Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Quản lý hạ tầng kỹ thuật khu đô thị thành phố xanh, phường cầu diễn, quận nam từ liêm, hà nội (luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.19 MB, 114 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------------------TRẦN QUÝ THẮNG
KHÓA: 2017 – 2019

QUẢN LÝ HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU ĐÔ THỊ
THÀNH PHỐ XANH, PHƯỜNG CẦU DIỄN,
QUẬN NAM TỪ LIÊM, HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản lý đô thị và công trình
Mã số

: 60.58.01.06

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. MAI THỊ LIÊN HƯƠNG

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
CHẤM LUẬN VĂN:
PGS.TS. ĐOÀN THU HÀ
Hà Nội – 2019.


LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập tại trường Đại học Kiến Trúc Hà Nội, với vốn kiến
thức đã được trang bị, sự hiểu biết của bản thân đến nay tác giả đã hoàn thành
Luận văn tốt nghiệp. Nhân dịp này tác giả xin trân trọng bày tỏ lời cám ơn tới:


PSG.TS Mai Thị Liên Hương là người hướng dẫn khoa học đã hướng
dẫn tận tình, trách nhiệm, khoa học và hiệu quả.
Thầy, Cô giáo giảng viên khoa SĐH – trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
đã giảng dạy, giúp tác giả tiếp thu những kiến thức quý báu, nhiệt tình hướng
dẫn, tạo điều kiện để tác giả hoàn thành tốt khóa học và Luận văn Thạc sỹ.
Gia đình của tác giả, cùng bạn bè đồng nghiệp những người đã chia sẻ
khó khăn, động viên, tạo mọi điều kiện giúp đỡ tác giả trong quá trình nghiên
cứu và hoàn thành luận văn Thạc sỹ.
Tuy đã cố gắng rất nhiều nhưng do điều kiện thời gian, kiến thức của bản
thân còn hạn chế nên nội dung của Luận văn cũng không tránh khỏi còn
những thiếu sót. Tác giả rất mong được sự chia sẻ, thông cảm và đặc biệt sự
đóng góp những ý kiến quý báu của hội đồng trường Đại học Kiến trúc Hà
Nội cùng các Nhà khoa học, Thầy Cô giáo, đồng nghiệp và bạn bè.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, … tháng …. năm 2019
Tác giả luận văn

Trần Quý Thắng


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan về toàn bộ nội dung và kết quả nghiên cứu luận văn
này là của riêng tôi tự tìm tòi nghiên cứu dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Mai
Thị Liên Hương, không sao chép mà trên cơ sở nhận thức về khoa học - kỹ
thuật - xã hội, kết hợp với kinh nghiệm trong thực tiễn quản lý, hoạt động
nghề nghiệp.
Luận văn là sản phẩm nghiên cứu ứng dụng tạo ra kết quả mang tính khả
thi có thể áp dụng thực tiễn, đóng góp cho sự nghiệp quản lý đô thị.
Hà Nội,……tháng…..năm 2019
Tác giả luận văn


Trần Quý Thắng


MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các bảng, biểu
Danh mục các hình, sơ đồ, đồ thị
MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 1
Mục đích nghiên cứu......................................................................................... 2
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..................................................................... 2
Phương pháp nghiên cứu................................................................................... 3
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .......................................................... 3
Cấu trúc luận văn .............................................................................................. 3
NỘI DUNG
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN QUẢN LÝ HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ
THUẬT KHU ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ XANH, TẠI PHƯỜNG CẦU
DIỄN, QUẬN NAM TỪ LIÊM, HÀ NỘI ..................................................... 5
1.1 Giới thiệu chung về Khu Đô thị Thành phố Xanh, tại phường Cầu
Diễn, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội. ................................................................ 5
1.1.1 Sự hình thành và phát triển ..................................................................... 5
1.1.2 Tổng quan về khu đô thị ......................................................................... 6
1.1.3 Vị trí địa lý và đặc điểm điều kiện tự nhiên............................................ 8
1.1.4 Đặc điểm điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................... 11
1.2 Hiện trạng xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị mới Khu
Đô thị Thành phố Xanh, tại phường Cầu Diễn, quận Nam Từ Liêm, Hà
Nội. .................................................................................................................. 13

1.2.1 Hiện trạng sử dụng đất .......................................................................... 13


1.2.2 Hiện trạng về hạ tầng kỹ thuật .............................................................. 15
1.3 Thực trạng công tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật củaKhu Đô thị
Thành phố Xanh,tại phường Cầu Diễn, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội. ... 23
1.3.1 Thực trạng công tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu Đô thị
Thành phố Xanh .............................................................................................. 23
1.3.2 Thực trạng về sự tham gia của cộng đồng trong quản lý hệ thống hạ
tầng kỹ thuật Khu Đô thị Thành phố Xanh ..................................................... 23
1.4 Đánh giá thực trạng công tác quản lý và sự tham gia của cộng đồng
trong quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu Đô thị Thành phố Xanh. . 25
1.5 Những bất cập trong tổ chức thực hiện quản lý nhà nước về HTKT 26
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ HỆ THỐNG HẠ TẦNG
KỸ THUẬT KHU ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ XANH, TẠI PHƯỜNG CẦU
DIỄN, QUẬN NAM TỪ LIÊM, HÀ NỘI ................................................... 29
2.1 Cơ sở pháp lý ........................................................................................... 29
2.1.1 Văn bản, quy phạm pháp luật do cơ quan nhà nước Trung ương ban
hành… ............................................................................................................. 29
2.1.2 Các văn bản, quy phạm pháp luật do UBND Thành phố Hà Nội ban
hành [17] ......................................................................................................... 31
2.1.3 Các văn bản, quy phạm pháp luật do UBND quận Nam Từ liêm ban
hành [18] ......................................................................................................... 31
2.2 Cơ sở lý luận ............................................................................................ 32
2.2.1 Đặc điểm dân cư đô thị [18].................................................................. 32
2.2.2 Điều kiện tham gia của cộng đồng........................................................ 33
2.2.3 Các hình thức và mức độ tham gia của cộng đồng [19] ....................... 35
2.2.4 Các cơ sở sự tham gia của cộng đồng trong quản lý hạ tầng kỹ thuật lợi
ích trong việc tăng cường sự tham gia của cộng đồng.................................... 37
2.2.5 Các yêu cầu về kỹ thuật ........................................................................ 40



2.2.6 Các yêu cầu về quản lý ......................................................................... 47
2.2.7 Xã hội hóa trong công tác quản lý hệ thống HTKT ............................. 49
2.3 Cơ sở thực tiễn......................................................................................... 50
2.3.1 Kinh nghiệm quản lý HTKT ở trên thế giới ......................................... 50
2.3.2 Kinh nghiệm quản lý HTKT ở trong nước ........................................... 56
CHƯƠNG 3.

ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU

QUẢ QUẢN LÝ HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU ĐÔ THỊ
THÀNH PHỐ XANH, TẠI PHƯỜNG CẦU DIỄN, QUẬN NAM TỪ
LIÊM, HÀ NỘI THEO ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH ............................. 59
3.1 Đề xuất giải pháp kỹ thuật để quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu
Đô thị Thành phố Xanh, tại phường Cầu Diễn, quận Nam Từ Liêm, Hà
Nội59
3.1.1 Khớp nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong, ngoài ranh giới Khu đô thị
Thành phố Xanh .............................................................................................. 59
3.1.2 Đề xuất giải pháp tổ chức đường dây, đường ống ngầm (hệ thống hạ
tầng kỹ thuật sử dụng chung) .......................................................................... 60
3.1.3 Đề xuất giải pháp cải tạo hệ thống giao thông; thoát nước tại khu vực
làng xóm cũ ..................................................................................................... 65
3.1.4 Đề xuất giải pháp tổ chức thu gom, vận chuyển chất thải rắn Khu đô thị
Thành phố Xanh .............................................................................................. 66
3.2 Đề xuất giải pháp đổi mới cơ chế quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật
đô thị ............................................................................................................... 70
3.2.1 Chính sách quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị ............................ 70
3.2.2 Đề xuất đổi mới nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ quản lý hệ thống hạ
tầng kỹ thuật đô thị .......................................................................................... 77

3.2.3 Đề xuất cơ chế phối hợp giữa ba chủ thể: Chính quyền đô thị - Chủ đầu
tư - Người dân đô thị (xem Hình 3.8) ............................................................. 79


3.3 Đề xuất giải pháp tổ chức quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu Đô
thị Thành phố Xanh ...................................................................................... 81
3.3.1 Đề xuất mô hình tổ chức bộ máy quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu
Đô thị Thành phố Xanh ................................................................................... 81
3.3.2 Đề xuất bổ sung quy định quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị
Thành phố Xanh .............................................................................................. 85
3.3.3 Sự tham gia của cộng đồng trong công tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ
thuật Khu Đô thị Thành phố Xanh .................................................................. 97
KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ....................................................................... 100
Kết luận ......................................................................................................... 100
Kiến nghị ....................................................................................................... 101
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Số hiệu

Tên bảng

bảng

Trang

Bảng 1.1

Hạng mục sử dụng đất


15

Bảng 2.1

Quy định các loại đường trong đô thị

43

Bảng 2.2

Khu vực bảo vệ vệ sinh nguồn nước

44

Bảng 2.3

Độ sâu chôn ống cấp nước

46

Bảng 2.4
Bảng 3.1

Khoảng cách của ống cấp nước tới công trình và
đường ống khác
Chiều rộng tối thiểu sử dụng dành cho người đi bộ

46
89



DANH MỤC HÌNH ẢNH
Số hiệu

Tên hình

hình

Trang

Hình 1.1

Phối cảnh tổng thể Khu đô thị

7

Hình 1.2

Khu đô thị Thành phố Xanh

8

Hình 1.3

Vị trí khu đô thị

10

Hình 1.4


Sơ đồ hiện trạng sử dụng đất

14

Hình 1.5

Sơ đồ hệ thống giao thông trong khu đô thị

16

Hình 1.6

Mặt cắt ngang đường điển hình

18

Hình 1.7

Sơ đồ cấp nước khu đô thị

20

Hình 1.8

Sơ đồ thoát nước thải khu đô thị

21

Hình 1.9


Sơ đồ cấp điện khu đô thị

23

Hình 2.1

Hệ thống HTKT đô thị hiện đại ở Singapore

53

Hình 2.2

Thành phố Bắc Kinh – Trung Quốc

56

Hình 2.3

Khu đô thị mới Phú Mỹ Hưng

60

Hình 3.1

Chi tiết bố trí cống cáp

64

Hình 3.2


Bố trí hào kỹ thuật trên tuyến đường

66

Hình 3.3

Chi tiết bố trí hào kỹ thuật

66

Hình 3.4

Minh họa điểm tập trung rác trong khu đô thị

73

Hình 3.5

Mô hình quản lý nhà nước về chất thải rắn đô thị

77

Hình 3.6

Sơ đồ phối hợp giữa ba chủ thể

85

Hình 3.7


Sơ đồ cơ cấu tổ chức ban quản lý hệ thống hạ tầng
kỹ thuật

88


1

MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Quận Nam Từ Liêm trong những năm gần đây đã và đang có tốc độ đô
thị hóa cao do những lợi thế sẵn có về vị trí địa lý, khả năng tiếp cận dễ dàng
đến các khu chức năng lớn cấp Thành phố. Các yếu tố phát triển này đã được
cụ thể hoá trong các Nghị quyết của Quận Uỷ, Hội đồng nhân dân. Đồng thời
các lãnh đạo Quận cũng nhận thức sâu sắc vai trò và ý nghĩa của việc quản lý,
phát triển các dự án trên địa bàn.
Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu chức năng Đô thị Thành phố Xanh,
phường Cầu Diễn, quận Nam Từ Liêm đã được UBND Tp Hà Nội phê duyệt
tại Quyết định số 5455/QĐ-UBND ngày 22/11/2011. Sau khi quy hoạch
chung xây dựng Thủ đô Hà Nội được phê duyệt, Thành phố đã chủ trương lập
các quy hoạch phân khu để thuận lợi trong công tác quản lý xây dựng. Khu
chức năng Đô thị Thành phố Xanh nằm trong quy hoạch phân khu H2-2 đã
được UBND thành phố xem xét phê duyệt. Ngày 8/10/2014 UBND thành phố
Hà Nội cũng đã có quyết định số 5168/QĐ-UBND phê duyệt chỉ giới hành
lang bảo vệ công trình thủy lợi sông Nhuệ trên địa bàn thành phố Hà Nội, tỷ
lệ 1/500 có liên quan trực tiếp đến khu vực thiết kế. Để phù hợp với định
hướng của các quy hoạch kể trên, ngày 6/3/2015 Công ty Cổ phần Bất động
sản Hồng Ngân đã có văn bản số 005/2015/CV-HNG-PTDA gửi UNBD
thành phố xin điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu chức năng

đô thị Thành phố Xanh để đảm bảo, thống nhất với các chỉ tiêu phát triển
chung của khu vực, khớp nối với các khu vực lân cận. Ngày 11/03/2015, bằng
văn bản số 1669/UBND-QHKT, UBND Tp Hà Nội đã đồng ý về chủ trương
với đề xuất của công ty Cổ phần Bất động sản Hồng Ngân, giao Sở Quy
hoạch - Kiến trúc xem xét, thẩm định và trình duyệt quy hoạch theo quy định.


2

Thực hiện chỉ đạo của UBND TP Hà Nội, Công ty Cổ phần Bất động
sản Hồng Ngân tổ chức lập và trình duyệt Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi
tiết xây dựng Khu chức năng Đô thị Thành phố Xanh tỷ lệ 1/500, tại phường
Cầu Diễn, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội. Đồ án Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch
chi tiết xây dựng Khu chức năng Đô thị Thành phố Xanh tỷ lệ 1/500 được phê
duyệt là cơ sở để lập, triển khai dự án và là căn cứ pháp lý để quản lý đầu tư
xây dựng theo quy hoạch.
Để góp phần cho việc quản lý hệ thống HTKT đô thị tốt hơn, trong
khuôn khổ luận văn, tác giả chỉ đặt vấn đề quản lý hệ thống HTKT trong gian
đoạn vận hành đối với Khu đô thị thành phố Xanh, phường Cầu Diễn, quận
Nam Từ Liêm, Hà Nội sau khi điều chỉnh quy hoạch với sự tham gia của cộng
đồng. Sự tham gia của cộng đồng là rất quan trọng với mục tiêu nhằm xây
dựng năng lực ý thức, vị thế cho đông đảo người dân để duy trì tốt việc quản
lý, khai thác sử dụng các công trình HTKT sau khi bàn giao. Vì thế, tác giả
lựa chọn đề tài luận văn là “Quản lý hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị Thành phố
Xanh, phường Cầu Diễn, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội”.

Mục đích nghiên cứu
- Đánh giá thực trạng quản lý HTHTKT Khu Đô thị Thành phố Xanh,
tại phường Cầu Diễn, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
- Trên cơ sở lý luận và thực tiễn để đề xuất một số giải pháp quản lý hệ

thống hạ tầng kỹ thuật Khu Đô thị Thành phố Xanh, tại phường Cầu Diễn,
quận Nam Từ Liêm, Hà Nội.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị. Cụ thể là: Hệ thống
giao thông; hệ thống cấp thoát nước; thu gom, vận chuyển rác thải.


3

- Phạm vi nghiên cứu: Khu Đô thị Thành phố Xanh, tại phường Cầu Diễn,
quận Nam Từ Liêm, Hà Nội sau khi điều chỉnh quy hoạch.
Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập; kế thừa tài liệu, kết quả đã nghiên cứu;
- Phương pháp điều tra khảo sát thực địa, xử lý thông tin;
- Phương pháp phân tích tổng hợp, so sánh, tiếp cận hệ thống;
- Phương pháp chuyên gia, đúc rút kinh nghiệm, đề xuất giải pháp mới.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: Đề xuất được các giải pháp về quản lý Hệ thống hạ
tầng kỹ thuật: trong đó có mô hình quản lý Hệ thống hạ tầng kỹ thuật; đổi mới
cơ chế, chính sách quản lý Hệ thống hạ tầng kỹ thuật nhằm quản lý Hệ thống
hạ tầng kỹ thuật Khu Đô thị Thành phố Xanh được hiệu quả.
- Ý nghĩa thực tiễn: Trên cơ sở các giải pháp quản lý Hệ thống hạ tầng
kỹ thuật Khu Đô thị Thành phố Xanh giúp cho chính quyền địa phương cũng
như đơn vị chủ đầu tư khu đô thị nâng cao hiệu quả quản lý Hệ thống hạ tầng
kỹ thuật đô thị; góp phần xây dựng một khu đô thị mới thân thiện, hài hòa với
thiên nhiên và môi trường, Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ và hiện đại,
mang đặc thù riêng cho khu vực, đem lại cho cư dân đô thị cuộc sống tiện
nghi và thoải mái, tạo ảnh hưởng tích cực tới cuộc sống của dân cư khu vực
lân cận.
Cấu trúc luận văn

Ngoài các phần Mở đầu, Kết luận và kiến nghị, Tài liệu tham khảo và
Phụ lục, nội dung chính của Luận văn gồm ba chương:
- Chương 1: Tổng quan quản lý hạ tầng kỹ thuật Khu Đô thị Thành phố
Xanh, tại phường Cầu Diễn, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội.


4

- Chương 2: Cơ sở khoa học quản lý hạ tầng kỹ thuật Khu Đô thị
Thành phố Xanh, tại phường Cầu Diễn, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội.
- Chương 3: Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hạ
tầng kỹ thuật Khu Đô thị Thành phố Xanh, tại phường Cầu Diễn, quận Nam
Từ Liêm, Hà Nội.


5

NỘI DUNG
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN QUẢN LÝ HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ
THUẬT KHU ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ XANH, TẠI PHƯỜNG CẦU
DIỄN, QUẬN NAM TỪ LIÊM, HÀ NỘI
1.1

Giới thiệu chung về Khu Đô thị Thành phố Xanh, tại phường Cầu

Diễn, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội.
1.1.1 Sự hình thành và phát triển
Quận Nam Từ Liêm trong những năm gần đây đã và đang có tốc độ đô
thị hóa cao do những lợi thế sẵn có về vị trí địa lý, khả năng tiếp cận dễ dàng
đến các khu chức năng lớn cấp Thành phố. Các yếu tố phát triển này đã được

cụ thể hoá trong các Nghị quyết của Huyện Uỷ, Hội đồng nhân dân. Đồng
thời các lãnh đạo Huyện cũng nhận thức sâu sắc vai trò và ý nghĩa của việc
quản lý, phát triển các dự án trên địa bàn.
Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu chức năng Đô thị Thành phố Xanh,
phường Cầu Diễn, quận Nam Từ Liêm đã được UBND Tp Hà Nội phê duyệt
tại Quyết định số 5455/QĐ-UBND ngày 22/11/2011. Sau khi quy hoạch
chung xây dựng Thủ đô Hà Nội được phê duyệt, Thành phố đã chủ trương lập
các quy hoạch phân khu để thuận lợi trong công tác quản lý xây dựng. Khu
chức năng Đô thị Thành phố Xanh nằm trong quy hoạch phân khu H2-2 đang
được trình UBND thành phố xem xét phê duyệt. Ngày 8/10/2014 UBND
thành phố Hà Nội cũng đã có quyết định số 5168/QĐ-UBND phê duyệt chỉ
giới hành lang bảo vệ công trình thủy lợi sông Nhệ trên địa bàn thành phố Hà
Nội, tỷ lệ 1/500 có liên quan trực tiếp đến khu vực thiết kế. Để phù hợp với
định hướng của các quy hoạch kể trên, ngày 6/3/2015 Công ty Cổ phần Bất
động sản Hồng Ngân đã có văn bản số 005/2015/CV-HNG-PTDA gửi UNBD
thành phố xin điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu chức năng
đô thị Thành phố Xanh để đảm bảo, thống nhất với các chỉ tiêu phát triển


6

chung của khu vực, khớp nối với các khu vực lân cận. Ngày 11/03/2015, bằng
văn bản số 1669/UBND-QHKT, UBND Tp Hà Nội đã đồng ý về chủ trương
với đề xuất của công ty Cổ phần Bất động sản Hồng Ngân, giao Sở Quy
hoạch - Kiến trúc xem xét, thẩm định và trình duyệt quy hoạch theo quy định.

Hình 1.1: Phối cảnh tổng thể Khu đô thị[29]

Thực hiện chỉ đạo của UBND TP Hà Nội, Công ty Cổ phần Bất động
sản Hồng Ngân tổ chức lập và trình duyệt Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi

tiết xây dựng Khu chức năng Đô thị Thành phố Xanh tỷ lệ 1/500, tại phường
Cầu Diễn, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội. Đồ án Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch
chi tiết xây dựng Khu chức năng Đô thị Thành phố Xanh tỷ lệ 1/500 được phê
duyệt là cơ sở để lập, triển khai dự án và là căn cứ pháp lý để quản lý đầu tư
xây dựng theo quy hoạch.
1.1.2 Tổng quan về khu đô thị
Lấy cảm hứng từ hình tượng hoa Nhài Tây tinh khôi và thanh khiết,
Khu đô thị Thành phố Xanh mang đến một không gian sống trong lành, tiện


7

nghi, ngập tràn những xúc cảm tươi mới, cân bằng và thư thái cho những ai
đang tìm kiếm một phong cách sống mới. Tổ hợp đa năng với các khu biệt
thự, nhà vườn, liền kề, chung cư cao cấp cùng những tiện ích được quy hoạch
đồng bộ trong khuôn viên khu đô thị hữa hẹn sẽ là không gian sống đáng mơ
ước cho mọi gia đình.

Hình 1.2: Khu đô thị Thành phố Xanh[29]

Tên khu đô thị: Khu đô thị Thành phố Xanh
Vị trí: Đường Hàm Nghi, Quận Nam Từ Liêm, Thành Phố Hà Nội
Quy mô: 17,6ha
Số lượng sản phẩm: 2037 căn hộ chung cư và 364 căn biệt thự, liền kề,
shophouse
Mật độ xây dựng: 31%
Các phân khu:
- The Arcadia: Căn hộ từ 1 – 4 phòng ngủ, căn hộ thông tầng Duplex
- The Botanica: Biệt thự, Biệt thự liền kề, Shophouse



8

Tiện ích: 66 tiện ích (Trường học, phòng khám, siêu thị, bể bơi, khu thể
thao, vườn ….)
1.1.3 Vị trí địa lý và đặc điểm điều kiện tự nhiên
a) Vị trí địa lý
Khu đô thị Thành phố Xanh Hà Nội có vị trí thuộc phường Cầu Diễn,
quận Nam Từ Liêm, Hà Nội.

Hình 1.3: Vị trí khu đô thị

Khu đô thị có quy mô 17,6ha có vị trí:
-

Phía Bắc Giáp Cty Cao su Hà Nội.


9

-

Phía Nam giáp dân cư phường Cầu Diễn.

-

Phía Đông giáp KĐTM Mỹ Đình 1 và dân cư phường Cầu Diễn.

-


Phía Tây giáp đường hiện trạng khu vực ven sông Nhuệ. Liên kết

vùng từ dự án đến các vị trí trung tâm:
+ Cách bến xe Mỹ Đình 3km
+ Cách Sân vận động Mỹ Đình 2,5 km
+ Cách công viên Mai Dịch 100m; Công viên Thủ Lệ 4km; Công viên
Yên Hòa 3,5 km
+ Cách Đại học Quốc Gia 1,2 km; Học viện Báo chí tuyên truyền 1,5 km
+ Gần Bệnh viện 19 – 8, BigC Thăng Long…
+ Hệ thống các trường Đại học lân cận như: Đại học Thương mại, ĐH
FPT, ĐH Quốc Gia Hà Nội, ĐH Ngoại ngữ, Học Viện Báo chí… đường vành
đai 3, Phạm Hùng, cầu vượt Mỹ Đình…
Khu đô thị được chia làm 3 ô đất quy hoạch, trong đó đất cây xanh
chiếm phần lớn với diện tích quy hoạch khoảng hơn 16,4ha, khu nhà ở được
quy hoạch có chức năng sinh thái chiếm khoảng trên 26,6ha; Phần đất còn lại
chủ yếu là đường giao thông, trường mầm non, trường tiểu học, …
Khu vực trọng tâm là khu vực tập trung các công trình công cộng thành
phố và khu vực. Khu vực này được gắn kết với không gian cây xanh, quảng
trường kết hợp với cảnh quan mặt nước tạo nên một khung cảnh độc đáo hấp
dẫn, tạo dấu ấn kiến trúc sinh thái, kiến trúc xanh của khu vực.
KĐT này có tuyến đường nội bộ được quy hoạch với độ rộng 40m, kết
nối với các tuyến đường hiện hữu như đường Tố Hữu (Lê Văn Lương kéo
dài), đường 70, được phân kỳ đầu tư gồm xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật
đồng bộ, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật khu dân cư hiện có, xây dựng hệ thống
cây xanh gồm cây xanh các tuyến đường, cây xanh sân vườn các ô đất, cây
xanh công cộng; Các công trình công cộng, trường học, nhà trẻ; các công


10


trình nhà ở sinh thái; thứ tự từng hạng mục dự án đầu tư xây dựng công trình
sẽ được cụ thể trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
b) Điều kiện tự nhiên
Địa hình, địa mạo:
Khu đất quy hoạch chủ yếu là đất vườn ươm, có địa hình bằng phẳng
và hệ thống kênh mương đan xen. Cao độ nền khu vực hiện chủ yếu thấp dần
từ Bắc xuống Nam.
- Khu dân cư, có cao độ trung bình = 6,5m  7m.
- Khu vực vườn ươm có cao độ trung bình H = 5,4m  6,8m.
Khu vực nghiên cứu cùng chung với khí hậu của Thành phố Hà Nội.
Trong vùng có khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, có mùa đông khô lạnh.
- Nhiệt độ trung bình là: 23,4oC.
- Nhiệt độ cao nhất trung bình năm: 28,7oC.
- Nhiệt độ thấp nhất trung bình năm: 16,6oC.
- Độ ẩm không khí trung bình năm: 84%.
- Lượng mưa trung bình hàng năm là: 1.670mm.
- Số giờ nắng trung bình năm: 1640 giờ.
- Khí hậu chia làm 2 mùa rõ rệt:
+ Mùa nóng: từ tháng 4 đến tháng 10, gió chủ yếu là gió Đông Nam,
nhiệt độ cao nhất 38oC.
+ Mùa lạnh: từ tháng 11 đến hết tháng 3, gió chủ yếu là gió Đông Bắc;
trời rét, khô, nhiệt độ thấp nhất là 8oC.
+ Mùa mưa, độ ẩm có lúc đạt 100%, độ ẩm trung bình hàng năm là 84,5%;
bão thường xuất hiện trong tháng 7 & 8, cấp gió từ 8 – 10, có khi giật đến cấp
12.


11


+ Lượng mưa trung bình (1700- 2000)mm, phân phối không đều trong
năm, tập trung tới 70% lượng mưa từ tháng 5 đến tháng 10. Mùa khô kéo dài
từ tháng 11 năm trước đến tháng 4 năm sau mưa ít và có khí hậu khô hanh.
Địa chất công trình
Khu đô thị có kết cấu địa tầng tương đối đồng đều, bằng phẳng.
Theo tài liệu dự báo của Viện Khoa học địa cầu thuộc Viện Khoa học
Việt Nam, khu vực này nằm trong vùng dự báo có động đất cấp 8. Vì vậy các
công trình khi xây dựng cần đảm bảo an toàn cho cấp động đất nói trên.
Cấu tạo địa chất bao gồm các lớp địa tầng như sau:
- Lớp 1: Đất trồng trọt có bề dày lớp thay đổi từ 0,5m đến 1,30m
- Lớp 2: Sét pha màu nâu gụ, xám vàng, trạng thái dẻo cứng (đôi chỗ nửa
cứng). Lớp này có bề dày lớp thay đổi từ 2,80 m đến 4,30m
- Lớp 3: Sét pha màu nâu gụ trạng thái dẻo mềm, bề dày lớp thay đổi từ
1,20 m đến 3,00m
- Lớp 4: Sét pha lẫn hữu cơ, màu xám nâu, xám đen, trạng thái dẻo chảy.
Lớp này có bề dày lớp thay đổi từ 2,10 m đến 5,30m.
1.1.4 Đặc điểm điều kiện kinh tế - xã hội
Địa bàn nằm trải dài dọc theo hai bờ sông Nhuệ, có hệ thống giao thông
đường bộ thuận tiện cho việc đi lại giữa các vùng, miền trong và ngoài
Huyện; có quốc lộ 32 theo hướng đông - tây qua Cầu Diễn, nối liền Hà Nội
với thị xã Sơn Tây và các vùng phụ cận phía Tây Thủ đô. Cầu Diễn trở thành
địa bàn có vị trí, vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế, chính trị, văn
hoá, xã hội, an ninh quốc phòng của huyện Từ Liêm cũ.
Để tạo điều kiện cho việc phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn, chính
quyền thị trấn luôn quan tâm, tăng cường giữ vững ổn định chính trị, đảm bảo
trật tự an toàn xã hội; Thực hiện tốt công tác quân sự ở địa phương.


12


Phường Cầu Diễn là nơi tập trung các nhà máy, xí nghiệp, các đơn vị
quân đội, các doanh nghiệp chuyên sản xuất hàng công nghiệp, dân dụng,
quốc phòng, phục vụ nông nghiệp và nhiều cơ quan, đơn vị chuyên hoạt động
trên các lĩnh vực nghiên cứu khoa học ứng dụng và chế tạo, giáo dục-đào
tạo... Đó chính là điều kiện để khai thác tiềm năng hỗ trợ sự phát triển kinh tế,
giáo dục, làm giàu thêm môi trường văn hoá, xã hội cho Cầu Diễn nói riêng
và huyện Từ Liêm cũ nói chung.


13

1.2

Hiện trạng xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị mới

Khu Đô thị Thành phố Xanh, tại phường Cầu Diễn, quận Nam Từ Liêm,
Hà Nội.
1.2.1 Hiện trạng sử dụng đất

Hình 1.4: Sơ đồ hiện trạng sử dụng đất

Khu đô thị Thành phố Xanh bao gồm các chức năng sử dụng đất được
nêu trong Bảng1.1


14

Bảng 1.1: Hạng mục sử dụng đất
Hạng mục đất


STT

Tổng diện tích đất
1

2

Đất đường thành phố, khu vực (MCN: 3040m)
Đất cây xanh cách ly, TDTT thành phố,
khu vực

Diện tích

Tỷ lệ

Chỉ tiêu

(m2)

(%)

(m2/người)

176.300

100,00

28.326

16,07


5.609

3,18

142.365

80,75

16,3

4.167

2,36

0,5

3

Đất đơn vị ở

A

Đất công trình dịch vụ công cộng

B

Đất cây xanh, TDTT ĐVƠ

15.999


9,07

1,8

C

Đất trường học (TH, THCS)

11.018

6,25

1,3

D

Đất nhà trẻ, mẫu giáo

4.420

2,51

0,5

E

Đất nhóm ở

83.886


47,58

9,6

- Nhóm nhà ở thấp tầng

53.291

30,23

- Nhóm nhà ở cao tầng

16.413

9,31

- Đường nội bộ, lối vào nhà (MCN: ≤13m)

14.182

8,04

Đất bãi đỗ xe và công trình HTKT (ngầm)

2.159

1,22

20.716


11,75

F
G

Đất đường khu vực và phân khu vực (MCN:
≥13,5m)

0,2


15

1.2.2 Hiện trạng về hạ tầng kỹ thuật
a) Giao thông:

Hình 1.5: Sơ đồ hệ thống giao thông trong khu đô thị

- Đường cấp đô thị:
Đường Hàm Nghi - mặt cắt 1-1: quy mô mặt cắt ngang đường 40,0m,
chi tiết:


16

Lòng đường :

2x11,5m


Vỉa hè:

7,25x2

= 22,5m;
= 14,5m

Dải phân cách:

3,0m.

- Đường cấp khu vực:
+ Đường chính khu vực: Đường K2 - mặt cắt 2-2: quy mô mặt cắt ngang
đường 30,0m, chi tiết:
Lòng đường:

2x7,5m

= 15,0m;

Vỉa hè:

2x7,5m

= 15,0m;

- Đường khu vực:
Mặt cắt 3-3: Quy mô chỉ giới đường 17,5m, chi tiết:
Lòng đường:


7,5m.

Vỉa hè:

2x5m = 10,0m;

+ Đường phân khu vực:
Mặt cắt 4-4: Quy mô chỉ giới đường 13,5m, chi tiết:
Lòng đường:

7,5m.

Vỉa hè:

2x3m = 6,0m;

- Đường cấp nội bộ:
+ Đường nhóm nhà ở, vào nhà:
Mặt cắt 5-5: Quy mô chỉ giới đường 13,0m, chi tiết:
Lòng đường:

7,0m.

Vỉa hè:

2x3m = 6,0m;

Mặt cắt 6-6: Quy mô chỉ giới đường 11,5m, chi tiết:
Lòng đường: 5,5m;
Vỉa hè: 2x3=6m

+ Đường nội bộ khu nhà thấp tầng: Lòng đường, vỉa hè có cùng kết cấu
và cùng cao độ, phân chia lòng đường và vỉa hè bằng vạch sơn hoặc màu vật
liệu


×