọn gàng, nghiêm túc, thích hợp với môi trường làm
việc và công việc phải làm;
취 취 : 취취취 취취취취 취 취취 취취취 취취 취취취취 취취취취 취취. 취취취 취 취 취 취취 취 취취취 취취취 취취취 취취
취취취 취취.
- Thẻ nhân viên: Khi làm việc, Người lao động phải đeo thẻ nhân viên do công ty cấp.
Trong trường hợp hư hỏng hoặc làm mất thẻ, Người lao động phải xin xác nhận của
Người quản lý trực tiếp và thông báo với Phòng Hành chính-Nhân sự của công ty để
được cấp lại thẻ mới. Khi kết thúc hợp đồng lao động, Người lao động phải trả lại thẻ
nhân viên cho Phòng Hành chính- Nhân sự tại công ty.
취취 취취 (취취 : 취취취 취취취취 취취취 취취취 취취취취취취취 취취. 취취취 취취취취취 취취취 취취취취 취취취취 취취
취취취취 취취취 취취취 취취 취취취 취취취 취취 취취 취취 취취취 취취취취 취취 취취취취 취취. 취취 취취 취취취 취취취취
취취취 취취취취 취취취 취취취취 취취.
Điều 3. Những quy định khác / 제제제제
*** Người lao động phải tuân thủ các quy định các quy định sau:
취취취취 취취취 취취 취취취 취취 취취취취 취취.
1. Không hút thuốc trong giờ làm việc.
취취 취취취 취취취취 취취취 취취취 취취취.
2. Không được sử dụng điện thoại trong giờ làm việc, nếu sử dụng điện thoại người quản
lý bắt được sẽ thu điện thoại. Trừ những vị trí hoặc bộ phận được phép sử dụng điện thoại
để phục vụ công việc.
취취 취취 취취취 취취취취 취취취 취취취, 취취취 취취취취 취취 취취취 취취취취취. 취취취 취취 취취취 취취 취취 취취취
취취취취.


3. Không nói to gây ồn ào làm mất trật tự và thực hiện hành vi, phát biểu không đúng
chuẩn mực đạo đức, văn hóa tại nơi làm việc.

취취취취취 취취취취 취취취취 취취취 취취 취 취취취취 취취취 취취취취취취취 취취취.
4. Không tập trung biểu tình, đình công bất hợp pháp.
취취 취취 취 취취 취취 취취취 취취취취.
5. Không tự ý dán thông báo, băng rôn, biểu ngữ trong phạm vi Công ty.
취취취, 취취...취취 취취 취취취취 취취취취취취 취취취.
6. Không có hành vi làm ảnh hưởng đến uy tín, danh tiếng của Công ty.
취취취 취취취 취취취취 취취취 취취취 취취취취.
7. Không làm việc riêng trong giờ làm việc.
취취 취 취취 취취 취취 취취 취취취.
8. Không dùng điện thoại, internet, fax, các dịch vụ công nghệ thông tin, in ấn, sao chụp,
… của công ty cho các mục đích sử dụng cá nhân.
취취 취취취 취취취 취취취, internet, fax, 취취, 취취, 취취 취취 취취취취 취취취.
9. Không uống rượi, bia, và sử dụng các chất kích thích bị cấm trong giờ làm việc và
trong Công ty.
취취 취취취 취취취 취취, 취, 취취취취취 취취취취 취취취취 취취취.
10. Không lạm dụng chức vụ, vị trí ở công ty và mưu cầu lợi ích cá nhân.
취취 취취취 취취취 취취 취 취취 취취취 취취취취 취취취.
11. Không ngủ gật hoặc tập trung nói chuyện trong giờ làm việc.
취취취 취취취취 취취 취취취취 취취취.
12. Không ăn trong giờ làm việc.
취취취 취취취 취취 취 취취.
13. Không đánh bài, cờ bạc hoặc tham gia các trò chơi ăn tiền trong thời gian làm việc
và trong công ty.


취취 취취 취취 취취취 취취취취 취취취 취취 취취취.
14. Không sử dụng bật lửa hoặc vật liệu dễ cháy nổ trong khu vực Công ty và các khu
vực khác theo quy định công ty.
취취 취취 취취취 취취취 취취 취취취 취취 취취취 취취취취 취취취 취취취 취취취취 취취 취취취.
15. Chỉ được hút thuốc tại những nơi được cho phép trong công ty.

취취취 취취 취취취취취취취 취취취 취취 취 취취.
16. Nghiêm cấm mang vào công ty các loại chất nổ, chất cháy, vũ khí, chất độc hoặc các
vật, chất có thể gây nguy hiểm cho tài sản, tính mạng, sức khỏe của con người.
취취 취취 취취취 취취,취취, 취취취 취 취취취 취취취 취취, 취취취 취취, 취취 취취취 취취취취 취취취.
17. Không được quấy rối tình dục hay các hình thức quấy rối khác.
취취취 취 취취 취취 취취 취취취 취취취취.
18. Không phân biệt đối xử như phân biệt giới tính, mầu da, sắc tộc, tôn giáo…
취취, 취취취, 취취, 취취 취취취 취취취취.
Điều 4. Vi phạm kỷ luật về thời gian làm việc và thời gian nghỉ ngơi. / 제제 제제 제 제제
제제제 제제 제제 제제.
1. Khiển trách đối với người lao động có hành vi sau đây ( trừ những hành vi được quy
định tại khoản 2 hoặc khoản 3 của điều này):
취취취 취취 취취취 취 취취취취 취취취취 취취 취취 취취취취. ( 취취취취 2 취 3 취취취취 취취취취 취취 취취).
- Vi phạm đến lần thứ 3 trong một tháng các quy định về thời gian làm việc của công ty
như: Đi trễ, về sớm hoặc nghỉ giữa giờ quá quy định
취취취 취취, 취취, 취취취취, 취취 취취 취 취취 취취취 취취 취취취 취취취 1 취취취 3 취 취취 취취취 취취 취취.
- Ở lại nơi làm việc khi đã hết giờ làm việc hoặc đến nơi làm việc vào ngày nghỉ mà
không báo cáo với người có thẩm quyền theo quy định của công ty
취취 취취 취취취 취취취 취취 취 취취 취취취 취취취 취취취취취 취취취취 취취 취취취 취취.
- Bỏ vị trí làm việc hoặc ra khỏi công ty trong giờ làm việc 02 lần trong một tháng mà
không có sự đồng ý của người có thẩm quyền, ngoại trừ trường hợp khẩn cấp và có lý do
chính đáng.


취취 취취 취취취 취취 취취취 취취취 취취취취 취취취취 취취 취취취 2 취 취취 취취 취취취 취취취 취취( 취취취 취취 취취
취 취취취 취취 취취 취취)
- Nghỉ việc không có lý do chính đáng 01 ngày trong tháng
1. 취취취 1 취 취취 취취 취취취 취취.
- Người phụ trách quản lý người lao động thiếu trách nhiệm không ghi vào bảng chấm
công về thời gian bắt đầu làm việc, thời gian kết thúc làm việc của người lao động.

취취 취취취( 취취 취취 취취취)취 취취취취 취취 취취, 취취취취, 취취취취취 취취 취취 취취취 취취취취취취 취취 취취.
- Che dấu hành vi của người khác.
취취취 취취취취취 취취취 취취취 취취.
2. Chuyển công tác, kéo dài thời gian nâng lương hoặc cách chức đối với người lao
động có hành vi sau:
취취취 취취 취취취 취 취취취취 취취 취취 취취, 취취 취취 취취 취취 취취 취취취 취취 취취취 취취취취.
- Đã bị kỷ luật theo Khoản 1 của điều này nhưng tái phạm trong vòng 03 tháng từ khi bị
xử lý kỉ luật
취취취취 1 취취취 취취취 취취 취취 취취취 취취취취 취취 취취 취취취취 취취 3 취취취취 취취취취 취취 취취.
- Người quản lý trực tiếp người lao động bao che cho người lao động đã co hành vi vi
phạm nêu tại khoản 1 điều này.
취취취취 취취취취취취 취취취취 1 취 취취취 취취 취취 취취취 취취취취취 취취취 취취취 취취.
- Yêu cầu lao động làm thêm giờ mà không được phép của người có thẩm quyền của
công ty.
취취취 취취취취 취취취취 취취취취 취취취 취취취취 취취취 취취.
3. Sa thải đối với lao động có hành vi sau đây:
취취취 취취 취취취 취취취취취 취취취 취취취 취취 취취취 취취취취.
- Bị lập biên bản 03 lần.
취취취 3 취 취취 취취


×