Tải bản đầy đủ (.doc) (143 trang)

Hoàn thiện công tác Tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế tại Cục Thuế tỉnh Bến Tre (full)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (945.41 KB, 143 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH

LÊ MINH TÂM

HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN VÀ HỖ TRỢ
NGƯỜI NỘP THUẾ TẠI CỤC THUẾ
TỈNH BẾN TRE

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ KINH TẾ

TRÀ VINH, NĂM 2017
-1-


ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH

LÊ MINH TÂM

HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN VÀ HỖ
TRỢ NGƯỜI NỘP THUẾ TẠI CỤC
THUẾ
TỈNH BẾN TRE

Ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã ngành: 60340410

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ KINH TẾ



Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỂN HỮU ĐẶNG

-2-


TRÀ VINH, NĂM 2017

-3-


LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là Lê Minh Tâm, là học viên cao học Quản lý kinh tế của Trường Đại
học Trà Vinh. Tôi xin cam đoan luận văn: “Hoàn thiện công tác Tuyên truyền và Hỗ
trợ người nộp thuế tại Cục Thuế tỉnh Bến Tre” là công trình nghiên cứu khoa học của
cá nhân tôi, không vi phạm quyền sở hữu trí tuệ của cá nhân, tổ chức nào khác.
Số liệu cung cấp trong luận văn là hoàn toàn trung thực, chính xác. Số liệu trích
dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về công trình nghiên cứu khoa học của
tôi và người hướng dẫn./.
Ngày 28 tháng 7 năm 2017
Học viên

Lê Minh Tâm

i


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ hỗ trợ của

các thầy, cô giáo Trường Đại học Trà Vinh nói chung, Khoa Kinh tế Luật và Khoa Sau
Đại học trong suốt quá trình học tập. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến
TS. Nguyễn Hữu Đặng, người trực tiếp hướng dẫn khoa học và giúp đỡ tôi trong suốt
quá trình nghiên cứu luận văn này.
Tôi cũng xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Ban Lãnh đạo, Cán bộ công chức
tại Cục Thuế tỉnh Bến Tre và Chi cục Thuế các huyện, thành phố, đã giúp đỡ tôi trong
thời gian thực hiện luận văn cũng như trong công tác.
Tôi xin chân thành cảm ơn các doanh nghiệp, người nộp thuế đã tham gia cho ý
kiến quý báu thông qua việc trả lời các câu hỏi ghi trên phiếu điều tra.
Mặc dù đã cố gắng rất nhiều nhưng do còn thiếu kinh nghiệm trong nghiên cứu
khoa học, vì vậy luận văn này không thể tránh khỏi còn nhiều thiết sót. Tôi rất mong
nhận được các ý kiến đánh giá góp ý của các thầy cô giáo, các bạn học viên, các đồng
nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn/.

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN...........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................ ii
MỤC LỤC.................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.........................................................................viii
DANH MỤC CÁC BẢNG...........................................................................................ix
DANH MỤC CÁC HÌNH.............................................................................................xi
PHẦN MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
1.TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI...............................................................................1
2.MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU........................................................................................2
2.1. Mục tiêu tổng quát..................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể.......................................................................................................2

3.ĐỒI TƯỢNG NGHIÊN CỨU....................................................................................2
3.1. Đối tượng nghiên cứu.............................................................................................2
3.2. Đối tượng khảo sát..................................................................................................2
4.PHẠM VI NGHIÊN CỨU..........................................................................................3
5.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...............................................................................3
5.1. Phương pháp nghiên cứu cho mục tiêu cụ thể 1......................................................3
5.1.1. Khung lý thuyết.............................................................................................3
5.1.2. Phương pháp triển khai................................................................................3
5.2. Phương pháp nghiên cứu cho mục tiêu cụ thể 2......................................................3
5.2.1. Khung lý thuyết.............................................................................................3
5.2.2. Phương pháp triển khai................................................................................4
5.2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu...................................................................4
5.2.2.2. Phương pháp phân tích thống kê mô tả.....................................................6
5.3. Phương pháp nghiên cứu cho mục tiêu cụ thể 3......................................................6
5.3.1. Khung lý thuyết.............................................................................................6
5.3.2. Phương pháp triển khai................................................................................6
PHẦN NỘI DUNG........................................................................................................7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN...................................................................................7
1.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ VAI TRÒ CỦA THUẾ...........................................7
1.1.1. Khái niệm về thuế..........................................................................................7
iii


1.1.2. Đặc điểm của thuế..........................................................................................7
1.1.2.1. Thuế là một khoản trích nộp bằng tiền.....................................................7
1.1.2.2. Luôn gắn liền với quyền lực Nhà nước.....................................................8
1.1.2.3. Luôn gắn liền với thu nhập.......................................................................8
1.1.2.4. Không hoàn trả trực tiếp và được sử dụng để đáp ứng chi tiêu công........8
1.1.3. Vai trò của thuế..............................................................................................9
1.1.3.1. Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước................................9

1.1.3.2. Thuế là công cụ điều hòa thu nhập, thực hiện công bằng xã hội...............9
1.1.3.3. Thuế là công cụ để thực hiện kiểm tra, kiểm soát hoạt động SXKD.......10
1.1.3.4. Thuế góp phần thức đẩy sản xuất, kinh doanh phát triển........................10
1.2. TUYÊN TRUYỀN, HỖ TRỢ NGƯỜI NỘP THUẾ.............................................10
1.2.1. Khái niệm và sự cần thiết của tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế........10
1.2.2. Mục đích, vai trò của công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT........................11
1.2.2.1. Mục đích.................................................................................................11
1.2.2.2. Vai trò của công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT.......................................12
1.2.3. Các hình thức tuyên truyền, hỗ trợ NNT...................................................14
1.2.3.1. Các hình thức TTHT gián tiếp................................................................14
1.2.3.2. Các hình thức TTHT trực tiếp................................................................16
1.3. QUI TRÌNH TUYÊN TRUYỀN HỖ TRỢ NGƯỜI NỘP THUẾ.........................17
1.3.1. Căn cứ pháp lý và hiệu lực thi hành...........................................................17
1.3.2. Mục đích, phạm vi và nguyên tắc thực hiện..............................................17
1.3.2.1. Mục đích.................................................................................................17
1.3.2.2. Phạm vi...................................................................................................17
1.3.2.3. Người thực hiện......................................................................................17
1.3.2.4. Nguyên tắc thực hiện..............................................................................17
1.3.3. Nội dung Tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế..........................................18
1.3.3.1. Lập kế hoạch..........................................................................................18
1.3.3.2. Tổ chức thực hiện...................................................................................20
1.3.3.3. Chế độ báo cáo.......................................................................................23
1.4. TỔNG QUAN TÀI LIỆU LIÊN QUAN...............................................................24
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN HỖ TRỢ
NGƯỜI NỘP THUẾ TẠI CỤC THUẾ TỈNH BẾN TRE............................................33
2.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ ĐƠN VỊ NGHIÊN CỨU...........................................33
iv


2.1.1. Đặc điểm tự nhiên, xã hội của tỉnh Bến Tre...............................................33

2.1.1.1. Vị trí địa lý.............................................................................................33
2.1.1.2. Khí hậu...................................................................................................33
2.1.1.3. Đặc điểm kinh tế.....................................................................................33
2.1.1.4. Dân số và nguồn lao động......................................................................34
2.1.2. Khái quát về Cục Thuế tỉnh Bến Tre..........................................................34
2.1.2.1. Đặc điểm về cơ cấu tổ chức....................................................................34
2.1.2.2. Đặc điểm về tổ chức cán bộ tại Cục Thuế tỉnh Bến Tre..........................35
2.1.2.3. Tình hình thực hiện thu NSNN giai đoạn 2012-2016.............................37
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TTHT NNT............................................................38
2.2.1. Khái quát về người nộp thuế tại Cục Thuế tỉnh Bến Tre..........................38
2.2.1.1. Phân cấp quản lý người nộp thuế trên địa bàn tỉnh Bến Tre...................38
2.2.1.2. Tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế của người nộp thuế...........................39
2.2.2. Thực trạng công tác tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế........................41
2.2.2.1 Mô hình tổ chức thực hiện chức năng TTHT người nộp thuế..................41
2.2.2.2. Đội ngũ cán bộ tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế...............................41
2.2.2.3. Cơ sở vật chất và trang thiết bị phục vụ công tác TTHT NNT...............43
2.2.2.4. Tình hình thực hiện công tác TTHT NNT giai đoạn 2012-2016.............43
2.3. KẾT QUẢ KHẢO SÁT VỀ CÔNG TÁC TTHT NNT.........................................50
2.3.1. Qui trình khảo sát nghiên cứu....................................................................50
2.3.2. Đặc điểm của đối tượng được khảo sát......................................................53
2.3.2.1. Đối tượng được khảo sát là cán bộ thuế..................................................53
2.3.2.2. Đối tượng được khảo sát là người nộp thuế............................................54
2.3.3. Kết quả đánh giá của đối tượng được khảo sát.........................................56
2.3.3.1 Đánh giá của cán bộ công chức thuế.......................................................56
2.3.3.2. Đánh giá của người nộp thuế..................................................................58
2.3.4. Kiểm định giá trị trung bình đánh giá của đối tượng được khảo sát.......61
2.3.4.1. So sánh giữa cán bộ thuế và người nộp thuế...........................................61
2.3.4.2. So sánh giữa người nộp thuế thuộc các khu vực kinh tế khác nhau........62
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC TTHT NNT.............................................67
2.4.1. Kết quả đạt được.........................................................................................67

2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân..................................................................69
v


CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN HỖ TRỢ
NGƯỜI NỘP THUẾ TẠI CỤC THUẾ TỈNH BẾN TRE............................................73
3.1. CƠ SỞ XÂY DỰNG GIẢI PHÁP........................................................................73
3.1.1. Mục tiêu định hướng của ngành thuế........................................................73
3.1.1.1. Mục tiêu tổng quát cải cách quản lý thuế đến năm 2020........................73
3.1.1.2. Mục tiêu cụ thể cải cách quản lý thuế giai đoạn 2016-2020...................73
3.1.1.3. Mục tiêu công tác TTHT trong thời gian tới...........................................74
3.1.2. Những tồn tại hạn chế trong Qui trình TTHT NNT.................................74
3.1.3. Những tồn tại hạn chế trong công tác tổ chức thực hiện..........................74
3.2. NỘI DUNG CÁC GIẢI PHÁP.............................................................................75
3.2.1. Giải pháp hoàn thiện Qui trình TTHT NNT.............................................75
3.2.2. Giải pháp hoàn thiện công tác tổ chức thực hiện......................................76
3.2.2.1. Nâng cao chất lượng cán bộ thực hiện công tác TTHT...........................76
3.2.2.2. Nâng cao chất lượng các hình thức tuyên truyền hỗ trợ.........................79
3.2.2.3. Đẩy mạnh thực hiện cải cách thủ tục hình chính thuế.............................83
3.2.2.4. Điều tra, khảo sát nhu cầu, kết hợp phân loại người nộp thuế................83
3.2.2.5. Tăng cường phối hợp với đại lý thuế, nhóm kế toán thuế.......................85
3.2.2.6. Tăng cường phối hợp với các đơn vị ngoài ngành thuế..........................86
3.2.2.7. Đầu tư trang thiết bị và phương tiện phục vụ.........................................87
3.3. KIẾN NGHỊ..........................................................................................................89
3.3.1. Kiến nghị với Tổng Cục Thuế.....................................................................89
3.3.2. Kiến nghị với Ủy ban Nhân dân tỉnh Bến Tre...........................................89
PHẦN KẾT LUẬN......................................................................................................91
1.Kết luận chung..........................................................................................................91
2.Hạn chế của đề tài.....................................................................................................92
3.Đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo.........................................................................92

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................93
PHỤ LỤC 95
Phụ lục 01: Phiếu phỏng vấn chuyên gia (sơ bộ).........................................................95
Phụ lục 03: Phiếu kháo sát cán bộ thuế......................................................................101
Phụ lục 04: Phiếu khảo sát người nộp thuế................................................................105
Phụ lục 05: Xử lý SPSS để phân tích tần suất (phân tích chéo).................................108
Phụ lục 06: Xử lý SPSS để phân tích tần suất (liên quan đến cán bộ thuế)................110
vi


Phụ lục 07: Xử lý SPSS để phân tích tần suất (liên quan đến Người nộp thuế)..........111
Phụ lục 09: Xử lý SPSS để phân tích giá trị trung bình đánh giá của NNT................117
Phụ lục 10: Xử lý SPSS để phân tích giá trị trung bình đánh giá của cán bộ thuế......118
Phụ lục 11: Kiểm định so sánh giá trị trung bình đánh giá giữa CBT và NNT..........121
Phụ lục 12: Kiểm định ANOVA so sánh trị trung bình từng cặp đối với NNT thuộc các
khu vực kinh tế khác nhau.........................................................................................124

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu chữ viết tắt

Nguyên văn chữ viết tắt

CBCC

Cán bộ công chức

CBT


Cán bộ thuế

CNTT

Công nghệ thông tin

DN

Doanh nghiệp

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

ĐTNN

Đầu tư nuớc ngoài

ĐKKD

Đăng ký kinh doanh

GTGT

Giá trị gia tăng

HTKK

Hỗ trợ kê khai


KK KKT

Kê khai và kế toán thuế

HĐND

Hội đồng Nhân dân

KBNN

Kho bạc Nhà nước

NSNN

Ngân sách Nhà nước

NNT

Người nộp thuế

NNKD

Ngành nghề kinh doanh

MST

Mã số thuế

QLT


Quản lý thuế

SX

Sản xuất

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TCCB

Tổ chức cán bộ

TTHT

Tuyên truyền hỗ trợ

TTHT NNT

Tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế

UBND

Ủy ban Nhân dân

VP

Văn phòng


viii


DANH MỤC CÁC BẢNG

Số hiệu
bảng

Tên bảng

Trang

Bảng 1.1.

Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến đề tài

28

Bảng 2.1.

Tình hình sử dụng lao động ở Cục thuế giai đoạn 2012 –
2016

36

Bảng 2.2.

Tình hình thu NSNN từ năm 2012 đến năm 2016


38

Bảng 2.3.

Số luợng đơn vị, doanh nghiệp thuộc Cục Thuế tỉnh Bến Tre

39

Bảng 2.4.

Tình hình kê khai thuế giai đoạn 2012-2016

39

Bảng 2.5.

Tình hình nợ thuế của người nộp thuế giai đoạn 2012-2016

40

Bảng 2.6.

Thống kê cán bộ TTHT người nộp thuế

42

Bảng 2.7.

Kết quả Tuyên truyền qua hệ thống Tuyên giáo


44

Bảng 2.8.

Kết quả Tuyên truyền qua Website Cục Thuế

45

Bảng 2.9.

Kết quả Tuyên truyền qua Tờ rơi, tờ gấp, ấn phẩm

45

Bảng 2.10.

Kết quả Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại
chúng

46

Bảng 2.11.

Kết quả Tuyên truyền, hỗ trợ qua Hội nghị tấp huấn, đối
thoại

47

Bảng 2.12.


Kết quả Giải đáp vướng mắc cho người nộp thuế

48

Bảng 2.13.

Thống kê đặc điểm đối tượng khảo sát là cán bộ thuế

53

Bảng 2.14.

Thống kê đặc điểm đối tượng khảo sát là người nộp thuế

54

Bảng 2.15.

Đặc điểm của đơn vị có người nộp thuế được khảo sát

55

Bảng 2.16.

Đánh giá của cán bộ thuế về các nội dung TTHT NNT

56

Bảng 2.17.


Đánh giá của cán bộ thuế về nội dung cần bổ sung vào Qui
trình

57

Bảng 2.18.

Đánh giá của người nộp thuế về nội dung TTHT NNT

58

Bảng 2.19.

Đánh giá về lợi ích mang lại cho người nộp thuế

59

Bảng 2.20.

Những hình thức tiếp cận chính sách thuế mới của NNT

60

ix


Số hiệu
bảng

Tên bảng


Trang

Bảng 2.21.

Kiểm định Independent Samples T-Test (CBT và NNT)

61

Bảng 2.22.

Giá trị trung bình trong kiểm định Independent Samples TTest

61

Bảng 2.23.

Bảng thống kê các nội dung được kiểm định

63

Bảng 2.24.

Bảng kết quả kiểm định ANOVA

64

Bảng 2.25.

Bảng kết quả so sánh từng cặp


65

x


DANH MỤC CÁC HÌNH

Số hiệu
hình

Tên hình

Trang

Hình 1.

Sơ đồ thực hiện Qui trình TTHT người nộp thuế

4

Hình 2.1.

Sơ đồ tổ chức máy quản lý thuế theo chức năng

35

Hình 2.2.

Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý thực hiện chức năng TTHT


41

Hình 2.3.

Sơ đồ qui trình khảo sát nghiên cứu

52

xi


PHẦN MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước. Nộp thuế theo quy định của
pháp luật là nghĩa vụ và quyền lợi của mỗi tổ chức, cá nhân. Cơ quan, tổ chức, cá nhân
có trách nhiệm tham gia quản lý thuế (Điều 4, Luật Quản lý thuế 2006). Thật vậy,
nguồn thu về thuế là nguồn thu chủ yếu và lâu dài của Nhà nước nhằm huy động tập
trung một phần của cải vật chất trong xã hội vào ngân sách nhà nuớc. Ngân sách nhà
nước có thể được huy động bằng nhiều hình thức khác nhau như đi vay, bán tài nguyên
thiên nhiên, nhận viện trợ nhưng không có nguồn thu nào mang tính chất bền vững
như thuế.
Vì vậy hệ thống thuế cần phải luôn được cải cách, hoàn thiện đổi mới, hiện đại
hóa phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế quốc tế. Quyết định số 732/QĐ-TTg
ngày 17/5/2011 của Thủ tướng Chính phủ đã xác định Mục tiêu của Chiến lược cải
cách hệ thống thuế giai đoạn 2011 - 2020 là đến năm 2020 trở thành một trong bốn
nước đứng đầu khu vực Đông Nam Á về mức độ thuận lợi về thuế, 90% doanh nghiệp
sử dụng các dịch vụ thuế điện tử; 65% doanh nghiệp đăng ký thuế, khai thuế qua mạng
internet; 80% số người nộp thuế hài lòng với các dịch vụ mà cơ quan thuế cung cấp;
Tỷ lệ tờ khai thuế đã nộp trên tổng số tờ khai thuế phải nộp tối thiểu là 95%; tỷ lệ tờ

khai thuế đúng hạn đạt tối thiểu là 95%; tỷ lệ tờ khai thuế được kiểm tra tự động qua
phần mềm ứng dụng của cơ quan thuế là 100%. Đồng thời tại Quyết định nói trên cũng
xác định rõ nhiều nội dung cải cách quản lý thuế trong đó nhấn mạnh tăng cường công
tác tuyên truyền, hỗ trợ và cung cấp dịch vụ cho người nộp thuế.
Qua đó cho thấy công tác tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế có vai trò rất
quan trọng đối với công cuộc cải cách thủ tục hành chính thuế. Tuyên truyền, hỗ trợ
người nộp thuế là khâu đột phá của toàn bộ lộ trình cải cách và hiện đại hóa ngành
thuế trong giai đoạn hiện nay. Công tác này có tầm quan trọng đặc biệt, không những
nhằm nâng cao ý thức trách nhiệm của người nộp thuế và tính tự giác tuân thủ pháp
luật của người nộp thuế, góp phần thực hiện thắng lợi nhiệm vụ của ngành mà còn tạo
mối quan hệ gắn kết giữa cơ quan thuế và người nộp thuế. Cơ quan thuế chính là
người bạn đồng hành của người nộp thuế trong việc thực hiện nghĩa vụ đối với ngân
sách nhà nước.
1


Mặc dù đạt được nhiều kết quả khá khả quan trong thời gian qua nhưng công tác
tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế trong thời gian tới đòi hỏi phải không ngừng đổi
mới để theo kịp với sự phát triển của kinh tế xã hội, văn hóa và khoa học kỹ thuật hiện
đại trong thời đại mới, thời đại của công nghệ thông tin và hội nhập quốc tế.
Từ nhận thức về vị trí và tầm quan trọng của công tác tuyên truyền, hỗ trợ người
nộp thuế, qua thời gian công tác tại Phòng Tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế Cục Thuế tỉnh Bến Tre tôi đã chọn đề tài “Hoàn thiện công tác tuyên truyền, hỗ trợ
người nộp thuế tại Cục Thuế tỉnh Bến Tre” làm luận văn tốt nghiệp. Thông qua thực
hiện đề tài này, tôi muốn cung cấp thêm cái nhìn tổng quát về kết quả thực hiện công
tác tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế trong thời gian qua. Trên cơ sở đó đề xuất
những giải pháp hoàn thiện công tác tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế nhằm nâng
cao hiệu quả công tác cải cách thủ tục hành chính của ngành thuế nói chung và của
Cục Thuế Bến Tre nói riêng trong thời gian tới.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu tổng quát

Mục tiêu tổng quát của đề tài này là đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác
Tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế tại Cục Thuế tỉnh Bến Tre.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu cụ thể 1: Làm rõ các vấn đề về cơ sở lý luận về thuế và công tác tuyên
truyền, hỗ trợ người nộp thuế;
- Mục tiêu cụ thể 2: Đánh giá thực trạng công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp
thuế tại Cục Thuế tỉnh Bến Tre trong thời gian qua; và
- Mục tiêu cụ thể 3: Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tuyên
truyền, hỗ trợ người nộp thuế tại Cục Thuế tỉnh Bến Tre trong thời gian tới.
3. ĐỒI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Công tác Tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế tại Cục Thuế tỉnh Bến Tre.
3.2. Đối tượng khảo sát
- Đối tượng khảo sát 1: Bao gồm Lãnh đạo Cục Thuế; Lãnh đạo các phòng trực
thuộc Cục Thuế, Lãnh đạo Chi cục Thuế các huyện, thành phố; Công chức đang thực
hiện công TTHT NNT tại Cục thuế và các chi cục Thuế; Công chức khác đang thực
hiện các công tác kiểm tra, thanh tra, kê khai, … thuộc Cục Thuế tỉnh Bến Tre
2


- Đối tượng khảo sát 2: Bao gồm đại diện các tổ chức, cá nhân có tham gia thực
hiện nghĩa vụ thuế với cơ quan thuế trên địa bàn tỉnh Bến Tre và thuộc Cục Thuế tỉnh
Bến Tre quản lý.
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Giới hạn về nội dung nghiên cứu: Công tác tuyên truyền và hỗ trợ người nộp
thuế là chủ yếu, các nội dung khác không thuộc phạm vi nghiên cứu của đề tài này.
- Giới hạn về không gian nghiên cứu: Trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
- Giới hạn về thời gian nghiên cứu: từ năm 2012- 2016, phiếu khảo sát được
thực hiện vào đầu năm 2017.
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

5.1. Phương pháp nghiên cứu cho mục tiêu cụ thể 1
5.1.1. Khung lý thuyết
Luật và các văn bản qui phạm pháp luật về thuế có liên quan đến thuế và công tác
tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế.
5.1.2. Phương pháp triển khai
Nghiên cứu, tập hợp, phân tích và tổng hợp các tài liệu văn bản liên quan đến
thuế, quản lý thuế và công tác tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế: sách, bài báo
chuyên ngành, các công trình nghiên cứu khoa học, các tài liệu, báo cáo của địa
phương, trung ương và các tài liệu trên mạng internet.
5.2. Phương pháp nghiên cứu cho mục tiêu cụ thể 2
5.2.1. Khung lý thuyết
Qui trình Tuyên truyền và Hỗ trợ người nộp thuế của Tổng cục Thuế và các qui
định liên quan đến công tác tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế.
Căn cứ vào qui trình nói trên, tác giả sẽ tập trung khảo sát các nội dung được qui
định của Qui trình Tuyên truyền và Hỗ trợ người nộp thuế để đánh giá thực trạng công
tác tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế tại Cục Thuế tỉnh Bến Tre trong thời gian
qua. Đây chính là hướng nghiên cứu mới của luận văn này.
Bên cạnh đó tác giả sẽ khảo sát đi sâu vào những nội dung quan trọng trong Qui
trình tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế để làm cơ sở phân tích, nhận định và đánh
giá kết quả đạt được, những tồn tại, hạn chế đồng thời bổ sung những nội dung liên
quan cần thiết, phù hợp với công tác tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế trong thời
gian qua.
3


Sơ đồ thực hiện Qui trình truyên truyền và hỗ trợ theo qui trình như sau:

Hình 1. Sơ đồ thực hiện Qui trình TTHT người nộp thuế
5.2.2. Phương pháp triển khai
5.2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu

- Số liệu thứ cấp: Báo cáo công tác thu NSNN từ 2012-2016; Báo cáo công tác
tuyên truyền và hỗ trợ của Cục Thuế tỉnh Bến Tre, … các số liệu này sẽ được thu thập
tại cơ quan Cục Thuế tỉnh Bến Tre. Ngoài ra còn thu thập thêm các số liệu liên quan từ
các Sở, ban ngành địa phương, trung ương, và các tài liệu trên mạng internet...
- Số liệu sơ cấp:
+ Đối tượng điều tra: theo 2 nhóm:
(i) Nhóm thứ nhất là cán bộ thuế: bao gồm đang thực hiện hoặc không đang thực
hiện công tác tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế tại Cục Thuế và các Chi cục Thuế.
Nội dung điều tra liên quan đến đánh giá công tác tuyên truyền và hỗ trợ người nộp
thuế trong thời gian qua; những khó khăn đối với công tác tuyên truyền và hỗ trợ
người nộp thuế trong thời gian qua, đánh giá những đề xuất bổ sung những nội dung
vào qui trình TTHT người nộp thuế
4


(ii) Nhóm thứ hai là người nộp thuế: là đại diện người tổ chức, đơn vị kinh doanh
có tham gia thực hiện công tác kế toán - thuế tại đơn vị thuộc Cục Thuế tỉnh Bến Tre
quản lý. Nội dung điều tra liên quan đến đánh giá công tác tuyên truyền và hỗ trợ
người nộp thuế của Cục Thuế trong thời gian qua; những kênh thông tin mà người nộp
thuế thường hay tiếp cập với chính sách thuế, lợi ích mà công tác tuyên truyền và hỗ
trợ người nộp thuế mang lại cho người nộp thuế, đánh giá những giải pháp nhằm hoàn
thiện công tác TTHT người nộp thuế
+ Cỡ mẫu:
(i) Nhóm thứ nhất là cán bộ thuế: Tổng số cán bộ thuế thuộc nhóm này là 105
người. Cỡ mẫu ở nhóm này là 54 người. Chi tiết lựa chọn đối tượng cần khảo sát và cỡ
mẫu được mô tả bằng Bảng 1 như sau:
Bảng 1. Cỡ mẫu đối tượng cần khảo sát - nhóm cán bộ thuế
Đối tượng cần khảo sát
1. Cục Thuế
1.1 Ban lãnh đạo

1.2 Trưởng/phó phòng
1.3 Cán bộ TTHT NNT
2. Các Chi cục Thuế
2.1 Ban lãnh đạo Chi cục
Thuế
2.2 Đội trưởng/ Đội phó
đội TTHT NNT
2.3 Cán bộ TTHT NNT
tại Chi cục Thuế
Tổng

Số
luợng
thực tế

Số luợng
khảo sát

2
36
7

Ghi chú

2 Chọn tất cả
18 Chọn 02 lãnh đạo phòng/ 9 phòng
7 Chọn tất cả

27


9 Chọn 01 lãnh đạo/chi cục thuế

18

9 Đội trưởng hoặc đội phó

18

9 Chọn 01 cán bộ/chi cục thuế

105

54

(ii) Nhóm thứ hai là người nộp thuế: Tổng số người nộp thuế thuộc Cục Thuế
tỉnh Bến Tre đang quản lý là 658 đơn vị. Do số lượng người nộp thuế nhiều, tác giả lựa
chọn khoảng 50% số người nộp thuế để đưa vào tính toán ra cỡ mẫu nghiên cứu. Sử
dụng công thức Sloven’s n= N / (1 + Ne 2) để xác định kích thước mẫu cần khảo sát
với N=658/2=329, e là sai số cho phép (tác giả chọn 5%), ta được cỡ mẫu cần thiết của
nhóm người nộp thuế là n=180. Như vậy tác giả chọn khảo sát 180 người nộp thuế.

5


+ Phương pháp chọn mẫu:
(i) Nhóm thứ nhất là cán bộ thuế: phương pháp chọn mẫu thuận tiện.
(ii) Nhóm thứ hai là người nộp thuế: phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên người
nộp thuế tham dự Hội nghị tập huấn hoặc có liên hệ với bộ phận một cửa và bộ phận
TTHT người nộp thuế.
+ Phương pháp điều tra: Sử dụng phương pháp phỏng vấn bán cấu trúc kết hợp

với bảng câu hỏi khảo sát đối với 2 nhóm đối tượng khảo sát. Nội dung khảo sát liên
quan đến công tác tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế.
5.2.2.2. Phương pháp phân tích thống kê mô tả
Sử dụng phương pháp thống kê mô tả kết hợp với phương pháp phân tích số liệu
từ kết quả điều tra thu thập số liệu để đánh giá thực trạng công tác tuyên truyền và hỗ
trợ người nộp thuế.
5.3. Phương pháp nghiên cứu cho mục tiêu cụ thể 3
5.3.1. Khung lý thuyết
Qui trình Tuyên truyền và Hỗ trợ người nộp thuế của Tổng cục Thuế và các qui
định liên quan đến công tác tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế.
5.3.2. Phương pháp triển khai
Tổng hợp, phân tích các kết quả từ việc thực hiện 2 mục tiêu cụ thể nói trên để đề
xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế tại
Cục Thuế tỉnh Bến Tre trong thời gian tới.

6


PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ VAI TRÒ CỦA THUẾ
1.1.1. Khái niệm về thuế
Tổng cục Thuế (2012), Giáo trình bồi dưỡng nghiệp vụ cho công chức mới, đã
dẫn các khái niệm về thuế như sau:
- "Thuế là một biện pháp của chính phủ đánh trên thu nhập của cải và vốn nhận
được của các cá nhân hay doanh nghiệp (thuế trực thu), trên việc chi tiêu về hàng
hóavà dịch vụ (thuế gián thu) và trên tài sản".
- Một khái niệm khác về thuế tương đối hoàn thiện dựa trên cơ sở đối giá như
sau: "thuế là một khoản chuyển giao bắt buộc bằng tiền (hoặc chuyển giao bằng hàng
hoá, dịch vụ) của các công ty và các hộ gia đình cho chính phủ, mà trong sự trao đổi

đó họ không nhận được trực tiếp hàng hoá, dịch vụ nào cả, khoản nộp đó không phải
là tiền phạt mà tòa án tuyên phạt do hành vi vi phạm pháp luật".
Nhìn chung có nhiều khái niệm về thuế của các nhà kinh tế học theo nhiều quan
điểm với nhiều góc độ khác nhau được nghiên cứu nhưng hiện nay một định nghĩa về
thuế theo xu hướng cổ điển vẫn còn đang được áp dụng phổ biến, đặc biệt trong cơ chế
kinh tế thị trường như sau: “Thuế là một khoản nộp bằng tiền mà các thể nhân và
pháp nhân có nghĩa vụ bắt buộc phải thực hiện theo luật đối với Nhà nước; không
mang tính chất đối khoản, không hoàn trả trực tiếp cho người nộp thuế và dùng để
trang trải cho các nhu cầu chi tiêu công cộng”.
1.1.2. Đặc điểm của thuế
Thuế có những đặc điểm cơ bản nhu sau:
1.1.2.1. Thuế là một khoản trích nộp bằng tiền
Theo phương thức đánh thuế trong nền kinh tế thị trường, về nguyên tắc, thuế là
một khoản trích nộp dưới hình thức tiền tệ, khác với hình thức nộp thuế bằng hiện vật
đã tồn tại từ thời xa xưa hoặc khác với chế độ giao nộp sản phẩm trong nền kinh tế phi
thị trường. Nhiều quan điểm cho rằng, đây chính là sự khác biệt cơ bản và đầu tiên của
thuế trong nền kinh tế thị trường và thuế trong các nền kinh tế khác.

7


1.1.2.2. Luôn gắn liền với quyền lực Nhà nước
Đặc điểm này thể hiện tính pháp lý tối cao của thuế. Thuế là nghĩa vụ cơ bản của
công dân đã được quy định trong Hiến Pháp - Đạo luật gốc của một quốc gia. Việc ban
hành, sửa đổi, bổ sung, hay bãi bỏ bất kỳ một thứ thuế nào cũng chỉ có một cơ quan
duy nhất có thẩm quyền, đó là Quốc Hội - Cơ quan quyền lực Nhà nước tối cao. Mặt
khác tính quyền lực Nhà nước cũng thể hiện ở chỗ Nhà nước không thể thực hiện thu
thuế một cách tuỳ tiện mà phải dựa trên những cơ sở pháp luật nhất định đã được xác
định trong các văn bản pháp luật do các cơ quan quyền lực Nhà nước ban hành. Hiến
pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định: Quốc hội có nhiệm vụ và

quyền hạn quy định, sửa đổi hoặc bãi bỏ các Luật thuế.
1.1.2.3. Luôn gắn liền với thu nhập
Đặc điểm này thể hiện rõ nội dung kinh tế của thuế. Nhà nước thực hiện thu thuế
thông qua quá trình phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân, mà kết
quả của nó là một bộ phận thu nhập của người nộp thuế được chuyển giao bắt buộc
cho Nhà nước mà không kèm theo bất kỳ một sự cấp phát hoặc những quyền lợi nào
khác cho người nộp thuế. Thuế, cho dù dưới bất kỳ hình thức nào đều buộc người trả
thuế phải lấy một khoản thu nhập của mình ra thanh toán cho Nhà nước mà không cần
biết mình đã chuẩn bị được khoản thu nhập đó hay chưa.
1.1.2.4. Không hoàn trả trực tiếp và được sử dụng để đáp ứng chi tiêu công
Tính chất không hoàn trả trực tiếp được thể hiện trên các khía cạnh:
Thứ nhất, Sự chuyển giao thu nhập thông qua thuế không mang tính chất đối giá.
Về mặt pháp lý, thuế không là giá cả của dịch vụ cung cấp. Vì vậy, người nộp thuế
không thể phản đối việc thực hiện nghĩa vụ thuế bằng cách viện cớ là Nhà nước sử
dụng tiền thuế không có hiệu quả. Họ cũng không thể đòi hỏi số tiền thuế do họ nộp
phải phân bổ cho dịch vụ công này hay hoạt động khác. Mặt khác, họ cũng không thể
từ chối nộp thuế với lý do số thuế thu được tài trợ cho các khoản chi tiêu trái với
những nguyên tắc của nó.
Thứ hai, Các khoản thuế đã nộp cho Nhà nước sẽ không được dùng phục vụ trực
tiếp cho người nộp thuế. nghĩa là mức thuế mà các tầng lớp trong xã hội chuyển giao
cho Nhà nước không hoàn toàn dựa trên mức độ người nộp thuế thừa hưởng những
dịch vụ và hàng hoá công cộng do Nhà nước cung cấp. Người nộp thuế không có
quyền đòi hỏi Nhà nước cung cấp hàng hoá, dịch vụ công cộng trực tiếp cho mình mới
8


nộp thuế cho Nhà nước. Người nộp thuế sẽ nhận được một phần các hàng hoá, dịch vụ
công cộng mà Nhà nước đã cung cấp cho cả cộng đồng, phần giá trị mà người nộp
thuế được hưởng thụ không nhất thiết tương đồng với khoản thuế mà họ đã nộp cho
Nhà nước. Đặc điểm này của thuế giúp ta phân định rõ thuế với các khoản phí, lệ phí

và giá cả.
1.1.3. Vai trò của thuế
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, với sự thay đổi phương thức can thiệp của
Nhà nước vào hoạt động kinh tế, thuế đóng vai trò hết sức quan trọng đối với quá trình
phát triển kinh tế - xã hội. Vai trò của thuế được thể hiện trên các khía cạnh sau đây:
1.1.3.1. Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước
Với chức năng phân phối lại thu nhập quốc dân, thuế bằng nhiều cách hình thành
nên nguồn tài chính tập trung lớn nhất phục vụ cho chi tiêu công cộng, đó là ngân
sách Nhà nước. Ngân sách Nhà nước được tập hợp từ nhiều nguồn thu khác nhau,
nhằm đảm bảo yêu cầu chi tiêu chung cho nhu cầu công cộng. Trong tất cả các nguồn,
thông thường số thu về thuế chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng số thu ngân sách Nhà
nước.
1.1.3.2. Thuế là công cụ điều hòa thu nhập, thực hiện công bằng xã hội
Một trong những khiếm khuyết của nền kinh tế thị trường là có sự chênh lệch
lớn về mức sống, về thu nhập giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội. Chính vì vây,
Nhà nước cần phải can thiệp vào quá trình phân phối thu nhập, của cải của xã hội.
Thuế là công cụ quan trọng mà Nhà nước sử dụng để tác động trực tiếp vào quá trình
này.
Việc điều hoà thu nhập giữa các tầng lớp dân cư được thực hiện một phần thông
qua thuế gián thu mà đặc biệt là hình thức thuế tiêu thụ đặc biệt. Loại thuế này có đối
tượng chịu thuế chủ yếu là các hàng hoá, dịch vụ tiêu dùng cao cấp, đắt tiền. Các hàng
hoá, dịch vụ này thông thường chỉ có những người có thu nhập cao trong xã hội mới
có thể sử dụng và hoặc sử dụng nhiều, qua đó điều tiết bớt một phần thu nhập của họ.
Các sắc thuế trực thu, đặc biệt là thuế thu nhập cá nhân với việc sử dụng thuế
suất luỹ tiến là loại thuế có tác dụng rất lớn trong vấn đề điều tiết thu nhập, đảm bảo
công bằng xã hội.

9



1.1.3.3. Thuế là công cụ để thực hiện kiểm tra, kiểm soát hoạt động SXKD
Vai trò này được xuất hiện trong quá trình tổ chức thực hiện các luật thuế trong
thực tế. Để đảm bảo thu được thuế và thực hiện đúng các quy định của các luật thuế
đã ban hành, cơ quan thuế và các cơ quan liên quan phải bằng mọi biện pháp nắm
vững số lượng, quy mô các cơ sở sản xuất, kinh doanh, ngành nghề và lĩnh vực kinh
doanh, mặt hàng họ được phép kinh doanh cũng như các định mức chi tiêu đặc thù và
các phương thức hạch toán riêng có. Từ công tác thu thuế mà cơ quan thuế sẽ phát
hiện ra những khó khăn mà họ gặp phải để giúp đỡ họ tìm mọi biện pháp tháo gỡ.
Đồng thời, cũng qua công tác thu thuế, cơ quan thuế cập nhật được nhiều kiến thức
quản lý kinh tế để phục vụ tốt hơn cho việc kiểm tra, kiểm soát sau này. Như vậy, qua
công tác quản lý thu thuế mà có thể kết hợp kiểm tra, kiểm soát toàn diện các mặt hoạt
động của các cơ sở kinh tế, đảm bảo thực hiện tốt quản lý Nhà nước về mọi mặt của
đời sống kinh tế - xã hội.
1.1.3.4. Thuế góp phần thức đẩy sản xuất, kinh doanh phát triển
Thuế trong cơ chế thị trường không chỉ đóng vai trò là nguồn thu chủ yếu của
ngân sách Nhà nước, mà còn là một công cụ làm đòn bẩy để thúc đẩy sản xuất, kinh
doanh phát triển. Theo quan điểm công bằng, bất kỳ một tổ chức, cá nhân khi đã thực
hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế của mình với đất nước, họ được quyền thụ hưởng và
cung ứng những lợi ích công cộng nhất định và được tạo thuận lợi nhất cho hoạt động
sản xuất, kinh doanh của mình. Bên cạnh đó, phụ thuộc vào chủ trương kinh tế đất
nước, mà Nhà nước có thể dùng thuế để tác động, tạo thuận lợi hơn cho hoạt động
kinh doanh ở một số ngành, vùng để khuyến khích sản xuất, kinh doanh phát triển
nhằm tạo ra một cơ cấu hợp lý hơn.
1.2. TUYÊN TRUYỀN, HỖ TRỢ NGƯỜI NỘP THUẾ
1.2.1. Khái niệm và sự cần thiết của tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế
Phạm Xuân Tuyên (2016), Giáo trình bồi dưỡng cán bộ Tài chính - Chuyên đề
18 [16], khái niệm như sau:
Tuyên truyền pháp luật về thuế được hiểu đó lá hoạt động nhằm phổ biến, truyền
bá những tư tưởng, quan điểm, nội dung cơ bản về chính sách thuế, quản lý thuế đến
người nộp thuế và cộng đồng dân cư nhằm nâng cao nhận thúc chung của xã hội về

pháp luật thuế và nâng cao ý thức tự giác tuân thủ pháp luật thuế cũng như hiệu quả
hoạt động quản lý thu thuế của Nhà nước.
10


Hỗ trợ người nộp thuế là công tác hướng dẫn cụ thể các Luật thuế, cung cấp và
giải đáp vướng mắc về thủ tục và nội dung các sắc thuế cho người nộp thuế để họ tuân
thủ và thực hiện tốt các chính sách thuế qua từng thời kỳ.
Nhà nước quản lý mọi mặt đời sống xã hội bằng hệ thống pháp luật. Pháp luật về
thuế là một bộ phận của hệ thống pháp luật Nhà nước mà mọi người dân nói chung và
NNT nói riêng phải chấp hành. Đồng thời, trong hệ thống bộ máy quản lý Nhà nước,
cơ quan thuế đại diện cho Nhà nước trong việc quản lý và thực thi pháp luật về thuế.
Vì vậy, cơ quan thuế phải tuyên truyền, giải thích, giáo dục pháp luật về thuế cho NNT
và toàn dân để mọi công dân và NNT hiểu biết về thuế, pháp luật thuế, về nghĩa vụ và
quyền lợi của NNT, từ đó thực hiện tốt nghĩa vụ của mình đối với Nhà nước.
Tuy nhiên, cùng với sự phát triển của nền kinh tế, những hành vi trốn thuế, gian
lận thuế ngày càng diễn ra phức tạp, phạm vi rộng khắp, quy mô lớn với những thủ
đoạn tinh vi (Phạm Thị Thanh, 2017)[13]. Mặt khác, số lượng NNT ra đời ngày càng
nhiều với quy mô lớn hơn và mức độ sai phạm nghiêm trọng hơn, tinh vi hơn. Vì vậy,
cần thiết phải đẩy mạnh công tác TTHT NNT nhằm làm cho các tổ chức, mọi cá nhân
và toàn xã hội kịp thời nắm bắt các quy định về thuế, hiểu ra được bản chất tốt đẹp và
ý nghĩa quan trọng của việc nộp thuế, mọi hành vi trốn thuế, tránh thuế, gian lận thuế
không chỉ là hành vi vi phạm pháp uật mà còn là hành vi vi phạm đạo đức công dân,
dư luận xã hội cần phải lên án, không khoan nhượng. Từ đó, góp phần xây dựng ý thức
tự giác chấp hành nghiêm chỉnh các quy định về pháp luật thuế trong toàn xã hội.
Đứng trước những yêu cầu trên, rõ ràng ngành Thuế cần phải đẩy mạnh công tác
tuyên truyền, giáo dục pháp luật thuế cho toàn dân, triển khai mạnh mẽ công tác hỗ
trợ, phục vụ các tổ chức và cá nhân nộp thuế, đưa công tác TTHT NNT thành một
trong những khâu trọng tâm của ngành trong công tác quản lý thu thuế.
1.2.2. Mục đích, vai trò của công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT

1.2.2.1. Mục đích
- Tuyên truyền làm cho NNT và mọi người dân hiểu được bản chất của thuế, mục
đích sử dụng tiền thuế và lợi ích mà mỗi người dân được hưởng và lợi ích chung của
toàn xã hội. Từ đó, NNT và mỗi người dân nhận thức được quyền lợi và nghĩa vụ
trong việc đóng thuế cho Nhà nước, tự nguyện chấp hành pháp luật thuế; đồng thời,
phối hợp, hỗ trợ tích cực cho cơ quan thuế trong việc tuyên truyền, phổ biến về pháp
luật thuế.
11


×