Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu đô thị VCI, thành phố vĩnh yên, tỉnh vĩnh phúc (luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.72 MB, 98 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

LỘC MẬU TIẾN

QUẢN LÝ HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU ĐÔ
THỊ VCI, THÀNH PHỐ VĨNH YÊN, TỈNH VĨNH PHÚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH

Hà Nội - 2019


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

LỘC MẬU TIẾN
KHÓA 2017 - 2019

QUẢN LÝ HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU ĐÔ
THỊ VCI, THÀNH PHỐ VĨNH YÊN, TỈNH VĨNH PHÚC

Chuyên ngành: Quản lý đô thị và công trình
Mã số: 60.58.01.06

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. LÊ THỊ MINH PHƯƠNG



Hà Nội - 2019


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa học cũng như luận văn này, tác giả bày tỏ lòng biết ơn
sâu sắc đến Trường Đại học kiến trúc Hà Nội, Khoa Sau đại học và các khoa,
phòng, ban liên quan, cùng tập thể cán bộ giảng viên của Nhà trường đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi trong thời gian tác giả học tập và nghiên cứu.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn TS. Lê Thị Minh Phương, người đã tận tình
hướng dẫn, giúp đỡ, động viên và chỉ bảo tác giả trong quá trình thực hiện luận
văn.
Tác giả gửi lời cảm ơn tới các cơ quan liên quan đã giúp đỡ và tạo mọi điều
kiện thuận lợi trong quá trình tác giả nghiên cứu, tìm kiếm tài liệu và thu thập số
liệu. Xin cảm ơn cơ quan, đồng nghiệp và gia đình đã giúp đỡ, động viên và tạo
mọi điệu kiện tốt nhất để tác giả hoàn thành khóa học.
Xin trân trọng cảm ơn !
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Lộc Mậu Tiến


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa học
độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của luận văn là trung
thực và có nguồn gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Lộc Mậu Tiến



MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục Lục
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình vẽ
MỞ ĐẦU
* Lý do chọn đề tài .............................................................................................. 1
* Mục đích nghiên cứu ........................................................................................ 3
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 4
* Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ....................................................... 4
* Các khái niệm (thuật ngữ) ............................................................................... 4
* Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 6
NỘI DUNG
CHƯƠNG 1. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HỆ THỐNG HẠ
TẦNG KỸ THUẬT KHU ĐÔ THỊ VCI, THÀNH PHỐ VĨNH YÊN............ 7
1.1. Giới thiệu về Khu đô thị VCI, thành phố Vĩnh Yên ............................. 7
1.1.1. Vị trí địa lý ............................................................................................. 7
1.1.2. Điều kiện tự nhiên .................................................................................. 7
1.1.3. Quy mô nghiên cứu ................................................................................. 9
1.2. Hiện trạng hệ thống HTKT khu đô thị VCI, thành phố Vĩnh Yên..... 13
1.2.1. Hiện trạng giao thông ............................................................................ 13
1.2.2. Hiện trạng chuẩn bị kỹ thuật ................................................................. 15
1.2.3. Hiện trạng cấp nước .............................................................................. 16


1.2.4. Hiện trạng cấp điện ............................................................................... 17

1.2.5. Hiện trạng thoát nước bẩn và VSMT .................................................... 17
1.3. Thực trạng quản lý hệ thống HTKT khu đô thị VCI, thành phố Vĩnh
Yên .................................................................................................................. 18
1.3.1. Thực trạng công tác quản lý hệ thống HTKT khu đô thị mới VCI ...... 18
1.3.2. Thực trạng về mô hình cơ cấu tổ chức quản lý thực hiện dự án Khu đô
thị VCI, thành phố Vĩnh Yên .......................................................................... 22
1.3.3. Thực trạng về sự tham gia của cộng đồng trong công tác quản lý thực
hiện dự án khu đô thị VCI ............................................................................... 24
1.4. Đánh giá chung về công tác quản lý hệ thống HTKT Khu đô thị VCI25
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ
THUẬT KHU ĐÔ THỊ VCI, THÀNH PHỐ VĨNH YÊN ............................. 28
2.1. Cơ sở lý luận quản lý hệ thống HTKT đô thị VCI.............................. 28
2.1.1. Vai trò, đặc điểm và nội dung quản lý hệ thống HTKT khu đô thị. ..... 28
2.1.2. Các yêu cầu cơ bản về kỹ thuật trong quản lý hệ thống HKKT đô thị . 32
2.1.3. Các yêu cầu, nguyên tắc và hình thức thiết lập cơ cấu tổ chức quản lý
hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị. ..................................................................... 38
2.2. Cơ sở pháp lý trong quản lý hệ thống HTKT Khu đô thị VCI ......... 44
2.2.1. Hệ thống văn bản pháp quy của Nhà nước liên quan đến HTKT ......... 44
2.2.2. Những quy định của UBND tỉnh Vĩnh Phúc liên quan đến công tác
quản lý HTKT khu đô thị ................................................................................ 46
2.2.3. Các văn bản của UBND tỉnh Vĩnh Phúc đối với Khu đô thị VCI. ....... 47
2.3. Kinh nghiệm trong quản lý hệ thống HTKT một số khu đô thị trong
và ngoài nước. ................................................................................................ 48
2.3.1. Kinh nghiệm quản lý HTKT các khu đô thị trong nước ....................... 48
2.3.2. Kinh nghiệm quản lý HTKT các khu đô thị trên thế giới ................... 53
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HỆ THỐNG HẠ TẦNG
KỸ THUẬT KHU ĐÔ THỊ VCI, THÀNH PHỐ VĨNH YÊN ...................... 58


3.1. Đề xuất một số giải pháp kỹ thuật để nâng cao hiệu quả quản lý hệ

thống HTKT Khu đô thị VCI....................................................................... 58
3.1.1. Quản lý khớp nối với hệ thống HTKT bên ngoài khu đô thị ................ 59
3.1.2. Thi công xây dựng HTKT theo đúng quy hoạch (các hạng mục còn lại
và cải tạo sửa chữa) ......................................................................................... 62
3.2. Đề xuất một số giải pháp tổ chức quản lý hệ thống HTKT Khu đô thị
VCI.................................................................................................................. 65
3.2.1. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý hệ thống HTKT Khu đô thị
VCI .................................................................................................................. 65
3.2.2. Đề xuất nâng cao năng lực quản lý cho cán bộ quản lý ........................ 70
3.3. Một số đề xuất về cơ chế chính sách trong quản lý HTKT Khu đô thị
VCI.................................................................................................................. 74
3.3.1. Đề xuất về cơ chế trong huy động các thành phần tham gia xây dựng hệ
thống HTKT .................................................................................................... 74
3.3.2. Tăng cường sự tham gia của cộng đồng trong quá trình quản lý hệ
thống HTKT đô thị Khu đô thị VCI ................................................................ 77
3.3.3. Sự phối kết hợp giữa ba chủ thể: Chính quyền đô thị - Chủ đầu tư Người dân đô thị.............................................................................................. 81
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận: .............................................................................................................. 85
Kiến nghị ............................................................................................................. 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt

Cụm từ viết tắt

BQL

Ban quản lý


BTCT

Bê tông cốt thép

CNĐT

Chứng nhận đầu tư

CP

Chính phủ

DAXD

Dự án xây dựng

GPMB

Giải phóng mặt bằng

HTKT

Hạ tầng kỹ thuật



Nghị định

QCXDVN


Quy chuẩn xây dựng Việt Nam



Quyết định

QHCT

Quy hoạch chi tiết

QL

Quốc lộ

TT

Thông tư

TL

Tỉnh lộ

TTg

Thủ tướng

TP

Thành phố


UBND

Ủy ban nhân dân

VSMT

Vệ sinh môi trường


DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ MINH HỌA
Số hiệu
hình, sơ đồ

Tên hình, sơ đồ

Trang

Hình 1.1

Sơ đồ vị trí khu đô thị VCI

7

Hình 1.2

Bản đồ quy hoạch sử dụng đất Khu đô thị VCI

10


Hình 1.3

Phối cảnh tổng thể khu đô thị VCI.

13

Hình 1.4

Bản đồ hệ thống giao thông Khu đô thị VCI

14

Hình 1.5

Mặt cắt giao thông 2-2, 3-3, 4-4 Khu đô thị VCI

14

Hình 1.6

Mặt cắt giao thông 5-5, Khu đô thị VCI

15

Hình 1.7

Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống Khu đô thị
VCI.

16


Hình 1.8

Hiện trạng giao thông trong khu đô thị VCI.

18

Sơ đồ 1.1

Sở đồ cơ cấu tổ chức Ban quản lý dự án khu đô thị
VCI.

22

Sơ đồ 2.1

Mối quan hệ trong cơ cấu tổ chức

39

Sơ đồ 2.2

Mô hình quản lý theo cơ cấu trực tuyến

42

Sơ đồ 2.3

Mô hình quản lý theo cơ cấu trực tuyến - tham mưu


43

Sơ đồ 2.4

Mô hình quản lý theo cơ cấu chức năng

43

Sơ đồ 2.5

Mô hình quản lý theo cơ cấu trực tuyến - chức năng

44

Hình 2.1

Khu đô thị sinh thái Time City, Ecopark tại Thành phố
Hà Nội

48

Hình 2.2

Khu đô thị mới kiểu mẫu Phú Mỹ Hưng

50


Hình 2.3


Khu đô thị mới Nam Thăng Long

51

Hình 2.4

Một góc Singapore

54

Hình 2.5

Một góc Bru-nây

56

Hình 2.6

Một góc thành phố Jakarta, Indonesia

57

Hình 3.1

Các nội dung của quản lý thi công xây dựng
các công HTKT khu dân cư đô thị mới

60

Sơ đồ 3.1


Các nội dung của quản lý thi công xây dựng các công
HTKT khu dân cư đô thị mới

63

Sơ đồ 3.2

Các hạng mục công trình HTKT khu đô thị mới được
quản lý thi công xây dựng.

64

Sơ đồ 3.3

Sơ đồ quản lý hệ thống HTKT khu đô thị

67

Sơ đồ 3.4

Sơ đồ cơ cấu tổ chức Ban quản lý dự án tác giả đề
xuất.

69

Sơ đồ 3.5

Sơ đồ cơ cấu tổ chức phòng hạ tầng kỹ thuật.


70

Sơ đồ 3.6

Sơ đồ sự tham gia của cộng đồng trong việc quản lý
hiệu quả hệ thống HTKT Khu đô thị VCI

80

Sơ đồ 3.7

Đề xuất sơ đồ phối hợp giữa 3 chủ thể trong quản lý.

84

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Số hiệu
bảng
Bảng 1.1

Tên bảng biểu
Bảng cơ cấu sử dụng đất cho khu đô thị VCI

Trang
10-1112


1

MỞ ĐẦU

* Lý do chọn đề tài
Vĩnh Phúc hiện nay là một trong những tỉnh có tốc độ phát triển kinh tế
cao. Do đó trong tương lai các cụm đô thị trung tâm của tỉnh sẽ trở thành một
trong những đô thị đối trọng của thủ đô Hà Nội.
Thành phố Vĩnh Yên là trung tâm của tỉnh Vĩnh Phúc, là khu vực phát
triển năng động nhất của tỉnh Vĩnh Phúc, là nơi tập trung đông dân cư và các
cơ quan đầu não của tỉnh. Do đó quá trình đô thị hoá, phát triển xây dựng của
thành phố diễn ra là điều tất yếu và sự phát triển này cần có được quản lý
kiểm soát thông qua quy hoạch.
Việc lập đồ án quy hoạch chi tiết các khu vực chức năng đô thị là rất
cần thiết và là cơ sở cho việc triển khai các dự án đầu tư xây dựng đô thị tiếp
theo, phục vụ cho mục đích phát triển kinh tế - xã hội lâu dài của thành phố
Vĩnh Yên nói riêng và của tỉnh Vĩnh Phúc nói chung.
Nằm tại cửa ngõ phía Bắc của thành phố Vĩnh Yên khu vực xung
quanh nút giao thông giữa đường Quốc lộ 2B và tuyến đường vành đai 2
thành phố Vĩnh Yên. Một phía tiếp giáp với khu đô thị mới Chùa Hà Tiên và
một phía đối diện với Khu đô thị Đại học Dầu khí của Tập đoàn dầu khí Việt
Nam. Đây được xác định là cửa ngõ phía Bắc của thành phố Vĩnh Yên, là
điểm đón quan trọng từ tuyến giao thông cao tốc xuyên Á Hà Nội Lào Cai
vào trung tâm thành phố.
Quá trình đô thị hoá đang diễn ra mạnh mẽ, nhu cầu đầu tư những dự
án xây dựng nhà ở đô thị ngày càng cao. Trước những yêu cầu đổi mới của
thành phố Vĩnh Yên nói chung và của khu vực cửa ngõ phía Bắc thành phố khu vực xung quanh nút giao thông giữa đường Quốc lộ 2B và tuyến đường
vành đai 2 nói riêng. Ngoài những quỹ đất đã xây dựng hiện có như khu đô


2

thị mới Chùa Hà Tiên, khu dân cư đồi Chiêu Đãi xã Định Trung, khu tái định
cư đường quốc lộ 2B, khu dân cư Trường Biên phòng… cơ sở hạ tầng kỹ

thuật đô thị không đồng bộ vẫn chưa đáp ứng được so với yêu cầu thực tế của
sự phát triển đô thị nhất là đô thị trung tâm của Tỉnh Vĩnh Phúc đang trên đà
phát triển với một vóc dáng đô thị loại I trong tương lai.
Công tác phát triển đô thị cũng như quỹ nhà ở của thành phố luôn được
quan tâm. Cụ thể bằng việc các đô thị đang được hình thành và góp phần ngày
càng làm thay đổi diện mạo thành phố Vĩnh Phúc. Các đô thị phù hợp với
từng giai đoạn phát triển, đem lại hiệu quả kinh tế, xây dựng các khu chức
năng, các tiện nghi đô thị tương ứng tiêu chuẩn đô thị cấp I (như khu cây
xanh, thể dục thể thao, vui chơi giải trí, dịch vụ thương mại… ), giữ gìn tính
nhân văn bản sắc văn hóa dân tộc, đảm bảo cho người dân sống trong đô thị
môi trường sống văn hóa và hiện đại.
Việc lập quy hoạch chi tiết khu vực xung quanh nút giao thông giữa
đường Quốc lộ 2B và tuyến đường vành đai 2 để tạo ra bộ mặt đô thị mới cửa ngõ của Thành phố Vĩnh Yên đồng thời hình thành quỹ đất để tạo nguồn
kinh phí xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật. Phù hợp với định hướng phát triển
đô thị của tỉnh Vĩnh Phúc, tạo dựng được mối liên hệ vùng với các đô thị
xung quanh một cách khách quan, đảm bảo tính độc lập trong từng phân khu
chức năng mà không quá phụ thuộc vào các đô thị hiện hữu xung quanh.
Để cụ thể hóa ý tưởng triển khai quy hoạch một khu đô thị mới và văn
minh hiện đại tại khu vực cửa ngõ phía Bắc của thành phố Vĩnh Yên này. Vừa
qua Thường trực Tỉnh ủy Vĩnh Phúc đã có thông báo số 1665-TB/TU ngày
08/4/2010 V/v đầu tư xây dựng Khu đô thị tại xã Định Trung. Đến ngày
02/6/2010 UBND tỉnh đã có quyết định số 1447/QĐ-UBND về việc phê duyệt
địa điểm giao cho Công ty cổ phần đầu tư VCI lập QHCT khu đô thị tại,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.


3

Việc đầu tư phát triển khu đô thị VCI là hiện thực hóa quy hoạch phát
triển kinh tế - xã hội trên địa bàn. Với những quyết tâm của nhà đầu tư, sự

ủng hộ của nhân dân địa phương và sự vào cuộc tích cực của các cấp, các
ngành, trong tương lai gần sẽ thúc đẩy sự hình thành và phát triển các khu đô
thị trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên nói riêng và của tỉnh nói chung.
Việc quản lý quy hoạch xây dựng trong các khu đô thị tại Vĩnh Phúc
trước những năm 2010 là sự buông lỏng, mang tính hình thức. Nhiều chủ đầu
tư triển khai thực hiện xây dựng theo ý chủ quan của mình mà không có sự
nhắc nhở, xử phạt nghiêm khắc của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi vi
phạm quy định hiện hành. Thời gian gần đây việc quản lý quy hoạch xây
dựng đã được thực hiện có quy củ, chặt chẽ hơn. Việc triển khai đầu tư xây
dựng sau khi thực hiện đầy đủ các thủ tục về quy hoạch xây dựng, quản lý đất
đai, về cấp phép xây dựng.
Tuy nhiên công tác quản lý quy hoạch xây dựng còn tồn tại những mặt
hạn chế như: Việc công bố quy hoạch xây dựng đến người dân chưa đầy đủ,
công tác cắm mốc giới còn chậm, Hệ thống thoát nước thải tại nhiều khu đô
thị chưa đảm bảo.... trên thực tế, việc quản lý xây dựng hệ thống HTKT theo
quy hoạch tại các khu đô thị chủ yếu dựa vào ý thức tự giác của chủ đầu tư.
Chính vì vậy, đề tài: “Quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu đô thị
VCI, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc” là rất cần thiết có ý nghĩa về lý
thuyết cũng như thực tiễn.
* Mục đích nghiên cứu
Đề xuất một số giải pháp trong công tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ
thuật khu đô thị VCI, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc nhằm đảm bảo
đồng bộ, hiệu quả trong đầu tư xây dựng và khai thác sử dụng.


4

* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật
Khu đô thị VCI thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc;

- Phạm vi nghiên cứu: Khu đô thị VCI, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh
Phúc.
* Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập tài liệu, kế thừa;
- Phương pháp điều tra khảo sát thực địa; xử lý thông tin;
- Phương pháp phân tích và tổng hợp, so sánh; tiếp cận hệ thống
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: Đưa ra các giải pháp trên cơ sở khoa học để góp
phần trong việc quản lý tốt hệ thống hạ tầng kỹ thuật của khu đô thị;
- Ý nghĩa thực tiến: Hoàn chỉnh các giải pháp quản lý hệ thống hạ tầng
kỹ thuật khu đô thị VCI, thành phố Vĩnh Yên nhằm xây dựng một khu nhà đô
thị hài hoà với thiên nhiên, môi trường, hạ tầng đồng bộ và hiện đại, mang
đặc thù riêng cho khu vực;
* Các khái niệm (thuật ngữ)
- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị: Hệ thống hạ tầng kỹ thuật bao gồm
hệ thống giao thông, thông tin liên lạc, cung cấp năng lượng chiếu sáng công
cộng, cấp nước, thoát nước, xử lý các chất thải và các công trình khác.
- Các công trình giao thông đô thị chủ yếu gồm: Mạng lưới đường, câu,
hầm, quảng trường, bến bãi, sông ngòi, kênh rạch; các công trình đầu mối hạ
tầng kỹ thuật giao thông (cảng hàng không, nhà ga, bến xe, cảng thủy).
- Các công trình cấp nước đô thị chủ yếu gồm: Các công trình thu nước
mặt, nước ngầm; các công trình xử lý nước; hệ thống phân phối nước (đường
ống, tăng áp, điều hòa).


5

- Các công trình thoát nước đô thị chủ yếu gồm: các sông, hồ điều hòa,
đê, đập; các cống, rãnh, kênh, mương, máng thoát nước; các trạm bơm cố
định hoặc lưu động; các trạm xử lý nước thải; cửa xả vào sông hồ.

- Quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị:
Quản lý là một khái niệm rộng bao gồm nhiều lĩnh vực, các nhà kinh tế
thiên về quản lý nền sản xuất xã hội, các nhà luật học thiên về quản lý nhà
nước, các nhà điều khiển học thiên về quan điểm hệ thống. Không có quản lý
chung chung mà bao giờ cũng gắn với một lĩnh vực hoặc một ngành nhất
định. Tuy vậy, nó vẫn có những nét chung phản ánh được bản chất của từ này,
Quản lý gồm hai quá trình đan kết vào nhau một cách chặt chẽ là duy trì và
phát triển. Hay nói cách khác, Quản lý là sự tác động có tổ chức, có định
hướng của chủ thể lên khách thể nhằm đạt được mục tiêu định trước. Dù quản
lý trong lĩnh vực nào, người quản lý phải tuân thủ một số nguyên tắc là các
quy tắc chuẩn mực, chỉ đạo trong quá trình quản lý. Một số nguyên tắc quản
lý cơ bản, đó là: Nguyên tắc mục tiêu; Nguyên tắc thu hút tham gia tập thể;
Nguyên tắc kết hợp các lợi ích; Nguyên tắc hiệu quả; Nguyên tắc thích ứng,
linh hoạt; Nguyên tắc khoa học, hợp lý; Nguyên tắc phối hợp hoạt động của
các bên có liên quan đến quản lý.
Quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị có nội dung rộng lớn bao quát
từ quy hoạch phát triển, kế hoạch hóa việc đầu tư, thiết kế, xây dựng đến vận
hành, duy tu sửa chữa, cải tạo nâng cấp và theo dõi thu thập số liệu để thống
kê, đánh giá kết quả hoạt động của hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị. Việc xây
dựng và vận hành hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị đòi hỏi những chi phí rất
lớn, nhưng nếu việc quản lý kém hiệu quả thì sẽ đem lại gánh nặng cho nền
kinh tế quốc dân, tạo ra những món nợ khó trang trải cho ngân sách Nhà
nước, gây những tác động nguy hại đối với môi trường. Vấn đề nâng cao hiệu
quả quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị không chỉ xảy ra đối với các


6

nước đang phát triển, mà cũng đang thu hút sự quan tâm của các nhà hoạch
định chính sách, nhà kinh tế và Chính phủ các nước phát triển.

Hệ thống quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị là toàn bộ phương thức điều
hành (phương pháp, trình tự, dữ liệu, chính sách, quyết định...) nhằm kết nối
và đảm bảo sự tiến hành tất cả các hoạt động có liên quan đến quản lý hạ tầng
kỹ thuật đô thị. Mục tiêu của nó là cung cấp và duy trì một cách tối ưu hệ
thống hạ tầng kỹ thuật đô thị và các dịch vụ liên quan đạt được các tiêu chuẩn
quy định trong khuôn khổ nguồn vốn và kinh phí được sử dụng.
Hệ thống quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị yêu cầu phải có cách tiếp cận
tổng hợp và sử dụng phương pháp luận hệ thống. Khi xử lý các vấn đề quản
lý cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị, phải xem xét vấn đề từ mọi khía cạnh kỹ
thuật, kinh tế, xã hội và chính trị. Quá trình cải tạo và xây dựng các công trình
hạ tầng kỹ thuật đô thị phải tuân theo quy hoạch đô thị đã được phê duyệt của
cơ quan nhà nước có tham quyền. Ủy ban nhân dân từ cấp tỉnh, thành phố đến
cấp phường, thị trấn thường là giao cho các cơ quan chuyên trách quản lý sử
dụng và khai thác hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị.
* Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, nội dung chính của luận văn
có ba chương:
Chương 1: Thực trạng công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật trong khu đô
thị VCI, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
Chương 2: Cơ sở khoa học quản lý hạ tầng kỹ thuật khu đô thị VCI,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
Chương 3: Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả hiệu quả quản
lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu đô thị VCI, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh
Phúc.


7

NỘI DUNG
CHƯƠNG 1. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HỆ THỐNG HẠ

TẦNG KỸ THUẬT KHU ĐÔ THỊ VCI, THÀNH PHỐ VĨNH YÊN
1.1. Giới thiệu về Khu đô thị VCI, thành phố Vĩnh Yên
1.1.1. Vị trí địa lý [13]
- Khu đất thực hiện dự án nằm tại khu vực xung quanh nút giao thông
giữa đường Quốc lộ 2B và tuyến đường vành đai 2 thuộc xã Định Trung,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc có vị trí địa lý được giới hạn cụ thể như
sau (hình 1.1):
+ Phía Bắc giáp khu dân cư Trường Biên Phòng .
+ Phía Đông Nam giáp đường quốc lộ 2B mới và đường vành đai 2.
+ Phía Nam giáp khu dân cư đồi Chiêu Đãi, xã Định Trung.
+ Phía Tây giáp Lữ đoàn E204.

Hình 1.1: Sơ đồ vị trí khu đô thị VCI [13].
1.1.2. Điều kiện tự nhiên [13]


8

a. Địa hình:
- Khu vực thực hiện dự án chủ yếu là đất đồi thấp tương đối bằng
phẳng xen kẽ với ruộng trũng và có một phần diện tích là mặt nước, ao hồ.
- Địa hình dốc thoải từ Bắc xuống Nam.
- Cao độ khu vực cao nhất 28,77 (khu vực đỉnh đồi trung tâm dự án).
- Cao độ khu vực thấp nhất 18,25 (khu vực ruộng trũng phía Đông
Nam).
- Cao độ khu vực trung bình 22,3.
b. Khí hậu:
- Khu vực thực hiện dự án nằm trong vùng trung du Bắc bộ thuộc vùng
khí hậu nhiệt đới gió mùa, hàng năm được chia ra 2 mùa rõ rệt mùa mưa và
mùa khô.

- Chia làm 2 mùa rõ rệt: Mùa (mùa hè), mùa mưa (mùa đông).
+ Nhiệt độ trung bình năm: 26oc-27oc.
+ Nhiệt độ cao nhất: 35oc.
+ Nhiệt độ tối thấp trung bình: 15oc.
+ Nhiệt độ cao nhất tuyệt đối: 36,45oc.
c. Lượng mưa:
- Lượng mưa trung bình năm: 1.676 mm.
- Lượng mưa năm lớn nhất: 568 mm.
- Số ngày mưa trung bình năm: 140 - 148 ngày.
d. Gió bão:
- Hướng gió thịnh hành là hướng Đông Nam (từ tháng 5 đến tháng 10).
- Gió Đông Bắc (từ tháng 11 đến tháng 4).
- Tốc độ gió trung bình: 2,4 m/s. Tốc độ gió mạnh nhất: 40 m/s.
đ. Độ ẩm không khí:
- Độ ẩm không khí trung bình năm : 80 - 85%.


9

- Độ ẩm cao nhất:

95%.

- Độ ẩm thấp nhất trung bình:

67%.

- Độ ẩm thấp nhất tuyệt đối:

49%.


e. Nắng:
- Số giờ nắng trung bình: 1450 giờ/năm.
- Số giờ nắng trung bình tháng nhiều nhất: 128 giờ/tháng (tháng 05).
- Số giờ nắng trung bình tháng ít nhất: 110 giờ/tháng (tháng 12).
f. Bão: Qua điều tra thực tế, khu vực có gió lốc mạnh mùa bão, gây ảnh
hưởng tới nông nghiệp, khi xây dựng cần lưu ý đến các giải pháp về kết cấu
mái công trình.
g. Địa chất công trình, địa chất thuỷ văn:
- Địa chất công trình: Hiện chưa có số liệu cụ thể về điều kiện địa chất
của khu đất, tuy nhiên theo dự đoán địa chất của khu vực là ổn định do có
diện tích đất đồi là chủ đạo, nhìn chung các giải pháp kỹ thuật để khắc phục
nền đơn giản.
- Địa chất thuỷ văn: Khu vực thực hiện dự án thuộc thành phố Vĩnh
Yên, chịu ảnh hưởng chế độ thuỷ văn của hồ Đầm Vạc thông với sông Cà Lồ
phía Tây Nam thành phố. Mực nước cao nhất ở trung tâm thành phố là 9,0m.
So sánh với mực nước trên, khu vực nghiên cứu có cốt cao độ lớn hơn, không
ngập lũ.
1.1.3. Quy mô nghiên cứu
Trên cơ sở QHCT TL 1/500 khu đô thị VCI, thành phố Vĩnh Yên do
Công ty cổ phần đầu tư VCI đã được UBND tỉnh Vĩnh Phúc phê duyệt tại
Quyết định số 1923/QĐ-UBND ngày 25/12/2010 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc.
Khu vực nghiên cứu có diện tích khoảng: 13,035 ha và có cơ cấu quy hoạch
sử dụng đất như (Bảng 1.1).


10

Hình 1.2: Bản đồ quy hoạch sử dụng đất Khu đô thị VCI [13].
Bảng: 1.1 Bảng cơ cấu sử dụng đất cho khu đô thị VCI [13].


Stt

I


hiệu

Chức năng sử
dụng

Diện tích
lô (m2)

Diện
tích sàn
(m2)

Các chỉ tiêu quy
hoạch đạt được
HS
SDD
(L)

TCTB
(Tầng)


XD
(%)


Tỷ lệ
(%)

ĐẤT Ở

56.122,40

43,06

Đất ở thấp tầng

37.782,40

28,99


11

Stt

Diện tích
lô (m2)

Diện
tích sàn
(m2)

Đất biệt thự nhà
vườn


4.810

8.658

B

Biệt thự nhà vườn

4.810

2

Đất nhà ở liền kề


hiệu

Chức năng sử
dụng

1

Các chỉ tiêu quy
hoạch đạt được
TCTB
(Tầng)


XD

(%)

1.8

3

60

8.658

1.8

3

60

20.154,40

64.494

3.2

4

80

HS
SDD
(L)


L1

Nhà ở liền kề

2.867,40

9.176

3.2

4

80

L2

Nhà ở liền kề

1.845

5.904

3.2

4

80

L3


Nhà ở liền kề

2.185,50

6.994

3.2

4

80

L4

Nhà ở liền kề

2.255

7.216

3.2

4

80

L5

Nhà ở liền kề


3.681

11.779

3.2

4

80

L6

Nhà ở liền kề

749,50

2.398

3.2

4

80

L7

Nhà ở liền kề

6.571


21.027

3.2

4

80

3

Nhà ở kết hợp TM

12.818

46.145

3.6

4

90

S1

Nhà ở kết hợp TM

3.297

11.869


3.6

4

90

S2

Nhà ở kết hợp TM

3.539

12.740

3.6

4

90

S3

Nhà ở kết hợp TM

3.137

11.293

3.6


4

90

S4

Nhà ở kết hợp TM

2.845

10.242

3.6

4

90

18.340

35.903

Nhà ở CT, căn hộ,
CT1 siêu thị, trường
MN

10.530

131.625


12.5

25

50

CT2 Nhà ở CT, căn hộ,
siêu thị, trường

7.810

97.625

12.5

25

50

Đất ở cao tầng

Tỷ lệ
(%)

3,69

15,46

9,83


14,07


12

Stt

Diện tích
lô (m2)

Diện
tích sàn
(m2)

NHÀ Ở XÃ HỘI

7.245

90.563

XH

Nhà ở xã hội

1.610

XH

Nhà ở xã hội


5.635

ĐẤT GIÁO DỤC

2.285

Đất giáo dục

2.285


hiệu

Chức năng sử
dụng

Các chỉ tiêu quy
hoạch đạt được
TCTB
(Tầng)


XD
(%)

12.5

25

50


20.125

12.5

25

50

70.438

12.5

25

50

HS
SDD
(L)

Tỷ lệ
(%)

MN
II

III
GD


CT
C.CỘNG,
DỊCH VỤ, VP
CHO THUÊ

11.058

CT công cộng,
CCdịch vụ, VP cho
1
thuê

11.058

IV

V

ĐƯỜNG
THÔNG

VI

ĐẤT CÂY XANH
CÔNG
VIÊN
MẶT NƯỚC

GIAO


Đất cây xanh

5,56

1,75
5.713

2.5

5

50

8,48

82.935

7.5

15

50

41.936,60

32.17

11.703

8.98


4.603

CX

Cây xanh khuôn
viên

466

CX

Cây xanh khuôn
viên

1.020

CX

Cây xanh khuôn
viên

842

CX

Cây xanh khuôn

2.275



13

Stt


hiệu

Chức năng sử
dụng

Diện tích
lô (m2)

Diện
tích sàn
(m2)

Các chỉ tiêu quy
hoạch đạt được
HS
SDD
(L)

TCTB
(Tầng)


XD
(%)


Tỷ lệ
(%)

viên

MN
VII

Mặt nước, ao hồ

7.100

Mặt nước, ao hồ

7.100

TỔNG CỘNG

130.350

100

Hình 1.3: Phối cảnh tổng thể khu đô thị VCI [13].
1.2. Hiện trạng hệ thống HTKT khu đô thị VCI, thành phố Vĩnh Yên
1.2.1. Hiện trạng giao thông
- Khu vực nghiên cứu có vị trí rất thuận lợi về mặt giao thông, là cửa
ngõ phía Bắc của thành phố Vĩnh Yên, tiếp giáp tuyến đường giao thông



14

huyết mạch vành đai 2 của thành phố và tuyến đường Quốc lộ 2B đi Tam Đảo
(hình 1.4).

Hình 1.4: Bản đồ hệ thống giao thông Khu đô thị VCI [13].

Hình 1.5: Mặt cắt giao thông 2-2, 3-3, 4-4 Khu đô thị VCI [13].


15

- Tuyến đường Quốc lộ 2B mới có mặt cắt 36,5m đã hoàn thiện, tuyến
đường vành đai 2 có mặt cắt 52,5m đang trong bước đầu thực hiện dự án thi
công là một lợi thế lớn của dự án, góp phần đẩy nhanh tốc độ phát triển của
khu đô thị mới.
- Tuyến quốc lộ 2B cũ đã trải nhựa atphan mặt đường rộng 10m, có
chiều dài chạy qua khu quy hoạch là 250m.
- Ngoài ra trong khu quy hoạch còn có các tuyến đường đất từ đường
QL 2B cũ vào Trường Biên phòng, vào Công ty Vũ Tá có mặt cắt 3-5m có
chiều dài khoảng 420m.

Hình 1.6: Mặt cắt giao thông 5-5, Khu đô thị VCI [13].
1.2.2. Hiện trạng chuẩn bị kỹ thuật
- Nền: Địa hình trong khu vực thực hiện dự án là đồi thấp xen lẫn ao hồ,
ruộng trũng. Địa hình chênh cao tương đối lớn dốc thoải từ Bắc xuống Nam.
+ Cao độ khu vực cao nhất +28,77m.
+ Cao độ khu vực thấp nhất +18,25m.
+ Cao độ khu vực trung bình +22,3m.
- Thoát nước mưa:

- Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế riêng hoàn toàn so với hệ
thống thoát nước thải theo nguyên tắc tự chảy, bố trí mạng lưới cống gom
phân tán theo từng lưu vực nhỏ dạng hình nhánh cây, xương cá chảy về cống
chính thoát trực tiếp ra hệ thống thoát nước khu vực.


×