Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng dự án xây dựng trong giai đoạn thực hiện tại ban đầu tư đài truyền hình việt nam (luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 104 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DƢ̣NG

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------------------------------

PHẠM VIỆT THẮNG

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG
DỰ ÁN XÂY DỰNG TRONG GIAI ĐOẠN THƢ̣C HIỆN
TẠI BAN ĐẦU TƢ – ĐÀI TRUYỀN HÌNH VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SỸ
KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DD&CN

Hà Nội - 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DƢ̣NG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------------------------------

PHẠM VIỆT THẮNG
KHÓA: 2017-2019

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG
DỰ ÁN XÂY DỰNG TRONG GIAI ĐOẠN THƢ̣C HIỆN


TẠI BAN ĐẦU TƢ – ĐÀI TRUYỀN HÌNH VIỆT NAM
Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình DD&CN
Mã số: 60.58.02.08
LUẬN VĂN THẠC SỸ
KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DD&CN

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS NGUYỄN NGỌC PHƢƠNG


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DƢ̣NG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
---------------------------------PHẠM VIỆT THẮNG
KHÓA: 2017-2019

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƢỢ NG
DỰ ÁN XÂY DỰNG TRONG GIAI ĐOẠN THƢ̣C HIỆN
TẠI BAN ĐẦU TƢ – ĐÀI TRUYỀN HÌNH VIỆT NAM
Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình DD&CN
Mã số: 60.58.02.08
LUẬN VĂN THẠC SỸ
KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DD&CN

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS NGUYỄN NGỌC PHƢƠNG

XÁC NHẬN

CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
Hà Nội – 2019


LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc và chân thành đến PGS .TS. Nguyễn
Ngọc Phƣơng ngƣời đã dành nhiều thời gian , tâm huyết, tận tình hƣớng dẫn
và giúp đỡ tác giả hoàn thành luận văn này.
Tác giả xin đƣợc bày tỏ lòng cảm ơn đến Khoa Sau đại học, thƣ viện
trƣờng, các thầy, cô giáo trƣờng Đại học Kiến trúc Hà Nội đã giảng dạy,
truyền đạt những kiến thức chuyên môn quý báu trong suốt quá trình học tập,
góp phần cho tác giả có đủ kiến thức để hoàn thành khóa học tại trƣờng.
Xin gửi lời cảm ơn tới lãnh đạo và các đồng nghiệp tại Ban Đầu tƣ
Đài truyền hì nh Việt Nam đã nhiệt tình giúp đỡ tác giả triển khai công việc


,

cung cấp tài liệu và trao đổi ý kiến trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Trong quá trình nghiên cứu để hoàn thành luận văn, do thời gian và
kiến thức còn hạn chế nên chắc chắn khó tránh khỏi những thiếu sót nhất
định, tác giả rất mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của các thầy, cô giáo và
đồng nghiệp để hoàn thiện đề tài nghiên cứu này với chất lƣợng cao hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Phạm Việt Thắng


LỜI CAM ĐOAN

Tác giả xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là công trì nh nghiên cƣ́u
khoa học độc lập của chính tác giả. Các số liệu khoa học , kết quả nghiên cƣ́u
của Luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Phạm Việt Thắng


MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục bảng, biểu
Danh mục các hì nh vẽ
MỞ ĐẦU
*

Lý do lựa chọn đề tài ................................................................................ 1

*

Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................... 2

*

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................... 3

*


Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................... 3

*

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................ 3

NỘI DUNG........................................................................................................ 5
CHƢƠNG I: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN TẠI BAN ĐẦU
TƢ – ĐÀI TRUYỀN HÌ NH VIỆT NAM ............................................................. 5
1.1. Tổng quan về công tác quản lý dự án tại Ban Đâu tƣ – Đài truyền
hình Việt Nam............................................................................................... 5
1.1.1. Giới thiệu về Ban Đầu tƣ và dự án đầu tƣ xây dựng Trung tâm sản
xuất chƣơng trình - thuộc Trung tâm Truyền hình Việt nam. .................... 5
1.1.2. Nhiệm vụ, chƣ́c năng và quyền hạn của Ban Đầu tƣ........................ 9
1.1.3. Cơ cấu tổ chức ................................................................................ 11
1.1.4. Các dƣ̣ án, công trình Ban Đầu tƣ thực hiện từ 2016 đến nay ....... 14
1.2. Thực trạng quản lý dự án tại Ban Đầu tƣ – Đài truyền hình Việt Nam.
...................................................................................................................... 15
1.2.1. Thƣ̣c trạng công tác quản lý dự án tại Đài THVN. ........................ 15
1.2.2. Mô hình và quy trình quản lý dự án của Ban đầu tƣ ...................... 16


1.2.3. Thƣ̣c trạng công tác quản lý dự án đối với Ban đầu tƣ. ................. 20
1.2.4. Thƣ̣c trạng và tồn tại của Dƣ̣ án đầu tƣ xây dƣ̣ng Trung tâm sản
xuất chƣơng trì nh – thuộc Trung tâm truyền hì nh Việt Nam ................... 25
1.3. Đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án tại Ban Đầu tƣ .......... 28
1.3.1. Kết quả đạt và thành tựu đạt đƣợc .................................................. 28
1.3.2. Hạn chế, tồn tại về quản lý chất lƣợng ........................................... 29
1.3.3. Nguyên nhân dẫn đến các tồn tại, hạn chế ..................................... 34
CHƢƠNG II: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ VỀ QUẢN LÝ

CHẤT LƢỢNG DỰ ÁN XÂY DỰNG......................................................... 37
2.1. Cơ sở khoa học về quản lý chất lƣợng dự án đầu tƣ xây dựng công
trình ............................................................................................................. 37
2.1.1. Khái niệm, đặc điểm và nội dung của dự án liên quan đến công tác
quản lý chất lƣợng dự án xây dựng........................................................... 37
2.1.2. Các cấp độ Quản lý chất lƣợng ....................................................... 43
2.1.3. Hệ thống chất lƣợng........................................................................ 46
2.1.4. Nguyên tắc quản lý chất lƣợng ....................................................... 47
2.1.5. Tổ chức đảm bảo chất lƣợng xây dựng .......................................... 55
2.1.6. Biện pháp kiểm soát chất lƣợng công trình xây dựng .................... 56
2.1.7. Các yếu tố ảnh hƣởng đến Quản lý chất lƣợng Dƣ̣ án xây dựng.... 57
2.2. Cơ sở pháp lý về quản lý chất lƣợng Dƣ̣ án xây dựng .................... 59
2.2.1. Các văn bản luật .............................................................................. 60
2.2.2. Các văn bản dƣới luật ..................................................................... 65
2.2.3 Các văn bản pháp lý liên quan đến dự án đầu tƣ xây dựng Trung tâm
sản xuất chƣơng trình – thuộc Trung tâm Truyền hình Việt Nam ........... 68


CHƢƠNG III: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
CHẤT LƢỢNG DƢ̣ ÁN XÂY DƢ̣NG TRONG GIAI ĐOẠN THƢ̣C
HIỆN TẠI BAN ĐẦU TƢ – ĐÀI TRUYỀN HÌ NH VIỆT NAM .............. 70
3.1. Quan điểm, mục tiêu và định hƣớng quản lý thực hiện dự án đầu
tƣ xây dƣ̣ng của Ban Đầu Tƣ .................................................................... 70
3.1.1. Quan điểm ....................................................................................... 70
3.1.2. Mục tiêu .......................................................................................... 71
3.1.3. Đị nh hƣớng ..................................................................................... 73
3.2. Các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất lƣợng dự án xây
dƣ̣ng trong giai đoạn thƣ̣c hiện tại Ban Đầu Tƣ..................................... 74
3.2.1. Giải pháp đào tạo, nâng cao trì nh độ chuyên môn nghiệp vụ đội ngũ
cán bộ tham gia quản lý dự án của Ban. ................................................... 74

3.2.2. Giải pháp quản lý thi công và giám sát công tác thi công của Ban
đối với Nhà thầu thi công.......................................................................... 76
3.2.3. Giải pháp quản lý hồ sơ thiết kế ..................................................... 79
3.2.4. Giải pháp quản lý tổ hoạt động của TVGS trên công trƣờng ......... 80
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 89
Kết luận ........................................................................................................ 89
Kiến nghị ...................................................................................................... 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................


DANH MỤC CÁC CHƢ̃ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
ATLĐ
BĐT
CTXD
DA

Tên đầy đủ
An toàn lao động
Ban Đầu tƣ
Công trình xây dựng
Dự án

DAĐT

Dự án đầu tƣ

ĐTXD

Đầu tƣ xây dựng


PCCC

Phòng cháy chữa cháy

QL

Quản lý

QLCL

Quản lý chất lƣợng

QLDA

Quản lý dự án

THVN

Truyền hì nh Việt Nam

TTSXCT

Trung tâm sản xuất chƣơng trì nh

TVGS

Tƣ vấn giám sát

VSMT


Vệ sinh môi trƣờng


DANH MỤC HÌ NH VẼ
Số TT

Tên hình

Trang

Hình 1.1

Phối cảnh dự án Trung tâm truyền hì nh Việt Nam

7

Hình 2.1

Nguyên tắc quản lý chất lượng

48

Hình 3.1

Quản lý dự án trong giai đoạn thực hiện

72

DANH MỤC BẢNG, BIỂU

Số TT

Tên bảng, biểu

Trang

Bảng 1.1

Bảng tổng hợp thâm niên nhân viên trong Ban Đầu tư

18

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Số TT

Tên sơ đồ

Trang

Sơ đồ 1.1

Cơ cấu tổ chức Ban Đầu tư – Đài THVN

12

Sơ đồ 1.2

Mô hì nh chủ nhiệm điều hành dự án

17


Sơ đồ 3.1

Sơ đồ quy trì nh nghiệm thu công việc xây dựng

81


1

MỞ ĐẦU
*. Lý do lựa chọn đề tài
Ban Đầu tƣ – Đài Truyền hình Việt Nam là một Ban còn non trẻ mới
đƣợc thành lập vào tháng 5 năm 2016 (đƣợc sát nhập bởi hai Ban là Ban quản
lý đầu tƣ xây dƣ̣n g Trung tâm THVN và Ban quản lý dự án mạng phát hình
Quốc gia) là một Ban phụ trách mảng đầu tƣ, quản lý xây dựng các dự án của
Đài truyền hình Việt Nam.
Đƣợc kế thừa và tiếp tục thực hiện các dự án: Trƣờng quay ngoài
trời;Trung tâm sản xuất phim VFC; Chỉnh trang trƣờng quay S3, S9, … S15,
S16; Trung tâm truyền hì nh của nƣớc bạn Lào

(tại tỉnh Bò kẹo ); Trung tâm

sản xuất chƣơng trình của Đài Truyền hình Việt Nam tại Thành phố Hồ Chí
Minh; và đặc biệt là Dự án đầu tƣ xây dựng Trung tâm sản xuất chƣơng trình
– thuộc Trung tâm Truyền hình Việt Nam tại số 43 Nguyễn Chí Thanh, Ba
Đình, Hà Nội với tổng mức đầu tƣ lên đến 6.500 tỷ đồng.
Các dự án Ban Đầu tƣ

(BĐT) thƣ̣c hiện là các dƣ̣ án mang nhiệm vụ


truyền tải thông tin tới ngƣời dân tro ng và ngoài nƣớc nhanh nhất , đầy đủ
nhất về đƣờng lối chí nh sách của Đảng , hệ thống pháp luật, kinh tế , chính trị,
giải trí …Bên cạnh đó là khả năng hội nhập Quốc tế về lĩnh vực Truyền hình
theo chủ trƣơng của Đảng và Nhà nƣớc.
Về cơ bản các dự án đầu tƣ đã đƣợc triển khai thực hiện theo kế hoạch
và mục tiêu đã đề ra. Tuy nhiên cũng có không ít dự án bị chậm tiến độ hoặc
hiệu quả chất lƣợng chƣa cao vì các lý do khách quan và chủ quan . Các khó
khăn, tồn tại trong quản lý của Ban Đầu tƣ đang gặp phải là : quản lý hồ sơ
thiết kế, quản lý giám sát chất lƣợng các công việc thi công trên công trƣờng ,
quản lý giám sát hoạt động của TVGS , công tác giám sát của Ban đầu tƣ . Các
khó khăn và tồn tại nêu trên một phần do trì nh độ chuyên môn và năng lƣ̣c
của các cán bộ Ban tham gia thực hiện dự án còn yếu kém .Thực tế cho thấy


2

phƣơng thức quản lý cùng với kinh nghiệm, năng lực quản lý dự án nhìn
chung còn có những hạn chế nhất định, nhƣng để giải quyết một cách tổng
quan và phát huy hiệu quả thì còn nhiều vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu để bổ
sung hoàn chỉnh nhằm phù hợp với thực tế và xu hƣơng phát triển.
Vì vậy công tác quản lý chất lƣợng dự án xây dựng trong giai đoạn thƣ̣c
hiện tại Ban Đầu tƣ là vấn đề cấp bách mà các Lãnh đạo Ban Đầu tƣ đã nhìn
nhận ra vấn đề và mong muốn có các giải pháp đề xuất hoàn thiện sớm nhất.
Từ thực tiễn nêu trên, là một cán bộ đang công tác tại Ban Đầu tƣ, kết
hợp với những kinh nghiệm thực tiễn và những kiến thức tiếp thu đƣợc trong
quá trình học tập tại trƣờng, học viên lựa chọn đề tài "Hoàn thiện công tác
quản lý chất lượng dự án xây dựng trong giai đoạn thực hiện tại Ban Đầu
tư – Đài Truyền hình Việt Nam", lấy dự án Trung tâm sản xuất chương trình
– thuộc Trung tâm truyền hình Việt Nam nghiên cứu, nhằm khắc phục những

hạn chế còn tồn tại, từ đó đƣa ra giải pháp quản lý chất lƣợng dự án phù hợp với
thực tế và xu hƣớng phát triển, tổ chức triển khai thực hiện tiếp dự án đầu tƣ xây
dựng hiệu quả, đồng thời rút kinh nghiệm cho các dự án triển khai sau này.
*. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
-

Nghiên cứu thực trạng công tác quản lý chất lƣợng dự án xây dựng

trong giai đoạn thƣ̣c hiện tại Ban Đầu tƣ – Đài Truyền hình Việt Nam.
-

Phân tích cơ sở khoa học và pháp lý, đề xuất một số giải pháp hoàn

thiện công tác quản lý chất lƣợng trong giai đoạn thực hiện dự án đầu tƣ xây
dựng Trung tâm sản xuất chƣơng trình – thuộc Trung tâm Truyền hình Việt
Nam tại 43 Nguyễn Chí Thanh, Ba Đình, Hà Nội phù hợp với thực tế và xu
hƣớng phát triển, đảm bảo triển khai dự án đầu tƣ xây dựng Trung tâm sản
xuất chƣơng trình đạt yêu cầu về tiến độ, chất lƣợng và chi phí.
-

Nghiên cƣ́u tì m hiểu hệ thống văn bản phá p lý về QLCL hiện nay để

vận dụng phù hợp với tƣ̀ng loại dƣ̣ án mà Ban Đầu tƣ thƣ̣c hiện và sẽ thƣ̣c
hiện trong thời gian tới.


3

*. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
-


Đối tƣợng nghiên cứu: Công tác QLCL dƣ̣ án xây dƣ̣ng trong giai

đoạn thực hiện.
-

Phạm vi nghiên cứu: Tại Ban Đầu tƣ quản lý Dự án xây dựng Trung

tâm sản xuất chƣơng trình – thuộc Trung tâm Truyền hình Việt Nam tại số 43
Nguyễn Chí Thanh, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.
*. Phƣơng pháp nghiên cứu
Nghiên cứu lý thuyết kết hợp với nghiên cứu thực tiễn.
-

Đề tài đƣợc nghiên cứu trên cơ sở các nghiên cứu khoa học đã có về

quản lý chất lƣợng dự án đầu tƣ xây dựng công trình và Hệ thống pháp luật
của Nhà nƣớc, các Luật, Nghị định về xây dựng công trình, quản lý dự án đầu
tƣ xây dựng công trình, và các văn bản pháp lý hiện hành có liên quan.
-

Phƣơng pháp thu thập số liệu có liên quan đến công tác quản lý chất

lƣợng dự án xây dựng của Dự án đầu tƣ xây dựng Trung tâm sản xuất chƣơng
trình – thuộc Trung tâm Truyền hình Việt Nam tại số 43 Nguyễn Chí Thanh,
Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội.
*. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
-

Ý nghĩa khoa học: Đề xuất một số giải pháp nhằm khắc phục các khó


khăn tồn tại trong quản lý chất lƣợng trong giai đoạn thực hiện dự án xây dƣ̣ng
tại Ban Đầu tƣ, từ đó nâng cao chất lƣợng công trình, chất lƣợng bộ máy quản
lý, đảm bảo tiến độ và nâng cao hiệu quả dự án.
-

Ý nghĩa thực tiễn : Có thể áp dụng các giải pháp đề xuất cho dự án

Trung tâm sản xuất chƣơng trì nh – thuộc Trung tâm Truyền hì nh Việt Nam tại
43 Nguyễn Chí Thanh, Ba Đì nh, Hà Nội và một số dự án xây dựng Trung tâm
sản xuất chƣơng trình tƣơng tự của Đài truyền hình Việt Nam ở các Tỉnh thành
trên cả nƣớc.


4

*. Cấu trúc luận văn
Luận văn bao gồm:
MỞ ĐẦU.
NỘI DUNG:
Chƣơng 1: Thực trạng công tác quản lý dƣ̣ án tại Ban Đầu tƣ

– Đài

Truyền hì nh Việt Nam.
Chƣơng 2: Cơ sở khoa học và cơ sở pháp lý về quản lý dự án đầu tƣ xây
dựng công trình.
Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện công tá c quản lý chất lƣợng dƣ̣ án xây
dựng tại Ban Đầu tƣ - Đài Truyền hình Việt Nam.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ



5

NỘI DUNG
CHƢƠNG I: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN TẠI BAN
ĐẦU TƢ – ĐÀI TRUYỀN HÌ NH VIỆT NAM
1.1. Tổng quan về công tác quản lý dự án tại Ban Đâu tƣ – Đài truyền
hình Việt Nam.
1.1.1. Giới thiệu về Ban Đầu tƣ và dự án đầu tƣ xây dựng Trung tâm
sản xuất chƣơng trình - thuộc Trung tâm Truyền hình Việt nam.
a) Ban Đầu tƣ
*/ Lịch sử hình thành và phát triển
Ban Đầu tƣ – Đài truyền hì nh Việt Nam đƣợc thành lập tại Quyết định số
414/QĐ-THVN ngày 29/3/2016 của Đài THVN về việc thành lập Ban Đầu tƣ
thuộc Đài THVN, trên cơ sở hợp nhất Ban quản lý đầu tƣ xây dƣ̣ng Trung
tâm THVN và Ban QLDA mạng phát hì nh Quốc gia

. Ban Đầu tƣ – Đài

THVN, có chức năng tham mƣu giúp Đài THVN thực hiện các trình tự

, thủ

tục đầu tƣ xây dựng kể từ giai đoạn chuẩn bị dự án , thực hiện dự án đến khi
nghiệm thu hoàn thành bàn giao đƣa dƣ̣ án, công trình vào khai thác sử dụng.
Ban Đầu tƣ – Đài THVN đƣợc Đài THVN giao làm đại diện chủ đầu tƣ
cho Đài THVN thực hiện các dự án thuộc thẩm quyền quyết định đầu tƣ của
Tổng giám đốc Đài THVN.
Ban Đầu tƣ – Đài THVN phối hợp với các cơ quan, ban ngành liên quan,

tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tƣ xây dựng công trình theo quy
định của Luật xây dựng và quản lý của Đài THVN về tổ chức bộ máy

, biên

chế và chƣơng trình công tác.
*/ Tƣ cách pháp nhân
- Tên giao dịch: BAN ĐẦU TƢ – ĐÀI TRUYỀN HÌ NH VIỆT NAM.
- Địa chỉ: Số 43, Nguyễn Chí Thanh, Ba Đì nh, Hà Nội.
- Mã số thuế: 0101567589-035


6

Ban Đầu tƣ – Đài THVN có tƣ cách pháp nhân. Có con dấu và tài khoản
riêng theo quy định của pháp luật ; Trụ sở làm việc của Ban Đầu tƣ

– Đài

THVN tại tầng 4, nhà A số 43 Nguyễn Chí Thanh, Ba Đì nh, Hà Nội.
b) Dự án đầu tƣ xây dƣ̣ng

Trung tâm sản xuất chƣơng trình - thuộc

Trung tâm Truyền hình Việt Nam
 Dự án: Trung tâm sản xuất chƣơng trình – thuộc Trung tâm Truyền
hình Việt Nam
 Địa điểm xây dựng: Số 43 Nguyễn Chí Thanh, Ba Đì nh, Hà Nội.
 Cấp quyết đị nh đầu tƣ: Thủ tƣớng Chính phủ.
 Chủ đầu tƣ: Đài truyền hì nh Việt Nam.

 Đại diện chủ đầu tƣ: Ban Đầu tƣ.
 Cấp công trình: Cấp đặc biệt.
Vị trí dự án nằm trong khuôn viên, quần thể các công trình hiện hữu của
Đài THVN tại số 43 Nguyễn Chí Thanh, Ba Đình, Hà Nội rộng gần 5,3ha. Dự
án có hai hƣớng giao thông chính: Hƣớng liên kết với đƣờng Nguyễn Chí
Thanh (dẫn vào từ cổng chính Đài truyền hình), hƣớng thứ 2 dẫn vào từ cổng
844 đƣờng La Thành.
Mục tiêu dự án: Xây dựng Trung tâm sản xuất chƣơng trình với các dây
truyền sản xuất chƣơng trình truyền hình hiện đại, đảm bảo tự sản xuất đƣợc
50% thời lƣợng chƣơng trình truyền hình phát sóng trong ngày trên các kênh,
không kể thời gian phát lại, với công suất dự kiến gấp trên 4 lần công suất
hiện có. [20]


7

Hình 1.1. Phối cảnh Dự án Trung tâm truyền hình Việt Nam
*/ Định hƣớng thiết bị công nghệ chuyên ngành:
- Thiết bị công nghệ tiên tiến, đạt tiêu chuẩn quốc tế, đƣợc đầu tƣ làm 02
giai đoạn, phù hợp với khả năng huy động vốn đầu tƣ, năng lực tiếp thu quản
lý khai thác, đồng thời tạo điều kiện cập nhật kịp thời các thiết bị và công
nghệ hiện đại.[20]
- Tăng cƣờng sử dụng các ứng dụng công nghệ tin học trong khâu sản
xuất chƣơng trình, quản lý và khai thác các hệ thống thiết bị chuyên ngành
- Kết hợp, tận dụng các thiết bị hiện có một cách hợp lý khoa học.
*/ Hạng mục chính Dự án


Kiến trúc và xây dựng: Xây dựng 99.210m2 sàn gồm 01 tầng


hầm, 28 tầng cao và dàn ăng ten.
- Giai đoạn 1: Xây dựng hoàn chỉnh 14 trƣờng quay và các khu vực sản
xuất phụ trợ kèm theo với diện tích sàn khoảng 53.860m2. Phần móng nhà


8

cho khối cao tầng sẽ xây tiếp vào giai đoạn 2.
- Giai đoạn 2: Xây tiếp khối nhà cao tầng và khối nhà 3 trƣờng quay
khoảng khoảng 45.350m2 sàn.


Thiết bị kỹ thuật: Trang bị hoàn chỉnh 17 trƣờng quay thu hình

và 1 trƣờng quay thu nhạc cùng với các hệ thống thiết bị đồng bộ kèm theo.
- Giai đoạn 1: Trang bị hoàn chỉnh thiết bị cho 7 trƣờng quay thu hình và
1 trƣờng quay thu nhạc, khu vực Tổng khống chế, khu vực tin tức và thiết bị
phụ trợ đồng bộ.
- Giai đoạn 2: Trang bị hoàn chỉnh thiết bị cho 10 trƣờng quay thu hình và
thiết bị phụ trợ đồng bộ.
*/ Vốn đầu tƣ và nguồn vốn:
- Vốn đầu tƣ: Tổng mức đầu tƣ dự kiến khoảng 6.500 tỷ đồng. Đây là
mức vốn tối đa dự kiến cho dự án. Tổng vốn đầu tƣ sẽ đƣợc chuẩn xác lại
thông qua kết quả đấu thầu.
- Nguồn vốn: Huy động các nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức
(ODA) không hoàn lại để thực hiện đào tạo chuyển giao công nghệ sản xuất
chƣơng trình truyền hình (ƣu tiên huy động nguồn vốn ODA của Chính phủ
Nhật Bản).
Huy động nguồn vốn ODA vay ƣu đãi để xây dựng Trung tâm sản xuất
chƣơng trình (ƣu tiên huy động nguồn vốn ODA của Chính phủ Nhật Bản).

Vốn đối ứng trong nƣớc: Chủ yếu sử dụng nguồn thu của Đài truyền hình
Việt Nam để thực hiện.
*/ Phƣơng thức thực hiện dự án:
- Quản lý dự án: Chủ nhiệm điều hành dự án.
- Thực hiện thi tuyển rộng rãi phƣơng án kiến trúc, đấu thầu tuyển chọn tƣ
vấn, mua sắm thiết bị hàng hóa và xây lắp theo quy định.
- Cấp công trình là cấp đặc biệt.


9

*/ Khi thực hiện dự án cần đảm bảo các yêu cầu sau:
- Phƣơng án chính thức của công trình đƣợc lựa chọn thông qua thi tuyển
công khai và phải có ý kiến thống nhất của Hội kiến trúc sƣ thành phố Hà
Nội, Hội kiến trúc sƣ Việt Nam và hội đồng tƣ vấn cho Thủ tƣớng Chính phủ
về kiến trúc.[20]
- Không ảnh hƣởng đến hoạt động bình thƣờng của Đài truyền hình Việt
Nam tại 43 Nguyễn Chí Thanh, Ba Đình, Hà Nội
- Các hạng mục kiến trúc và xây dựng trong giai đoạn 1 phải đảm bảo
đồng bộ, có thể đƣa vào khai thác ngay sau khi lắp đặt hoàn thiện.
- Mọi giải pháp thi công phải đảm bảo an toàn tuyệt đối, không gây cản
trở giao thông, ô nhiễm môi trƣờng trong và ngoài hàng rào công trình.
1.1.2. Nhiệm vụ, chƣ́c năng và quyền hạn của Ban Đầu tƣ
a. Nhiệm vụ:
Tham mƣu giúp Đài THVN thực hiện các thủ tục, trình tự đầu tƣ xây
dựng từ giai đoạn chuẩn bị, thực hiện dự án, hoàn thành bàn giao đƣa vào sử
dụng các công trình theo quy định của Đài THVN và Nhà nƣớc.
- Quản lý các nguồn vốn xây dựng cơ bản do ngân sách Nhà nƣớc, vốn
ODA, nguồn ngân sách đầu tƣ phát triển từ ĐTHVN.
- Về công tác đấu thầu: đƣợc thực hiện theo Nghị định số 63/2014/NĐCP của Chính phủ. [6]

- Về tiến độ thực hiện: Thực hiện đúng theo tinh thần đƣợc nêu tại điều
32 nghị định số 59/2015/NĐ-CP về quán lý dự án đầu tƣ xây dựng [8]. Chịu
trách nhiệm trƣớc Đài THVN về tiến độ thi công của các dự án đƣợc giao.
- Về chất lƣợng công trình: Thực hiện đúng theo Nghị định số
46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 về quản lý chất lƣợng và bảo trì công trình
xây dựng [7]. Bên cạnh đó Ban Đầu tƣ cũng yêu cầu các bộ phận tham gia
thực hiện dự án xây dựng một quy trình quản lý chất lƣợng riêng phù hợp với


10

đặc thù quy mô dự án và công trình mà Ban Đầu tƣ phụ trách. Công tác kiểm
tra, kiểm soát chất lƣợng đƣợc báo cáo định kỳ theo yêu cầu của Trƣởng ban.
- Việc bố trí vốn đầu tƣ trong năm đƣợc thực hiện theo nguyên tắc phân
bổ vốn của Đài THVN. Các nguồn vốn cho các dự án đƣợc phân chia rõ theo
nguồn vốn đầu tƣ (vốn ngân sách Nhà nƣớc, nguồn vốn ODA, nguồn thu từ
Đài, nguồn phát triển đầu tƣ của Đài). Ban Đầu tƣ làm báo cáo định kỳ cuối
năm về công tác thực hiện và giải ngân nguồn vốn trong năm trình lên Ban
Tài chính Đài THVN kiểm tra và trình Tổng Giám đốc Đài THVN phê duyệt,
Đối với những nguồn vốn chậm giải ngân (do yếu tố khách quan và chủ quan)
thì Ban Đầu tƣ làm tờ trình xin gia hạn giải ngân trình Tổng giám đốc Đài
THVN phê duyệt.
b. Chức năng:
- Đối với các dự án đƣợc Đài THV N giao làm chủ đầu tƣ , Ban Đầu tƣ –
Đài THVN thực hiện theo đúng quy định pháp luật về quản lý đầu tƣ xây
dựng công trình.
- Đối với các dự án đƣợc Đài THVN giao làm đại diện

, Ban Đầu tƣ –


Đài THVN thực hiện các nội dung sau:
+ Thực hiện các thủ tục về chuyển đổi, giao đất. Chuẩn bị mặt bằng xây
dựng và các công việc khác liên quan đến thƣ̣c hiện xây dựng công trình;
+ Chuẩn bị hồ sơ thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
+ Lập và phê duyệt dự toán gói thầu tƣ vấn khảo sát + lập Báo cáo kinh
tế kỹ thuật, dự án đối với các công trình chƣa có quyết định đầu tƣ;
+ Lập và phê duyệt nhiệm vụ khảo sát và thiết kế;
+ Lập hồ sơ mời thầu, tổ chức lựa chọn nhà thầu;
+ Đàm phán , ký hợp đồng với các nhà thầu theo uỷ quyền của Đài
THVN;
+ Thực hiện nhiệm vụ giám sát và phối hợp với đơn vị quản lý , giám sát


11

thi công xây dựng công trình, báo cáo tiến độ với Đài THVN;
+ Nghiệm thu, thanh toán, quyết toán theo hợp đồng ký kết;
+ Quản lý chất lƣợng, khối lƣợng, tiến độ, chi phí xây dựng, an toàn và
vệ sinh môi trƣờng của dƣ̣ án, công trình xây dựng thƣ̣c hiện;
+ Nghiệm thu, bàn giao công trình đƣa vào khai thác, sƣ̉ dụng;
+ Lập báo cáo kết quả thực hiện vốn đầu tƣ hàng năm, báo cáo quyết
toán khi dự án hoàn thành đƣa vào khai thác, sử dụng theo quy định;
+ Thực hiện nhiệm vụ khác do Đài THVN uỷ quyền và chịu trách nhiệm
trƣớc Đài THVN;
+ Ban Đầu tƣ - ĐTHVN đƣợc đồng thời quản lý nhiều dự án do Đài
THVN làm chủ đầu tƣ quy định của Luật xây dựng.
c. Quyền hạn:
Ban Đầu tƣ – Đài THVN đƣợc quyền ký kết các hợp đồng kinh tế với
các tổ chức, các nhân để thực hiện các nhiệm vụ , chức năng mà Đài THVN
giao phó theo các quy định của pháp luật Nhà nƣớc ban hành.

Quản lý nhân viên, cán bộ và cộng tác viên, thực hiện chế độ chính sách,
khen thƣởng, kỷ luật đối với cán bộ, nhân viên và quản lý tài sản, tài chính và
chịu trách nhiệm toàn diện về những công việc thuộc nhiệm vụ, quyền hạn
của Ban theo quy định của pháp luật.
Ban Đầu tƣ – Đài THVN xây dựng quy chế hoạt động trình Tổng giám
đốc Đài THVN phê duyệt.
1.1.3. Cơ cấu tổ chức


12

Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức Ban Đầu tư - ĐTHVN

a. Trách nhiệm và quyền hạn của Trƣởng ban:
Trƣởng Ban là ngƣời đứng đầu cơ quan

, chịu trách nhiệm toàn diện

trƣớc pháp luật và trƣớc Tổng giám đốc Đ ài THVN về toàn bộ các hoạt động
của Ban Đầu tƣ.
Trƣởng Ban phân công hoặc uỷ quyền cho các phó Ban phụ trách một
lĩnh vực công tác cụ thể và chịu trách nhiệm về sự phân công hoặc uỷ quyền
đó. Theo yêu cầu điều hành công việc của từng thời gian, trƣởng Ban có thể
điều chỉnh sự phân công cho các phó trƣởng Ban.
Trƣởng Ban ký và xem xét tất cả các văn bản , tài liệu của Ban Đầu tƣ
ban hành và tham mƣu cho Tổng giám đốc ĐTHVN.
Trong trƣờng hợp Trƣởng ban đi vắng thì Trƣởng ban uỷ quyền cho 01
phó ban ký thay.
b. Trách nhiệm và quyền hạn Phó trƣởng ban:
Phó Trƣởng ban là ngƣời giúp việc cho Trƣởng Ban, điều hành, phụ

trách một số lĩnh vực theo sự phân công của Trƣởng ban.
Phó Trƣởng ban đƣợc phân công phụ trách lĩnh vực nào thì chủ động
giải quyết công việc thuộc lĩnh vực đó và chịu trách nhiệm trƣớc Trƣởng ban
về tiến độ và chất lƣợng công việc, nhân danh và sử dụng quyền hạn của


13

Trƣởng ban khi giải quyết công việc thuộc lĩnh vực đƣợc phân công, chịu trách
nhiệm trƣớc Trƣởng ban và pháp luật về thực hiện nhiệm vụ đƣợc phân công.
Chấp hành sự chỉ đạo, phân công công tác của Trƣởng ban;
c. Chức năng, nhiệm vụ chính của các bộ phận nghiệp vụ:
* Bộ phận tổ chức hành chính:
- Thực hiện công tác văn thƣ, lƣu trữ và bảo mật công văn giấy tờ theo
quy định, lƣu trữ 01 bộ hồ sơ hoàn chỉnh để phục vụ thanh tra, kiểm toán và
quyết toán công trình;
- Thực hiện công tác tổ chức cán bộ, công tác thi đua, khen thƣởng, kỷ luật;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo Ban giao.
* Bộ phận kế toán:
- Xây dựng quy trình làm việc của bộ phận mình;
- Quản lý mọi khoản thu chi, thanh toán tiền lƣơng, các chế độ chính
sách cho cán bộ, viên chức. Tạm ứng, thanh toán, quyết toán cho các nhà thầu
theo đúng quy định;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo Ban giao.
* Bộ phận Kế hoạch:
- Xây dựng quy trình làm việc của bộ phận mình;
- Lập kế hoạch vốn đầu tƣ cho các công trình đƣợc giao quản lý;
- Tổ chức lập dự án đầu tƣ, báo cáo kinh tế kỹ thuật, hồ sơ thiết kế, dự toán
xây dựng công trình theo kế hoạch đƣợc giao và theo chỉ đạo của cấp trên;
- Lập hồ sơ mời thầu, tổ chức đấu thầu, lựa chọn nhà thầu, điều chỉnh giá

trúng thầu tƣơng ứng, lập tờ trình thẩm định, phê duyệt theo quy định;
- Thực hiện nhiệm vụ khác do lãnh đạo Ban giao.
* Bộ phận kỹ thuật:
- Kết hợp với các bên liên quan phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra kỹ thuật,
kiểm định công trình theo quy định hoặc đột xuất khi có yêu cầu của cấp trên;


14

- Quản lý và triển khai các ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật;
- Giám sát, nghiệm thu khối lƣợng với các nhà thầu;
- Tổ chức lập báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng; Kế hoạch bảo vệ
môi trƣờng; Xin cấp giấy phép xây dựng theo quy định;
- Thực hiện nhiệm vụ khác do lãnh đạo Ban giao.
1.1.4. Các dƣ̣ án, công trình Ban Đầu tƣ thực hiện từ 2016 đến nay
a) Dƣ̣ án : Trung tâm sản xuấ t chương trì nh – thuộc Trung tâm
Truyền hì nh Việt Nam
 Địa điểm xây dựng: Số 43 Nguyễn Chí Thanh, Ba Đì nh, Hà Nội.
 Cấp quyết đị nh đầu tƣ: Thủ tƣớng Chính phủ.
 Chủ đầu tƣ: Đài truyền hì nh Việt Nam
 Đại diện chủ đầu tƣ: Ban Đầu tƣ
 Thời gian thực hiện: Theo phân kỳ đầu tƣ (chia thành tƣ̀ng giai đoạn
thi công): 2012 - 2022
 Thực trạng dự án: Đang thƣ̣c hiện
 Tổng mức đầu tƣ dự án: ~ 6.500 tỷ đồng
b) Dƣ̣ án : Trung tâm sản xuất chương trì nh c

ủa Đài THVN tại

Thành phố Hồ Chí Minh

 Địa điểm xây dựng: Số 07 Nguyễn Thị Minh Khai, phƣờng Bến
Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
 Cấp quyết định đầu tƣ: Đài truyền hình Việt Nam
 Chủ Đầu tƣ: Ban Đầu tƣ
 Đại diện chủ đầu tƣ: Trung tâm truyền hình Việt Nam tại Thành Phố
Hồ Chí Minh
 Thời gian thực hiện: 2016 - 2019
 Thực trạng dự án: Đang thực hiện


15

 Tổng mức đầu tƣ dự án: 265 tỷ đồng
c) Dự án:Trung tâm sản xuất chương trình Bò kẹo (tại nước Bạn Lào)
 Địa điểm xây dựng: Huyện Bò Kẹo – U đum xoay – Nƣớc Cộng Hòa
Dân Chủ Nhân Dân Lào
 Cấp quyết định đầu tƣ: Đài truyền hình Việt Nam
 Chủ đầu tƣ: Ban Đầu tƣ
 Thời gian thực hiện: 2018 - 2020
 Thực trạng dự án: Đang thực hiện
 Tổng mức đầu tƣ dự án: 270 tỷ đồng
1.2. Thực trạng quản lý dự án tại Ban Đầu tƣ – Đài truyền hình Việt Nam.
1.2.1. Thƣ̣c trạng công tác quản lý dự án tại Đài THVN.
Trong những năm gần đây, công tác quản lý dự án bắt đầu đƣợc chú
trọng đối với mọi lĩnh vực ngành nghề trong Đài THVN.
Do tính chất đặc thù nghành của Đài THVN nên các Ban (Ban thể thao,
Ban thời sự ...), Trung tâm (Trung tâm tin học, Trung tâm Mỹ thuật ...), khối
Văn phòng (hợp nhất từ khối văn thƣ, khối Đảng, khối Đoàn) đều thực hiện
quản lý dự án đầu tƣ theo từng lĩnh vực chuyên nghành mà Tổng giám đốc
Đài THVN giao.

- Các Ban, các Trung tâm, khối Văn phòng nếu đủ năng lực thì tự thành
lập Ban QLDA hay Ban QLDA chuyên nghành để quản lý và triển khai thực
hiện dự án.
- Các Ban, Trung tâm, khối Văn phòng nếu không đủ năng lực thực hiện
thì ký hợp đồng Tƣ vấn QLDA với một đơn vị đầy đủ năng lực để thực hiện
triền khai dự án theo đúng trình tự và quy định của Pháp luật.
- Thực hiện nghiêm Luật Đầu tƣ công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014,
Chỉ thị số 1792/CT-TTg của Thủ tƣớng Chính phủ về tăng cƣờng quản lý đầu
tƣ từ vốn Ngân sách nhà nƣớc và vốn trái phiếu chính phủ, Nghị định số


×