Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

ĐÁNH GIÁ kết QUẢ PHẪU THUẬT cắt đoạn TRỰC TRÀNG điều TRỊ UNG THƯ TRỰC TRÀNG ở NGƯỜI CAO TUỔI tại BỆNH VIỆN k năm 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (321.9 KB, 39 trang )

B GIO DC V O TO

B Y T

TRNG I HC Y H NI

NGUYN TIN HNG

ĐáNH GIá KếT QUả PHẫU THUậT CắT ĐOạN TRựC
TRàNG ĐIềU TRị UNG THƯ TRựC TRàNG ở NGƯờI
CAO TUổI
TạI BệNH VIệN K NĂM 2018

CNG LUN VN THC S Y HC


H NI 2018
B GIO DC V O TO

B Y T

TRNG I HC Y H NI

NGUYN TIN HNG

ĐáNH GIá KếT QUả PHẫU THUậT CắT ĐOạN TRựC
TRàNG ĐIềU TRị UNG THƯ TRựC TRàNG ở NGƯờI
CAO TUổI
TạI BệNH VIệN K NĂM 2018
Chuyờn ngnh: Ung th
Mó s: 60720149



CNG LUN VN THC S Y HC

Ngi hng dn khoa hc:
TS. Phm Vn Bỡnh


HÀ NỘI – 2018
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

BN
BTCT
CEA

: Bệnh nhân.
: Bảo tồn cơ thắt.
: Carcino-Embryonic Antigen

CS
CTBMTTT
GPB
HMNT
RHM
RLCN
SD
TME

(Kháng nguyên ung thư biểu mô phôi)
: Cộng sự.
: Cắt toàn bộ mạc treo trực tràng.

: Giải phẫu bệnh.
: Hậu môn nhân tạo.
: Rìa hậu môn.
: Rối loạn chức năng.
: Độ lệch chuẩn.
: Total mesorectal excision

TKTĐ
UICC

(Cắt toàn bộ mạc treo trực tràng)
: Thần kinh tự động.
: Union International Controle cancer

UTĐTT
UTTT

(Tổ chức ung thư quốc tế)
: Ung Thư đại trực tràng.
: Ung Thư trực tràng.

X

: Trị số trung bình.


MỤC LỤC


DANH MỤC BẢNG


DANH MỤC HÌNH

DANH MỤC BIỂU ĐỒ


6

ĐẶT VẤN ĐỀ
Ung thư trực tràng là bệnh hay gặp ở các nước phương Tây trong đó có hơn
50% là ung thư trực tràng [1]. Tỷ lệ mắc ung thư đại trực tràng tăng lên theo tuổi,
nguy cơ mắc tăng lên gấp đôi sau mỗi thập niên của đời người, thường gặp ở những
người trên 50 tuổi [2]. Theo GLOBOCAN năm 2012, ung thư đại trực tràng đứng
thứ 3 về tỷ lệ mắc (10%) và đứng thứ 4 về tỷ lệ tử vong (8,5%) do ung thư. Ở Mỹ,
ung thư đại trực tràng đứng thứ 4 về tỷ lệ mắc và thứ 2 về tỷ lệ tử vong do ung thư.
Thống kê năm 2013, toàn nước Mỹ có 136.830 trường hợp mắc mới và 50.310 ca tử
vong do ung thư đại trực tràng. Ở Việt Nam, ung thư đại trực tràng nằm trong số 5
bệnh ung thư thường gặp. Bệnh có xu hướng gia tăng, theo thống kê năm 2000, tỷ lệ
mắc ung thư đại trực tràng chuẩn hóa theo tuổi ở nam và nữ tương ứng là
11,4/100.000 và 8,3/100.000, đến năm 2010 các tỷ lệ này tăng rõ rệt, tương ứng là
19/100.000 và 14,5/100000 [3].
Điều trị ung thư trực tràng là điều trị đa mô thức với sự phối hợp của phẫu
thuật, tia xạ và các phương pháp toàn thân, trong đó phẫu thuật đóng vai trò chính

[4],[5],[6],[7]. Trước đây phẫu thuật cắt trực tràng phá hủy cơ thắt hậu môn đã trở
thành phương pháp phẫu thuật chính trong nhiều thập kỷ đối với UTTT giữa và
thấp, vì các tác giả tuân theo nguyên tắc cắt xa bờ khối u ít nhất 5 cm [8]. Tuy
nhiên, xu hướng điều trị triệt căn này đã làm cho tâm lý bệnh nhân luôn có cảm giác
nặng nề, mất đi đường tiêu hoá tự nhiên, phải mang hậu môn nhân tạo suốt đời, Qua
thập kỷ 70 và 80, kỹ thuật cắt đoạn trực tràng nối ngay ngày càng tỏ ra có hiệu quả.

Ranh giới an toàn đã được Dukes và William nghiên cứu kỹ qua phẫu tích và quan
sát vi thể và chứng minh khoảng cách 2 cm được coi là khoảng cách an toàn tối
thiểu cho việc cắt đoạn trực tràng (97,5% không có ung thư xâm lấn). Trước thập kỷ
70 do không có máy nối, nối bằng tay không thể thực hiện được do miệng nối sâu
và khung chậu hẹp (nhất là ở nam giới). Các loại máy khâu nối hiện đại được chế
tạo vào năm 1973 tại Hoa Kỳ và ngày càng được cải tiến đã thể hiện các ưu điểm là
dễ thực hiện, rút ngắn thời gian phẫu thuật, tăng khả năng bảo tồn cơ thắt (BTCT)


7

đặc biệt là các miệng nối thấp, nên máy khâu nối ngày càng được áp dụng trên lâm
sàng. Ở Việt Nam, máy khâu nối đại trực tràng đã được áp dụng tại nhiều bệnh viện
trong đó có Bệnh viện K, tuy vậy chưa có nhiều nghiên cứu đánh giá kết quả cắt
đoạn và nối máy trong ung thư trực tràng ở người cao tuổi. Vì vậy tôi tiến hành
nghiên cứu đề tài: "Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt đoạn trực tràng điều trị
ung thư trực tràng ở người cao tuổi” với mục tiêu sau:
1. Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của ung thư trực tràng ở
người cao tuổi tại Bệnh viện K năm 2018.
2. Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt đoạn trực tràng ở người cao tuổi tại
Bệnh viện K năm 2018.


8

Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Giải phẫu trực tràng
1.1.1. Hình thể và cấu tạo
Trực tràng là đoạn cuối của ống tiêu hóa, tiếp nối ở phía trên với đại tràng

Sigma, tương ứng với đốt sống cùng thứ ba (S3), phía dưới tiếp nối với ống hậu
môn. Trực tràng dài 12-15cm, gồm hai phần: Phần trên phình to để chứa phân gọi là
bóng trực tràng, phần dưới hẹp để giữ và tháo phân gọi là ống hậu môn [9], [10],

[11].
Thành trực tràng gồm 4 lớp: Niêm mạc, dưới niêm mạc, cơ, thanh mạc. Phần
tầng sinh môn của trực tràng không có thanh mạc, là lớp mỡ quanh trực tràng, dính
với lớp cơ [9],[10],[11].
Có 2 cơ thắt hậu môn: Cơ thắt trong là cơ trơn. Cơ thắt ngoài là cơ vân.
1.1.2. Liên quan giải phẫu định khu
Mặt trước: Ở nam, phần phúc mạc liên quan với túi Douglas và mặt sau bàng
quang. Ở nữ, phần phúc mạc qua túi cùng Douglas, liên quan với tử cung, túi cùng
âm đạo sau.
- Mặt sau: Liên quan với xương cùng và các thành phần ở trước xương.
- Mặt bên: Liên quan với chậu hông, mạch máu, niệu quản, thần kinh bịt.
1.1.3. Mạch máu và thần kinh
Động mạch: Gồm các động mạch sau:
- Động mạch trực tràng trên xuất phát từ động mạch mạc treo tràng dưới,
tưới máu phần trên trực tràng.
- Động mạch trực tràng giữa bắt nguồn từ động mạch hạ vị, ít quan trọng,
tham gia tưới máu phần dưới bóng trực tràng.
- Động mạch trực tràng dưới xuất phát từ động mạch thẹn trong, tưới máu
cho ống hậu môn và các cơ thắt.


9

- Động mạch cùng giữa.
Như vậy, hệ thống mạch máu nuôi dưỡng trực tràng khá phong phú (Hình 1.1).


Hình 1.1: Cấp máu cho hậu môn trực tràng (nhìn từ phía sau)
(*Nguồn: Nguyễn Đình Hối (2002)[9])
+ Tĩnh mạch: Gồm 3 tĩnh mạch sau:
Tĩnh mạch trực tràng trên đổ về hệ tĩnh mạch cửa.
Tĩnh mạch trực tràng giữa và dưới đổ về hệ tĩnh mạch chủ.
+ Bạch mạch: Phần lớn bạch mạch trực tràng đổ về chặng hạch dọc thân
động mạch trực tràng trên. Một số bạch mạch ở đoạn giữa trực tràng đổ về nhóm
hạch dọc theo động mạnh trực tràng giữa về hạch chậu. Đoạn trực tràng thấp và ống
hậu môn, bạch mạch đổ theo nhóm hạch dọc động mạch cùng, vùng đáy chậu đổ
vào hạch bẹn nông.
1.1.4. Các đường vào trực tràng
- Đường trước: Được dùng hầu hết trong các trường hợp cắt trực tràng.
- Đường tầng sinh môn: Chỉ ứng dụng để cắt u trực tràng tại chỗ.
- Các đường phía sau: Ít được dùng trong phẫu thuật UTTT.


10

- Các đường phối hợp: Đường bụng - tầng sinh môn để cắt cụt trực tràng, các
đường bụng xuyên cơ thắt, đường bụng - hậu môn cho phép phẫu tích trực tràng, hạ
đại tràng hoặc nối ruột ở thấp.
1.2. Sinh bệnh học, giải phẫu bệnh học ung thư trực tràng
1.2.1. Sinh bệnh học của ung thư trực tràng
1.2.1.1. Yếu tố dinh dưỡng
Ung thư đại trực tràng liên quan chặt chẽ với chế độ ăn nhiều thịt, mỡ
động vật. Những thực phẩm có nhiễm các hoá chất gây ung thư như benzopyren,
nitrosamin...
1.2.1.2. Các thương tổn tiền ung thư
- Viêm đại trực tràng chảy máu và bệnh Crohn
- Polyp đại trực tràng

1.2.1.3. Yếu tố di truyền
- Các hội chứng di truyền trong UTĐTT bao gồm:
+ Hội chứng UTĐTT di truyền không polyp
+ Hội chứng Peutz-Jeghers
+ Hội chứng Gardner
- Gen sinh ung thư
1.2.2. Giải phẫu bệnh ung thư trực tràng
1.2.2.1. Đại thể
- Thể sùi (Exophytic): Ít gây hẹp, ít di căn bệnh hơn các thể khác.
- Thể loét (Ulcerating Carcinoma).
- Thể thâm nhiễm hay thể chai
- Thể chít hẹp, nghẹt
- Thể dưới niêm.
1.2.2.2. Vi thể
Phân loại mô bệnh học:
- Ung thư biểu mô:
+ Ung thư biểu mô tuyến


11

+ Ung thư biểu mô tuyến nhầy
+ Ung thư biểu mô tuyến tế bào nhẫn
+ Ung thư biểu mô không biệt hoá.
- Ung thư biểu mô tế bào vẩy.
- Các khối u carcinoid: ưa muối bạc, không ưa muối bạc và u hỗn hợp.
- Các khối u không phải biểu mô: Sarcôm cơ trơn, xơ, thần kinh
- U lymphô ác tính
Độ biệt hóa ung thư biểu mô tuyến:
- Mức độ biệt hóa cao

- Mức độ biệt hóa vừa
- Mức độ biệt hóa kém
1.2.2.3. Tiến triển tự nhiên của ung thư trực tràng
- Xâm lấn trong thành trực tràng:
+ Xấm lấn theo chiều dầy trực tràng
+ Xâm lấn theo chiều rộng
+ Xâm lấn theo chiều dọc của ruột
- Xâm lấn tiếp cận
- Xâm lấn theo đường bạch mạch
- Di căn theo đường tĩnh mạch
1.2.3. Xếp giai đoạn bệnh ung thư trực tràng [8]
Phân loại Dukes
Phân loại Astler – Coller
Phân loại TNM: Phân loại TNM theo UICC 2010
Phân loại giai đoạn bệnh theo TNM
1.3. Chẩn đoán ung thư trực tràng
1.3.1. Triệu chứng lâm sàng
1.3.1.1. Triệu chứng cơ năng
- Đi ngoài nhày máu: Là triệu chứng hay gặp nhất của UTTT [12]
- Đau bụng: tính chất, vị trí…


12

- Bụng chướng, nôn, bí trung đại tiện…
- Ăn kém, mệt mỏi, gầy sút cân…
- Những triệu chứng thay đổi về bài tiết phân: Hội chứng lỵ, hội chứng ỉa lỏng
nhầy mũi, hội chứng táo bón …[1],[13].
1.3.1.2. Triệu chứng thực thể.
+ Thăm trực tràng: Phát hiện khối u trực tràng: vị trí, kích thước, tính chất

di động…
- Thăm khám khối u qua thành bụng, âm đạo ở nữ giới
1.3.2. Cận lâm sàng
- Nội soi trực tràng
- Siêu âm nội trực tràng (Endorectal Ultrasound)
- Các chẩn đoán hình ảnh khác: Chụp XQ ngực, chụp cản quang khung đại
tràng, siêu âm ổ bụng, chụp cắt lớp vi tính (CT scanner), chụp cộng hưởng từ
(MRI), chụp miễn dịch phóng xạ, chụp điện tử dương (PET)
- Xét nghiệm miễn dịch học: Xét nghiệm CEA
- Xét nghiệm gen
1.4. Điều trị phẫu thuật ung thư trực tràng
Phẫu thuật là phương pháp điều trị chủ yếu trong UTTT, gồm phẫu thuật triệt
căn và phẫu thuật tạm thời [14].
1.4.1. Ba nguyên tắc chính trong phẫu thuật UTTT
- Bệnh phải chẩn đoán chính xác, có xác chẩn giải phẫu bệnh (GPB). Cần phải
đánh giá bilan đầy đủ vì phẫu thuật cắt trực tràng là một trong những phẫu thuật
nặng, có nhiều nguy cơ cho cả gây mê và phẫu thuật.
- Phẫu thuật triệt căn phải cắt bỏ được toàn bộ tổ chức ung thư, đảm bảo diện
cắt an toàn không còn tế bào ung thư, kèm theo nạo vét hạch vùng
- Lập lại lưu thông của ruột.
1.4.2. Chọn lựa phương pháp [15]
- Ung thư trực tràng thấp: u cách rìa hậu môn < 5cm, cắt cụt trực tràng qua
đường bụng và tầng sinh môn.


13

- Ung thư trực tràng cao và trung bình: Cắt đoạn trực tràng thực hiện miệng
nối đại tràng-trực tràng, hoặc đại tràng-hậu môn.
- Ung thư trực tràng sớm: U có đường kính < 3cm, di động, giải phẫu bệnh

ung thư thể biệt hóa, có thể cắt u qua đường hậu môn.
1.4.3. Cấu tạo của stapler cắt ruột
- Phần đe của máy (anvil).
- Phần máy chứa băng đinh ghim: Được đặt song song với phần đe của máy để
tăng lực ép lên mô, tổ chức được cắt.
- Băng đinh ghim (cartridge): Bao gồm 4 hàng đinh bằng titan, với mộtđường
cắt ở giữa sẽ chia mô và tổ chức bị cắt ra thành hai mỏm cắt, mỗi mỏm cắt có2 hàng
đinh ghim tương đương như 2 lớp khâu chỉ bằng tay.

Hình 1.2: Máy cắt thẳng Linear cutter

Hình 1.3: Máy cắt contour
1.4.4. Cấu tạo của Stapler nối ruột
Về cấu tạo stapler này cũng gồm có thân và 1 phần gọi là đầu. Trong thân có
1 dao cắt hình tròn và 1 vòng ghim nối (staples) bằng Titanium hoặc thép không rỉ.
Hai đầu ruột cần nối được khâu túi vào 2 phần đầu và thân của stapler. Khi bấm cò
thì thân và đầu nhập mạnh vào nhau đẩy dao để cắt đứt mô ruột trong lòng máy còn
thân bấm ghim để nối 2 đầu ruột lại với nhau.


14

Hình 1.4: Máy nối CDH 29A Ethicon
1.4.5. Kỹ thuật cắt đoạn và nối máy trong ung thư trực tràng [16]
Thì 1: Cắt đoạn trực tràng
Thì 2: Lập lại lưu thông tiêu hóa
Bước 1: Chuẩn bị đầu đại tràng
Bước 2: Chuẩn bị đầu trực tràng
Bước 3: Ráp nối 2 đầu ruột sau khi làm xong miệng nối
Bước 4: Bấm xiết cò làm miệng nối

Bước 5: Tháo máy
Bước 6: Kiểm tra miệng nối
1.5. Các phương pháp điều trị khác
1.5.1. Xạ trị
Vai trò của xạ trị trong UTTT tiêu diệt những tế bào ung thư quanh khối u nguyên
phát hoặc di căn theo đường bạch huyết để kiểm soát hạn chế tái phát tại chỗ.
1.5.2. Hóa trị
Hóa trị đơn thuần hoặc kết hợp với xạ trị nhằm mục đích điều trị dự phòng tái
phát sau phẫu thuật triệt để.
1.5.3. Liệu pháp miễn dịch
Ngày nay liệu pháp miễn dịch được xem như là mô thức thứ tư trong điều trị
ung thư. Các liệu pháp miễn dịch bao gồm: Các thuốc hỗ trợ hệ thống miễn dịch
như Levamisol, axit Folinique, tuy không tác động trực tiếp tới u nhưng khi kết hợp
với hóa chất làm tăng hiệu quả điều trị.
1.6. Tiên lượng ung thư trực tràng dựa vào
Giai đoạn bệnh, mức xâm lấn của khối u, di căn hạch, di căn xa, biến chứng
của u trực tràng, tuổi, độ biệt hóa tế bào ung thư biểu mô tuyến, độ mô học, kháng
nguyên ung thư biểu mô phôi…


15

Chương 2
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
Gồm n BN UTTT từ 60 tuổi trở lên, được điều trị phẫu thuật cắt đoạn trực
tràng tại bệnh viện K.
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân
BN được chọn vào nghiên cứu một cách ngẫu nhiên theo trình tự thời gian,
đáp ứng các tiêu chuẩn sau:

- BN từ 60 tuổi trở lên được chẩn đoán UTTT với mô bệnh học là UTBM tuyến
- Giai đoạn T1-3N0-2M0
- BN được phẫu thuật có kế hoạch, theo phương pháp cắt đoạn trực tràng nối
máy, có biên bản phẫu thuật chi tiết.
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ
- Những bệnh nhân ung thư trực tràng thấp, bờ dưới khối u cách rìa hậu môn
< 5 cm.
- Giải phẫu bệnh là ung thư biểu mô vảy, ung thư hắc tố, lymphoma
- Không đầy đủ hồ sơ bệnh án.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu
Sử dụng mô hình nghiên cứu mô tả hồi cứu kết hợp tiến cứu. Được tiến hành
từ tháng 05/2018 - 05/2019. Cỡ mẫu thuận tiện.
2.2.2. Phương tiện nghiên cứu
- Hồ sơ bệnh án, mẫu bệnh án nghiên cứu thống nhất.
- Máy cắt Linear cutter, Contour.
- Máy nối tròn CDH cỡ 28 – 31mm sử dụng trong mổ.
2.2.3. Các bước tiến hành nghiên cứu
- Bước 1: Lựa chọn bệnh nhân nghiên cứu theo các tiêu chuẩn nghiên cứu.
- Bước 2: Đánh giá bilan trước mổ. (Đối với bệnh nhân nghiên cứu tiến cứu)
- Bước 3: Thực hiện quy trình phẫu thuật theo phương pháp cắt đoạn trực
tràng có sử dụng máy cắt – nối. (Đối với bệnh nhân nghiên cứu tiến cứu)
- Bước 4: Điều trị và theo dõi sau mổ. (Đối với bệnh nhân nghiên cứu tiến cứu)


16

- Bước 5: Thu thập và phân tích số liệu.
Thu thập thông tin theo mẫu bệnh án nghiên cứu, xử lý số liệu theo phần
mềm SPSS 22.0, Sử dụng test χ 2 để so sánh các tỷ lệ. Các so sánh có ý nghĩa thống

kê khi p < 0,05.
2.2.4. Các biến số nghiên cứu
2.2.4.1. Đánh giá trước mổ
- Các chỉ tiêu lâm sàng.
+ Tuổi, giới.
+ Tiền sử bản thân, gia đình
+ Tiền sử rối loạn chức năng bàng quang trước mổ; tiền sử mổ về tiết niệu
sinh dục.
+ Thời gian mắc bệnh: Được tính từ khi BN có triệu chứng đầu tiên đến khi
nhập Bệnh viện K để phẫu thuật (tháng).
+ Triệu chứng cơ năng
+ Thăm trực tràng:Vị trí khối u, kích thước u,tính chất u, độ di động của khối u.
- Các chỉ tiêu cận lâm sàng:
+ Nội soi trực tràng,
+ Chụp CT ổ bụng, siêu âm,
+ MRI tiểu khung, siêu âm nội soi trực tràng,
+ Chụp X quang phổi
+ Số lượng hồng cầu, huyết sắc tố, hematocrite...
+ Định lượng CEA trong huyết thanh trước mổ.
+ Xét nghiệm giải phẫu bệnh học: Giải phẫu bệnh trước mổ qua sinh thiết
nội soi, giải phẫu bệnh sau mổ.
2.2.4.2. Đánh giá kết quả phẫu thuật.
* Kết quả trong mổ
- Thời gian mổ trung bình (phút).
- Số bệnh nhân phải truyền máu trong, sau mổ.
- Loại máy được sử dụng: Linear cutter + CDH, Contour + CDH
- Kích cỡ máy nối được sử dụng: 28mm, 29mm, 31mm.


17


- Số bệnh nhân phải làm hậu môn nhân tạo bảo vệ miệng nối.
- Tai biến trong mổ: Tử vong, chảy máu trước xương cùng, tổn thương bàng
quang, niệu quản, chảy máu miệng nối, miệng nối không kín.
* Kết quả sau mổ
- Thời gian trung tiện, thời gian rút sonde tiểu và đại tiện lần đầu sau mổ: đơn
vị ngày.
- Thời gian nằm viện sau khi phẫu thuật được tính từ ngày phẫu thuật đến
ngày xuất viện: Đơn vị ngày.
- Biến chứng
- Giải phẫu bệnh sau mổ
* Các biện pháp điều trị phối hợp với phẫu thuật:
- Xạ trị trước mổ
- Ra viện, theo dõi định kỳ.
- Hóa trị, xạ trị bổ trợ.
2.2.5. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu
- Mọi thông tin thu thập được đảm bảo bí mật cho bệnh nhân và chỉ sử dụng
cho mục đích nghiên cứu
- Được sự đồng ý của bệnh nhân
- Nghiên cứu được sự phê duyệt của bệnh viện, nhà trường
- Nghiên cứu không làm làm thay đổi những giá trị về mặt điều trị theo hướng
xấu đi đối với bệnh nhân.
- Kết quả nghiên cứu đảm bảo trung thực, khách quan, góp phần trong việc
điều trị bệnh nhân ung thư trực tràng ở người cao tuổi.

SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU

Ung thư trực tràng

Đủ tiêu chuẩn nghiên cứu


Đặc điểm lâm sàng
và cận lâm sàng

Phẫu thuật cắt
đoạn trực tràng

Kết quả giải phẫu bệnh
Kết Mục
quả phẫu
tiêu 2thuật

Mục tiêu 1


18

Chương 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Các đặc điểm chung
3.1.1. Tuổi
Tỷ lệ %

Tuổi

Biểu đồ 3.1: Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi
Nhận xét:
3.1.2. Giới

Biểu đồ 3.2: Phân bố bệnh nhân theo giới

Nhận xét:


19

3.2. Các triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng
3.2.1. Các triệu chứng lâm sàng
3.2.1.1. Triệu chứng cơ năng
Bảng 3.1: Triệu chứng cơ năng
Triệu chứng
Phân nhầy máu

Số BN (n)

Tỷ lệ %

Mót rặn
Thay đổi khuôn phân
Gày sút
Đại tiện nhiều lần trong ngày
Bán tắc ruột hoặc tắc ruột.
Đại tiện phân táo
Đại tiện phân lỏng
Ðau bụng hạ vị
Nhận xét:
3.2.1.2. Thời gian bị bệnh
Bảng 3.2: Thời gian từ khi có triệu chứng đến khi vào viện
Thời gian mang bệnh
≤ 3 tháng
3-6 tháng

6-12 tháng
≥12 tháng
Nhận xét:

Số BN (n)

Tỷ lệ %


20

3.2.1.3. Đặc điểm khối u trực tràng
Bảng 3.3: Đặc điểm khối u trực tràng
Vị trí khối u

Số BN (n)

Tỷ lệ %

≤ 7cm
7- 10 cm
Tổng
Kích thước u so với lòng trực tràng
≤ 1/4 chu vi
1/4 -1/2 chu vi
1/2- 3/4 chu vi
> 3/4 chu vi
Tổng
Nhận xét:
3.2.2. Các triệu chứng cận lâm sàng

3.2.2.1. Kết quả CT bụng.
Bảng 3.4: Kết quả CT bụng
Kết quả CT
Không xâm lấn
Xâm lấn bàng quang, tiền liệt tuyến
Xâm lấn âm đạo, tử cung.
Di căn gan
Di căn hạch chậu
Tổng
Nhận xét:

Số BN (n)

Tỷ lệ %


21

3.2.2.2. Kết quả siêu âm
Bảng 3.5: Kết quả siêu âm bụng
Kết quả siêu âm
Phát hiện u trực tràng

Số BN (n)

Tỷ lệ %

Dịch ổ bụng
Di căn gan
Hạch chậu

Bình thường
Tổng
Nhận xét:
3.2.2.3. Xét nghiệm máu
Bảng 3.6: Công thức máu
Thấp nhất

Cao nhất

X± SD

3

Hồng cầu (triệu/mm )
Huyết sắc tố (g/dl)
Nhận xét:

Bảng 3.7: Kết quả CEA huyết thanh
CEA (ng/ml)
<5
5-10
>10
Tổng
Nhận xét:

Số BN (n)

Tỷ lệ %



22

3.2.2.4. Giải phẫu bệnh
Bảng 3.8: Giải phẫu bệnh
Đại thể

Số BN (n)

Tỷ lệ %

Thể sùi
Thể loét
Thể sùi loét
Thể thâm nhiễm
Tổng
Loại mô học
UTBM tuyến
UTBM nhầy
UTBM tế bào nhẫn
Tổng
Nhận xét:
3.3. Kết quả phẫu thuật
3.3.1. Các kết quả trong mổ
3.3.1.1. Thời gian mổ
3.3.1.2. Loại miệng nối
Bảng 3.9: Loại miệng nối làm trong phẫu thuật
Loại miệng nối

Số BN (n)


Tỷ lệ %

Tận – Tận
Bên – Tận
Tổng
Nhận xét:

Bảng 3.10: Các loại máy cắt được sử dụng trong phẫu thuật


23

Loại máy
Linear cutter
Contour
Tổng
Nhận xét:

Số BN (n)

Tỷ lệ %

Bảng 3.11: Kích thước máy nối (CDH) sử dụng trong phẫu thuật
CDH
28mm
29mm
31mm
Tổng
Nhận xét:


Số BN (n)

Tỷ lệ %

3.3.1.4. Khoảng cách từ cực dưới u đến diện cắt
Bảng 3.12: Khoảng cách từ cực dưới u đến diện cắt
Khoảng cách
<2cm
2-3 cm
3-4 cm
>4 cm
Tổng
Nhận xét:

Số BN (n)

Tỷ lệ %

3.3.1.5. Khoảng cách từ miệng nối đến rìa hậu môn
Bảng 3.13: Khoảng cách từ miệng nối đến rìa hậu môn
Khoảng cách
≤4 cm

Số BN (n)

4-6 cm
>6 cm
Tổng
3.3.1.6. Vấn đề làm HMNT bảo vệ miệng nối


Tỷ lệ %


24

Biểu đồ 3.3: Bảo vệ miệng nối trong phẫu thuật
Nhận xét:
3.3.2. Kết quả sớm sau mổ
3.3.2.1. Thời gian trung tiện trở lại sau mổ
Bảng 3.14: Thời gian trung tiện sau mổ
Thời gian trung tiện sau mổ
1 ngày

Số BN (n)

Tỷ lệ %

2 ngày
3 ngày
4 ngày
>5 ngày
Tổng
Nhận xét:
Bảng 3.15: Thời gian rút sonde bàng quang sau mổ
Thời gian trung tiện sau mổ
1 ngày
2 ngày

Số BN (n)


3 ngày
4 ngày
>5 ngày
Tổng
Nhận xét:
3.3.2.3. Truyền máu trong hoặc sau mổ
Bảng 3.16: Truyền máu trong hoặc sau mổ

Tỷ lệ %


25

Truyền máu trong hoặc sau mổ
Không truyền
Có truyền
Tổng
Nhận xét:

Số BN (n)

Tỷ lệ %

3.3.2.4. Biến chứng sau mổ
Bảng 3.17: Biến chứng sau mổ
Biến chứng sau mổ

Số BN (n)

Tỷ lệ %


Tử vong
Chảy máu ổ bụng
Chảy máu miệng nối
Rò miệng nối khu trú (không mổ lại)
Rò miệng nối gây viêm phúc mạc (phải mổ lại)
Tắc ruột
Nhiễm trùng vết mổ
Biến chứng toàn thân khác
Không biến chứng
Tổng
Nhận xét:
3.3.2.5. Thời gian hậu phẫu
Bảng 3.18: Thời gian hậu phẫu
Thời gian hậu phẫu
9-10 ngày

Số BN (n)

Tỷ lệ %

11-12 ngày
>13 ngày
Tổng
Nhận xét:
3.3.2.6. Giải phẫu bệnh và phân loại giai đoạn sau mổ
* Xét nghiệm diện cắt trực tràng
Bảng 3.19: Xét nghiệm diện cắt
Diện cắt
Không có tế bào ung thư

Có tế bào ung thư
Tổng

Số BN (n)

Tỷ lệ %


×