Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

NHẬN xét THÁI độ xử TRÍ dọa sẩy THAI 3 THÁNG đầu tại BỆNH VIỆN PHỤ sản TRUNG ƯƠNG năm 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (446.3 KB, 22 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
ĐỀ CƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC

DYM RADY
NHẬN XÉT THÁI ĐỘ XỬ TRÍ DỌA SẨY THAI
3 THÁNG ĐẦU TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG
NĂM 2017

Hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Lưu Thị Hồng


Nội dung trình bày
1
2
3
4
5
2


ĐẶT VẤN ĐỀ
 Sẩy thai là một vấn đề thường gặp và có ảnh hưởng lớn
đến tâm lý và tình cảm của người phụ nữ.
 Dọa sẩy thai là tình trạng khi một người mẹ có thể bị mất
thai ở thai nhi dưới 20 tuần tuổi
 Việc sẩy thai có thể gây cho người phụ nữ các vấn đề về
cảm xúc bao gồm trầm cảm, rối loạn giấc ngủ
 Việc sử dụng SÂ trong quản lý chảy máu trong thai kỳ sớm
đã cải thiện khả năng chẩn đoán các trường hợp dọa sẩy
thai của các bác sĩ sản phụ khoa ngày nay.



ĐẶT VẤN ĐỀ
 Việc chẩn đoán dọa sẩy thai không phải quá khó khăn
nhưng còn nhiều điều chưa thống nhất.
 Để có cái nhìn chi tiết hơn về vấn đề điều trị dọa sẩy thai,
thái độ xử trí đối với các trường hợp dọa sẩy thai trong 3
tháng đầu chúng tôi thực hiện NC này nhằm mục tiêu:

1

Nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh
nhân dọa sẩy thai 3 tháng đầu điều trị tại bệnh viện
phụ sản Trung Ương.

2

Đánh giá hiệu quả và một số yếu tố liên quan đến kết
quả giữ thai 3 tháng đầu dọa sẩy.


TỔNG QUAN
 Khái niệm
 Gọi là sẩy thai khi thai bị tống xuất ra khỏi buồng tử cung,
chấm dứt thai kỳ trước tuổi thai có thể sống được một cách
độc lập bên ngoài tử cung
 Các triệu chứng chính là chảy máu âm đạo, có hoặc không
có đau bụng, trong khi cổ tử cung vẫn đóng

 Phân loại
 Sẩy thai tự nhiên

 Sẩy thai liên tiếp


TỔNG QUAN
 Nguyên Nhân
 Các nguyên nhân chung
• Nguyên nhân toàn thân: bệnh tim, bệnh thận, mẹ bị ĐTĐ,
suy nhược cơ thể, thiếu vitamin, rối loạn NST...
 Nguyên nhân sẩy thai tự nhiên: Nhiễm khuẩn cấp; Sang
chấn; Nhiễm độc; Trứng làm tổ bất thường
• Nguyên nhân sẩy thai liên tiếp
• Nguyên nhân ở tử cung
• Nguyên nhân nội tiết
• Bất tương hợp yếu tố Rh giữa thai và mẹ
• Hội chứng kháng thể kháng phospholipid


TỔNG QUAN
 Chẩn đoán dọa sẩy thai
 Lâm sàng
 Cơ năng:
+ Ra máu âm đạo là triệu chứng chủ yếu
+ Sản phụ có cảm giác tức, nặng bụng dưới hoặc đau lưng.
 Thực thể
+ Khám ngoài ít có giá trị vì TC và phần thai đang còn nhỏ nên
khó phát hiện triệu chứng.
+ Đặt mỏ vịt luôn luôn cần thiết để phát hiện chảy máu từ buồng
tử cung và loại trừ nguyên nhân chảy máu từ các tổn thương
ở cổ tử cung, âm đạo.
+ Khám âm đạo



TỔNG QUAN
 Cận lâm sàng
 Siêu âm: SÂ hoặc SÂ qua đầu dò ÂĐ có thể phân biệt
giữa thai trong tử cung, thai ngoài tử cung, hoặc sẩy
thai khó tránh
 Các dấu ấn huyết thanh của người mẹ
• Beta HCG
• Progesterone
• Một số dấu ấn huyết thanh khác


TỔNG QUAN
 Điều trị dọa sẩy thai
Một số yếu tố tiên lượng điều trị dọa sẩy thai trong 3 tháng đầu
Yếu tố
Tiền sử

Thuận lợi

Tiên lượng xấu

Thai phát triển bình Tuổi mẹ > 34
thường

Có tiền sử sẩy thai trước đây
Nhịp tim thai chậm

Siêu âm


Có hoạt động của Bất tương xứng tuổi thai và chiều dài đầu
tim thai bình thường mông
Túi ối rỗng > 15-17 mm
Giá trị beta hCG thấp

Chỉ số sinh
hóa người
mẹ

Giá trị free beta hCG < 300 mIU/ml
Trong giới hạn bình Beta hCG tăng ít hơn 166% sau 48h
thường

Giá trị trung vị MoM Inhibin A < 0,553
CA 12-5 ≥ 43,1 IU/ml


TỔNG QUAN
 Điều trị dọa sẩy thai
 Nghỉ ngơi tại giường
 Progesterone
 Một số phương pháp khác


TỔNG QUAN
Mặc dù còn tồn tại nhiều quan điểm trái ngược nhau, tuy nhiên tại Việt
Nam, Bộ Y Tế năm 2015 ban hành hướng dẫn điều trị theo quyết định số
315 ngày 29/01/2015 với nội dung cơ bản như sau:
•Nằm nghỉ ngơi, ăn nhẹ, chế độ ăn tránh táo bón. Bổ sung viên sắt,

acid folic.
•Thuốc giảm co thắt cơ trơn như papaverin 40 mg, spasmaverin 40mg
x 4 viên chia 2 lần/ngày.
•Thuốc nội tiết như progesterone đường uống, đặt âm đạo hoặc
đường tiêm, nếu có bằng chứng về thiếu hụt nội tiết, hay dùng để làm
mềm cơ tử cung.
•Kháng sinh: chống nhiễm trùng do hiện tượng ra máu.
•Khâu vòng CTC cấp cứu: trong trường hợp thai trên 3 tháng dọa sẩy,
nếu đã có hiện tượng biến đổi cổ tử cung, sau khi khống chế được nhiễm
trùng ÂĐ và cơn co TC, khâu vòng cổ TC cấp cứu.


ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Các hồ sơ bệnh án của BN được chẩn đoán và
điều trị dọa sẩy thai tại khoa phụ 1 – BVPSTW
từ 1/2017 đến 12/2017
Tiêu chuẩn lựa chọn
 Có chu kỳ kinh nguyệt đều 28-30 ngày và nhớ rõ ngày đầu
của kinh cuối cùng.
 Có thai còn sống trong buồng TC, tuổi thai từ 12 tuần 6/7
trở xuống.
 Được chẩn đoán là doạ sẩy thai trên LS, CLS.
 Không loại trừ những trường hợp có tiền sử sẩy thai hoặc
thai chết lưu, các trường hợp có thai do các biện pháp hỗ
trợ sinh sản.


ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Tiêu chuẩn loại trừ
- Trường hợp sẩy thai khó tránh:

• Đau bụng và ra máu trên 7 ngày mặc dù có điều trị.
• CTC xoá mỏng và hé mở, rau đã ở lỗ trong CTC.
• Siêu âm khối máu tụ lớn.
- Trường hợp đang sẩy:
• Ra máu ÂĐ nhiều, đỏ tươi. Đau bụng ngày càng tăng, co thắt
từng cơn.
• CTC mở, rau và thai nằm trong ÂĐ hoặc ống CTC.
- Các trường hợp có thai ra máu do nguyên nhân khác: Thai chết
lưu, chửa trứng, chửa ngoài TC...


PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

 Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu hồi cứu mô tả
 Cỡ mẫu
Lấy mẫu thuận tiện tất cả các trường hợp thỏa mãn
tiêu chuẩn lựa chọn và tiêu chuẩn loại trừ ở trên,
trong thời gian từ tháng 1/2017-12/2017.


THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU

Số liệu hồ sơ bệnh án được thu thập trong khoảng
từ 1/1/2017 – 31/12/2017

Khoa phụ I – Bệnh viện phụ sản Trung Ương.


BIẾN SỐ NGHIÊN CỨU

a) Đặc điểm LS, CLS của BN trong nhóm NC
+ Đặc điểm chung:
- Tuổi
- Số ngày điều trị
- Tuổi thai khi vào viện theo ngày kinh cuối cùng
- Cách thức thụ tinh.
+ Tiền sử:
- Tiền sử sản khoa
- Tiền sử phụ khoa.
- Tiền sử bệnh nội khoa


BIẾN SỐ NGHIÊN CỨU
+ Lâm sàng:

+ Siêu âm

- Triệu chứng ra máu

- Tuần thai:

- Triệu chứng đau bụng

- Bờ túi thai:

- Âm đạo có máu

- Bóc tách màng đệm:

- Tình trạng cổ tử cung

- Viêm ÂĐ và/hoặc Viêm CTC

- Túi noãn hoàng:
- Phôi thai
- Tim thai

+ Sinh hóa:

- Hoàng thể

- Beta hCG

- Chiều dài cổ tử cung.


BIẾN SỐ NGHIÊN CỨU
b) Kết quả điều trị
- Phương pháp điều trị:
+ Nghỉ ngơi tại giường
+ Kháng sinh + giảm co
+ Kháng sinh + giảm co + nội tiết
+ Kháng sinh + giảm co + khâu vòng CTC
- Đường dùng nội tiết (Đặt âm đạo, Đặt âm đạo + tiêm, Đặt
âm đạo + tiêm + uống)
- Kết quả điều trị:
+ Ổn định ra viện
+ Không kết quả (sẩy thai): Hút buồng tử cung, không can
thiệp.



XỬ LÝ SL – ĐẠO ĐỨC NC

 Số liệu được xử lý thô nhằm hạn chế sai số trong quá trình
thu thập số liệu. Sau đó số liệu được mã hóa các thông tin và
xử lý bằng phần mềm SPSS 20.
 Sử dụng các thuật toán thống kê.

 Đây là NC hồi cứu mô tả cắt ngang, việc sử dụng các số liệu
bệnh án được sự đồng ý của lãnh đạo BV.
 NC được sự chấp thuận của Hội đồng đạo đức
 Tất cả thông tin trên của người bệnh đã được mã hóa và giữ
bí mật chỉ sử dụng cho nghiên cứu. Các số liệu thông tin được
thu thập từ bệnh án chính xác trung thực.


DỰ KIẾN KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Kết quả và bàn luận dựa trên mục tiêu nghiên cứu


DỰ KIẾN KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ

KẾT LUẬN
(Dựa trên mục tiêu nghiên cứu)

KIẾN NGHỊ
(Dựa trên mục tiêu nghiên cứu)


22


Xin chân thành cảm ơn!



×