Tải bản đầy đủ (.doc) (645 trang)

giáo án văn 9 chuẩn kiến thức kỹ năng trọn bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.03 MB, 645 trang )

Giáo án: Ngữ văn 9

Năm học: 2018 - 2019

Ngày soạn: 22/8/ 2018
Giảng:
TUẦN 1
TIẾT 1: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH.
____Lê Anh Trà___
I. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
- Thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hóa của Hồ Chí Minh qua một văn
bản nhật dụng có sử dụng kết hợp các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm.
1. Kiến thức:
- Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và sinh hoạt.
- Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một số đoạn văn.
2. Kỹ năng.
- Năm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với Thế giới và bảo vệ
bản sắc văn hóa dân tộc.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong viết văn bản về một vấn đề thuộc văn
hóa, lối sống.
3. Thái độ.
- Yêu kính Bác Hồ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
- Giáo viên:

+ Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.

+ Sưu tầm 1 số hình ảnh về HCM.


- Học sinh:
+ Soạn bài
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
* Hoạt động 1: Khởi động.
1. Tổ chức.
Sĩ số: 9A:

9B:

2. Kiểm tra bài cũ.
Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Nguyệt

1

Trường THCS Thạch Khoán


Giáo án: Ngữ văn 9

Năm học: 2018 - 2019

- Sự chuẩn bị của Hs.
3. Bài mới.
Hồ Chí Minh là 1 nhà yêu nước, một nhà cách mạng vĩ đại, còn là là một danh
nhân văn hóa thế giới. Vẻ đẹp văn hóa chính là nét nổi bật trong phong cách của
Người
* Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản
Hoạt động dạy và học.

Nội dung

I. Đọc- tìm hiểu chung văn bản.
1. Đọc.

GV hướng dẫn HS đọc văn bản: giọng
đọc chậm rãi, khúc triết.
Gv đọc mẫu và gọi 2 HS đọc tiếp.
2. Tìm hiểu chú thích.
a. Tác giả, tác phẩm.
SGK - 7
b. Giải thích từ khó
HS giải thích nghĩa các từ: Phong Kiểu loại: văn bản nhật dụng.
cách, truân chuyên, uyên thâm, siêu

- Phương thức nghị luận và thuyết minh

phàm, hiền triết....
(Gv giới thiệu 1 số hình ảnh về HCM)
Văn bản có bố cục gồm mấy phần? 3. Tìm hiểu bố cục: 3 đoạn
Mỗi phần tương ứng với đoạn nào của - Đoạn 1: Từ đầu đến hiện đại: Sự tiếp thu
văn bản? Nội dung chính của các phần tinh hoa văn hóa nhân loại của Hồ Chí
trong văn bản?

Minh.
- Đoạn 2: tiếp đến hạ tắm ao: Những vẻ
đẹp của phong cách Hồ Chí Minh.
- Đoạn 3: còn lại: Bình luận và khẳng định
ý nghĩa văn hoá của phong cách Hồ Chí
Minh.
II. Đọc- tìm hiểu nội dung văn bản.


Bước1: Chuyển giao NVHT.
Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Nguyệt

1. Sự tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân
2

Trường THCS Thạch Khoán


Giáo án: Ngữ văn 9

Năm học: 2018 - 2019

- Nhiệm vụ 1: GV yêu cầu HS đọc lại loại của Hồ Chí Minh.
đoạn đầu của văn bản.
- Nhiệm vụ 2: Người tiếp thu vốn tri
thức văn hóa rộng lớn của nhân loại
trong hoàn cảnh nào?
- Nhiệm vụ 3: Người đã làm thế nào để
tiếp nhận vốn tri thức của các nước
trên Thế giới?
Bước 2: Thực hiện NVHT
- Hs hoạt động.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo
luận
HS trình bày lần lượt theo từng nhiệm
vụ.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
NVHT.
Hs nhận xét qua mỗi câu trả lời.

GV nhận xét, góp ý

- Trong quá trình Bác đi tìm đường cứu
nước từ năm 1911, hoạt động cách mạng
đầy gian khổ,tiếp xúc với nhiều nền văn
hóa trên Tg
+ Người ghé lại nhiều hải cảng.... làm
nhiều nghề( Học qua công việc lao động)
+ Nói và viết thạo nhiều thứ tiếng ngoại
quốc( nắm vững ngôn ngữ giao tiếp.)
+ Đến đâu cũng học hỏi, tìm hiểu văn hoá
Thế giới
-> am hiểu sâu sắc, đạt đến độ uyên thâm

Trong quá trình tìm hiểu đó trình độ - Người tiếp thu một cách chủ động và tích
văn hóa của người đạt đến độ ntn?
Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Nguyệt

cực, chọn lọc.
3
Trường THCS Thạch Khoán


Giáo án: Ngữ văn 9

Năm học: 2018 - 2019

Tác giả nhận xét gì về cách tiếp thu - Tiếp thu cái hay cái đẹp của nó đồng thời
nền văn hoá các nước của Bác ?


phê phán những tiêu cực của CNTB.
- Tiếp nhận tinh hoa văn hoá tiến bộ của
nhân loại vẫn giữ vững văn hoá truyền
thống của dân tộc.

Nhận xét về nghệ thuật tác giả sử * NT: lời lẽ ngôn từ trang trong khẳng
dụng?

định và ca ngợi kết hợp kể và bình

GVgt: nhào nặn (đan xen, kết hợp, bổ
xung, hài hòa)
Em suy nghĩ gì trước sự tiếp thu tinh
hoa văn hoá nhân loại của Bác?
(Bác có năng lực có nhu cầu cầu cao
về văn hóa, ham học hỏi, nghiêm túc
quan điểm rõ ràng)
Thảo luận:
Có ý kiến cho rằng: “ Phong cách Hồ
Chí Minh là sựu kết hợp hài hoà giữa
truyền thống và hiện đại” dựa trên cơ
sở nào để khẳng định điều đó?

GV chốt:
Phong cách HCM là sự kết hợp 2 yếu tố:
- Hiện đại: tinh hoa văn hoá của các nước
tiên tiến trên Thế giới.
- Truyền thống: nhân cách Việt Nam, nét
đẹp văn hoá Việt và văn hoá phương


* Hoạt động 3: Luyện tập

Đông.
* Luyện tập.
Đọc văn bản, đọc thơ văn viết về Bác

* Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà.
4. Củng cố. - Khái quát nội dung bài.
- Nhắc lại nội dung đã học
Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Nguyệt

4

Trường THCS Thạch Khoán


Giáo án: Ngữ văn 9

Năm học: 2018 - 2019

5. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài, soạn nội dung các câu hỏi còn lại.
____________________________________________
Ngày soạn: 22/8/2018
Giảng :
TIẾT 2: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH (TIẾT 2)
___ Lê Anh Trà___
I. MỤC TIÊU.
- Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa
truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.

- Từ lòng yêu kính, tự hào về Bác, HS có ý thức tu dưỡng, học tập, rèn luyện
theo gương Bác.
1. Kiến thức:
- Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và sinh hoạt.
- ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân
tộc.
- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một số đoạn văn.
2. Kỹ năng.
- Năm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với Thế giới và
bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong viết văn bản về một vấn đề
thuộc văn hóa, lối sống.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
- Giáo viên:

+ Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.

+ Phương pháp:
- Học sinh:
+ Soạn bài
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
* Hoạt động 1: Khởi động.
1. Tổ chức.
Sĩ số: 9A
Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Nguyệt

5

Trường THCS Thạch Khoán



Giáo án: Ngữ văn 9

Năm học: 2018 - 2019

2. Kiểm tra bài cũ.
Văn bản Phong cách Hồ Chí Minh có bố cục như Thế nào?
3. Bài mới.
Vẻ đẹp phong cách HCM không chỉ ở vốn tri thức văn hoá uyên thâm mà còn
thể hiện ở lối sống của người.
* Hoạt động 2: Đọc - hiểu văn bản.

Hoạt động dạy và học.

Nội dung
II. Đọc- tìm hiểu nội dung văn bản.
2. Vẻ đẹp trong lối sống của Hồ Chí

Bước1: Chuyển giao NVHT.

Minh.

- Nhiệm vụ 1: HS đọc phần 2 của văn
bản.
- Nhiệm vụ 2: Phong cách HCM thể
hiện trên những phương diện nào?
- Nhiệm vụ 3: Em nhận xét gì về lối
sống, sinh hoạt hàng ngày của Bác?
Bước 2: Thực hiện NVHT

- Hs hoạt động.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo
luận
HS trình bày lần lượt theo từng nhiệm
vụ.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
NVHT.
Hs nhận xét qua mỗi câu trả lời.
GV nhận xét, góp ý
Phong cách HCM thể hiện trên những + Nơi ở và làm việc: Nhà sàn nhỏ bằng gỗ
phương diện.

bên cạnh chiếc ao; nơi ở vẻ vẹn vài
phòng...
+ Trang phục: Quần áo bà ba nâu, chiếc áo

Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Nguyệt

6

Trường THCS Thạch Khoán


Giáo án: Ngữ văn 9

Năm học: 2018 - 2019
trấn thủ, dép lốp...
+ Việc ăn uống: Đạm bạc, cá kho, rau
muống luộc, dưa ghém, cà muối, cháo
hoa...

+ Tư trang ít ỏi.

Em nhận xét gì về lối sống, sinh hoạt =>Giản dị, rất Việt Nam, rất phương Đông
hàng ngày của Bác?

- Dùng yếu tố thuyết minh kết hợp với

Để làm nổi bật lên phong cách của nghị luận để giới thiệu về phong cách
Người, tác giả đã dùng phương thức HCM.
biểu đạt nào?

- Sử dụng phép liệt kê và so sánh…-> vẻ

Lê Anh Trà đã dùng biện pháp nghệ đẹp riêng của vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc
thuật gì để giới thiệu về phong cách VN.
HCM ?

3. Bình luận và khẳng định ý nghĩa văn
hoá của phong cách Hồ Chí Minh.
- Tác giả liên tưởng tới Nguyễn Trãi và

Đọc đoạn 3.

Nguyễn Bỉnh Khiêm - những người anh

Khi giới thiệu về phong cách HCM, hùng và danh nhân văn hoá Việt Nam
tác giả đã liên tưởng tới những ai? => Phong cách HCM là sự kế thừa và phát
điều đó gợi cho em suy nghĩ gì?

huy nét đẹp tâm hồn người Việt - một vẻ

đẹp bình dị mà thanh cao…

Từ vẻ đẹp của Người, em liên tưởng
tới những bài thơ, câu văn hay mẩu
chuyện nào về Bác?
VD:
“ Nhớ ông cụ mắt sáng ngời
áo nâu túi vải đẹp tươi lạ thường ”
“ Nhà gác đơn sơ một góc vườn…
Tủ nhỏ vùa treo mấy áo sờn”
Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Nguyệt

7

Trường THCS Thạch Khoán


Giáo án: Ngữ văn 9

Năm học: 2018 - 2019

Tác giả đã dùng nghệ thuật gì giúp - Dùng phép liệt kê và dùng câu ghép có
người đọc cảm nhận được vẻ đẹp nhiều vế câu có ý khẳng định.
phong cách HCM ?
Qua đó, em hiểu gì về thái độ và tình - Tác giả cảm phục trước kiến thức văn
cảm của tác giả đối với Bác?

hóa uyên thâm, vẻ đẹp thanh cao giản dị
của vị chủ tịch nước và ca ngợi nét đẹp
trong phong cách của Người.


Qua bài viết, tác giả gửi gắm đến => Ca ngợi vẻ đẹp trí tuệ và tâm hồn thanh
người đọc điều gì?

cao giản dị…Khẳng định vẻ đẹp và sức
sống lâu bền của phong cách Hồ Chí Minh
đối với con người, dân tộc VN.

Em sẽ làm gì để xứng đáng với Bác
kính yêu?
Yêu kính và tự hào về Bác, học tập và
noi gương Bác.
III.Tổng kết.
1. Nghệ thuật.
Những yếu tố nghệ thuật nào làm nên

Kết hợp yếu tố thuyết minh và nghị luận

sức hấp dẫn và thuyết phục của bài Sử dụng khéo léo các biện pháp nghệ thuật
viết?

liệt kê, so sánh và lối lập luận vững vàng.
2. Nội dung.
Phong cách HCM vừa mang vẻ đẹp trí tuệ

Qua văn bản, em hiểu thêm gì và Bác vừa mang vẻ đẹp đạo đức.
kính yêu?

* Ghi nhớ:
SGK trang 8

Hs đọc ghi nhớ T8.

* Hoạt động 3: Luyện tập.

IV. Luyện tập.
- Văn bản: “Đức tính giản dị của Bác Hồ”

Tìm những nét khác nhau giữa văn chỉ trình bày những biểu hiện về lối sống
bản “Đức tính giản dị của Bác Hồ” giản dị của Bác.
(Lớp 7) và văn bản “ Phong cách Hồ - Văn bản: “ Phong cách Hồ Chí Minh”
Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Nguyệt
8
Trường THCS Thạch Khoán


Giáo án: Ngữ văn 9

Năm học: 2018 - 2019

Chí Minh” từ đó nêu cảm nghĩ của em nêu cả quá trình hình thành phong cách
về vẻ đẹp tâm hồn của Bác.

sống của Bác trên nhiều phương diện và

HD: GV đã yêu cầu HS đọc lại văn những biểu hiện của phong cách đó
bản “ Đức tính giản dị của Bác Hồ” và => nét hiện đại và truyền thống trong
trong quá trình tìm hiểu bài mới cũng phong cách của Bác; lối sống giản dị mà
đã so sánh nhằm khắc sâu bài giảng vì thanh cao; tâm hồn trong sáng và cao
vậy HS có thể đối chiếu 2 văn bản này thượng...
trên phương diện nghệ thuật và nội => mang nét đẹp của thời đại và của dân

dung…

tộc VN.

* Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà.
4. Củng cố.
- HS đọc ghi nhớ
- GV khắc sâu nội dung
5. Hướng dẫn về nhà:
- Viết đoạn văn bày tỏ lòng yêu kính và biết ơn Bác.
- Soạn bài:Đấu tranh cho một Thế giới hoà bình
_____________________________________________
Ngày soạn: 22/8/ 2018
Giảng :
TIẾT 3: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI.
I. MỤC TIÊU.
Giúp HS:
- Nắm được nội dung cốt yếu hai phương châm hội thoại: phương châm về
lượng và phương châm về chất.
- Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.
1. Kiến thức.
- Nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất.
2. Kỹ năng.

Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Nguyệt

9

Trường THCS Thạch Khoán



Giáo án: Ngữ văn 9

Năm học: 2018 - 2019

- Nhận biết và phân tích được các sử dụng phương châm về lượng và phương
châm về chất trong một số tình huống giao tiếp cụ thể.
- Vận dụng phương châm về lượng và phương châm về chất trong hoạt động
giao tiếp.
3.Thái độ.
Chuẩn mực trong giao tiếp.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
- Giáo viên:

+ Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.

+ Phương pháp:
- Học sinh:
+ Soạn bài
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
* Hoạt động 1: Khởi động.
1. Tổ chức.
Sĩ số: 9A

9B

2. Kiểm tra bài cũ.
Sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới:

Trong chương trình Ngữ văn lớp 8, các em đã được tìm hiểu về vai XH trong
hội thoại, lượt lời trong hội thoại. Để hoạt động hội thoại có hiệu quả, chúng ta cần
tuân thủ các qui tắc trong hội thoại..
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thưc mới.
Hoạt động dạy và học.

Nội dung
I. Phương châm về lượng.
a. Ngữ liệu.

HS đọc ngữ liệu và nghiên cứu ngữ

Sgk T 8-9

liệu.
b. Nhận xét.
Ngữ liệu 1.

Ngữ liệu 1:

An yêu cầu Ba giải đáp điều gì?

- Điều cần được giải đáp là địa điểm bơi.

Câu trả lời của Ba đáp ứng điều cần - Chưa đáp ứng nội dung vì mục đích câu
Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Nguyệt

10

Trường THCS Thạch Khoán



Giáo án: Ngữ văn 9
giải đáp chưa? vì sao?

Năm học: 2018 - 2019
hỏi chưa được đáp ứng.

- Chưa đáp ứng nội dung vì mục đích -> Khi giao tiếp cần nói có nội dung.
câu hỏi chưa được đáp ứng.
Qua đó em rút ra được điều gì khi hội
thoại?
Ngữ liệu 2.

Ngữ liệu 2.

Yếu tố nào tác dụng gây cười trong câu - Lượng thông tin thừa trong các câu trả
chuyện trên?

lời của cả hai đối tượng giao tiếp.

Theo em, anh có “ lợn cưới” và anh có H: Bác có thấy con lợ chạy qua đây không?
“ áo mới” phải trả lời câu hỏi của nhau TL: Tôi không thấy
như thế nào là đủ?

-> Nói và đáp đúng yêu cầu của cuộc giao

Để cuộc hội thoại có hiệu quả cần chú tiếp, không thiếu cũng không thừa.
ý điều gì?


c. Kết luận.
=> Nội dung của lời nói phải đáp ứng yêu
cầu của cuộc giao tiếp, không thừa và
không thiếu.
* Ghi nhớ 1

Hs đọc to ghi nhớ 1.

SGK trang 9
2. Phương châm về chất.
a. Ngữ liệu.
(Sgk 8-9)
b. Nhận xét.

Bước1: Chuyển giao NVHT.
- Nhiệm vụ 1: HS đọc ngữ liệu và
nghiên cứu ngữ liệu.
- Nhiệm vụ 2: Truyện cười phê phán
điều gì?
- Nhiệm vụ 3: Qua đó em thấy khi giao
tiếp cần tránh điều gì?
Bước 2: Thực hiện NVHT
- Hs hoạt động.
Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Nguyệt

11

Trường THCS Thạch Khoán



Giáo án: Ngữ văn 9

Năm học: 2018 - 2019

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS trình bày lần lượt theo từng nhiệm
vụ.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
NVHT.
Hs nhận xét qua mỗi câu trả lời.
GV nhận xét, góp ý

- Truyện cười phê phán tính nói khoác.
- Khi giao tiếp cần tránh nói những điều
mà mình không tin là đúng sự thật.
c. Kết luận.
=>Khi giao tiếp cần tránh nói những điều
mà mình không tin là đúng sự thật.
* Ghi nhớ 2
Sgk T10.

Hs đọc ghi nhớ.
* Hoạt động 3: Luyện tập.

II. Luyện tập.
1. Bài 1(T 10)
- Câu a thừa cụm từ “ nuôi ở nhà”.

Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ
trống.


- Câu b thừa cụm từ “ có hai cánh”.
2. Bài 2(T11)
a. Nói có sách mách có chứng.
b. Nói dối.
c. Nói mò.
d. Nói nhăng nói cuội.
e. Nói trạng.
=> các từ ngữ này đều chỉ những cách nói
tuân thủ hoặc vi phạm phương châm hội
thoại về chất.
3. Bài 3(T11)

Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Nguyệt

Câu hỏi “ Rồi có nuôi được không?”,
12
Trường THCS Thạch Khoán


Giáo án: Ngữ văn 9

Năm học: 2018 - 2019
người nói đã không tuân thủ phương châm
về lượng( hỏi một điều Thếa)
4. Bài 4(T11)
Đôi khi người nói phải dùng cách diễn đạt

Bài 4(t11) HS đọc, nêu yêu cầu


như:

- Cho HS thảo luận

a. Để bảo đảm tuân thủ phương châm về

- HS trình bày ý kiến

chất, người nói phải dùng những cách nói
trên nhằm báo cho người nghe biết là tính
xác thực của nhận định hay thông tin mà
mình đưa ra chưa được kiểm chứng.
b. Để đảm bảo phương châm về lượng,
người nói phải dùng những cách nói trê
nhằm báo cho người nghe biết là việc nhắc
lại nội dung đã cũ là do chủ ý của người
nói.

* Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà.
4. Củng cố.
- Em hiêủ Thế nào là phương châm về lượng,về chất?
- Lấy ví dụ cụ thể cho từng trường hợp?
- Khái quát nội dung giờ học
5. Hướng dẫn về nhà.
- Hoàn thành bài tập 5:Tìm hiểu nghĩa gốc và nghĩa chuyển của các thành ngữ
và rút ra bài học trong giao tiếp.
- Đọc và tìm hiểu ngữ liệu; ôn lại lí thuyết văn thuyết minh trong chương
trình Ngữ văn 8.
_________________________________________
Ngày soạn: 22/8/ 2018

Giảng 9A:

/ / 2018

9B:

/ / 2018

Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Nguyệt

13

Trường THCS Thạch Khoán


Giáo án: Ngữ văn 9

Năm học: 2018 - 2019

TIẾT 4: SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG
VĂN BẢN THUYẾT MINH.
I. MỤC TIÊU.
Giúp HS:
- Hiểu vai trò của một số một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết
minh.
- Tạo lập được văn bản thuyết minh sử dụng một số biện pháp nghệ thuật.
1. Kiến thức.
- Văn bản thuyết minh và các phương pháp thuyết minh thường dùng.
- Vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong bài văn thuyết minh.
2. Kỹ năng.

- Nhận ra các phương pháp nghệ thuật được sử dụng trong các văn bản thuyết
minh.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
3.Thái độ:
Yêu thích bộ môn.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
- Giáo viên:

+ Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.

+ Phương pháp: Vấn đáp
- Học sinh:
+ Soạn bài
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
* Hoạt động 1: Khởi động
1. Tổ chức.
Sĩ số: 9ª

9B

2. Kiểm tra bài cũ.
Thuyết minh là gì?
3. Bài mới.
Ở lớp 8, các em đã được học và vận dụng văn bản thuyết minh, giờ học này
chúng ta tiếp tục tìm hiểu và vận dụng kiểu văn bản này ở một yêu cầu cao hơn,
đólà: Để văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn và bớt khô khan thì cần sử dụng
Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Nguyệt

14


Trường THCS Thạch Khoán


Giáo án: Ngữ văn 9

Năm học: 2018 - 2019

một số biện pháp nghệ thuật.
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới.
Hoạt động dạy và học.

Nội dung
I. Tìm hiểu việc sử dụng một số biện
pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết
minh.
1. Ôn tập văn bản thuyết minh.

HS tự ôn tập ở nhà.
HS dựa vào kiến thức đã học trong - Cung cấp tri thức khách quan
chương trình Ngữ văn lớp 8 để trình - Tính xác thực, khoa học
bày.
2. Viết văn bản thuyết minh có sử
dụng một số biện pháp nghệ thuật.
Bước1: Chuyển giao NVHT.
- Nhiệm vụ 1: Hs đọc ngữ liệu.
- Nhiệm vụ 2: Đối tượng thuyết minh?
Bước 2: Thực hiện NVHT
- Hs hoạt động.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo

luận
HS trình bày lần lượt theo từng nhiệm
vụ.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
NVHT.
Hs nhận xét qua mỗi câu trả lời.
GV nhận xét, góp ý

a. Ngữ liệu.
Hạ Long- đá và nước.
b. Nhận xét.

Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Nguyệt

15

Trường THCS Thạch Khoán


Giáo án: Ngữ văn 9

Năm học: 2018 - 2019
Sự kì lạ của Hạ Long là vô tận.
- Nước tạo nên sự di chuyển, tạo nên sự
thú vị của cảnh sắc.
- Tuỳ theo góc độ, đến lạ lùng,
Tác giả dùng yếu tố miêu tả và biện
pháp nghệ thuật so sánh.

Bài viết thuyết minh đặc điểm gì của

đối tượng? Hãy chỉ ra các câu văn,
hình ảnh nhằm làm nổi bật đặc điểm
của đối tượng?
Để làm nổi bật đặc điểm của đối
tượng, người viết đã dùng yếu tố nào?
Tác dụng của các yếu tố nghệ thuật
đó?

c. Kết luận.

Qua văn bản trên, em có nhận xét gì Kết hợp các biện pháp nghệ thuật kể
về việc vận dụng các phương pháp và chuyện, đối thoại, so sánh, nhân hoá, ẩn
sử dụng các yếu tố nghệ thuật trong dụ... với trí tưởng tượng vô cùng phong
văn bản thuyết minh?

phú nhờ đó mà văn bản thuyết minh có
sức thuyết phục cao.
* Ghi nhớ.

Hs đọc to ghi nhớ.

Sgk T13

* Hoạt động 3: Luyện tập.
II. Luyện tập.
1. Bài 1(T 13-14)
GV yêu cầu HS đọc văn bản “ Ngọc
Hoàng xử tội ruồi xanh”.
GV yêu cầu HS đọc lại câu hỏi:
GV gợi ý cho các em thảo luận.


a. Bài văn có tính chất thuyết minh vì nó
cung cấp cho người đọc những tri thức
khách quan về loài ruồi.

Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Nguyệt

* Tính chất đó thể hiện ở những chi tiết:
16
Trường THCS Thạch Khoán


Giáo án: Ngữ văn 9

Năm học: 2018 - 2019
- “ Con là Ruồi xanh, thuộc họ côn
trùng...”
- “ Bên ngoài ruồi mang 6 triệu vi
khuẩnMột đôi ruồi,...19 triệu con ruồi..”
- “ một mắt chứa hàng triệu mắt
nhỏ...không trượt chân...”
* Những phương pháp thuyết minh đã
được sử dụng: giải thích, nêu số liệu, so
sánh...
b. Bài thuyết minh này có một số nét
đặc biệt:
- Về hình thức: giống như văn bản tường
thuật một phiên toà.
- Về cấu trúc: giống như biên bản một
cuộc tranh luận về mặt pháp lí.

- Về nội dung: giống như một câu
chuyện kể về loài ruồi.
c.Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật:
- Kể chuyện, miêu tả, ẩn dụ.
=> Các biện pháp nghệ thuật trên đã làm
cho bài văn trở nên sinh động, hấp dẫn,
hứng thú.

* Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà.
4. Củng cố.
( Hs làm bài trắc nghiệm)
Điều cần thánh khi TM kết hợp với sử dụng một số biện pháp nghệ thuật là gì?
A. Sử dụng đúng lúc đúng, đúng chỗ.
B. Kết hợp với các phương pháp thuyết minh
C. Làm lu mờ đối tượng thuyết minh.
Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Nguyệt

17

Trường THCS Thạch Khoán


Giáo án: Ngữ văn 9

Năm học: 2018 - 2019

5. Hướng dẫn về nhà.
HD: Đọc kĩ văn bản; tìm hiểu kiểu văn bản; chỉ ra phương pháp thuyết minh;
biện pháp nghệ thuật được sử dụng.
VD: Thuyết minh về loài chim cú.

- Dùng phương pháp giải thích.
- Dùng nghệ thuật nhân hoá.
- Đọc và tìm hiểu các bài tập tiết 5: Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ
thuật trong văn thuyết minh.
_______________________________________
Ngày soạn: 22/8/ 2018
Giảng 9A:

/ / 2018

9B:

/ / 2018

TIẾT 5: LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH.
I. MỤC TIÊU.
Giúp HS:
- Hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
làm cho văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn. Nhận ra các phương pháp
nghệ thuật được sử dụng trong các văn bản thuyết minh.
1. Kiến thức.
- Văn bản thuyết minh và các phương pháp thuyết minh thường dùng.
- Vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong bài văn thuyết minh.
2. Kỹ năng.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
3.Thái độ:
- Chú ý sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh và vận
dụng để viết văn bản.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.

- Giáo viên:

+ Soạn bài

+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Nguyệt
18
Trường THCS Thạch Khoán


Giáo án: Ngữ văn 9

Năm học: 2018 - 2019
+ Phương pháp:
+ Soạn bài, quan sát và tìm hiểu công dụng của

- Học sinh:

cái quạt, chiếc bút, cái kéo hoặc chiếc nón
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
* Hoạt động 1: Khởi động
1. Tổ chức.
Sĩ số: 9A:. . . . . . . . . . . . . . . .
9B:. . . . . . . . . . . . . . . ..
2. Kiểm tra bài cũ.
GV đưa một đoạn văn thuyết minh trong đó có sử dụng biện pháp nghệ
thuật và yêu cầu HS xác định các biện pháp nghệ thuật và nêu tác dụng của
các biện pháp nghệ thuật đó.
3. Bài mới.
Gv củng cố lại kiến thức bài cũ và trên cơ sở chữa bài tập cho HS để giới

thiệu bài mới.
* Hoạt động 3: Nội dung

Hoạt động dạy và học.

Nội dung
Đề bài.
1. Tìm hiểu đề:
Tìm hiểu yêu cầu chung của các đề bài trên.

Luyện tập làm văn một đề cụ thể.

Đề bài: Thuyết minh chiếc nón.
- Thuyết minh một đồ vật

Em hãy nêu thể loại? Đối tượng
thuyết minh?

Đối tượng : Chiếc nón.
- Yêu cầu về nội dung :
+Nêu công dụng, cấu tạo, chủng loại, lịch sử

Yêu cầu về nội dung ?

của cái nón.

Về hình thức?

- Về hình thức:
+ Dùng các phương pháp thích hợp để làm

nổi bật các nội dung trên.
- Dùng biện pháp nghệ thuật phù hợp làm

Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Nguyệt

19

Trường THCS Thạch Khoán


Giáo án: Ngữ văn 9

Năm học: 2018 - 2019
cho bài văn sinh động.
2. Lập dàn ý:

Nêu dàn bài chung của bài văn
thuyết minh về dồ dùng.
- HS tự trình bày.
a. Mở bài:
- Phần mở bài cần nêu những ý nào?

Giới thiệu chung về chiếc nón.
b. Thân bài:

- Phần thân bài phải trình bày mấy ý?

- Lịch sử chiếc nón.

Trình tự các ý sắp xếp như thế nào?


- Cấu tạo của chiếc nón.
- Qui trình làm ra chiếc nón.
- Giá trị kinh tế, văn hoá, nghệ thuật của
chiếc nón.
c. Kết bài:

- Nội dung phần kết bài?

Cảm nghĩ chung về chiếc nón đối với đời

HS các nhóm thảo luận và mỗi nhóm sống hiện tại và tương lai.
trình bày một phần.
GV tổng hợp các ý kiến và đưa dàn
bài hoàn chỉnh.
3. Dựng đoạn văn mở bài:
C1: Nêu công dụng của chiếc nón đối với
con người Việt Nam.
C2: Nêu giá trị văn hoá của chiếc nón Việt
Nam.
HS thảo luận nhóm và viết đoạn văn.
HS trình bày trong nhóm và chữa bài
tập.
* Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà
4. Củng cố.
- Khái quát nội dung.
Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Nguyệt

20


Trường THCS Thạch Khoán


Giáo án: Ngữ văn 9

Năm học: 2018 - 2019

- Nhận xét bài làm của hs, nhận xét giờ.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Hoàn chỉnh bài văn: Mỗi ý trình bày thành một đoạn văn và lưu ý liên kết
các đoạn chặt chẽ với nhau tạo tính liền mạch cho bài viết.
___________________________________________________________________________

Ngày soạn: 28/8/ 2018
Giảng 9A:

/ / 2018

9B:

/ / 2018
TuÇn 2
TIẾT 6: §Êu tranh cho mét THẾ giíi hoµ b×nh
(M¸c-

kÐt)
A. MỤC TIÊU.
- HS nhận thức được mối nguy hại khủng khiếp của việc chạy đua vũ trang, chiến
tranh hạt nhân. Lấy ví dụ để Hs thấy rõ mức độ tàn phá của chiến tranh hạt nhân
Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Nguyệt

21
Trường THCS Thạch Khoán


Giáo án: Ngữ văn 9

Năm học: 2018 - 2019

- Có nhận thức, hành động đúng để góp phần bảo vệ hòa bình.
1. Kiến thức:
- Hiểu biết sơ qua tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến văn bản.
- Hệ thống được luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong văn bản.
2. Kĩ năng:
- Đọc - hiểu nội dung vb bàn luận về vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu tranh vì
hòa bình.
3. Thái độ.
- Ghét chiến tranh yêu hòa bình.
4. Các năng lực cần hướng tới:
- Năng lực GQVĐ.
- Năng lực tự học.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực quản lí bản thân.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
- Giáo viên:

+ Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.

+ Phương pháp:
- Học sinh:

+ Soạn bài
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
* Hoạt động 1: Khởi động.
1. Tổ chức.
Sĩ số: 9A:. . . . . . . . . . . . . . . .
9B:. . . . . . . . . . . . . . . ..
2. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu nội dung và nghệ thuật văn bản “ Phong cách Hồ Chí Minh”?
- Suy nghĩ, cảm nhận của em sau khi học song văn bản “ Phong cách Hồ Chí
Minh”?
3. Bài mới.
GV cho các em hát bài “ Tiếng chuông hoà bình” hoặc “ Trái đất này là của chúng
em” để từ đó vào bài mới.
Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Nguyệt

22

Trường THCS Thạch Khoán


Giáo án: Ngữ văn 9

Năm học: 2018 - 2019

• Hoạt động 2: Đọc - hiểu văn bản
Hoạt động dạy và học.

Nội dung
I. Đọc- tìm hiểu chung văn bản.
1. Đọc.


Chú ý đọc to, rõ ràng, dứt khoát, các từ
phiên âm, viết tắt.
Gv đọc mẫu rồi cho hs đọc.
2. Tìm hiểu chú thích.
a. Tác giả, tác phẩm.
- Mác - két là nhà văn Cô-lôm-bi-a;
sinh năm 1928.
- Ông viết tiểu thuyết hiện thực.
- Nhận giải Nô-ben về văn học năm
1982.
b. Từ khó.
Sgk T 19.
3. Thể loại -Bố cục.
a. Thể loại:
Văn bản nhật dụng
b. Bố cục: 4 phần
Bước1: Chuyển giao NVHT.
- Nhiệm vụ 1: Luận điểm chính của văn
bản là gì?
- Nhiệm vụ 2: Để làm sáng tỏ các luận
điểm chính, tác giả đã dùng hệ thống
luận cứ nào?
- Nhiệm vụ 3: Những luận cứ của văn
bản tương ứng với đoạn văn nào?
Bước 2: Thực hiện NVHT
- Hs hoạt động.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo
Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Nguyệt
23


Trường THCS Thạch Khoán


Giáo án: Ngữ văn 9

Năm học: 2018 - 2019

luận
HS trình bày lần lượt theo từng nhiệm
vụ.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
NVHT.
Hs nhận xét qua mỗi câu trả lời.
GV nhận xét, góp ý
Luận điểm chính của văn bản là gì?
- Đấu tranh cho một Thế giới hoà
bình.
Để làm sáng tỏ các luận điểm chính,
tác giả đã dùng hệ thống luận cứ nào?
LC1: Chiến tranh hạt nhân là một hiểm
hoạ khủng khiếp đang đe doạ toàn thể
loài người và sự sống trên trái đất.
LC2: Chạy đua vũ trang hạt nhân là
cục kì tốn kém.
LC3: Chiến tranh hạt nhân là hành
động phi lí.
LC4: Đoàn kết để loại bỏ nguy cơ ấy
cho một Thế giới hoà bình là nhiệm vụ
cấp bách của toàn thể nhân loại.

Những luận cứ của văn bản tương ứng Đ1: Từ đầu-> vận mệnh Thế giới.
với đoạn văn nào?

Đ2: Từ : niềm an ủi->Thế giới.
Đ3Từ: một nhà-> của nó.
Đ4: còn lại
II. Đọc, tìm hiểu nội dung văn bản.

GV yêu cầu HS đọc phần 1.

1. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe

Đoạn văn nêu rõ vấn đề gì?

doạ sự sống trên trái đất.

- Chiến tranh hạt nhân là một hiểm hoạ - Lí lẽ:
khủng khiếp đang đe doạ toàn thể loài + Chiến tranh hạt nhân là sức tàn phá
Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Nguyệt
24
Trường THCS Thạch Khoán


Giáo án: Ngữ văn 9
người và sự sống trên trái đất.

Năm học: 2018 - 2019
huỷ diệt.

Tác giả đã dùng những lí lẽ và dẫn + Phát minh hạt nhân quyết định sự

chứng nào để làm rõ nguy cơ của chiến sống còn của Thế giới.
tranh hạt nhân?

- Chứng cớ:
+ Ngày 8-8-1986, hơn 50. 000 đầu đạn
hạt nhân được nbố trí khắp hành tinh.
+ Tất cả mọi người không trừ trẻ con,

Chứng cớ nào khiến em ngạc nhiên mỗi người đang ngồi trên 1 thùng 4 tấn
nhất? Vì sao?(Hs tự bộc lộ)

thuốc nổ.

Em có nhận xét gì về cách đưa dẫn + Tất cả …mười hai lần.
chứng và lí lẽ của tác giả khi làm sáng
tỏ luận cứ này?

=>Lí lẽ kết hợp với dẫn chứng và trực

Em cảm nhận được điều gì về những tiếp bộc lộ thái độ nên đoạn văn có sức
chứng cớ đó?

thuyết phục mạnh mẽ.
=> Gợi cho người đọc một cảm giác
ghê sợ, kinh hoàng trước nguy cơ của
vũ khí hạt nhân.

* Hoạt động 3: Luyện tập
* Luyện tập.
Qua các phương tiện thông tin đại Bài tập 1 (T8 - SBT)

chúng, em hiểu gì về nguy cơ chiến
tranh hạt nhân?
HS tự trình bày sự hiểu biết của mình.
GV đưa thêm tin tức thời sự qua bài
báo hoặc kể một mẫu chuyện, một bản
tin để khẳng định nguy cơ chiến tranh
hạt nhân đe doạ sự sống trên trái đất.
* Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà
4. Củng cố.
- Khái quát nội dung bài dạy.
Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Nguyệt

25

Trường THCS Thạch Khoán


×