Tải bản đầy đủ (.doc) (87 trang)

QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (700.47 KB, 87 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN THỊ CHÂU LOAN

QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG THỰC HÀNH


Hà nội, Năm 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN THỊ CHÂU LOAN

QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG NAM

Chuyên nghành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG THỰC HÀNH

Người hướng dẫn khoa học: TS.Nguyễn Đức Trung


Hà nội, Năm 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu nêu trong luận văn là trung thực. Những kết luận khoa học của luận văn
chưa từng được ai công bố trong bất cứ một công trình nào khác.

Học viên

Nguyễn Thị Châu Loan


LỜI CẢM ƠN
Luận văn là kết quả quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà trường, kết hợp
với kinh nghiệm trong quá trình thực tiễn công tác, với sự cố gắng nỗ lực của
bản thân.
Lời đầu tiên tôi xin dành bày tỏ lòng biết ơn chân thành, sâu sắc tới TS Nguyễn Đức Trung là người trực tiếp hướng dẫn khoa học, đã tận tình
hướng dẫn cho tôi cả chuyên môn và phương pháp nghiên cứu và chỉ bảo cho
tôi nhiều kinh nghiệm trong thời gian thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cám Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Phương Nam
nơi tôi công tác đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập cũng như
thu thập dữ liệu của luận văn.
Tôi xin chân thành cám ơn các thầy, cô giáo trong Trường Đại học kinh
tế - Đại học Quốc gia Hà Nội và bạn bè đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập
cũng như trong quá trình hoàn thành luận văn này.
Sau cùng, tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến gia đình đã luôn tạo điều
kiện tốt nhất cho tôi trong suốt quá trình học cũng như thực hiện luận
văn.Mặc dù với sự nỗ lực cố gắng của bản thân, luận văn không tránh khỏi
những thiếu sót. Tôi mong nhận được sự góp ý chân thành của quý Thầy, quý

Cô, đồng nghiệp và bạn bè để luận văn được hoàn thiện hơn.
Hà Nội, 23 tháng 08 năm 2015
Học viên

Nguyễn Thị Châu Loan


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT.........................................................i
DANH MỤC HÌNH VẼ, BẢNG BIỂU............................................................ii
PHẦN MỞ ĐẦU...........................................................................................1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ TÍN DỤNG VÀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CÁC NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI....................................................................................4
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu..............................................................4
1.2. Hoạt động tín dụng tại các ngân hàng thương mại..................................5
1.2.1. Khái niệm và phân loại...........................................................................5
1.2.2. Vai trò hoạt động tín dụng tại các ngân hàng thương mại..................7
1.3. Rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại.........................................8
1.3.1. Rủi ro tín dụng....................................................................................8
1.3.2. Nguyên nhân rủi ro tín dụng tại các ngân hàng................................10
1.3.3. Hậu quả của rủi ro tín dụng ngân hàng............................................13
1.3.4. Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng................................................15
1.4. Quản lý rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại.........................18
1.4.1. Sự cần thiết của công tác quản lý rủi ro tín dụng..............................18
1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của công tác quản lý rủi ro tín dụng..............20
1.4.3. Nội dung của quản lý rủi ro tín dụng......................................................20
1.4.4. Công cụ đo lường rủi ro tín dụng........................................................24
1.5. Quan điểm hiện đại về quản lý RRTD..................................................28
1.6. Kinh nghiệm về quản lý rủi ro tín dụng của một số nước trên thế giới

và bài học kinh nghiệm cho các ngân hàng của Việt Nam ..........................30
1.6.1. Kinh nghiệm về quản lý rủi ro tín dụng của một số nước trên thế giới
30


1.6.2. Bài học kinh nghiệm về quản lý rủi ro tín dụng đối với các ngân hàng
của Việt Nam.................................................................................................33
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................36
2.1. Tổng quan phương pháp luận................................................................36
2.2. Các phương pháp nghiên cứu cụ thể......................................................36
2.2.1. Thu thập dữ liệu....................................................................................36
2.2.2. Phân tích và tổng hợp dữ liệu................................................................37
2.3. Địa điểm và thời gian thực hiện nghiên cứu................................................37
2.4 Các bước thực hiện.................................................................................37
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP PHƯƠNG NAM.....................................................................39
3.1. Khái quát về ngân hàng TMCP Phương Nam.......................................39
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng TMCP Phương Nam......39
3.1 2. Đánh giá môi trường hoạt động kinh doanh qua các năm 2010 - 2014.....40
3.2. Chất lượng tín dụng và cơ cấu tín dụng tại Southernbank.....................42
3.2.1. Chất lượng tín dụng..............................................................................42
3.2.2. Cơ cấu tín dụng....................................................................................43
3.3. Tình hình quản lý rủi ro tín dụng tại Southernbank...............................45
3.3.1. Mô hình quản lý rủi ro..........................................................................45
3.3.2. Quy trình tín dụng tại Southernbank......................................................45
3.3.3. Hệ số an toàn vốn CAR.........................................................................48
3.3.4. Tình hình nợ xấu..............................................................................48
3.3.5. Những hạn chế và bất cập trong quản lý rủi ro tại Southernbank...........49
3.4. Nguyên nhân..........................................................................................50
3.4.1. Nguyên nhân khách quan:.....................................................................50

3.4.2. Nguyên nhân từ khách hàng vay vốn....................................................53
3.4.3. Nguyên nhân từ ngân hàng....................................................................55


CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG NAM.............................57
4.1. Định hướng hoạt động kinh doanh của Southernbank...........................57
4.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng tại Southernbank
57
4.2.1. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức hoạt động tín dụng và cơ cấu quản lý rủi ro
tín dụng của Ngân hàng..................................................................................57
4.2.2. Xây dựng hệ thống văn bản chế độ, quy chế, quy trình, thủ tục
cấp tín dụng.................................................................................................59
4.2.3. Xây dựng chính sách tín dụng phù hợp..................................................60
4.2.4. Quản lý, giám sát danh mục cho vay......................................................65
4.2.5. Hệ thống thông tin quản lý rủi ro tín dụng..............................................65
4.2.6. Công nghệ, nguồn nhân lực trong công tác quản lý rủi ro tín dụng...........66
4.3. Một số kiến nghị....................................................................................67
4.3.1. Đối với Nhà nước.................................................................................67
4.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước................................................................69
KẾT LUẬN.....................................................................................................71
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................72


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
STT
Ký hiệu
Nguyên nghĩa
1.
CAR

Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu
2.
CIC
Trung tâm thông tin tín dụng Ngân hàng
3.
HĐTD
Hội đồng tín dụng
4.
HĐQT
Hội đồng quản trị
5.
NHTM
Ngân hàng thương mại
6.
NHNN
Ngân hàng nhà nước
7.
NVTD
Nhân viên tín dụng
8.
Southernbank Ngân hàng Thương mại cổ phần Phương Nam
9.
RRTD
Rủi ro tín dụng
10.
ROE
Chỉ số sinh lợi trên vốn chủ sở hữu
11.
RAROC
Hệ số sinh lời của vốn chủ sở hữu điều chỉnh theo rủi ro

12.
TMCP
Thương mại cổ phần
13.
TGĐ
Tổng giám đốc
14.
VAMC
Công ty Quản lý và khai thác tài sản các TCTD

i


DANH MỤC HÌNH VẼ, BẢNG BIỂU
ST

Bảng

Nội dung

Trang

Hình 1.1
Bảng số 3.1
Biểu đồ 3.2
Biểu đồ 3.3
Biểu đồ 3.4
Biểu đồ 3.5
Bảng số 3.6
Bảng số 3.7


Quan điểm hiện đại về quản trị rủi ro tín dụng
Chất lượng tín dụng Southernbank 2010 - 2014
Cơ cấu tín dụng Southernbank năm 2011
Cơ cấu tín dụng Southernbank năm 2012
Cơ cấu tín dụng Southernbank năm 2013
Cơ cấu tín dụng Southernbank năm 2014
Hệ số CAR của Southernbank 2010 - 2014
Tình hình nợ xấu của Southernbank 2010 - 2014

28
43
44
44
45
45
49
50

T
1
2
3
4
5
6
7
8

ii



PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động tín dụng đã và đang là một trong những hoạt động
kinh doanh chính đem lại nguồn thu chủ yếu cho các ngân hàng thương mại.
Tuy nhiên, cùng với việc đem lại thu nhập đáng kể cho ngân hàng thì lĩnh vực
tín dụng cũng là lĩnh vực có rủi ro lớn nhất. Hậu quả của rủi ro tín dụng đối
với ngân hàng thường rất nặng nề cần một thời gian dài để khắc phục.
Rủi ro tín dụng luôn song hành với hoạt động tín dụng, không thể loại
bỏ hoàn toàn rủi ro tín dụng mà chỉ có thể áp dụng các biện pháp để phòng
ngừa hoặc giảm thiểu thiệt hại tối đa khi rủi ro xảy ra. Đứng trên quan điểm
quản lý toàn bộ hoạt động ngân hàng nói chung và hoạt động tín dụng nói
riêng, một tỷ lệ tổn thất dự kiến đối với hoạt động tín dụng phải luôn được
xác định trong chiến lược hoạt động chung của Ngân hàng.
Ngân hàng Thương mại cổ phần Phương Nam( Southernbank) trải
qua hơn hai mươi năm xây dựng và phát triển đến nay cũng đã đạt được một
số thành tựu nhất định tuy nhiên vẫn còn rất khiêm tốn. Trong xu hướng phát
triển hiện nay đòi hỏi Southernbank cần nhanh chóng thay đổi, theo kịp
những tiêu chuẩn quốc tế. Đó là một trong những điều kiện để Southernbank
có thể hội nhập và phát triển .
Xuất phát từ những lý do trên, tác giả đã lựa chọn đã đề tài: “Quản lý
rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phương Nam” làm đề tài nghiên cứu
cho luận văn cuối khoá của mình. Với hy vọng việc nghiên cứu đề tài này sẽ
hoàn thiện, củng cố và nâng cao kiến thức cho bản thân, đồng thời mong
muốn có thêm một số giải pháp góp phần hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Phương Nam.
2. Câu hỏi nghiên cứu
- Ngân hàng TMCP Phương Nam quản lý rủi ro tín dụng như thế nào?
1



- Những hạn trong công tác quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP
Phương Nam là gì?
- Nguyên nhân của những hạn chế trong công tác quản lý rủi ro tín
dụng tại ngân hàng TMCP Phương Nam là gì?
- Ngân hàng TMCP Phương nam phải làm gì để nâng cao công tác quản
lý rủi ro tín dụng trong thời gian tới?
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
- Làm rõ một số vấn đề cơ bản về cơ sở lý luận trong quản lý rủi ro tín
dụng của hệ thống ngân hàng thương mại
- Phân tích và làm rõ thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Phương Nam
- Trên cơ sở lý luận và phân tích thực trạng quản lý rủi ro tín dụng, từ
đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao công tác quản lý rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Phương Nam.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
* Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: Rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro
tín dụng tại ngân hàng TMCP Phương Nam
* Phạm vi nghiên cứu : Luận văn tập trung nghiên cứu Rủi ro tín dụng
và quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Phương Nam trong thời gian
từ năm 2010 đến năm 2014
5. Đóng góp mới của luận văn
- Trên cơ sở đánh giá thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng
TMCP Phương Nam giai đoạn 2010 - 2014, luận văn đề xuất các giải pháp
chủ yếu có tính khả thi, nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Phương Nam trong những năm tới.
- Luận văn cũng có thể sử dụng làm tư liệu tham khảo, phục vụ việc
đào tạo, giảng dạy cho đội ngũ cán bộ điều hành và nhân viên tín dụng của
ngân hàng Phương Nam


2


6. Cấu trúc nội dung nghiên cứu:
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn này được chia thành 4 chương
như sau:
Chương 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu, Cơ sở lý luận về Tín dụng
và quản lý rủi ro tín dụng trong các ngân hàng thương mại.
Chương 2. Phương pháp nghiên cứu
Chương 3. Thực trạng về hoạt động tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng
tại ngân hàng TMCP Phương Nam
Chương 4. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Phương Nam.

3


PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ TÍN DỤNG VÀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Tính đến nay, có rất nhiều đề tài, đề án nghiên cứu về quản lý rủi ro tín
dụng và liên quan đến tín dụng tại các ngân hàng thương mại. Cũng có nhiều
đề tài khoa học, nhiều bài viết, luận văn, luận án nghiên cứu, cụ thể như:
Phan Thị Cúc, 2009. Quản trị ngân hàng thương mại. Nhà xuất bản
Giao thông vận tải TP. Hồ Chí Minh. Đây là cuốn sách rất bổ ích tác giả Phan
thị Cúc đã cho chúng ta cái nhìn tổng quan về quản trị ngân hàng đặc biệt là
quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại.

Nguyễn Đăng Đờn, 2009. Nghiệp vụ ngân hàng thương mại. Nhà xuất
bản Thống kê, thành phố Hồ Chí Minh. Cuốn sách được sử dụng làm giáo
trình của nhiều trường đại học. Sách đề cập đến khái quát các nghiệp vụ của
ngân hàng thương mại trong đó có nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng thương
mại.
Đào Duy Hưng, 2012. Chất lượng tín dụng tại ngân hàng TMCP
Phương Nam Chi nhánh Giảng Võ, Luận văn thạc sĩ, Trường đại học kinh tế.
Nội dung luận văn làm rõ vai trò tín dụng trong sự nghiệp phát triển ngân
hàng. Phân tích rõ thực trạng hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP
Phương Nam - Chi nhánh Giảng Võ hiện nay. Nêu lên định hướng và
các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng của Ngân hàng TMCP
Phương Nam - Chi nhánh Giảng Võ trong thời gian tới
Lê Thị Hồng Điều, 2008. Quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng Đầu tư
và Phát triển Việt Nam. Luận văn thạc sỹ, Trường đại học Kinh tế Hồ Chí
Minh. Nội dung chính của đề tài là đề cập đến thực trạng công tác quản lý rủi
4


ro tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam và kinh nghiệm quản
lý rủi do của ngân hàng Malaisya ( MAYBANK)
Nguyễn Dương Hằng Nga, 2007. Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng
tại ngân hàng Ngoại Thương Đồng Nai trong thời kỳ hội nhập quốc tế. Luận
văn thạc sĩ, Trường đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh. Nội dung chính
của đề tài là đề cập đến công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Ngoại
thương Đồng Nai, phân tích thực trạng và đề ra các giải pháp nâng cao hiệu
quả quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Ngoại thương Đồng Nai
Nguyễn Kim Anh, 2004. Phát triển các nghiệp vụ tín dụng của các ngân
hàng thương mại Việt Nam. Luận án triến sĩ, Trường đại học Kinh tế quốc
dân. Nội dung của đề tài tập trung vào nghiên cứu đa dạng hóa các nghiệp vụ
tín dụng của NHTM giai đoạn cơ cấu lại sau khủng hoảng tài chính - tiền tệ

khu vực.
Nhìn chung hầu hết các đề tài đều đã cung cấp những thông tin bổ ích
dưới các khía cạnh và các mức độ khác nhau, nhất là lý luận về tín dụng và
rủi ro tín dụng của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam. Tuy nhiên các
đề tài thường bị hạn chế bởi quy mô một vấn đề nghiên cứu theo mục tiêu
riêng của đề tài, chưa đạt được tầm cỡ một công trình nghiên cứu tổng thể
nhằm hỗ trợ cho các nhà lập chính sách và điều hành ngân hàng thương mại
cổ phần trong giai đoạn hội nhập quốc tế hiện nay…
1.2 Hoạt động tín dụng tại các ngân hàng thương mại.
1.2.1 Khái niệm và phân loại
1.2.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ
ngân hàng cho khách hàng trong một khoảng thời gian nhất định với một
khoản chi phí nhất định. [10, trang 23]
Cũng như quan hệ khác quan hệ tín dụng chứa đựng 3 nội dung
5


- Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho
người sử dụng.
- Sự chuyển nhượng này mang tính tạm thời hay có thời hạn.
- Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí.

Do có nhiều ưu điểm so với cái hình thức khác như: khối lượng vốn lớn
do huy động tiền nhàn rỗi từ nhiều thành phần trong nền kinh tế, với thời hạn
vay phong phú bao gồm cả ngắn hạn - trung hạn - dài hạn, chủ yếu dưới hình
thức tiền mặt nên tín dụng ngân hàng (TDNH) có thể đem lại mức độ thỏa
mãn cao nhất cho mọi đối tượng đi vay.
Cùng với sự phát triển của công nghệ ngân hàng hiện đại, TDNH ngày
càng khẳng định vai trò quan trọng của nó đối với sự phát triển của nền kinh

tế các quốc gia nói riêng và nền kinh tế toàn cầu nói chung.
1.2.1.2 Phân loại tín dụng ngân hàng
Có nhiều tiêu thức khác nhau để phân loại TDNH.
* Theo thời gian sử dụng vốn vay:
- Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm, thường
được sử dụng vào nghiệp vụ thanh toán, bổ sung thiếu hụt tạm thời về vốn lưu
động của các doanh nghiệp hoặc cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt, tiêu dùng
của cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: là tín dụng có thời hạn từ 1-5 năm, thường là đáp
ứng nhu cầu vay mua sắm tài sản cố định, đổi mới cải tiến kỹ thuật, mở rộng
và xây dựng các công trình nhỏ, có thời gian thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: có thời hạn trên 5 năm, được sử dụng để cung cấp
vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn.
* Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn:
- Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: được cấp cho các tổ chức,
doanh nghiệp để họ tiến hành sản xuất, kinh doanh.

6


- Tín dụng tiêu dùng: được cấp cho các cá nhân để đáp ứng nhu cầu
sinh hoạt, tiêu dùng như mua sắm nhà cửa, xe cộ, các thiết bị gia đình…Tín
dụng tiêu dùng đang có xu hướng tăng lên mạnh mẽ.
* Căn cứ vào tính chất bảo đảm của khoản tiền vay:
- Tín dụng có đảm bảo: là loại hình tín dụng mà các khoản cho vay đều
có tài sản tương đương để đảm bảo cho khả năng trả nợ của khách hàng, có
các hình thức như cầm cố, thế chấp, bảo lãnh…
- Tín dụng không có đảm bảo hay còn gọi là tín chấp. Đây là loại hình
tín dụng mà các khoản vay không cần tài sản tương đương đảm bảo mà chủ
yếu dựa vào uy tín của khách hàng. Nó thường được áp dụng với các khách

hàng truyền thống, có quan hệ lâu dài với ngân hàng, có tình hình tài chính
lành mạnh và có uy tín đối với ngân hàng như trả nợ đúng hạn cả gốc và lãi,
có dự án kinh doanh khả thi, có khả năng trả nợ…
- Việc phân loại TDNH chỉ có ý nghĩa tương đối, chủ yếu nhằm giúp
cho việc nghiên cứu sự vận động của vốn tín dụng trong từng loại hình cho
vay và là cơ sở để đánh giá hiệu quả kinh tế của chúng.
1.2.2 Vai trò hoạt động tín dụng tại các ngân hàng thương mại
- Thúc đẩy tích tụ và cung cấp vốn cho nền kinh tế: Thông qua các
phương thức huy động khác nhau, các ngân hàng tập trung các khoản tín dụng
nhỏ lẻ thành các khoản vốn lớn, tạo khả năng đầu tư vào các công trình lớn có
hiệu quả kinh tế cao. Đồng thời các doanh nghiệp cũng được tiếp cận với
nguồn vốn lớn để mở rộng sản xuất, rút ngắn được quá trình tích lũy vốn.
Như vậy, TDNH đã đóng vai trò tích cực thúc đẩy quá trình tích tụ và tập trung
vốn cho sản xuất kinh doanh.
- Đẩy mạnh quá trình tái sản xuất, mở rộng đầu tư - phát triển: Thông
qua TDNH, các doanh nghiệp nhận được nguồn vốn bổ sung rất lớn từ đó
tăng quy mô sản xuất, đổi mới công nghệ, áp dụng khoa học kỹ thuật, tăng
năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh. TDNH
giúp các doanh nghiệp đẩy nhanh quá trình sản xuất và tiêu thụ, tạo điều kiện
7


để duy trì mối quan hệ hữu cơ giữa sản xuất lưu thông hàng hóa và tiêu dùng
xã hội.

8


- Tổ chức điều hòa, lưu thông tiền tệ, chuyển dịch kinh tế, phát triển
cân đối các ngành trong nền kinh tế quốc dân: Thông qua tín dụng mà nguồn

vốn dịch chuyển từ nơi thừa đến nơi thiếu, làm xã hội bớt lãng phí ở những
nơi thừa vốn, giảm khó khăn ở những nơi thiếu vốn, giúp nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn, giúp cho tốc độ luân chuyển hàng hóa và vốn tăng lên, tạo sự
phát triển đồng đều giữa các ngành.
TDNH giúp điều hòa nguồn vốn, đồng thời thông qua khung lãi suất
quy định, giúp cho chính sách tiền tệ của chính phủ được thực hiện, điều hòa
lưu thông, góp phần ổn định và thúc đẩy phát triển thị trường tiền tệ.
Hơn nữa, thông qua TDNH, chính phủ thực hiện được những chính
sách ưu tiên hỗ trợ phát triển các vùng miền, hay các ngành then chốt, trọng
điểm nhờ vào các ưu đãi tín dụng…nhờ vậy đã kích thích được các doanh
nghiệp đầu tư vào các vùng, ngành trọng điểm ưu tiên của chính phủ, góp
phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo sự phát triển cân đối trên cả nước.
1.3 Rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại
1.3.1 Rủi ro tín dụng
1.3.1.1 Khái niệm về rủi ro tín dụng
Theo quy định Thông tư 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng
là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng (TCTD), chi
nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng không có khả năng thực hiện một
phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
Vậy có thể nói “rủi ro tín dụng” (RRTD) là những rủi ro do khách hàng
vay không thực hiện đúng các điều khoản ghi trong hợp đồng tín dụng đã
được kí kết giữa hai bên, biểu hiện cụ thể là khách hàng chậm trả nợ, trả nợ
không đầy đủ hoặc không trả nợ khi hết thời hạn vay các khoản gốc và lãi
vay, gây ra những tổn thất về tài chính và khó khăn trong hoạt động kinh
doanh của ngân hàng thương mại (NHTM).
9


1.3.1.2 Phân loại rủi ro tín dụng

Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh thì RRTD được chia thành rủi ro
giao dịch và rủi ro danh mục.
- Rủi ro giao dịch: Là rủi ro mà nguyên nhân phát sinh là do những
hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng.
Rủi ro giao dịch bao gồm 3 bộ phận chính:
+ Rủi ro lựa chọn: Là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân
tích tín dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để
ra quyết định cho vay.
+ Rủi ro bảo đảm: phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm như các điều
khoản trong hợp đồng tín dụng, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, cách
thức đảm bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo…
+ Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro có liên quan đến công tác quản lý khoản
vayvà hoạt động cho vay, bao gồm cả việc xếp hạng khoản vay và kỹ thuật xử lý
các khoản vay có vấn đề.
- Rủi ro danh mục: Là hình thức của RRTD mà nguyên nhân phát sinh
là do những hạn chế trong hoạt động quản lý danh mục cho vay của ngân
hàng, bao gồm:
+ Rủi ro nội tại: xuất phát từ các đặc điểm hoạt động và sử dụng vốn
đặc thù bên trong mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế.
+ Rủi ro tập trung: là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá
nhiều đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động
trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế, hay một vùng địa lý nhất định, hoặc
một loại hình cho vay có rủi ro cao.
1.3.1.3 Đặc điểm của rủi ro tín dụng

10


- RRTD mang tính tất yếu. Nó luôn luôn tồn tại và gắn liền với hoạt
động tín dụng. Chấp nhận rủi ro là đương nhiên trong hoạt động ngân hàng.

Các NHTM cần phải đánh giá cơ hội kinh doanh dựa trên mối quan hệ rủi ro lợi nhuận nhằm tìm ra cơ hội đạt được những lợi ích xứng đáng với mức rủi
ro mà mình phải chấp nhận. Ngân hàng sẽ hoạt động và phát triển tốt nếu như
mức rủi ro là hợp lý, kiểm soát được và nằm trong phạm vi khả năng nguồn
tài chính và năng lực tín dụng của mình.
- RRTD mang tính gián tiếp. Nó xảy ra sau khi NHTM giải ngân vốn
vay và trong quá trình sử dụng vốn vay của khách hàng. Do tình trạng thông
tin bất cân xứng nên NHTM thường ở vào thế bị động. NHTM thường biết
thông tin sau hoặc thông tin không chính xác về những khó khăn thất bại của
khách hàng và do đó thường có những ứng phó không kịp thời.
- RRTD mang tính đa dạng và phức tạp. Đặc điểm này thể hiện ở sự đa
dạng và phức tạp trong nguyên nhân gây ra RRTD cũng như diễn biến việc,
hậu quả khi nó xảy ra.
1.3.2 Nguyên nhân rủi ro tín dụng tại các ngân hàng
1.3.2.1 Nhóm nguyên nhân đến từ bản thân ngân hàng
- Việc mở rộng hoạt động tín dụng quá mức thường đi liền với RRTD
tăng lên, do việc lựa chọn khách hàng kém kỹ càng, khả năng giám sát, quản
lý của cán bộ tín dụng đối với việc sử dụng khoản vay giảm đi, đồng thời làm
cho quy trình tín dụng không được tuân thủ một cách chặt chẽ.
- Trình độ phân tích, thẩm định, đánh giá khách hàng và các dự án vay
vốn của các cán bộ còn hạn chế, đặc biệt là cán bộ trực tiếp nhận hồ sơ khách
hàng khiến cho RRTD tăng khi chấp thuận giải ngân những dự án không khả thi
hay thậm chí bị khách hàng lừa gạt.

11


- Quy chế cho vay chưa chặt chẽ, quá cụ thể hoặc quá linh hoạt đếu làm
gia tăng RRTD. Việc đánh giá tài sản thế chấp, cầm cố hiện cũng đang là vấn
đề nổi cộm trong quy chế cho vay của các NHTM hiện nay.
- Một số ngân hàng áp dụng viêc giải quyết cho vay kiểu “trực tuyến

cá nhân” từ cán bộ tín dụng lên trưởng phòng tín dụng lên giám đốc. Thực tế,
áp dụng kiểu cho vay này thì quyền lực tập trung vào giám đốc, còn trách
nhiệm của các cá nhân bên dưới thường không rõ ràng, dẫn đến tinh thần
thiếu trách nhiệm, RRTD cao.
- Sự cạnh tranh không lành mạnh nhằm thu hút khách hàng giữa các
NHTM khiến cho việc thẩm định hồ sơ khách hàng trở nên sơ sài, qua loa hơn.
Hơn nữa, nhiều NHTM quá chú trọng đến lợi nhuận mà sẵn sàng chấp nhận rủi
ro cao, chấp thuận cho vay những khoản không lành mạnh, thiếu khả thi.
- Rủi ro do cán bộ nhân viên ngân hàng thoái hóa, thiếu đạo đức. Các
cán bộ này không phải có trình độ năng lực yếu kém mà là vì tư lợi cá nhân,
cấu kết với khách hàng dẫn đến những tiêu cực, khiến cho rủi ro với các
khoản vay này là rất cao.
- Ngoài ra còn rất nhiều nhân tố khác như chất lượng thông tin và xử lý
thông tin, cơ cấu tổ chức và quản lý đội ngũ cán bộ, năng lực công nghệ…
1.3.2.2 Nhóm nguyên nhân đến từ phía khách hàng của ngân hàng
* Sử dụng vốn sai mục đích, không có thiện chí trong việc trả nợ vay
Lợi dụng nhiều điểm sơ hở của ngân hàng trong quá trình thẩm định hồ
sơ vay vốn, nhiều doanh nghiệp đã lập những bộ hồ sơ giả, phương án kinh
doanh giả để được vay vốn, hoặc đi vay ở nhiều ngân hàng khác nhau với
cùng một bộ hồ sơ.

12


Nhiều doanh nghiệp lập dự án kinh doanh để vay vốn như khi được giải
ngân lại sử dụng với mục đích khác, đầu tư những dự án thiếu an toàn hơn,
thậm chí là dùng để trả nợ các khoản vay đến hạn hay có lãi suất cao hơn.
Điều này làm cho nguồn trả nợ của doanh nghiệp là bấp bênh, thậm chí là mất
khả năng thanh toán.
Hơn thế, có nhiều doanh nghiệp đến hạn thanh toán lại cố tình trốn

tránh nghĩa vụ, gây khó khăn cho các cán bộ tín dụng trong quá trình thu nợ,
khiến cho ngân hàng không chỉ tốn kém nhiều chi phí mà còn có khả năng
mất hưởng lãi và thất thoát vốn.
* Khả năng quản lý kinh doanh kém
Khi các doanh nghiệp vay tiền ngân hàng để mở rộng quy mô kinh
doanh, đa phần là tập trung vốn đầu tư vào tài sản vật chất chứ ít doanh nghiệp
nào mạnh dạn đổi mới cung cách quản lý, đầu tư cho bộ máy giám sát kinh
doanh, tài chính, kế toán theo đúng chuẩn mực. Quy mô kinh doanh phình ra
quá to so với tư duy quản lý là nguyên nhân dẫn đến sự phá sản của các
phương án kinh doanh đầy khả thi mà lẽ ra nó phải thành công trên thực tế.
* Tình hình tài chính doanh nghiệp yếu kém, thiếu minh bạch
Các ngân hàng phải hết sức chú ý đến nhưng doanh nghiệp có quy mô
tài sản, nguồn vốn nhỏ bé, tỷ lệ nợ so với vốn tự có cao. Ngoài ra cũng phải
cân nhắc xem xét các sổ sách kế toán mà các doanh nghiệp cung cấp cho ngân
hàng, vì nhiều khi chúng chỉ mang tính chất hình thức hơn là thực chất. Khi
cán bộ ngân hàng lập các bản phân tích tài chính của doanh nghiệp dựa trên
số liệu do các doanh nghiệp cung cấp, thường thiếu tính thực tế và xác thực.
Đây cũng là nguyên nhân vì sao ngân hàng vẫn luôn xem nặng phần tài sản
thế chấp như là chỗ dựa cuối cùng để ngăn ngừa và hạn chế hậu quả của
RRTD.
1.3.2.3 Những nguyên nhân khách quan
13


* Rủi ro do môi trường kinh tế không ổn định
Rủi ro này xuất phát từ sự biến động quá nhanh và không dự đoán được
của thị trường thế giới, cùng với những rủi ro tất yếu từ quá trình tự do hóa tài
chính, hội nhập kinh tế quốc tế, đồng thời thiếu sự quy hoạch, phân bổ đầu tư
một cách hợp lý đã dẫn đến khủng hoảng thừa về đầu tư trong một số ngành.
* Rủi ro do môi trường pháp lý chưa thuận lợi

- Việc triển khai luật và các văn bản đã có vào hoạt động ngân hàng
chậm chạp và còn gặp phải nhiều vướng mắc bất cập:
Ảnh hưởng rõ nét nhất đến hoạt động tín dụng là một số văn bản về việc
cưỡng chế thu hồi nợ đều có quy định: Trong những hợp khách hàng không trả
được nợ, NHTM có quyền xử lý tài sản đảm bảo nợ vay. Nhưng trên thực tế,
các NHTM không làm được điều này vì ngân hàng là một tổ chức kinh tế,
không phải là cơ quan quyền lực nhà nước, không có chức năng cưỡng chế
buộc khách hàng bàn giao tài sản đảm bảo cho ngân hàng để xử lý hoặc việc
chuyển tài sản đảm bảo nợ vay để Tòa án xử lý qua con đường tố tụng vốn rất
phức tạp và rườm rà về thủ tục… cùng nhiều các quy định khác dẫn đến tình
trạng NHTM không thể giải quyết được nợ tồn đọng, tài sản tồn đọng.
- Sự thanh tra, kiểm tra, giám sát chưa hiệu quả của Ngân hàng Nhà
nước:
Thanh tra ngân hàng còn hoạt động một cách thụ động theo kiểu xử lý
vụ việc đã phát sinh, ít có khả năng ngăn chặn và phòng ngừa rủi ro và vi
phạm, ngoài ra khả năng kiểm soát toàn bộ thị trường tiền tệ và giám sát rủi
ro còn yếu. Mô hình tổ chức của thanh tra ngân hàng còn tồn tại nhiều bất
cập. Do vậy mà có những sai phạm của các NHTM không được thanh tra
NHNN cảnh báo, có biện pháp ngăn chặn từ đầu, để đến khi hậu quả nặng nề
đã xảy ra rồi mới can thiệp.
1.3.3 Hậu quả của rủi ro tín dụng ngân hàng
14


Khi RRTD xảy ra sẽ làm ảnh hưởng xấu đến rất nhiều chủ thể. Đầu tiên
là bản thân các ngân hàng và khách hàng đi vay, sau đó là tác động đến cả nền
kinh tế.
1.3.3.1 Hậu quả của rủi ro tín dụng đối với ngân hàng
Việc không thu hồi được nợ (gốc, lãi và các khoản phí) làm cho nguồn
vốn của các NHTM bị thất thoát, trong khi đó, các ngân hàng này vẫn phải chi

trả tiền lãi cho nguồn vốn hoạt động, làm cho lợi nhuận bị giảm sút. Nếu lợi
nhuận không đủ thì ngân hàng còn phải dùng chính vốn tự có của mình để bù
đắp thiệt hại. Điều này có thể làm ảnh hưởng đến quy mô hoạt động của các
NHTM.
Mặt khác, tỷ lệ nợ quá hạn cao làm cho uy tín, niềm tin vào tiềm lực tài
chính của ngân hàng bị suy giảm, dẫn đến làm giảm khả năng huy động vốn
của ngân hàng, nghiêm trọng hơn nó có thể dẫn đến rủi ro thanh khoản, đẩy
ngân hàng đến bờ vực phá sản và đe dọa sự ổn định của toàn bộ hệ thống
ngân hàng.
1.3.3.2 Hậu quả của rủi ro tín dụng đối với khách hàng
Đối với bản thân chủ thể không có khả năng hoàn trả vốn (lãi) cho ngân
hàng thì họ gần như không có cơ hội tiếp cận với nguồn vốn ngân hàng và
thậm chí là cả những nguồn khác trong nền kinh tế do đã mất đi uy tín.
Cơ hội tiếp cận vốn ngân hàng của các chủ thể đi vay khác cũng bị hạn
chế hơn khi RRTD buộc các NHTM hoặc thắt cho vay hay thậm chí phải thu
hẹp quy mô hoạt động.
Các chủ thể gửi tiền vào ngân hàng có nguy cơ không thu hồi được
khoản tiền gửi và lãi nếu như các ngân hàng lâm vào tình trạng phá sản.
1.3.3.3 Hậu quả của rủi ro tín dụng đối với nền kinh tế
Hệ thống ngân hàng có mối quan hệ chặt chẽ với nền kinh tế, là kênh
thu hút và cung cấp tiền cho các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân trong nền
kinh tế. Do đó, RRTD có ảnh hưởng trực tiếp đến nền kinh tế.
15


×