Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

KHBM toan 9 THCS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.46 KB, 31 trang )

I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CÁC LỚP DẠY.
1. Tình hình chung của việc học toán khối 9 trong trường qua kết quả năm học
trước.
1.1- Chất lượng việc học toán chưa đồng đều, chưa cao, cụ thể: Học sinh thi
lại môn toán vẫn còn, học sinh bỏ học.
1.2- Học sinh có năng khiếu tóan hầu như không có, cùng lắm tái hiện lại kiến
thức cũ thông qua dẫn dắt của giáo viên.
1.3- Học sinh tiên tiến, học sinh giỏi ( qua xếp loại học lực khối 8 )chưa đánh giá
đúng thực lực.
1.4- Qua thăm dò hầu hết các em tự học là chủ yếu, chưa tiến hành học tổ nhóm
hoặc kèm cặp của phụ huynh học sinh.
1.5- Nhà trường ít hoặc chưa tổ chức các phong trào như: Thi học sinh giỏi khối
qua từng học kì, thi "đố vui để học" có hiệu quả.
2 .Thực tế các lớp đang dạy.
2.1- Khối 9:
- Chất lương học sinh không đồng đều, tỷ lệ học sinh đạt trung bình trở lên còn
thấp. Một số học sinh còn thiếu dụng cụ học tập: Sách giáo khoa, vở bài tập… Học sinh
chưa tập trung cao trong các tiết học.
- Đa số học sinh ít chòu khó tập trung suy nghó tìm tòi cách giải các bài tập nên
kiến thức cũ nhớ không lâu.
2.2- Khối 8: -
Hầu hết các em đã làm quen với phương pháp dạy và học theo chương trình sách giáo
khoa mới nên thuận tiện tiếp thu bài giảng và tự học ở nhà. - Thiết bò
dạy học giúp các em học tổ, nhóm tại lớp còn hạn chế như: Bút dạ, giấy trong, kéo.…
- Hầu hết các
em chưa tái hiện lại kiến thức cũ một cách nhanh chóng, giáo viên phải nhắc lại nên số
lượng bài tập giải tại lớp chưa nhiều.
1
II. THỐNG KÊ CHẤT LƯNG.
Lớp


Số
Chỉ tiêu
Phấn đấu
Cuối học kì I Cuối năm
Giỏi Khá TB Giỏi Khá TB
SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL %
9A
2
38
34
89.4
1
2.6
7
18.4
19
50
3
7.9
10
26.3
21
55.3
9A
4
33
28
84.8
1
3.0

6
18.1
16
48.5
2
6.1
8
24.2
18
54.5
8A
2
51
45
88.2
2
3.9
13
25.5
22
43.1
3
5.9
16
31.4
26
51.0
8A
3
52

44
84.6
1
1.9
11
21.2
23
44.2
3
5.8
14
26.9
27
51.9
III. BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯNG:
Xuất phát từ thực trạng trong chất lượng học sinh qua các năm học trước và kết
quả khảo sát chất lượng đầu năm cũng như kinh nghiệm trong giảng dạy, bản thân đề
ra một số biện pháp nâng cao chất lượng như sau:
1) Chuẩn bò kó bài giảng trước khi lên lớp, tình huống dạy học phải kích thích ba
đối tượng học sinh, khuyến khích động viên học tập đối với học sinh yếu kém. Xác đònh
phương pháp dạy học hợp lí cho từng tiết giảng, từng lớp nhằm phát huy tính tích cực, tự giác, chủ
động sáng tạo của HS , phù hợp với đặc điểm của từng lớp học. Tìm biện pháp tác động đến tình
cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho HS nhất là tăng cường các tính huống có vấn đề
trong từng tiết dạy.
2) Thường xuyên kiểm tra việc tự học ở nhà, làm bài ở nhà. Tăng cường kiểm tra theo
dõi việc học tập ở nhà của HS. Kế hoạch hướng dẫn học ở nhà cho HS cụ thể, dạy cách học bài cho
HS.
3) Nghiêm túc trong kiểm tra để nắm sát chất lượng và phân loại học sinh chính
xác. Sau giờ kiểm tra bổ sung kòp thời các kiến thức bò hỏng của HS, những sai xót của HS cả về
kiến thức cũng như sử dụng ngôn ngữ.

4) Phối hợp với giáo viên chủ nhiệm đôn đốc, nhắc nhở học sinh học tập, thông báo
kòp thời tình hình học tập của học sinh cho giáo viên chủ nhiệm để giáo viên chủ nhiệm
có biện pháp uốn nắn đồng thời đề ra biện pháp giáo dục riêng cho từng học sinh. Thường
xuyên kết hợp với GVCN, GVBM khác theo dõi kòp thời giáo dục những HS yếu kém.
5) Tổ chức việc truy bài đầu giờ cho học sinh sao cho có hiệu quả, hướng học sinh
học tổ, nhóm, đôi bạn giúp nhau trong học tập.
6) Bồi dưỡng phương pháp tự học, rèn luyện kó năng vận dụng kiến thức đã học vào thực
hành.
Giảm nhẹ việc giảng dạy nặng nề về lí thuyết, dành thời gian cho thực hành tại lớp.
2
Trong giờ học của HS nhất là giờ luyện tập cần rèn cho HS khả năng tư duy, khả năng
diễn đạt ngôn ngữ chính xác bằng lời cũng như cách trình bày bài viết.
Thực hiện nghiêm túc kế hoạch phụ đạo HS yếu kém.
7) Hàng học kì và giữa học kì, giáo viên phải có phiếu thăm dò về việc giảng dạy
của mình thông qua học sinh để điều chỉnh phương pháp cho hợp lý.
8) Thường xuyên dự giờ đồng nghiệp để trao đổi kinh nghiệm, phương pháp nâng
cao kiến thức cho học sinh.
9) Phát hiện năng khiếu toán, đề xuất nhà trường có kế hoặch bồi dưỡng chuẩn bò
cho các kì thi học sinh giỏi.
10) Lên lớp phải có đồ dùng dạy học nhằm nâng cao hứng thú học tập cho học
sinh, giúp học sinh hiểu bài nhanh chóng, kó hơn.
IV. KẾT QUẢ THỰC HIỆN:
Lớp Só
Số
Sơ kết học kì I Tổng kết cả năm
TB Khá Giỏi TB Khá Giỏi
SL % SL % SL % SL % SL % SL %
9A
2
38

9A
4
33
8A
2
51
8A
3
52
V. NHẬN XÉT RÚT KINH NGHIỆM:
1. Cuối học kì I:
( So sánh kết quả đạt được với chỉ tiêu phấn đấu, biện pháp tiếp tục nâng cao chât lượng trong học
kì II)
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
2. Cuối năm học:
( So sánh kết quả đạt được với chỉ tiêu phấn đấu, rút kinh nghiệm cho năm sau)
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
3
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TOÁN 9

Tên
chương
Tổng
số tiết
Mục đích yêu cầu Kiến thức cơ bản
CĂN
BẬC
HAI,
CĂN
BẬC
BA
17 - Đònh nghóa căn bậc hai số học của
một số số không âm a.
x =



=


ax
xa
a
2
0,
-
AA
=
2
- a > b

a
⇔≥
0
>
b
-
BABA ..
=
(A, B

0 )
-
B
A
B
A
=
(A
)0,0
≥≥
B
-
A
xác đònh

A

0
- Đònh nghóa, t/c của căn bậc ba.
- Đònh nghóa CBSH.

- x =



=


ax
xa
a
2
0,
- Chứng minh các tính chất, vận dụng vào
bài tập.
-
AA
=
2
-
BABA ..
=
-
B
A
B
A
=
- a > b
a
⇔≥

0
>
b
- Tìm căn bậc hai, bậc ba nhờ bảng số,
máy tính.
HÀM
SỐ
BẬC
NHẤT
12 - Đònh nghóa, tính biến thiên của
đồ thò hàm số bậc nhất.
- Hai đường thẳng song song, cắt
nhau, trùng nhau.
- Khái niệm hệ số góc và ý nghóa
củanó.
-Biết vẽ đồ thò hàm số bậc nhất,
tọa độ giao điểm, xác đònh góc tạo
bỡi đồ thò với trục Ox.
- Đồ thò hàm số bậc nhất, cách vẽ.
- Tìm điều kiện để hai đồ cắt nhau, song
song hoặc trùng nhau.
- Tính khoảng cách giữa hai điểm trên
mặt phẳng Oxy.
-
HỆ
THỨC
LƯNG
TRONG TAM
GIÁC
VUÔNG

PP giảng
dạy
17 -Đònh nghóa các tỉ số lượng giác
của góc nhọn.
- Các hệ thức lượng trong tam giác
vuông .
- Sử dụng thành thạo bảng lượng
giác,máy tính để tìm tỉ số lượng giác.
- Giải tam gíac vuông.

Chuẩn bò của thầy và trò
- Tìm tỉ số lượng giác của góc nhọn.
- Tính số đo góc khi biết một tỉ lượng
giác ( bằng máy tính).
- Ứng dụng các hệ thức lượng trong tam
gíac vuông để tính độ dài đoạn thẳng.

Ghi chú
4
Trực quan , khái quát
hóa, đàm thoại, làm
mẫu, suy luận lô gích
GV: Bảng phụ các bài tập trắc
nghiệm, SBT.
HS: Bảng nhóm, SGK, SBT.
Trực quan, khái
quát hóa, làm
việc với sách.
GV: Bảng phụ hệ tọa độ Oxy,
Bảng phụ các , bảng tổng

kết chương.
HS: Bảng nhóm, hệ tọa độ.
Trực quan, đàm
thọai khái quát hóa,
phân tích đi lên, đo
đạc, sử dụng bảng
số, máy tính.
GV: Bảng phụ các hệ thức lượng
trong tam giác vuông, các tỉ số lượng
giác góc nhọn, tỉ số lượng giác hai
góc phụ nhau.
HS: Bảng lượng giác, máy tính; bảng
tổng kết chương, bảng lượng giác,
máy tính.
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TOÁN 9
Tên Tổng Mục đích yêu cầu Kiến thức cơ bản
5
?
?
chương số
tiết
ĐƯỜNG
TRÒN
16 Học sinh cần đạt được:
- Đònh nghóa, sự xác đònh đường
tròn, tính chất đối xứng, liên hệ
giữa đường kính và dây, dây và
khoảng cách từ dây đến tâm, vò trí
tương đối của đường thẳng và
đường tròn, đường tròn với đường

tròn.
- Đường tròn ngoại tiếp, đường
tròn nội tiếp tứ giác, đường tròn
bàng tiếp tam giác
- Liên hệ giữa đường kính và dây, dây và
khoảng cách từ dây đến tâm.
- Tiếp tuyến, tính chất hai tiếp tuyến cắt
nhau.
HỆ
HAI
PHƯƠNG
TRÌNH
BẬC
NHẤT
HAI
ẨN
14 - Cách giải hệ phương trình bằng
phương pháp thế, cộng đại số.
- Biết giải bài toán bằng cách lập
hệ phương trình.
- Hai phương pháp giải hệ phương trình.
- Giải bài toán bằng cách lập hệ phương
trình.
HÀM
SỐ
Y = AX
2
(A

0 ),

PHƯƠNG
TRÌNH
BẬC
HAI
MỘT
ẨN
- Tính chất đồ thò hàm số y = ax
2
(a

0).
- Biết vẽ đồ thò hàm số y = ax
2
(a

0).
- Biết giải phương trình bậc hai bằng công
thức nghiệm.
- Hệ thức Vi- et và ứng dụng.
- Giải bài toán bằng cách lập phương
trình.
- Đồ thò hàm số y = ax
2
(a

0).
- Giải phương trình bậc hai bằng công
thức nghiệm.
- Giải bài toán bằng cách lập phương
trình (bài toán bậc hai )

KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TOÁN 9
6
Phương pháp giảng dạy Chuẩn bò của thầy và trò Ghi chú.
Trực quan, suy luận lôgich, khái quát
hoá, phản chứng, phân tích đi lên trong
chứng minh.
GV: Thước ÊKe, com pa, bảng
phụ các , Bảng phụ bài tập điền
(…) ; Đ, S.
HS: Bảng phụ, SGK, ke, com
pa, máy tính, bảng tổng kết
chương.
Trực quan, suy luận lôgich,
kiểm tra, làm việc với sách.
GV: Bảng phụ các , minh
hoạ nghiệm bằng đồ thò .
- Các bước giải bài toán bằng
cách lập hệ phương trình.
HS: Kỉ năng giảøi phương trình
ax = b, các bước giải toán bằng
cách lập hệ phương trình, bảng
nhóm.
Trực quan, suy luận lôgich, khái quát
hóa.
GV: Bảng phụ hệ thống tọa độ
Oxy, bảng tóm tắt chương.
HS: Máy tính, bảng nhóm, SGK, các
các bước giải bài toán bằng cách lập
phương trình ( lớp 8)
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TOÁN 9

7
?
?
Tên
chương
Tổng
số
tiết
Mục đích yêu cầu Kiến thức cơ bản
GÓC

ĐƯỜNG
TRÒN
21 Học sinh nắm được:
- Góc ở tâm, góc nội tiếp, góc có đỉnh ở bên
trong hay bên ngoài đường tròn, góc tạo bỡi
tia tiếp tuyến và dây của đường tròn.
- Q ti'ch cung chứa góc.
- Điều kiện tứ giác nội tiếp trong đường tròn.
- Công thức tính độ dài đường tròn, diện tích
hình tròn, hình quạt tròn.
- Tính chất góc nội tiếp
- Tính chất góc tạo bỡi tia tiếp tuyến và dây.
- Tứ giác nội tiếp.
- Công thức tính C, S.
HÌNH
TRỤ
THÌNH
NÓN
HÌNH

CẦU
9 - Cách tạo hình trụ, hình nón, hình cầu.
- Các khái niệm: Đáy, đường sinh, trục,
chiều cao, mặt xung quanh của các hình.
- Các công thức tính diện tích xung quanh,
thể tích, diện tích toàn phần các hình.
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TOÁN 9
8
Phương pháp giảng dạy Chuẩn bò của thầy và trò Ghi chú.
Trực quan, đàm thọai, suy luận lôgich, đo đạt thực hànhGV: Các thiết bò dạy học ( nếu
có), Bảng phụ các hình vẽ (
dùnh để củng cố).
HS: Com pa,Êâke, bảng nhóm,
vật mẫu thực hành ( Q tích
Trực quan, đàm thọai, thục hành,suy
luận lôgich
GV: các mô hình hình trụ, hình nón,
hình cầu, hình nón cụt (thiết bò dạy
học cấp)
HS: Phân tổ thực hành,
máy tính bảng nhóm.
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TOÁN 8
9
Tên
chương
Tổng
số
tiết
Mục đích yêu cầu Kiến thức cơ bản
NHÂN


CHIA
ĐA
THỨC
19 HS cần đạt được một số yêu cầu:
- Nắm vững qui tắc về các phép tính: Nhân đơn thức
với đơn thức, đơn thức với đa thức, đa thức với với
đa thức, Nắm vững thuật toán chia đa thức
đã sắp xếp.
- Có kỉ năng thực hiện thành thạo các phép tính
nhân và chia đơn thức, đa thức.
- Nắm vững các hằng đẳng thức đáng nhớ, để
vận dụng vào giải toán.
- Nắm chắc các phương pháp phân tích đa thức
thành nhân tử.
- Nhân đơn thức với đa thức,
nhân đa thức với đa thức, nhân
chia hai đa thức đã sắp xếp.
- Phân tích đa thức thành nhân
tử.
- Những hằng đẳng thức đáng
nhớ.
- Chia đơn thức cho đơn thức,
chia đa thức cho đơn thức, chia
hai đa thức đã sắp xếp( phép
chia hết, phép chia có dư)
PHÂN
THỨC
ĐẠI
SỐ

20 Học xong chương này học sinh cần đạt được:
- Nắm vững và vận dụng thành thạo các qui tắccủa
bốn phép tính: Cộng trừ nhân chia phân thức
đại số.
- Nắm vững điều kiện của biến để giá trò của
một phân thức được xác đònh và biết tìm điều
kiện này trong những trường hợp mẫu thức là
một nhò thức bậc nhất hoặc một đa thức dễ
phân tích thành nhân tử, tích của những nhân
tử bậc nhất. Đối với phân thức hai biến thì chỉ
cần tìm được điều kiện của biến trong những trường
hợp đơn giản.
-Đònh nghóa phân thức đại số,
phân thức bằng nhau. Tính chất
cơ bản của phân thức đại số.
Rút gọn phân thức. Qui đồng
mẫu nhiều phân thức.
- Cộng, trừ, nhân, chia phân thức
- Biến đổi các biểu thức hữu tỉ.
Giá trò của phân thức.
PHƯƠNG
TRÌNH
BẬC
NHẤT
MỘT
ẨN
16 HS cần đạt được những yêu cầu sau:
- Hiểu khái niệm phương trình ( một ẩn) và nắm
vững các khái niệm có liên quan như: Nghiệm và
tập nghiệm của phương trình tương đương, phương

trình bậc nhất.
- Hiểu và biết cách vận dụng một số thuật ngữ:
Vế của phương trình, số thõa mãn hay nghiệm
đúng của phương trình, phương trình vô nghiệm,
phương trình tích…, biết dùng đúng chỗ, đúng kí hiệu
"

".
- Có kỉ năng giải và trình bày lời giải các
phương trình có dạng qui đònh trong chương.
- Có kỉ năng giải và trình bày lời giải bài toán bằng
cách lập phương trình.
- Khái niệm phương trình bậc
nhất một ẩn, đònh nghóa hai phương
trình tương đương.
- Cách giải phương trình bậc nhất
một ẩn, phương trình tích, phương
trình chứa ẩn ở mẫu.
- Giải bài toán bằng cách lập phương
trình bậc nhất một ẩn.
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TOÁN 8
10
Phương pháp giảng dạy Chuẩn bò của thầy và trò Ghi chú.
- Tích cực hóa các hoạt động học
tập của học sinh kết hợp với thảo
luận nhóm.
- Tổ chức cho học sinh học theo
nhóm, tổ, thảo luận,… phù hợp với
đối tượng học sinh.
GV: Bảng phụ, phấn màu, SGK, SGV, SBT.

HS: Ôn lại các kiến thức ở lớp 7.
- Nêu vấn đề, tích cực hóa hoạt
động của học sinh
- Dành nhiều thời gian cho thực
hành, thảo luận nhóm.
GV: Bảng phụ, phấn màu, SGK, SGV, SBT.
HS: Ôn lại các kiến thức cũ đã học.
- Nêu vấn đề.
- Phân tích tổng hợp.
- Thực hành luyện tập
GV: Bảng phụ, phấn màu, SGK, SGV, SBT.
HS: Ôn lại các kiến thức cơ bản của
chương hai.
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TOÁN 8
11
Tên
chương
Tổng
số
tiết
Mục đích yêu cầu Kiến thức cơ bản
BẤT
PHƯƠNG
TRÌNH
BẬC
NHẤT
MỘT
ẨN
15 Học xong chương này, học sinh cần đạt được
những yêu cầu sau đây:

- Có một số hiểu biết về BĐT: Nhân biết vế
trái, vế phải, dấu của BĐT, tính chất của BĐT
với phép cộng và phép nhân( cũng là tính chất
với phép cộng và phép nhân).
- Biết chứng minh một BĐT nhờ so sánh giá trò
hai vế hoặc vận dụng đơn giản tính chất BĐT.
- Biết lập được một BPT một ẩn từ so sánh giá
trò các biểu thức hoặc từ bài toán có lời văn
đơn giản.
- Biết kiểm tra một số có là nghiệm của một
BPT một ẩn hay không.
- Biểu diễn tập nghiệm của BPT dạng x< a,
x > a…
- Giải được phương trình chứa dấu giá trò tuyệt
đối.
- Nhắc lại về thứ tự các điểm
trên trục số, khái niệm BĐT.
- Khái niệm BPT một ẩn, BPT
tương đương.
- Bất phương trình bậc nhất một
ẩn, biểu diễn tập nghiệm trên
trục số .
- Phương trình chứa dấu giá trò
tuyệt đối.
TỨ
GIÁC
25 - Cung cấp một cách tương đối hệ thống các
kiến thức về tứ giác: Tứ giác, hình thang, hình thang
cân…( bao gồm đònh nghóa, tính chất và
dấu hiệu nhận biết của mỗi loại tứ giác).

Chương một giới thiệu hai hình đối xứng nhau
qua một đường thẳng, hai hình đối xứng nhau
qua một điểm.
- Các kỉ năng về vẽ hình, tính toán, đo đạt, lập
luận và chứng minh hình học…
- Rèn luyện cho học sinh những thao tác tư duy như:
Quan sát, dự đoán khi giải toán, phân tích tìm tòi
cách giải và trình bày lời giải của bài toán, nhận
biết các quan hệ hình học trong các vật thể xung
quanh và bước đầu vận dụng kiến thức
hình học đã học vào thực tiễn.
- Tứ giác lồi.
- Hình thang, hình thang cân,
đường trung bình của tam giác,
đường trung bình của hình thang.
Dựng hình bằng thước và com
pa. Dựng hình thang, đối xứng
trục.
- Hình bình hành, đối xứng tâm.
- Hình chữ nhật, đường thẳng
song song với một đường thẳng
cho trước, hình thoi, hình vuông.
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TOÁN 8
12

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×