Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu đô thị thương mại vĩnh tường, huyện vĩnh tường, tỉnh vĩnh phúc (luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.21 MB, 107 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

PHẠM TRUNG SƠN

QUẢN LÝ HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU ĐÔ THỊ
THƯƠNG MẠI VĨNH TƯỜNG, HUYỆN VĨNH TƯỜNG,
TỈNH VĨNH PHÚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH

Hà Nội - 2019


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

PHẠM TRUNG SƠN
KHÓA 2017 - 2019

QUẢN LÝ HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU ĐÔ THỊ
THƯƠNG MẠI VĨNH TƯỜNG, HUYỆN VĨNH TƯỜNG,
TỈNH VĨNH PHÚC

Chuyên ngành: Quản lý đô thị và công trình
Mã số: 60.58.01.06

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. VŨ VĂN HIỂU

Hà Nội - 2019


LỜI CẢM ƠN
Nhân dịp hoàn thành luận văn Thạc sĩ Quản lý đô thị và công trình, với
lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tác giả xin chân thành bày tỏ lời cảm ơn tới
Thầy PGS.TS. Vũ Văn Hiểu – Người thầy đã tận tình hướng dẫn, động viên
và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu thực hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn các Giáo sư, Phó Giáo sư, Tiến sỹ cùng toàn thể
các thầy cô giáo của khoa Sau Đại học cũng như của trường đã truyền đạt cho
tôi những kiến thức và kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian học tập tại
trường.
Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty cổ phần đầu tư thương
mại và bất động sản Thăng Long, sở Xây dựng Vĩnh Phúc, Viện quy hoạch
xây dựng Vĩnh Phúc đã nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ tài liệu phục vụ nghiên cứu
để tôi hoàn thành luận văn Thạc sĩ Quản lý đô thị và công trình.
Cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp, những người đã chia sẻ
khó khăn, động viên, tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu
và hoàn thành luận văn Thạc sĩ Quản lý đô thị và công trình.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày …. tháng ….năm 2019
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Phạm Trung Sơn


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sỹ đề tài ”Quản lý hệ thống Hạ tầng
kỹ thuật khu đô thị thương mại Vĩnh Tường, huyện Vĩnh Tường, Tỉnh Vĩnh
Phúc” là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu khoa
học, kết quả nghiên cứu của luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Hà Nội, ngày …. tháng … năm 2019
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Phạm Trung Sơn


Mục Lục
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các bảng, biể u
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
* Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 1
* Mục đích nghiên cứu ...................................................................................... 2
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 2
* Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 3
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ....................................................... 3
* Một số khái niệm cơ bản. ............................................................................... 3
* Cấu trúc luận văn ........................................................................................... 8
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................................... 9
CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HỆ THỐNG
HTKT KHU ĐÔ THỊ THƯƠNG MẠI VĨNH TƯỜNG, HUYỆN VĨNH
TƯỜNG, TỈNH VĨNH PHÚC. ....................................................................... 9
1.1. Thực trạng công tác quản lý hệ thống HTKT trong các khu đô thị tại

huyện Vĩnh Tường. ......................................................................................... 9
1.1.1. Khái quát tình hình phát triển các khu đô thị tại huyện Vĩnh Tường. .... 9
1.1.2. Hiện trạng hệ thống HTKT của các khu đô thị tại huyện Vĩnh Tường. 10
1.1.3. Thực trạng công tác quản lý hệ thống HTKT của các khu đô thị tại
huyện Vĩnh Tường. ......................................................................................... 14
1.2. Hiện trạng hệ thống HTKT Khu đô thị thương mại Vĩnh Tường .... 17
1.2.1. Tổng quan Khu đô thị thương mại Vĩnh Tường ................................... 17
1.2.2. Hiện trạng hệ thống HTKT Khu đô thị thương mại Vĩnh Tường ........ 24


1.3. Thực trạng công tác quản lý hệ thống HTKT Khu đô thị thương mại
Vĩnh Tường .................................................................................................... 31
1.3.1. Thực trạng về bộ máy tổ chức quản lý thực hiện dự án Khu đô thị
thương mại Vĩnh Tường .................................................................................. 31
1.3.2. Thực trạng về kết nối hệ thống HTKT khu đô thị thương mại Vĩnh
Tường với hệ thống HTKT bên ngoài ............................................................ 32
1.3.3. Thực trạng về sự tham gia của cộng đồng trong công tác quản lý thực
hiện dự án Khu đô thị thương mại Vĩnh Tường.............................................. 36
1.4. Đánh giá chung về công tác quản lý hệ thống HTKT khu đô thị
thương mại Vĩnh Tường ............................................................................... 37
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ HỆ THỐNG HTKT KHU
ĐÔ THỊ THƯƠNG MẠI VĨNH TƯỜNG, HUYỆN VĨNH TƯỜNG,
TỈNH VĨNH PHÚC………………………………………….……………..40
2.1. Cơ sở lý luận về quản lý hệ thống HTKT khu đô thị. ........................ 40
2.1.1. Một số yêu cầu cơ bản về kỹ thuâ ̣t đố i với hê ̣ thố ng HTKT Khu đô
thi……………………………………………………………………………....40
̣
2.1.2. Các yêu cầu, nguyên tắc và hình thức thiết lập cơ cấu tổ chức quản lý
hệ thống HTKT đô thị. .................................................................................... 51
2.2. Cơ sở pháp lý trong quản lý hệ thống HTKT đô thị .......................... 54

2.2.1. Các văn bản của Nhà nước.................................................................... 54
2.2.2. Hệ thống các văn bản pháp lý quản lý hệ thống HTKT đô thị do UBND
tỉnh Vĩnh Phúc ban hành. ................................................................................ 55
2.2.3. Các văn bản đối với khu đô thị thương mại Vĩnh Tường ..................... 56
2.3. Kinh nghiệm quản lý hệ thống HTKT trên thế giới và Việt Nam..... 60
2.3.1. Kinh nghiệm quản lý hệ thống HTKT trên thế giới.............................. 60
2.3.2. Kinh nghiệm quản lý hệ thống HTKT của một số địa phương ở Việt
Nam ………………………………………………………………………...64


CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN
LÝ HỆ THỐNG HTKT KHU ĐÔ THỊ THƯƠNG MẠI VĨNH TƯỜNG,
HUYỆN VĨNH TƯỜNG, TỈNH VĨNH PHÚC ........................................... 69
3.1. Quan điểm, mục tiêu trong công tác quản lý hệ thống HTKT Khu đô
thị thương mại Vĩnh Tường. ........................................................................ 69
3.1.1.

Quan

điểm…………………………………………………………….Error!
Bookmark not defined.
3.1.2.

Mục

Tiêu

…………………………………………………………

699

3.2. Giải pháp kỹ thuật để nâng cao hiệu quả quản lý hệ thống HTKT
Khu đô thị thương mại Vĩnh Tường. ........................................................ 711
3.2.1. Quản lý quy hoạch mạng lưới đường thông qua công tác cắm mốc chỉ
giới đường và hành lang bảo vệ các công trình HTKT................................. 711
3.2.2. Khớp nối với hệ thống HTKT bên ngoài hàng rào. ............................ 722
3.2.3. Thi công xây dựng HTKT theo đúng quy hoạch. ............................... 766
3.3. Giải pháp đổi mới tổ chức quản lý để nâng cao hiệu quả quản lý hệ
thống HTKT Khu đô thị thương mại Vĩnh Tường. ................................. 800
3.3.1. Đổi mới cơ chế chính sách và thiết lập bộ máy tổ chức quản lý hệ thống
HTKT khu đô thị ........................................................................................... 800
3.3.2. Sự tham gia của cộng đồng trong quá trình quản lý hệ thống HTKT
8888
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................. 9191
Kết luận ....................................................................................................... 9191
Kiến nghị ..................................................................................................... 9292
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt

Cụm từ viết tắt

BXD

Bộ xây dựng

CĐT


Chủ đầu tư

CTCP

Công ty cổ phần

CTR

Chất thải rắn

CP

Chính phủ

DAXD

Dự án xây dựng

ĐTM

Đô thị mới

FDI

Foreign Direct Investment – Đầu tư trục tiếp nước
ngoài

GPMB

Giải phóng mặt bằng


GT

Giao thông

HTKT

Hạ tầng kỹ thuật

HTGT

Hệ thống giao thông



Nghị định


NXB

ODA

Nhà xuất bản
Official Development Assistance - Hỗ trợ phát triển
chính thức

QCXDVN

Quy chuẩn xây dựng Việt Nam




Quyết định

QHCT

Quy hoạch chi tiết

QHKT

Quy hoạch kiến trúc

QLDA

Quản lý dự án

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TT

Thông tư

TTg

Thủ tướng

UBND


Ủy ban nhân dân

VPCP

Văn phòng chính phủ


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Số hiệu bảng,

Tên bảng, biểu

biểu
Bảng 1.1:

rang
Bảng cân bằng sử dựng đất Khu đô thị thương
mại Vĩnh Tường

Bảng 1.2

T

1
8

Lượng mưa trung bình hàng năm

2
3


Bảng 2.1

Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật xây dựng

5
8


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Số hiệu hình
Hình1.1

Hình1.2
Hình 1.3
Hình 1.4

Tên hình
Hiện trạng giao thông tại các khu đô thị
huyện Vĩnh Tường
Phối cảnh tổng thể Khu đô thị thương mại
Vĩnh Tường
Sơ đồ và vị trí liên hệ vùng
Tuyến đường sắt Hà Nội – Lào cai chạy qua
dự án

Trang
11

21

22
25

Hình 1.5

Hiện trạng tuyến đường QL2A

26

Hình 1.6

Hiện trạng đường đang thi công

26

Hình 1.7

Hiện trạng sông Phan

27

Hình 1.8

Hiện trạng thi công san nền

27

Hình 1.9
Hình 1.10


Hiện trạng thi công hệ thống thoát nước
mưa
Hiện trạng hệ thống điện chiếu sáng

28
29

Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý dự án của
Hình 1.11

công ty cổ phần đầu tư thương mại và bất

31

động sản Thăng Long
Hình 1.12

Đường TL304 chạy dọc dự án

32

Hình 2.1

Cảnh quan thành phố Singapore

61

Hình 2.2

Cảnh quan khu đô thị sinh thái Punggol Eco

Town - Singapore

61


Hình 2.3

Khu đô thị mới Desa Parkcity ở Malaysia

63

Hình 2.4

Hình ảnh khu đô thị mới CIPUTRA

65

Hình 2.5

Khu đô thị mới kiểu mẫu Phú Mỹ Hưng.

68

Hình 3.1

Hào kỹ thuật điển hình

76

Hình 3.2


Sơ đồ quản lý thi công xây dựng các công
trình HTKT

77

Sơ đồ quản lý xây dựng theo quy họach
Hình 3.3

Hình 3.4
Hình 3.5
Hình 3.6
Hình 3.7

trong giai đoạn thực hiện dự án
Các hạng mục công trình hạ tầng kỹ thuật
khu đô thị được quản lý thi công xây dựng
Sơ đồ quản lý hệ thống HTKT đô thị
Sơ đồ cơ cấu tổ chức ban quản lý dự án
HTKT
Sơ đồ cơ cấu tổ chức phòng quản lý HTKT

78

78
80
82
84

Sơ đồ sự tham gia của cộng đồng trong việc

Hình 3.8

quản lý hiệu quả hệ thống hạ tầng kỹ thuật
khu đô thị thương mại Vĩnh Tường

88


1

MỞ ĐẦU
 Lý do chọn đề tài
Vĩnh Tường là một huyện thuộc tỉnh Vĩnh Phúc, có vị trí địa lý rất
thuận lợi cho việc phát triển kinh tế xã hội. Phía đông giáp huyện Yên Lạc;
phía tây giáp thành phố Việt Trì và thủ đô Hà Nội (huyện Ba Vì); phía nam
giáp Hà Nội (huyện Ba Vì, Phúc Thọ và thành phố Sơn Tây); phía bắc giáp
thành phố Vĩnh Yên và huyện Lập Thạch. Trên địa bàn huyện Vĩnh Tường
trong thời gian gần đây có rất nhiều các khu đô thị mới được hình thành với
hệ thống HTKT được xây dựng đồng bộ góp phần làm thay đổi bộ mặt của
Huyện.
Ngày 02 tháng 06 năm 2017 UBND tỉnh Vĩnh Phúc ra Quyết định số
1616/QĐ-UBND V/v Phê duyệt đồ án QHCT tỷ lệ 1/500 Khu đô thị thương
mại Vĩnh Tường, huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc do công ty cổ phần đầu
tư thương mại và bất động sản Thăng Long làm chủ đầu tư. Dự án sẽ góp
phần thay đổi bộ mặt đời sống văn hoá của người dân trong khu vực. Hệ
thống HTKT và hạ tầng xã hội được xây dựng hoàn chỉnh sẽ góp phần nâng
cao đời sống của người dân trong khu vực vốn trước đây chỉ quen với những
sinh hoạt văn hoá làng xã. Có thể nói dự án là chiếc cầu nối cho người dân
hoà nhập với nếp sống văn hoá đô thị, những ảnh hưởng rất tốt cho các thế hệ
tương lai trong khu vực. Đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế xã hội, cụ thể

hóa Quy hoạch chung xây dựng huyện Vĩnh Tường.
Tuy nhiên, ngoài những ưu điểm mà dự án đạt được, trong quá trình
triển khai thực hiện dự và đầu tư xây dựng vẫn tồn tại nhiều nhược điểm như:
tiến độ triển khai đầu tư xây dựng HTKT khu đô thị còn chậm; Khớp nối các
công trình HTKT trong và ngoài đô thị còn nhiều bất cập; một số hạng mục
HTKT vẫn chưa được đầu tư xây dựng theo đúng quy hoạch và dự án được
phê duyệt; Công tác quản lý lỏng lẻo, bộ máy quản lý yếu kém... làm ảnh
hưởng trực tiếp đến sự phát triển bền vững của đô thị. Đó là những nhược


2

điểm liên quan đến nhiều bên từ cơ quan chuyên môn về xây dựng đến chính
quyền địa phương, từ chủ đầu tư đến người dân thể hiện việc quản lý HTKT
khu đô thị vẫn chưa được coi trọng và thực hiện chưa hiệu quả. Đây là những
tồn tại trong Dự án Khu đô thị thương mại Vĩnh Tường, huyện Vĩnh Tường,
Tỉnh Vĩnh Phúc nói riêng và các dự án Khu đô thị mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc nói chung. Trong bối cảnh như vậy, với yêu cầu đảm bảo tuân thủ các
cơ sở pháp lý mới ban hành như Luật Xây dựng (2014), Luật Quy hoạch, Luật
Kinh doanh bất động sản và từ yêu cầu thực tiễn của đô thị thì việc quản lý hạ
tầng đô thị đã trở thành vấn đề cấp bách và cần thiết.
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, Luận văn sẽ nghiên cứu về việc
Quản lý HTKT khu đô thị thương mại Vĩnh Tường, huyện Vĩnh Tường, Tỉnh
Vĩnh Phúc theo quy hoạch đã được phê duyệt tại Quyết định số 1616/QĐUBND ngày 02 tháng 06 năm 2017 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc, đề xuất các
giải pháp quản lý nhằm góp phần nâng cao hiệu quả trong quản lý đầu tư xây
dựng, chỉnh trang, vận hành hệ thống HTKT đối với Khu đô thị thương mại
Vĩnh Tường nói riêng và các khu vực phát triển đô thị mới trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc nói chung.
 Mục đích nghiên cứu
- Đánh giá thực trạng xây dựng, quản lý hệ thống HTKT Khu đô thị

thương mại Vĩnh Tường. Chỉ ra những thành tựu, hạn chế và nguyên nhân
hạn chế của lĩnh vực này.
- Xây dựng cơ sở khoa học, đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả
quản lý hệ thống HTKT Khu đô thị thương mại Vĩnh Tường.
 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý hệ thống HTKT.
- Phạm vi nghiên cứu: Khu đô thị thương mại Vĩnh Tường, huyện Vĩnh
Tường, Tỉnh Vĩnh Phúc với quy mô diện tích khoảng 187 ha.


3

 Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập, kế thừa tài liệu, kết quả đã nghiên cứu;
- Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa, xử lý thông tin;
- Phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh, tiếp cận hệ thống;
- Phương pháp chuyên gia, đúc rút kinh nghiệm, đề xuất giải pháp mới.
 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: Nghiên cứu đề xuất các giải pháp, mô hình đầu tư,
đổi mới cơ chế, chính sách xây dựng hệ thống HTKT nhằm quản lý hệ thống
HTKT Khu đô thị thương mại Vĩnh Tường được hiệu quả.
- Ý nghĩa thực tiễn: Hoàn chỉnh các giải pháp quản lý hệ thống HTKT
Khu đô thị thương mại Vĩnh Tường giúp cho chính quyền địa phương cũng
như đơn vị chủ đầu tư khu đô thị có thêm cơ sở khoa học để quản lý hiệu quả
hệ thống HTKT đô thị; góp phần xây dựng một khu đô thị mới thân thiện, hài
hòa với thiên nhiên và môi trường.
 Một số khái niệm cơ bản.
Khái niệm khu đô thi ̣mới.
- Theo quan điể m trên thế giới: Khu đô thi ̣ mới là mô ̣t khu đinh
̣ cư đô

thi ̣mới phát triể n phổ biế n trên thế giới thông qua lich
̣ sử nhân loa ̣i, thường là
tự phát bởi sự tăng trưởng “sở hữu” của làng xóm và sự phát triể n dầ n dầ n của
cây xanh. Đầ u tiên là thành phố vườn của Howard (1850-1928) với các đă ̣c
trưng: Quy mô đấ t đai khoảng 400ha với nhà thấ p tầ ng có vườn, dân số
khoảng 3.200 người, đươ ̣c bao quanh bởi các khu cây xanh và đấ t đai sản xuấ t
nông nghiêp.
̣ Tiế p câ ̣n với các khu đấ t lân câ ̣n (cũ) bằ ng các tuyế n đường sắ t
cha ̣y qua và các tuyế n ô tô khác. Thiế t bi ̣phu ̣c vu ̣ đảm bảo yêu cầ u toàn dân,
ta ̣o điề u kiêṇ cho cuô ̣c số ng văn hóa, xã hô ̣i Thành phố phát triể n. Đấ t đai xây


4

dựng thuô ̣c quyề n sở hữu chung, ta ̣o điề u kiê ̣n thuâ ̣n lơ ̣i cho viê ̣c phát triể n
xây dựng toàn thể các điể m dân cư.
- Ở Viê ̣t nam:
Theo quan niê ̣m của ho ̣c giả nghiên cứu, Nguyễn Tố Lăng: Thuâ ̣t ngữ
đô thi ̣mới đươ ̣c hin
̀ h thành ở Viê ̣t Nam với khu đô thi ̣mới đầ u tiên đươ ̣c triể n
khai xây dựng năm 1994 là Linh Đàm, quy mô 184 ha, tiế p sau đó là sự phát
triể n nhanh chóng của các khu đô thi ̣ mới trở thành nhân tố tích cực trong
phát triể n kinh tế . Các khu đô thi ̣ mới đề u có công trình công cô ̣ng phu ̣c vu ̣
nô ̣i bô ̣ trong khu và cho các đố i tươ ̣ng dân cư xung quanh. Các khu đô thi ̣này
đề u có tỷ lê ̣ đáng kể là nhà chung cư cao tầ ng bên ca ̣nh đó là biêṭ thự, nhà liên
kề, cây xanh và khoảng trố ng [10].
Theo khái niê ̣m đươ ̣c dùng trong các văn bản quy pha ̣m pháp luâ ̣t, các
cơ quan quản lý Nhà nước thường dùng: Khu đô thi ̣ mới là mô ̣t khu đô thi ̣
đồ ng bô ̣ có hê ̣ thố ng các công trình HTKT, ha ̣ tầ ng xã hô ̣i, khu dân cư và các
công triǹ h dich

̣ vu ̣ khác đươ ̣c phát triể n nố i tiế p đô thi ̣ hiêṇ có hoă ̣c hiǹ h
thành khu đô thi ̣ tách biêt,̣ có ranh giới và chức năng đươ ̣c xác đinh
̣ phù hơ ̣p
với quy hoa ̣ch xây dựng đô thi ̣đã đươ ̣c cơ quan Nhà nước có thẩ m quyề n phê
duyê ̣t; khu đô thi mơ
̣ ́ i có điạ giới hành chính thuô ̣c mô ̣t tỉnh. Quy mô diê ̣n tích
của mô ̣t dự án khu đô thi ̣ mới từ 50ha trở lên, trong trường hơ ̣p diê ̣n tích đấ t
dành cho quy hoa ̣ch dự án nằ m trong khu quy hoa ̣ch đấ t đô thi ̣ nhưng bi ̣ ha ̣n
chế bởi các dự án khác hoă ̣c bởi đô thi ̣ đang tồ n ta ̣i thì cho phép có quy mô
dưới 50ha nhưng không dưới 20ha.
Khái niệm hê ̣ thố ng HTKT đô thi.̣
Hê ̣ thố ng HTKT bao gồ m hê ̣ thố ng giao thông, thông tin liên la ̣c, cung
cấ p năng lươ ̣ng chiế u sáng công cô ̣ng, cấ p nước, thoát nước, xử lý các chấ t
thải và các công trình khác.


5

Các công trình giao thông đô thi ̣ chủ yế u gồ m: Ma ̣ng lưới đường, cầ u,
hầ m, quảng trường, bế n baĩ , sông ngòi, kênh ra ̣ch; các công trình đầ u mố i
HTKT giao thông (cảng hàng không, nhà ga, bế n xe, cảng thủy).
Các công trình cấ p nước đô thi ̣ chủ yế u gồ m: Các công trình thu nước
mă ̣t, nước ngầ m; các công trình xử lý nước; hê ̣ thố ng phân phố i nước (đường
ố ng, tăng áp, điề u hòa).
Các công trình thoát nước đô thi ̣ chủ yế u gồ m: các sông, hồ điề u hòa,
đê, đâ ̣p; các cố ng, rañ h, kênh, mương, máng thoát nước; các tra ̣m bơm cố
đinh
̣ hoă ̣c lưu đô ̣ng; các tra ̣m xử lý nước thải; cửa xả vào sông hồ .
Các công trình cấ p điê ̣n và chiế u sáng công cộng đô thi ̣ chủ yế u gồ m:
các nhà máy phát điên;

̣ các tra ̣m biế n áp, tủ phân phố i điên;
̣ hê ̣ thố ng đường
dây dẫn điên;
̣ cô ̣t và đèn chiế u sáng.
Các công trình quản lý và xử lý các chấ t thải rắ n chủ yế u gồ m: tra ̣m
trung chuyể n chấ t thải rắ n; khu xử lý chấ t thải rắ n.
Các công trình thông tin liên lạc đô thi ̣ chủ yế u gồ m: các tổ ng đài điêṇ
thoa ̣i; ma ̣ng lưới cáp điêṇ thoa ̣i công cô ̣ng; các hô ̣p đầ u cáp, đầ u dây.
Ngoài ra, ở các đô thi ̣ có thể còn có các hê ̣ thố ng HTKT khác như hê ̣
thố ng cung cấ p nhiêt,̣ hê ̣ thố ng cung cấ p khí đố t, đường ố ng vâ ̣n chuyể n rác,
hê ̣ thố ng đường dây cáp truyề n hình, truyề n thanh, cáp internet...
Hê ̣ thố ng HTKT đóng vai trò là nề n tảng cho sự phát triể n của các
ngành kinh tế khác. Trong các đô thi ̣ yế u tố quan tro ̣ng nhấ t để thúc đẩ y sự
phát triể n và thành công của nhiề u liñ h vực kinh tế đó chiń h là cơ sở HTKT.
Đă ̣c biêṭ là sự xuấ t hiê ̣n của các đường giao thông kéo theo sự hiǹ h thành và
phát triể n: các khu đô thi,̣ khu dân cư hiǹ h thành, khu công nghiêp,
̣ khu kinh
tế , khu chế xuấ t... các HTKT khác cũng từ đó hình thành và phát triể n theo,
kéo theo hê ̣ thố ng dich
̣ vu ̣ công phát triể n. Do đó, viê ̣c đầ u tư xây dựng, nâng
cấ p, cải ta ̣o cơ sở HTKT đô thi ̣ là hế t sức quan tro ̣ng. Nế u không có chiń h
sách đúng đắ n và hơ ̣p lý thì viê ̣c kêu go ̣i vố n đầ u tư sẽ khó khăn. Hiêṇ nay,


6

mỗi năm Nhà nước phải bỏ ra kinh phí từ 25% đế n 40% ngân sách quố c gia
để đầ u tư xây dựng, nâng cấ p cơ sở HTKT đô thi ̣ [11]. Do đó, hê ̣ thố ng
HTKT đô thi ̣cũng đươ ̣c coi là công cu ̣ chính để điề u tiế t kinh tế vi ̃ mô.
Sự hin

̀ h thành và phát triể n của đô thi ̣ nói chung phu ̣ thuô ̣c vào quy
hoa ̣ch phát triể n không gian đô thi.̣ Quy hoa ̣ch phát triể n không gian đô thi ̣chỉ
đươ ̣c thực hiêṇ có hiê ̣u quả khi HTKT đươ ̣c xây dựng đồ ng bô ̣ và đi trước
mô ̣t bước. Viê ̣c đầ u tư cơ sở HTKT đô thi ̣không đồ ng bô ̣ sẽ có ảnh hưởng rấ t
lớn đế n kế hoa ̣ch phát triể n quy hoa ̣ch chung của các đô thi.̣ Sự phát triể n của
các ngành HTKT đô thi ̣ có ảnh hưởng trực tiế p đế n sự phát triể n của nề n sản
xuấ t. Phát triể n hê ̣ thố ng HTKT theo phương thức hình thành các khu đô thi ̣
mới có vai trò phân bổ la ̣i mâ ̣t đô ̣ dân cư đô thi,̣ nâng cao mức số ng, tiêṇ nghi
sinh hoa ̣t cho người dân đô thi ̣và có ý nghiã quan tro ̣ng trong viêc̣ quy hoa ̣ch
phát triể n không gian đô thi.̣
Khái niệm quản lý hê ̣ thố ng HTKT đô thi.̣
Quản lý là mô ̣t khái niê ̣m rô ̣ng bao gồ m nhiề u liñ h vực, các nhà kinh tế
thiên về quản lý nề n sản xuấ t xã hô ̣i, các nhà luâ ̣t ho ̣c thiên về quản lý nhà
nước, các nhà điề u khiể n ho ̣c thiên về quan điể m hê ̣ thố ng. Không có quản lý
chung chung mà bao giờ cũng gắ n với mô ̣t liñ h vực hoă ̣c mô ̣t ngành nhấ t đinh
̣
[8]. Tuy vâ ̣y, nó vẫn có những nét chung phản ánh đươ ̣c bản chấ t của từ này,
Quản lý gồ m hai quá trình đan kế t vào nhau mô ̣t cách chă ̣t chẽ là duy trì và
phát triể n. Hay nói cách khác, Quản lý là sự tác đô ̣ng có tổ chức, có đinh
̣
hướng của chủ thể lên khách thể nhằ m đa ̣t đươ ̣c mu ̣c tiêu đinh
̣ trước. Dù quản
lý trong liñ h vực nào, người quản lý phải tuân thủ mô ̣t số nguyên tắ c là các
quy tắ c chuẩ n mực, chỉ đa ̣o trong quá trình quản lý. Mô ̣t số nguyên tắ c quản
lý cơ bản, đó là: Nguyên tắ c mu ̣c tiêu; Nguyên tắ c thu hút tham gia tâ ̣p thể ;
Nguyên tắ c kế t hơ ̣p các lơ ̣i ích; Nguyên tắ c hiêụ quả; Nguyên tắ c thích ứng,
linh hoa ̣t; Nguyên tắ c khoa ho ̣c, hơ ̣p lý; Nguyên tắ c phố i hơ ̣p hoa ̣t đô ̣ng của
các bên có liên quan đế n quản lý [11].



7

Quản lý hê ̣ thố ng HTKT đô thi ̣ có nô ̣i dung rô ̣ng lớn bao quát từ quy
hoa ̣ch phát triể n, kế hoa ̣ch hóa viê ̣c đầ u tư, thiế t kế , xây dựng đế n vâ ̣n hành,
duy tu sửa chữa, cải ta ̣o nâng cấ p và theo dõi thu thâ ̣p số liêụ để thố ng kê,
đánh giá kế t quả hoa ̣t đô ̣ng của hê ̣ thố ng HTKT đô thi.̣ Viêc̣ xây dựng và vâ ̣n
hành hê ̣ thố ng HTKT đô thi ̣ đòi hỏi những chi phí rấ t lớn, nhưng nế u viêc̣
quản lý kém hiê ̣u quả thì sẽ đem la ̣i gánh nă ̣ng cho nề n kinh tế quố c dân, ta ̣o
ra những món nơ ̣ khó trang trải cho ngân sách Nhà nước, gây những tác đô ̣ng
nguy ha ̣i đố i với môi trường. Vấ n đề nâng cao hiêụ quả quản lý hê ̣ thố ng
HTKT đô thi ̣ không chỉ xảy ra đố i với các nước đang phát triể n, mà cũng
đang thu hút sự quan tâm của các nhà hoa ̣ch đinh
̣ chiń h sách, nhà kinh tế và
Chiń h phủ các nước phát triể n [10].
Hê ̣ thố ng quản lý HTKT đô thi ̣ là toàn bô ̣ phương thức điề u hành
(phương pháp, trình tự, dữ liêu,
nhằ m kế t nố i và
̣ chính sách, quyế t đinh...)
̣
đảm bảo sự tiế n hành tấ t cả các hoa ̣t đô ̣ng có liên quan đế n quản lý HTKT đô
thi.̣ Mu ̣c tiêu của nó là cung cấ p và duy trì mô ̣t cách tố i ưu hê ̣ thố ng HTKT đô
thi ̣và các dich
̣ vu ̣ liên quan đa ̣t đươ ̣c các tiêu chuẩ n quy đinh
̣ trong khuôn khổ
nguồ n vố n và kinh phí đươ ̣c sử du ̣ng.
Hê ̣ thố ng quản lý HTKT đô thi ̣ yêu cầ u phải có cách tiế p câ ̣n tổ ng hơ ̣p
và sử du ̣ng phương pháp luâ ̣n hê ̣ thố ng. Khi xử lý các vấ n đề quản lý cơ sở
HTKT đô thi,̣ phải xem xét vấ n đề từ mo ̣i khía ca ̣nh kỹ thuâ ̣t, kinh tế , xã hô ̣i
và chin
́ h tri.̣ Quá triǹ h cải ta ̣o và xây dựng các công triǹ h HTKT đô thi ̣ phải

tuân theo quy hoa ̣ch đô thi ̣ đã đươ ̣c phê duyê ̣t của cơ quan nhà nước có thẩ m
quyề n. Ủy ban nhân dân từ cấ p tin̉ h, thành phố đế n cấ p phường, thi ̣ trấ n
thường là giao cho các cơ quan chuyên trách quản lý sử du ̣ng và khai thác hê ̣
thố ng HTKT đô thi.̣
Theo mô ̣t cách tiế p câ ̣n khác thì quản lý hê ̣ thố ng HTKT đô thi ̣ bao
gồ m hai nhóm: (1) Quản lý kinh tế và kỹ thuâ ̣t, là viê ̣c quản lý thông qua sử
du ̣ng các đinh
̣ mức, đơn giá, quy chuẩ n, tiêu chuẩ n, quy pha ̣m kỹ thuâ ̣t, quy


8

trình kỹ thuâ ̣t... để quản lý các hoa ̣t đô ̣ng trong hê ̣ thố ng HTKT; (2) Quản lý
tổ chức, là viê ̣c quản lý thông qua thiế t kế , vâ ̣n hành bô ̣ máy tổ chức và nhân
lực trong hê ̣ thố ng HTKT. Hai nhóm chức năng này có quan hê ̣ mâ ̣t thiế t với
nhau trong mo ̣i hoa ̣t đô ̣ng của hê ̣ thố ng HTKT đô thi.̣ Các chủ sử du ̣ng công
triǹ h HTKT phải chấ p hành nghiêm chin̉ h các quy đinh
̣ và sự hướng dẫn của
các cơ quan quản lý nhà nước ở đô thi ̣[11].
Nô ̣i dung cơ bản của công tác quản lý và khai thác các công trình cơ sở
HTKT đô thi ̣bao gồ m: Lâ ̣p và lưu trữ hồ sơ hoàn công sau khi cải ta ̣o và xây
dựng công trin
̀ h; Phát hiêṇ các hư hỏng, sự cố kỹ thuâ ̣t và có các biêṇ pháp
sửa chữa kip̣ thời; Thực hiêṇ các chế đô ̣ duy tu, bảo dưỡng, cải ta ̣o nâng cấ p
để duy trì chức năng sử du ̣ng các công trình theo đinh
̣ kỳ kế hoa ̣ch; Hơ ̣p đồ ng
cung cấ p các dich
̣ vu ̣ công cô ̣ng (điên,
̣ nước, thông tin) với các đố i tươ ̣ng cầ n
sử du ̣ng và hướng dẫn ho ̣ thực hiê ̣n các quy đinh

̣ về hành chính cũng như các
quy đinh
̣ về kỹ thuâ ̣t; Phát hiê ̣n và xử lý các vi pha ̣m về chế đô ̣ sử du ̣ng và
khai thác các công trình cơ sở HTKT đô thi ̣ [12]. Các chủ sử du ̣ng HTKT
phải chấ p hành nghiêm chin
̣ và sự hướng dẫn của các cơ quan
̉ h các quy đinh
quản lý đô thi.̣
 Cấu trúc luận văn
Ngoài các phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, tài liệu tham khảo và
phụ lục, nội dung chính của luận văn gồm ba chương:
- Chương 1: Thực trạng công tác quản lý hệ thống HTKT Khu đô thị
thương mại Vĩnh Tường.
- Chương 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý hệ thống HTKT Khu đô
thị thương mại Vĩnh Tường.
- Chương 3: Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hệ
thống HTKT Khu đô thị thương mại Vĩnh Tường.


9

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HỆ THỐNG
HTKT KHU ĐÔ THỊ THƯƠNG MẠI VĨNH TƯỜNG, HUYỆN VĨNH
TƯỜNG, TỈNH VĨNH PHÚC.
1.1. Thực trạng công tác quản lý hệ thống HTKT trong các khu đô
thị tại huyện Vĩnh Tường.
1.1.1. Khái quát tình hình phát triển các khu đô thị tại huyện Vĩnh Tường.
Theo định hướng quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
Vĩnh Phúc đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030, tỉnh Vĩnh Phúc được

định hướng xây dựng trở thành một tỉnh công nghiệp, là một trong những
trung tâm công nghiệp, dịch vụ, du lịch của khu vực và cả nước; hướng tới trở
thành Thành phố Vĩnh Phúc. Theo quy hoạch xây dựng vùng phía Nam đô thị
Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050, sẽ hình
thành đô thị Vĩnh Tường là đô thị loại IV, giữ vai trò trung tâm của vùng phía
nam tỉnh Vĩnh Phúc.
Cũng theo quy hoạch chung đô thị Vĩnh Phúc, huyện Vĩnh Tường trở
thành trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội phía Nam của tỉnh Vĩnh
Phúc với hệ thống hạ tầng đô thị ngày càng hoàn thiện, tốc độ phát triển kinh
tế nhanh, nổi bật là ngành sản xuất công nghiệp và du lịch - dịch vụ.
Tại huyện Vĩnh Tường, công tác quản lý đô thị trong những năm qua
đã đạt được những thành quả đáng khích lệ. Huyện chủ trương đầu tư xây
dựng kết cấu hạ tầng, nâng cấp và chỉnh trang đô thị. Nhiều công trình trọng
điểm về kinh tế - xã hội và phục vụ dân sinh đã được đầu tư và đưa vào sử
dụng, trong đó các khu đô thị mới được hình thành một cách đồng bộ, nhiều
cụm công nghiệp đang dần hình thành đã góp phần tạo dựng dáng vẻ của một
đô thị mới năng động. Đô thị hóa là quá trình phát triển đô thị cùng với quá
trình phát triển kinh tế - xã hội và các mặt khác của đô thị mà vấn đề nhà ở và


10

hệ thống dịch vụ kèm theo là một trong những yếu tố quan trọng. Việc tổ
chức quy hoạch xây dưng các đô thị mới nhằm đáp ứng nhu cầu nêu trên là
một trong những nhiệm vụ tất yếu của đô thị. HTKT và hạ tầng xã hội được
nâng cấp và xây dựng mới một cách đồng bộ đã giải quyết nhiều vấn đề của
đô thị. Cơ cấu xã hội cũng từng bước được sắp xếp một cách trật tự theo
những chính sách hợp lý.
Huyện Vĩnh Tường có được một lực lượng quản lý đô thị tương đối
vững vàng, một hệ thống chủ trương chính sách phù hợp, sự đồng lòng hưởng

ứng của nhân dân… là nền tảng pháp lý thiết yếu trong lộ trình hội nhập đô
thị. Tuy nhiên, sự phối hợp trong quản lý vẫn còn chưa thật đồng bộ. Thông
tin quy hoạch vẫn chưa được cập nhật thường xuyên, những bất cập do thiếu
sự ứng dụng công nghệ mới vào lĩnh vực này vẫn còn tồn tại khá phổ biến.
Song song với việc đầu tư xây dựng của Huyện, việc đô thị hóa tự phát
cũng phát triển nhanh chóng ở nhiều nơi do nhu cầu về nhà ở, đất ở của người
dân. Tại nhiều khu dân cư xây dựng mới, tình trạng dân cư xây dựng trái phép
diễn ra ngày một phổ biến và mang tính đồng loạt.
Bên cạnh đó, việc xây dựng chậm tiến độ các khu đô thị mới không kịp
đáp ứng nhu cầu cư đẫn đến việc phát sinh nhiều vấn đề xã hội đô thị và ảnh
hưởng trực tiếp đến tiến trình phát triển kinh tế- xã hội và sẽ tạo ra nhiều khó
khăn trong việc phát triển đô thị nói chung.
Để định hướng cho đô thị hóa cũng như phục vụ công tác quản lý đô
thị, nhất là việc quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng khu dân
cư mới trong địa bàn huyện Vĩnh Tường, việc gấp rút đánh giá lại kết quả
thực hiện các dự án trong thời gian qua và đề xuất giải pháp nhằm nâng cao
hiệu lực Quản lý đối với lĩnh vực này là vấn đề cấp bách hiện nay.
1.1.2. Hiện trạng hệ thống HTKT của các khu đô thị tại huyện Vĩnh Tường.
a) Giao thông


11

Ma ̣ng lưới đường giao thông trong khu đô thi ̣ mới chủ yế u là đường
giao thông nô ̣i bô ̣, ha ̣n chế các xe ô tô có tro ̣ng tải lớn nên nhìn chung chấ t
lươ ̣ng kế t cấ u đường giao thông cơ bản tố t. Tuy nhiên, để giảm chi phí đầu tư
xây dựng ban đầu, các dự án thường không được đầu tư xây đồng bộ. Giai
đoạn đầu chủ đầu tư thường chỉ xây dựng mặt đường, các hạng mục khác như
vỉa hè, cây xanh, cấp điện, cấp nước... sẽ được đầu tư xây dựng khi các hộ
dân trong khu đô thị xây dựng hoàn thiện dẫn đến hiện tượng đào đường, sửa

chữa diễn ra thường xuyên ảnh hưởng nhiều đến cuộc sống người dân cũng
như mĩ quan đô thị.

Hình 1.1. Hiện trạng giao thông tại các khu đô thị huyện Vĩnh Tường [14]
Vấ n đề thường thấ y ở khắ p các đô thi ̣ mới ta ̣i huyện Vĩnh Tường là do
lợi ích của chủ đầu tư đều muốn tăng diện tích đất ở, giảm diện tích giao
thông nên trong các khu đô thị mới đường giao thông thường có mặt cắt nhỏ.
Mặt khác do thiếu các bãi đỗ xe nên các phương tiện giao thông thường đỗ
dưới lòng đường dẫn đến mất an toàn giao thông và ảnh hưởng nhiều đến đời
sống của người dân trong đô thị.


12

Mô ̣t vấ n đề nữa cũng rấ t cầ n đươ ̣c quan tâm là cố t cao đô ̣ đường giao
thông trong Khu đô thi ̣ mới chênh cao lớn so với cố t tim các đường giao
thông ngoài hàng rào làm cho các khu dân cư liề n kề không thoát nước kip̣
khi xảy ra mưa lớn và ta ̣o thành các ao nước, gây úng ngâ ̣p thường xuyên.
b) Cấ p nước
Hê ̣ thố ng ma ̣ng lưới cấ p nước các khu đô thi ̣ mới trên điạ bàn cơ bản
đáp ứng nhu cầ u dùng nước của người dân, ma ̣ng lưới cấ p nước đươ ̣c phủ
khắ p đế n từng hô ̣ dân. Tuy nhiên, do thói quen sinh hoạt của người dân vẫn
sử dụng giếng khoan nên trong các khu đô thị trên địa bàn tỷ lệ sử dụng nước
sạch chỉ đạt 50%. Ma ̣ng lưới cấ p nước chủ yế u là dùng ma ̣ng vòng kế t hơ ̣p
ma ̣ng cu ̣t, vâ ̣t liêụ sử du ̣ng chủ yế u là ố ng nhựa HDPE hoă ̣c ố ng gang tráng
kem
̃ đươ ̣c đă ̣t ngầ m dưới vỉa hè. Hê ̣ thố ng cấ p nước chữa cháy áp lực thấ p
đươ ̣c sử du ̣ng phổ biế n. Ở mô ̣t số đô thi ̣ mới trên điạ bàn đã xuấ t hiêṇ sự hư
hỏng đường ố ng làm rò rỉ nước sa ̣ch. Nguyên nhân của viê ̣c đu ̣c đường giao
thông để sửa đường ố ng cấ p nước. Hiê ̣n nay, nước sa ̣ch ta ̣i các khu đô thi ̣mới

ta ̣i huyện Vĩnh Tường bi ̣ thấ t thoát do rò rỉ vẫn ở mức cao, chiế m đế n 40%.
Các ho ̣ng cấ p nước cứu hỏa đã gỉ hoen mà vẫn không đươ ̣c kiể m tra sửa chữa.
Nguồ n nước cấ p cho các khu đô thi ̣ phầ n lớn là nguồ n nước ngầ m từ
các dự án nước sạch nông thôn. Hiện nay, dự án nhà máy nước Việt Xuân đã
được đưa vào sử dụng góp phần đáp ứng đủ nhu cầu nước sạch của các khu
đô thị trên địa bàn.
c) Thoát nước
Hê ̣ thố ng thoát nước bao gồ m hê ̣ thố ng thoát nước mưa và thoát nước
thải, thường hai hê ̣ thố ng này đươ ̣c quy hoạch riêng biê ̣t trong các khu đô thi ̣
mới. Nhưng trên địa bàn huyện Vĩnh Tường hiện nay chưa có một công trình
xử lý nước thỉa sinh hoạt nào được xây dựng nên nước thải sau khi xử lý cục


13

bộ tại các bể tự hoại của từng hộ dân sẽ được thoát chung với hệ thống thoát
nước mưa làm tăng sự ô nhiễm môi trường đô thi.̣
Hiê ̣n nay, hê ̣ thố ng thoát nước khu đô thi ̣ mới đươ ̣c thiế t kế xây dựng
phu ̣c vu ̣ chỉ cho riêng khu đô thi.̣ Viê ̣c đấ u nố i với hê ̣ thố ng bên ngoài hoă ̣c
viêc̣ phân chia lưu vực còn có nhiề u ha ̣n chế . Viêc̣ tính thoát nước cho cả lưu
vực liề n kề gầ n như không đươ ̣c tính đế n. Đây có thể coi là đă ̣c thù của hê ̣
thố ng thoát nước so với các HTKT khác, vì thoát nước phải đươ ̣c nghiên cứu
cho mô ̣t vùng hay mô ̣t lưu vực thoát nước nào đó, có khi bao gồ m cả khu đô
thi ̣mới hay chỉ mô ̣t phầ n và diêṇ tích khu vực liề n kề . Do đó trên thực tế , cố t
cao đô ̣ san nề n khu đô thi ̣ mới cao hơn hẳ n hoă ̣c thấ p hơn hẳ n so với các khu
dân cư liề n kề hiêṇ có. Chưa có sự khớp nố i tố t với hê ̣ thố ng HTKT khu vực.
d) Cấ p điêṇ và chiế u sáng
Nguồ n cấ p điê ̣n cho các khu đô thi ̣ mới tại huyện Vĩnh Tường cơ bản
đảm bảo nhu cầ u tiêu thu ̣ điê ̣n, thường mỗi khu đô thi ̣ mới đề u có tra ̣m biế n
áp riêng. Tuy nhiên, do ngày càng nhiề u khu đô thi ̣mới mo ̣c lên, nhu cầ u sinh

hoa ̣t sử du ̣ng các thiế t bi ̣ điêṇ ngày càng tăng (do mức số ng tăng và dân số
tăng), cùng với nhu cầ u điê ̣n đáp ứng yêu cầ u công nghiêp̣ hóa thì nguồ n năng
lươ ̣ng này đang dầ n dầ n ca ̣n kiê ̣t. Hiêṇ tươ ̣ng mấ t điê ̣n luân phiên ta ̣i các khu
đô thi mơ
̣ ́ i do thiế u điê ̣n sử du ̣ng cũng thường thấ y trong thời gian gầ n đây.
Hê ̣ thố ng đường dây điêṇ sinh hoa ̣t và chiế u sáng trong khu đô thi ̣ mới
ta ̣i huyện Vĩnh Tường thường đươ ̣c thiế t kế đi nổi trên các cột bê tông ly tâm
trên vỉa hè và bám do ̣c các tru ̣c đường giao thông. Ta ̣i mô ̣t số khu đô thi ̣ mới
xuấ t hiêṇ mô ̣t số hiêṇ tươ ̣ng như: có bóng điê ̣n vẫn không thấ y sáng; các tủ
điêṇ hoă ̣c tra ̣m biế n áp da ̣ng kios bi ̣ hoen rỉ, biế n da ̣ng; có hiêṇ tươ ̣ng rò rỉ
điêṇ ra bên ngoài cô ̣t điêṇ hoă ̣c kios, tủ điê ̣n; viê ̣c đào đường để bổ sung, sửa
chữa đường dây làm ảnh hưởng đế n an toàn giao thông, mỹ quan đô thi ̣ và
gây lañ g phí tiề n của nhà nước. Từ đây cho thấ y chấ t lươ ̣ng vâ ̣t liêụ đường


×